Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đội hình đội ngũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.47 KB, 2 trang )

ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ.
A. ĐỘI HÌNH .
a. ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC :
- Dùng để điểm số ,hành tiến và tổ chức hoạt động
- Phân đội hàng dọc : phân đội trưởng đứng đầu ,phân đội phó đứng cuối cùng , các đội viên đứng từ thấp
đến cao .
- Chi đội hàng dọc : các phân đội đứng hàng dọc ,phân đội 1 làm chuẩn ,các phân đội khác đứng bên trái
phân đội 1.
- Liên đội hàng dọc : các chi đội xếp hàng dọc trên cùng là chi đội 1 ,các chi đội khác lần lượt đứng sau
chi đội 1 .
-
b. ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG :
- Dùng để duyệt đội ,chào cờ ,tổ chức hoạt động …
- Phân đội hàng ngang : phân đội trưởng đứng đầu ,các đội viên khác lần lượt đứng về phía trái phân đội
trưởng ,cuối cùng là phân đội phó .
- Chi đội hàng ngang : các phân đội xếp hàng ngang ,phân đội 1 đứng trên cùng làm chuẩn ,các phân
khác đứng sau phân đội 1 .
- Liên đội hàng ngang : các chi đội xếp đội hình hàng dọc , chi đội 1 là đơn vò chuẩn ,đội hình được triển
khai về phía bên trái của chi đội 1 theo thứ tự .
-
c. ĐỘI HÌNH CHỮ "U":
- Được dùng làm lễ chào cờ ,kết nạp đội viên ,sinh hoạt tập[ thể ,
- Chi đội tập hợp hình chữ U : phân đội 1 là cạnh đầu của chữ U ,phân đội cuối là cạnh kia của chữ U
,các phân đội khác xếp thành cạnh đáy của chữ U .
-
d. Đội hình vòng tròn :
- Được dùng để tổ chức hoạt động ,múa, hát, vui chơi ,lửa trại … khi có lệnh chỉ huy ,các đội viên chạy
tại chỗ sau đó chạy đều theo thứ tự các phân đội ,hướng chạy ngược chiều kim đồng hồ ,lấy vò trí đứng
của chỉ huy làm tâm .khi chỉ huy bỏ tay xuống thì dừng lại ,quay mặt vào tâm vòng tròn .
-
B - ĐỘI NGŨ


a. ĐỘI NGŨ TĨNH TẠI :
- Chỉnh đốn đội ngũ : sau khi tâp hợp xong cần chỉnh đốn đội ngũ để có được đội hình ngay ngắn
,nghiêm chỉnh ,có cự li thính hợp ( cự li rộng bằng một cánh tay trái ,cự li hẹp bằng một khuỷu tay tay
trái ) để bước vào hoạt động .
- Chỉnh đốn hàng dọc:
+ Phân đội : Khẩu lệnh :nhìn trước thẳng !
khi nghe động lệnh : " thẳng "đội viên nhìn vào gáy người trước ,tay trái giơ thẳng ,bàn tay vuông góc
với mặt đất ,các ngón tay khép kín và chạm vào vai người trước
Khi nghe khẩu lệnh :"thôi! " bỏ tay xuống và đứng nghiêm .
+ Chi đội : Khẩu lệnh :" cự li rộng ( hẹp ) nhìn chuẩn thẳng !"
Sau khi nghe động lệnh : "Thẳng!" càc phân đội trưởng dùng tay trái để xác đònh cự li giữa các phân
đội . Đội viên phân đội 1 dùng tay trái để xác đònh cự li giữa các đội viên . Đội viên phân đội khác nhìn
phân đội trưởng để chỉnh đốn hàng dọc ,nhìn đội viên phân đội một cùng hàng ngang để chỉnh đốn
hàng ngang .
Khi nghe khẩu lệnh : "Thôi !" bỏ tay xuống ,toàn đơn vò đứng nghiêm .
- Chỉnh đốn hàng ngang :
+ Phân đội : Khẩu lệnh :" cự li rộng (hẹp )nhìn chuẩn thẳng !".
đội viên nhìn phân đội trưởng và dùng tay trái để xác đònh cự li giữa các đội viên .
Khi nghe lệnh : "Thôi ", bỏ tay xuống đứng nghiêm .
+Chi đội hàng ngang : Khẩu lệnh :" cự li rộng (hẹp )nhìn chuẩn thẳng !".
Sau động lệnh "thẳng " các phân đội trưởng dùng tay trái xác đònh cự li hàng dọc ,đội viên phân đội
một dùng tay trái xác đònh cự li hàng ngang . Đội viên phân đội khác nhìn phân đội trưởng của mình để
chỉnh đốn hàng ngang .nhìn đội viên phân đội một để chỉnh đốn hàng dọc .
Khi nghe lệnh :" Thôi " bỏ tay xuống đứng nghiêm .
- Chi đội hình chữ U : Khẩu lệnh :" cự li rộng (hẹp )nhìn chuẩn thẳng !".
sau động lệnh :"Thẳng !" các đội viên nhìn phân đội trưởng để chỉnh đốn hàng ngang . Riêng góc chữ U
luôn luôn có khoảng cách là cự li rộng được xác đònh bằng một cánh tay trái phân đội phó phân đội một
đưa tay chạm vai phân đội trưởng phân đội hai và tay trái phân đội phó phân đội hai đưa về phía trước
chạm vai phải phân đội trưởng phân đội cuối .
- Đội hình vòng tròn : Khẩu lệnh :" cự li rộng (hẹp ) chỉnh đốn đội ngũ !"

Cự li hẹp được tạo nên do hai đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau ,cánh tay tạo với thzân người một
góc 45
o
. Cự li rộng tạo nên do hai đội viên dang tay vuông góc với thân ngưởi.
b-ĐIỂM SỐ BÁO CÁO
- Điểm số phân đội : phân đội trưởng bước lên ba bước quay lại đơn vò hô : "Nghiêm ! phân đội điểm số "
phân đội trưởng hô : "một "các đội viên khác lần lượt hô số tiếp theo đồng thời đánh mắt sang bên trái
cho đến người cuối cùng hô : "hết "
- Điểm số toàn chi đội : Chi đội trưởng bùc lên vò trí chỉ huy hô "nghiêm ! chi đội điểm số " phân đội
trưởng phân đội 1 hô "một " các đội viên phân đội một tiếp tục điểm số cho đến người cuối cùng điểm
số xong hô ''hết ''phân đội trưởng phân đội hai hô tiếp số cuối cùng của phân đội một các đội viên điểm
số tiếp . chi đội sau khi điểm số cộng với ban chỉ huy ,đội trống đội cờ và báo cáo với liên đội .
- Báo cáo : sau khi điểm số xong, các đơn vò trưởng cho dơn vò mình đứng nghiêm rồi tiến đến chỉ huy
(cách chỉ huy khoảng 2m) và để báo cáo (giơ tay chào ,chỉ huy chào lại ,hai người cùng bỏ tay xuống)
Đơn vò trưởng nói : "Báo cáo liên đội trưởng ( Tổng phụ trách ) chi đội ( liên đội ) có …, đội viên có mặt
…,đội viên vắng mặt …,có lí do …,không có lí do …,báo cáo hết !"
Chỉ huy đáp lại " được " đơn vò chào chỉ huy ,chỉ huy chào đáp lại rối cùng bỏ tay xuống. Đơn vò trưởng
về trước đơn vò hô "nghỉ " về trở về vò trí .
c-ĐỘI NGŨ VẬN ĐỘNG .
- Đội ngũ đi đều : Toàn đơn vò phải bước cùng một nhòp ,cùng đưa chân và tay đều đặn .hàng ngang
,hàng dọc phải thẳng đều .
- Đội ngũ chạy đều : Toàn đơn vò chạy đều theo lệnh của chỉ huy .
- Đội ngũ chuyển hướn vòng :
+ Vòng trái : Đơn vò đang đi đều " Vòng bên trái ,đi đều bước ! " hoặc "vòng trái chạy đều chạy ! "
những đội viên hàng bên trái (ngoài cùng ) bước đến điểm quay thì bước ngắn hơn đồng thời quay sang
trái ,những đội viên ở hàng bên phải đi đến điểm quay thì bước dài hơn đồng thời quay sang trái vá đi
tiếp (chạy tiếp ).
+ Vòng phải : tiến hành ngược lại vòng trái .
+ vòng đằng sau : khi có lệnh " Bên trái (phải )vòng đằng sau đi đều ( chạy đều ) - bước " thực hiện
giống như đi vòng hướng chuyển 180

0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×