Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Sinh lý bệnh Rối loạn cân bằng điện giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.76 KB, 8 trang )

TÌNH TRẠNG GIẢM THỂ TÍCH

I.
ĐỊNH NGHĨA
II.
NGUYÊN NHÂN & CƠ CHẾ BỆNH SINH
Tốc độ đưa nước, muối vào < tốc độ thải trừ do thận
do cơ chế ngoài thận
A. Mất ra ngoài do thận :
1. Các bệnh thận
Suy thận
Các bệnh ống thận mô kẻ (đái tháo nhạt)
2. Thận bình thường
Dùng lợi tiểu quá mức
Thiếu hụt hormone (ADH, Aldfosterone)
B. Mất do các cơ chế ngoài thận :
1. Xuất huyết
2. Qua đường tiêu hóa (tiêu chảy (+++), nôn...)
3. Qua da (bỏng ...)



TÌNH TRẠNG TĂNG THỂ TÍCH

I.
ĐỊNH NGHĨA
II.
NGUYÊN NHÂN & CƠ CHẾ BỆNH SINH
Tốc độ đưa nước, muối vào > tốc độ thải trừ do thận & ngoài
thận
Tùy theo nguyên nhân, thể tích tuần hoàn hữu hiệu có thể tăng


hoặc giảm
A. Tăng thể tích tuần hoàn hữu hiệu :
1. Các bệnh thận
Suy thận
Viêm vi cầu thận cấp
2. Tăng tiết hormone (hội chứng Conn, Cushing,
SIADH)
B. Giảm thể tích tuần hoàn hữu hiệu do rối loạn cân bằng
Starling:
1. Tăng áp lực thủy tónh (suy tim...)
2. Giảm áp lực keo (hội chứng thận hư, xơ gan...)
3. Tăng tính thấm thành mạch (dò ứng...)
4. Tắc mạch bạch huyết (giun chỉ)



TÌNH TRẠNG GIẢM NATRI HUYẾT
I.
II.

ĐỊNH NGHĨA : [Na+]/huyết tương < 135 mmol/L
NGUYÊN NHÂN & CƠ CHẾ BỆNH SINH
A. Giảm Natri huyết giả tạo :
1. Độ thẩm thấu huyết tương bình thường  (tăng lipid,
protid/máu)
2. Độ thẩm thấu huyết tương bình thường  (tăng
glucose, nitơ/máu)
B. Giảm Natri huyết thật sự :
1. Tăng tuyệt đối lượng nước uống vào > thải trừ của
thận

(chứng khát nhiều)
2. Giảm khả năng thải trừ nước đơn thuần của thận (+++)
a. Giảm cung cấp Natri cho đoạn pha loãng/ống thận
xa
Đói, suy dinh dưỡng nặng
Uống bia quá nhiều
b. Tăng tiết quá mức ADH (hội chứng SIADH)
c. Phối hợp cả hai cơ chế a & b (giảm thể tích, phù ...)


I.
II.

TÌNH TRẠNG TĂNG NATRI HUYẾT
ĐỊNH NGHĨA : [Na+]/huyết tương > 145 mmol/L

NGUYÊN NHÂN & CƠ CHẾ BỆNH SINH

Nước uống vào < nước thải trừ do thận & cơ chế ngoài
thận
A. Lượng nước uống vào không đủ
Hôn mê, sau phẩu thuật ...
Tăng Natri huyết nguyên phát
B. Mất nước qua da, đường tiêu hóa, hô hấp
Tiêu chảy
Bỏng, sốt, thở máy ...
C. Mất nước qua thận (+++)
Lợi tiểu thẩm thấu
Đái tháo nhạt
D. Phối hợp các cơ chế trên

Hôn mê + dd ưu trương, protein nuôi qua sonde


TÌNH TRẠNG GIẢM KALI HUYẾT

I.
II.

ĐỊNH NGHĨA : [Ka+]/huyết tương < 3,5 mmol/L
NGUYÊN NHÂN & CƠ CHẾ BỆNH SINH

. Kali đưa vào < thải trừ do thận & cơ chế ngoài thận
. Hoặc Kali/ngoại bào  nội bào
A. Lượng kali đưa vào cơ thể không đủ
B. Thận thải trừ quá mức
Thuốc lợi tiểu
Tăng mineralocorticoid
Nhiễm toan thể ketone
C. Mất dòch tiêu hóa (tiêu chảy, nôn ói ...)
D. Chuyển dòch Kali/ngoại bào  nội bào
Điều trò bằng insulin
Nhiễm kiềm chuyển hóa


TÌNH TRẠNG TĂNG KALI HUYẾT

I.
II.

ĐỊNH NGHĨA : [Ka+]/huyết tương > 5 mmol/L

NGUYÊN NHÂN & CƠ CHẾ BỆNH SINH
Kali đưa vào
hoặc Kali/nội bào  ngoại bào
thận

thải trừ Kali do thận
& cơ chế ngoài

A. Thận giảm thải trừ Kali
Giảm độ thanh lọc cầu thận (suy thận)
Giảm tiết Kali tại ống thận (lợi tiểu giữ Kali...)
B. Chuyển dòch Kali/nội bào  ngoại bào
Nhiễm toan
Tế bào bò phá hủy (tán huyết, chấn thương)



×