Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

THUỐC bảo vệ THỰC vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------- o0o -------------

PHAN THỊ PHẨM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TẠI TỈNH AN GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2010


i

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
-------------- oOo -------------

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN

Cán bộ chấm nhận xét 1
(Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ chấm nhận xét 2
(Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)



Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

Ngày

Tháng

Năm 2010


ii

ĐẠI HỌC QUỐC GIA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Tp. HCM, ngày ....... tháng ....... năm 2010
----------- oOo ----------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ và tên học viên
Ngày, tháng, năm sinh
Chuyên ngành
Khóa

: PHAN THỊ PHẨM

: 18/02/1984
: Quản Lý Môi Trường
: 2008 – 2010

Phái
Nơi sinh
MSHV

: Nữ
: Bình Định
: 02608642

I. TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT TẠI TỈNH AN GIANG
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
Nhiệm vụ:

Nghiên cứu đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do TBVTV và đề xuất các giải
pháp nhằm bảo vệ môi trường trong phân phối và sử dụng TBVTV tại tỉnh An
Giang.
Nội dung:

-

Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường từ quá trình phân phối và sử dụng
TBVTV tại tỉnh An Giang.

-


Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải tổng hợp từ quá trình phân phối và sử
dụng TBVTV.

III.NGÀY GIAO NHIỆM VỤ
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

:
:
:

15/01/2010
06/07/2010
TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN
CN BỘ MÔN
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Nội dung và đề cương luận văn thạc sỹ này đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
Ngày
TRƯỞNG PHÒNG ĐT - SĐH

Tháng

Năm 2010

TRƯỞNG KHOA QL NGÀNH


iii


LỜI CẢM ƠN
LỜI
CẢM
ƠN
Để thực hiện và hoàn
thành
tốt luận
văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc đến Cô Lê Thị Hồng Trân đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn trong suốt thời gian thực hiện luận văn cũng như trong cả quá trình học
tập tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn tất cả các Thầy, Cô trong Khoa Môi trường,
trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt kiến thức
và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập, giúp tôi hoàn thành tốt
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn cô Mỹ và các chuyên viên Viện Tài Nguyên và
Môi Trường TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp nhiều tài liệu
quý báu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các chuyên viên Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh An Giang, Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh An
Giang, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang và Chi cục
Bảo vệ thực vật tỉnh An Giang đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp
nhiều số liệu cho quá trình khảo sát, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi
trong chặng đường học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô nhận xét và phản biện đã đóng
góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn này.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2010

Học viên

Phan Thị Phẩm


iv

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Việc dùng thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV) để bảo vệ cây trồng trong nông
nghiệp đã hạn chế được nhiều thiệt hại cho người nông dân. Tuy nhiên, các biện
pháp quản lý tổng hợp chất thải từ quá trình phân phối và sử dụng TBVTV chưa
được phổ biến và áp dụng nên đã gây nhiều ảnh hưởng đến môi trường. Hiện trạng
chất thải từ quá trình phân phối không được quản lý cũng như hiện trạng thải bỏ
chất thải bừa bãi từ quá trình sử dụng hay sử dụng quá mức, sử dụng không đúng
cách đã làm ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh
thái.
Mục tiêu của luận văn tập trung nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi trường từ
quá trình phân phối và sử dụng TBVTV tại An Giang. Từ thực trạng đó đề xuất các
giải pháp tổng hợp để quản lý và xử lý các chất thải từ quá trình phân phối và sử
dụng TBVTV, góp phần bảo vệ môi trường.
Hiện trạng ô nhiễm môi trường từ quá trình phân phối và sử dụng TBVTV tại
tỉnh An Giang được đánh giá qua:
-

Hiện trạng thải bỏ chất thải TBVTV;

-

Dư lượng TBVTV trong đất và nước;
Các giải pháp quản lý tổng hợp chất thải từ quá trình phân phối và sử dụng


TBVTV bao gồm:
-

Giải pháp về quản lý: gồm các quy định áp dụng cho các cơ sở phân phối như
quản lý chất thải tại nguồn, di dời các cơ sở gây ô nhiễm,...; và triển khai các
chính sách nông nghiệp, chương trình quản lý dịch hại tổng hợp,...cho người
sử dụng;

-

Công cụ kinh tế và công cụ giáo dục cộng đồng cũng được đề xuất nhằm để
hạn chế ô nhiễm môi trường trong phân phối và sử dụng TBVTV;


v

-

Ngoài ra, các biện pháp về kỹ thuật được đề xuất để giảm thiểu, kiểm soát và
xử lý khí thải và nước thải tại các cơ sở phân phối, xử lý nước thải vệ sinh
dụng cụ sử dụng hoặc áp dụng các biện pháp canh tác.

ABSTRACT
Using pesticide to protect crop plants in agriculture has reduced much
damage for farmers. However, due to public awareness of environmental issues and
regulations of pesticide waste management solutions haven’t implemented,
distributing and using pesticide have caused for influence on the environment. The
current situation of pesticide waste from distributing which hasn’t been collected,
treated and pesticide waste came from user which has been wasted uncontrollable

has polluted environment, affected on human health and ecology.
The objectives thesis focuses on researching environmental pollution from
distributing and using pesticide in An Giang province. Thus, integrated pesticide
waste management solutions were recommended in order to protect environment.
The environmental pollution from distributing and using pesticide in An Giang
were assessed by:
-

Dispose pesticide waste;

-

The pesticide residues in the soil and in water.

Integrated pesticide waste management solutions include:
-

Management solutions: include regulations of disposing pesticide and
managing hazardous waste, relocation polluted enterprises, ect,. The
agricultural policies and integrated pest management (IPM),.... were proposed
for user;

-

Economic solutions and raising public awareness solutions were proposed to
reducing environmental pollution from distributing and using pesticide;


vi


-

Besides, treatment solutions: such as controlling and treating emission air and
waste water at distributors, treating waste water from cleaning instruments or
cultivating methods were proposed.

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ......................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN..........................................................................................iv
ABSTRACT.............................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................xv

Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................3
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................4
1.4.1 Thu thập, tổng hợp, chọn lọc tài liệu, số liệu...............................................4
1.4.2 Phương pháp khảo sát hiện trường..............................................................4
1.4.3 Phương pháp phân tích và so sánh...............................................................4
1.4.4 Phương pháp thống kê..................................................................................4
1.4.5 Phương pháp phân tích và tổng hợp............................................................5
1.4.6 Phương pháp bản đồ......................................................................................5
1.4.7 Phương pháp chuyên gia...............................................................................5
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................6
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................7


vii


1.6.1 Tính khoa học.................................................................................................7
1.6.2 Tính thực tiễn.................................................................................................7
1.6.3 Tính mới của đề tài........................................................................................7
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ TBVTV VÀ............................................................8
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC................................8
2.1 KHÁI NIỆM......................................................................................................8
2.2 PHÂN LOẠI....................................................................................................10
2.2.1 Phân loại theo công dụng............................................................................10
2.2.2 Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO)............................19
2.2.3 Phân loại theo thời gian hủy.......................................................................20
2.3 ẢNH HƯỎNG TBVTV ĐẾN MÔI TRƯỜNG.............................................21
2.3.1 Ô nhiễm môi trường đất..............................................................................24
2.3.2 Ô nhiễm môi trường nước...........................................................................26
2.3.3 Ảnh hưởng của dư lượng TBVTV lên con người và động vật..................26
2.4 ĐÁNH GIÁ RỦI RO SỨC KHỎE CON NGƯỜI VÀ HỆ SINH THÁI TỪ
TBVTV........................................................................................................28
2.4.1 Đánh giá rủi ro sức khỏe con người từ TBVTV........................................28
Đánh giá độc tính..........................................................................................29
Đánh giá phơi nhiễm.....................................................................................30
Nhận diện/ mô tả rủi ro.................................................................................32
2.4.2 Đánh giá rủi ro cho hệ sinh thái từ TBVTV..............................................32
2.5 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC........................34
Chương 3 40
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ NGÀNH TRỒNG TRỌT AN
GIANG................................................................................................41
3.1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.................................................41
3.2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH AN GIANG.................42



viii

3.2.1 Giá trị sản xuất ngành trồng trọt...............................................................43
3.2.2 Diện tích đất trồng.......................................................................................44
Chương 4 49
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO PHÂN PHỐI VÀ
SỬ DỤNG TBVTV.....................................................................................49
4.1 MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI VÀ CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH PHÂN
PHỐI TBVTV.............................................................................................49
4.1.1 Mạng lưới phân phối...................................................................................49
4.1.3 Chất thải từ quá trình phân phối................................................................57
4.1.4 Tình hình thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải...........................................58
4.2 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TBVTV VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI TBVTV 62
4.2.1 Cách thức dùng thuốc của người dân.........................................................62
4.2.2 Các loại chất thải từ quá trình sử dụng.....................................................69
4.2.3 Tình hình thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải...........................................71
4.3 CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC...........................................................75
4.4 DƯ LƯỢNG TBVTV TRONG MÔI TRƯỜNG...........................................75
4.4.1 Dư lượng TBVTV trong đất........................................................................76
4.4.2 Dư lượng TBVTV trong nước.....................................................................82
Chương 5 83
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI TBVTV TẠI AN
GIANG................................................................................................83
5.1 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ..................................................................................83
5.1.1 Đối với cơ sở phân phối...............................................................................83
Quản lý chất thải trong quá trình san chiết, đóng gói....................................83
Quản lý khâu dán nhãn.................................................................................85
Quản lý khâu nhập kho.................................................................................86
Quản lý chất thải rắn tại nguồn.....................................................................87



ix

Tuân thủ quy định về cơ sở phân phối TBVTV............................................88
Xử lý sự cố tại cơ sở phân phối TBVTV......................................................91
5.1.2 Đối với người sử dụng..................................................................................93
Quản lý bao bì và chai lọ TBVTV................................................................93
Áp dụng chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM)...........................93
Trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng TBVTV.............................................97
5.1.3 Đối với các ngành chức năng......................................................................98
Thiết lập chương trình quan trắc...................................................................98
Quản lý hệ thống khuyến nghiệp, triển khai thực hiện chương trình IPM....98
Thực hiện chính sách nông nghiệp...............................................................98
Triển khai quy hoạch mạng lưới phân phối TBVTV.....................................99
Biện pháp hỗ trợ khác...................................................................................99
5.2 BIỆN PHÁP VỀ KINH TẾ...........................................................................100
5.3 TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC CỘNG ĐỒNG.........................................101
5.3.1 Đối với các cơ sở phân phối.......................................................................101
5.3.2 Nâng cao ý thức người dân........................................................................101
5.4 BIỆN PHÁP VỀ KỸ THUẬT.......................................................................102
5.4.1 Định hướng nghiên cứu TBVTV “ thân thiện với môi trường”.............102
Nghiên cứu tổng hợp các hoạt chất mới......................................................102
Cải tiến kỹ thuật gia công...........................................................................103
5.4.2 Đối với cơ sở phân phối.............................................................................104
Giải pháp kiểm soát và xử lý bụi, khí thải..................................................104
Xử lý nước thải...........................................................................................107
5.4.3 Đối với người sử dụng................................................................................112
Xử lý nước rửa............................................................................................112
Thu gom chai lọ sau khi sử dụng................................................................115



x

Biện pháp canh tác......................................................................................115
Chương 6 119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................119
6.1 KẾT LUẬN....................................................................................................119
6.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................121

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu thu thập thông tin cơ sở phân phối TBVTV
Phụ lục 2. Phiếu thu thập thông tin người sử dụng TBVTV


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân loại TBVTV theo công dụng.......................................................10
Bảng 2.2. Đặc tính của một số hoạt chất hóa học trong các loại TBVTV..........11
Bảng 2.3. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg chuột). 20
Bảng 2.4. Phân loại TBVTV theo thời gian phân hủy.........................................21
Bảng 2.5. Thời gian tồn lưu của TBVTV trong đất.............................................25
Bảng 2.6. Thời gian bán phân hủy của các loại thuốc trừ sâu thuộc POPs.......25
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất hằng năm ngành trồng trọt An Giang......................43
Bảng 3.2. Diện tích đất trồng lúa tỉnh An Giang hằng năm...............................44
Bảng 3.3. Diện tích trồng lúa và năng suất lúa phân theo huyện tỉnh An Giang
..............................................................................................................46
Bảng 4.1. Hiện trạng các cơ sở phân phối TBVTV trên địa bàn tỉnh An Giang
..............................................................................................................50

Bảng 4.2. Khoảng cách từ các cơ sở phân phối TBVTV đến chợ.......................52
Bảng 4.3. Khoảng cách từ các cơ sở phân phối TBVTV đến kênh, rạch, ao hồ 53
Bảng 4.4. Số lượng các cơ sở được phỏng vấn trực tiếp tại các huyện..............54
Bảng 4.5. Hiện trạng các cơ sở phân phối TBVTV.............................................55
Bảng 4.6 Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn tại cơ sở phân phối
TBVTV................................................................................................58
Bảng 4.7. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn tại cơ sở phân phối
TBVTV................................................................................................59
Bảng 4.8. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải tại cơ sở phân phối TBVTV 62
Bảng 4.9. Số lượng các hộ dân tại các huyện tham gia lấy phiếu điều tra.........63
Bảng 4.10. Lượng nước bình quân và nguồn nước cung cấp cho nông nghiệp
(tưới tiêu) của tỉnh An Giang.............................................................64
Bảng 4.11. Thống kê lượng TBVTV bình quân sử dụng trong nông nghiệp của
tỉnh An Giang......................................................................................66


xii

Bảng 4.12. Tình hình sử dụng đồ bảo hộ khi dùng TBVTV của các hộ dân.....68
Bảng 4.13. Tình hình sử dụng và thải bỏ chất thải TBVTV của các hộ dân.....72
Bảng 4.14. Khảo sát nguồn tiếp nhận nước thải sau khi rửa bình xịt và chai
thuốc BVTV........................................................................................72
Bảng 4.15. Phương án thải bỏ và xử lý bao bì TBVTV của các hộ dân.............74
Bảng 4.16. Dư lượng TBVTV trong đất tỉnh An Giang năm 2007 và 2008.......77
Bảng 4.17. Dư lượng TBVTV trong đất tỉnh An Giang năm cuối năm 2007.....81
Bảng 5.1. Biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm môi trường...........................111
Bảng 5.2. Kích thước cơ bản hệ thống xử lý nước rửa......................................115
Bảng 5.3. Kế hoạch triển khai các đề xuất trong quản lý và xử lý TBVTV.....117



xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 TBVTV trong hệ thống nông nghiệp....................................................22
Hình 2.2 Chu trình TBVTV trong hệ sinh thái nông nghiệp..............................23
Hình 2.3. Tác hại của TBVTV đối với con người................................................27
Hình 3.1. Bản đồ vị trí đia lý tỉnh An Giang........................................................41
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn giá trị sản xuất của trồng trọt trong kinh tết nông
nghiệp An Giang.................................................................................44
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn diện tích đất trồng trong trồng trọt tỉnh An Giang.44
Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện diện tích đất trồng lúa của các huyện năm 2000,
2005 và 2008 của An Giang................................................................47
Hình 4.3. Biểu đồ hiện trạng các cơ sở phân phối TBVTV tại An Giang..........51
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện tương quan giữa các loại hình kinh doanh TBVTV
..............................................................................................................56
Hình 4.5. Bản đồ thể hiện tình hình lưu giữ TBVTV tại cơ sở phân phối
TBVTV ở An Giang............................................................................56
Hình 4.6. Đồ thị thể hiện hình thức xử lý rác kinh doanh tại các cơ sở phân
phối TBVTV tại An Giang.................................................................60
Hình 4.7. Hình ảnh về việc mang đồ bảo bộ trong sử dụng TBVTV của người
dân.......................................................................................................69
Hình 4.8. Hình ảnh hiện trạng thu gom CTR trong sử dụng TBVTV của người
dân.......................................................................................................73
Hình 4.9. Biểu đồ thể hiện dư lượng TBVTV trong đất trên địa bàn tỉnh An
Giang...................................................................................................78
Hình 4.10. Bản đồ thể hiện hiện trạng ô nhiễm môi trường do TBVTV trong
đất trên địa bàn tỉnh An Giang..........................................................79


xiv


Hình 5.1. Hình ảnh về thực hiện chương trình IPM...........................................97
Hình 5.2. Hình ảnh về các dụng cụ bảo hộ lao động...........................................97
Hình 5.3. Chi tiết thiết bị lọc túi vải...................................................................105
Hình 5.4. Chi tiết tháp hấp thụ...........................................................................106
Hình 5.5 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý khí thải, bụi và hơi TBVTV..........106
Hình 5.6. Mô hình ủ đống....................................................................................110
Hình 5.7. Ô sinh học trong xử lý nước thải từ quá trình sử dụng TBVTV......114
Hình 5.8. Đất ngập nước kiến tạo.......................................................................115


xv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

COD

Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học)

BOD

Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa)

BVMT

Bảo vệ môi trường

N

Nitrogen (Nitơ)


P

Phosphorus (Phốt pho)

CTNH

Chất thải nguy hại

TBVTV

Thuốc bảo vệ thực vật

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TSS

Total Suspended Solids (Tổng chất rắn lơ lửng)


1

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong vài thập niên gần đây, tốc độ công nghiệp hóa diễn ra khá nhanh ở
nhiều tỉnh, thành phố khắp cả nước. Tuy nhiên, vẫn còn một số địa phương mà ở đó

nông nghiệp là ngành mũi nhọn như các tỉnh thuộc đồng bằng Sông Cửu Long. Để
bảo vệ cây trồng, tối ưu hóa năng suất sản xuất, ngoài việc bón phân, lựa chọn
giống cây trồng thì từ rất lâu người dân đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV)
như là một biện pháp đơn giản, nhanh chóng và hữu hiệu.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tốt mà TBVTV mang lại là những tác
động xấu đến môi trường do TBVTV thường có độc tính rất cao và khó phân hủy
khi thải vào môi trường. Hơn nữa, những người thường sử dụng TBVTV là nông
dân nên nhận thức về ảnh hưởng của TBVTV đến sức khỏe con người, hệ sinh thái,
đến môi trường còn nhiều hạn chế. Do đó người dân thường sử dụng quá liều quy
định để đảm bảo hiệu quả diệt trừ sâu hại mà chưa quan tâm đến vấn đề môi trường.
Không chỉ có vậy, việc thải bỏ chất thải TBVTV cũng là điều đáng quan tâm bởi
đây cũng là chất thải nguy hại nhưng thay vì được thu gom, xử lý thích hợp thì
chúng được vứt mọi nơi, góp phần làm ô nhiễm môi trường. Việc nuôi gia cầm, gia
súc bằng thức ăn có dư lượng TBVTV cao tích luỹ ở mô mỡ, cũng là một con
đường có thể tấn công vào môi trường sống. Hiện có rất ít tài liệu nói về sự liên
quan giữa thuốc trừ sâu và bệnh ung thư, nhưng các điều tra dịch tễ học cho thấy
việc tiếp xúc thường xuyên với thuốc diệt cỏ Paraquat có thể là yếu tố gây mắc bệnh
Parkinson [10]. Do điều kiện nghiên cứu độc học và độc học môi trường còn có
nhiều hạn chế, nên có nhiều trường hợp ngộ độc hoặc nhiễm độc hoá chất độc,
TBVTV đã không cứu chữa được. Thực trạng này đã, đang và ngày càng trở thành
một vấn đề bức xúc cho các nhà quản lý và các nhà khoa học Việt Nam.


2

Nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, vựa lúa lớn nhất cả nước,
diện tích đất sản xuất nông nghiệp An Giang chiếm 79,72% tổng diện tích tự nhiên
trên địa bàn tỉnh (lúa là cây trồng chính) và được phân bố khắp các huyện thị trong
tỉnh [4]. Do điều kiện thời tiết thuận lợi, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào đã tạo
điều kiện cho nền nông nghiệp phát triển mạnh. Tuy nhiên, do nhận thức về bảo vệ

môi trường của người dân An Giang còn thấp, người dân cũng ít được tuyên truyền
về bảo vệ môi trường trong phân phối và sử dụng TBVTV, vì vậy, việc phân phối,
sử dụng TBVTV tràn lan, quá liều đang diễn ra hết sức bình thường tại An Giang
như ở ấp An Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang, người dân ở đây không dám sử
dụng nước của con kênh, nguyên nhân do TBVTV từ trên đồng xả xuống dòng sông
cùng với các bọc, vỏ chai, bao đựng TBVTV thả trôi lềnh bềnh trên sông làm nguồn
nước bị ô nhiễm [7]. Theo đề án Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến
năm 2020 [14], dư lượng TBVTV trong đất, trong nước là một trong số các vấn đề
chính liên quan đến môi trường và tài nguyên ở tỉnh An Giang hiện nay. Trước tình
hình đó, yêu cầu cần có một khảo sát, nghiên cứu cụ thể về hiện trạng ô nhiễm môi
trường do phân phối và sử dụng TBVTV, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm
giảm thiểu các ảnh hưởng này, và đó là lý do tiến hành đề tài “Nghiên cứu đánh giá
hiện trạng và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường trong phân phối và sử dụng
TBVTV tại tỉnh An Giang”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi
trường do TBVTV và đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường trong phân
phối và sử dụng TBVTV tại tỉnh An Giang.


3

1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-

Tổng quan về ngành trồng trọt An Giang

-

Tổng quan về TBVTV


-

Tình hình phân phối TBVTV: Khảo sát, thu thập, tổng hợp số liệu từ Đề án quy

hoạch mạng lưới phân phối TBVTV tỉnh An Giang đến năm 2010 và số liệu từ 373
phiếu điều tra các cơ sở phân phối TBVTV và một số tài liệu khác về số lượng, loại
hình, vị trí và tình hình quản lý chất thải tại các cơ sở phân phối TBVTV;
-

Tình hình sử dụng TBVTV: Kế thừa, điều tra và tổng hợp số liệu từ 204 phiếu

điều tra từ người sử dụng TBVTV (kế thừa 161 phiếu điều tra từ Kế hoạch Điều tra
bổ sung hiện trạng các cơ sở, khu vực gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh An
Giang năm 2009 và 43 phiếu năm 2010 tại Tp. Long Xuyên) và các nghiên cứu, báo
cáo về tình hình sử dụng TBVTV tại An Giang về trang bị bảo hộ khi sử dụng, cách
thức dung thuốc và quản lý chất thải khi sử dụng TBVTV;
-

Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do phân phối và sử dụng TBVTV: thu

thập, tổng hợp số liệu về dư lượng TBVTV trong đất, nước mặt từ số liệu quan trắc
chất lượng môi trường An Giang năm 2007, 2008 và từ một số báo cáo khác;
-

Đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ

quá trình phân phối và sử dụng TBVTV: gồm quản lý tại nguồn, áp dụng công cụ
kinh tế, các biện pháp tuyên truyền, giáo dục và biện pháp kỹ thuật để xử lý chất
thải từ quá trình phân phối và sử dụng TBVTV.



4

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Thu thập, tổng hợp, chọn lọc tài liệu, số liệu


Tổng quan về TBVTV;



Tổng quan về ngành trồng trọt An Giang;



Số liệu về tình hình phân phối, sử dụng và dư lượng TBVTV tại An Giang
từ Đề án quy hoạch mạng lưới phân phối TBVTV tỉnh An Giang đến năm
2010, tổng hợp số liệu từ các phiếu điều tra tại các cơ sở phân phối và
người sử dụng, số liệu quan trắc chất lượng môi trường hằng năm và một
số nghiên cứu, báo cáo khác về tình hình ô nhiễm TBVTV tại An Giang;



Các quy định về cơ sở phân phối và sử dụng TBVTV.

1.4.2 Phương pháp khảo sát hiện trường


Khảo sát thực địa, quan sát trực tiếp về tình hình sử dụng TBVTV;




Lấy phiếu điều tra các cơ sở phân phối TBVTV (373 phiếu) và người sử
dụng (43 phiếu năm 2010 tại Tp. Long Xuyên). Nội dung phiếu cung cấp
thông tin đính kèm Phụ lục 1.

1.4.3 Phương pháp phân tích và so sánh
Từ số liệu về dư lượng TBVTV trong đất, nước những năm gần đây sẽ so
sánh, đánh giá xu hướng, diễn biến dư lượng TBVTV trong đất, nước tại An Giang,
từ đó là cơ sở để đề ra các giải pháp bảo vệ môi trường thích hợp.
1.4.4 Phương pháp thống kê
Sử dụng phần mềm Excel để thống kê, tính toán, xử lý số liệu thu thập từ các
nguồn và số liệu điều tra thực tế:


5

 Đối với cơ sở phân phối


Số lượng, loại hình và vị trí;



Tình hình quản lý chất thải từ quá trình phân phối TBVTV.

 Đối với người sử dụng



Cách thức sử dụng;



Hiện trạng thải bỏ chất thải từ quá trình sử dụng TBVTV.

 Dư lượng TBVTV


Dư lượng TBVTV trong đất từ 2007 đến 2008



Dư lượng TBVTV trong nước mặt 2007 và 2008

1.4.5 Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phân tích và tổng hợp là phương pháp được sử dụng rộng rãi và thường xuyên
trong các ngành nghiên cứu khoa học. Phân tích là phương pháp chia tổng thể hay
một vấn đề phức tạp thành những vấn đề đơn giản hơn để nghiên cứu, giải quyết.
Tổng hợp là phương pháp liên kết, thống nhất lại các bộ phận, các yếu tố đã được
phân tích, khái quát hóa vấn đề trong sự nhận thức tổng thể.
1.4.6 Phương pháp bản đồ
Dùng phần mềm MapInfo để xây dựng các bản đồ chuyên đề thể hiện vị trí ô
nhiễm môi trường đất do TBVTV tại An Giang.
1.4.7 Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến chuyên gia: Chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn, các chuyên
gia về môi trường và ý kiến của các chuyên viên môi trường tại địa phương như Sở
Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, ....



6

1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu
-

Các cơ sở phân phối TBVTV: bao gồm các cơ sở gia công, san chiết và các

cơ sở kinh doanh TBVTV;
-

Người sử dụng TBVTV;

-

Dư lượng TBVTV trong đất và nước mặt;

-

Các giải pháp tổng hợp gồm biện pháp quản lý và xử lý chất thải từ quá trình

phân phối và sử dụng TBVTV.
 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi tỉnh An Giang. Nghiên cứu sẽ tổng
hợp số liệu từ 373 phiếu điều tra tại các cơ sở phân phối, kế thừa 161 phiếu điều tra
hộ dân từ Kế hoạch Điều tra bổ sung hiện trạng các cơ sở, khu vực gây ô nhiễm
môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2009 và điều tra, bổ sung thêm 43
phiếu năm 2010 tại Tp. Long Xuyên. Bởi vì ở đây, dù diện tích đất nông nghiệp
không nhiều nhưng năng suất lúa rất cao, trung bình 65,48 tấn/ha, đứng thứ 2 toàn
tỉnh [4].



7

1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
1.6.1 Tính khoa học
Đề tài được thực hiện trên cơ sở các dữ liệu thu thập được từ quá trình thu thập
tài liệu, số liệu từ các nguồn có sẵn và khảo sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp người
phân phối và sử dụng TBVTV tại tỉnh An Giang để đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi
trường do TBVTV. Các biện pháp quản lý và xử lý chất thải trong phân phối và sử
dụng TBVTV tại An Giang được đề xuất dựa trên cơ sở các nghiên cứu, các quy
định về quản lý và xử lý chất thải từ TBVTV, từ đó tổng hợp, lựa chọn và đề xuất
các giải pháp phù hợp với điều kiện của An Giang.

1.6.2 Tính thực tiễn
Đề tài mang tính thực tiễn cao vì nó đáp ứng yêu cầu cần có một đánh giá về
hiện trạng ô nhiễm môi trường từ nguồn TBVTV và đề xuất các các biện pháp quản
lý và xử lý chất thải từ quá trình phân phối và sử dụng TBVTV thích hợp cho An
Giang, góp phần hạn chế ảnh hưởng của TBVTV đến môi trường.
1.6.3 Tính mới của đề tài
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng TBVTV đến môi trường, hiện trạng ô nhiễm
môi trường và các biện pháp quản lý và xử lý chất thải từ quá trình sản xuất, phân
phối và sử dụng TBVTV tuy được tiến hành từ rất sớm ở nhiều quốc gia cũng như ở
Việt Nam. Tuy nhiên, ở Việt Nam, các nghiên cứu hầu như tập trung vào dư lượng
TBVTV, độc tính, ảnh hưởng TBVTV đến môi trường và con người mà chưa có
những số liệu khảo sát thực tế về rác thải từ quá trình phân phối và sử TBVTV. Đề
tài được thực hiện nhằm điều tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp về
quản lý và xử lý chất thải từ quá trình phân phối và sử dụng TBVTV ở An Giang,
góp phần hạn chế ảnh hưởng của TBVTV đến môi trường.



8

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ TBVTV VÀ
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

2.1 KHÁI NIỆM
TBVTV là những loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản phẩm bảo vệ
mùa màng, là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại hoặc các
vật mang mầm bệnh. Chúng cũng gồm các chất để đấu tranh với các loại sống cạnh
tranh với cây trồng cũng như nấm bệnh cây. Ngoài ra, các loại thuốc kích thích sinh
trưởng, giúp cây trồng đạt năng suất cao cũng là một dạng của TBVTV.
TBVTV là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác động đến cơ
chế sinh trưởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng, vì thế khi các hợp
chất này đi vào môi trường, chúng cũng có những tác động nguy hiểm đến môi
trường, đến những đối tượng tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp. Và đây cũng là lý do
mà TBVTV nằm trong số những hóa chất đầu tiên được kiểm tra triệt để về bản
chất, về tác dụng cũng như tác hại.
 Dư lượng TBVTV
Dư lượng TBVTV là phần còn lại của các hoạt chất, chất mang, các phụ trợ
khác cũng như các chất chuyển hoá của chúng và tạp chất, tồn tại trên cây trồng,
nông sản, đất, nước sau khi sử dụng chúng. Các phần này có khả năng gây độc; còn
lưu trữ một thời gian trên bề mặt của vật phun và trong môi trường.


9

 Các dạng TBVTV
Về cơ bản TBVTV được sản xuất dưới các dạng sau:

-

Thuốc sữa: viết tắt là EC hay ND: gồm các hoạt chất, dung môi, chất hóa sữa

và một số chất phù trị khác. Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, tan trong nước thành dung
dịch nhũ tương đối đồng đều, không lắng cặn hay phân lớp.
-

Thuốc bột thấm nước: còn gọi là bột hòa nước, viết tắt là WP, BTN: gồm

hoạt chất, chất độn, chất thấm ướt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở dạng bột
mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù, pha với nước để sử dụng.
-

Thuốc phun bột: viết tắt là DP, chứa các thành phần hoạt chất thấp (dưới

10%), nhưng chứa tỉ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao lanh. Ngoài ra,
thuốc còn chứa các chất chống ẩm, chống dính. Ở dạng bột mịn, thuốc không tan
trong nước.
-

Thuốc dạng hạt: viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao viên,

và một số chất phù trợ khác.
Ngoài ra còn một số dạng tồn tại khác:
-

Thuốc dung dịch;

-


Thuốc bột tan trong nước;

-

Thuốc phun mùa nóng;

-

Thuốc phun mùa lạnh.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×