Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Should, shouldnt, must and have to

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.86 KB, 2 trang )

Should and Shouldn't
Should/ shouldn't + V
Sử dụng động từ khuyết thiếu should hoặc shouldn’t trước động từ
nguyên thể không có "to" để đưa ra lời khuyên ai đó nên hoặc không nên
làm gì.
We shouldn't pee in the street.
Chúng ta không nên tiểu bậy ngoài đường.
Well, actually the British really enjoy talking about the weather, so we
should comment on the weather.
À, thực ra người Anh rất thích nói về thời tiết, vì vậy chúng ta nên bình
luận về thời tiết.
Have to vs. Must
Have to/ Must + V
Have to diễn đạt sự bắt buộc mang tính khách quan, không phải từ phía
người nói hoặc viết. Trong đó động từ have được chia theo chủ ngữ và
thì thời phù hợp. Nó thường được dùng để nêu lên các quy định, quy tắc.
I have to wear "ao dai" on Monday at school.
Tớ phải mặc áo dài ở trường vào thứ hai.
Must diễn tả những bắt buộc mang tính chủ quan, do người nói hoặc viết
tự nêu lên quan điểm đó.
I must be home on time after school.
Tớ phải về nhà đúng giờ sau buổi học.
Với ý phủ định, thì have to và must lại không diễn đạt cùng một nghĩa
Aux. + not have to + V
Khi dùng trợ động từ + not trước have to thể hiện rằng làm việc gì đó
là không cần thiết.
I don’t have to wear "ao dai" on Tuesday.
Tớ không phải mặc áo dài vào thứ 3.


Mustn't + V


Khi dùng not sau must, viết tắt là mustn’t lại có ý diễn đạt làm điều gì đó
là không được phép, thường dùng trong các quy định hay luật pháp.
You mustn’t run the red light.
Bạn không được vượt đèn đỏ



×