Sắc Ký Lớp Mỏng
(Thin Layer Chromatography)
PGS.TS. Nguyễn Đức Tuấn
Bộ môn Hóa Phân Tích – Kiểm Nghiệm
Khoa Dược – Đại học Y Dược TPHCM
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Sắc Ký Lớp Mỏng (SKLM)
Mục tiêu: Trình bày được
Cơ chế chính trong SKLM
Pha tónh và pha động trong SKLM
Trang thiết bò dùng trong SKLM
Các bước tiến hành trong SKLM
Ứng dụng của SKLM trong ngành Dược
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Sắc Ký Lớp Mỏng (SKLM)
Dàn bài
Giới thiệu - Đònh nghóa
Các cơ chế tách trong SKLM
Pha tónh
Pha động
Trang thiết bò
Các bước tiến hành khi thực hiện SKLM
Phát hiện các vết trên bản mỏng
Vài thông số đặc trưng của SKLM
Ứng dụng của SKLM
Đánh giá SKLM
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Giới thiệu – Đònh nghóa
1938: Izmailov & Schraiber dùng bột oxyd nhôm để phân
tích dòch chiết alcaloid thực vật
Cơ chế: hấp phụ chiếm phần lớn
Pha tónh: trương nở theo cả chiều dọc và chiều ngang
Đònh nghóa: SKLM là một phương pháp sắc ký dùng chất
hấp phụ làm pha tónh trải thành lớp mỏng trên tấm kính, nhựa
hay kim loại. Quá trình tách các hợp chất xảy ra khi cho pha
động là dung môi di chuyển qua pha tónh. Do đó SKLM
thuộc sắc ký lỏng - rắn.
SKLM có thể dùng để tìm các điều kiện tối ưu cho sự tách
bằng sắc ký lỏng trên cột.
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Pha tónh
Silicagel (Kieselgel – gel của acid silicic)
Sử dụng rộng rải nhất
Kích thước hạt 10 ‟ 60 m, diện tích bề mặt 200 ‟ 400 m2/g
Hoạt tính hấp phụ do ‟OH trên bề mặt quyết đònh
Hàm ẩm tăng sẽ làm giảm hoạt độ
Hoạt hóa 120oC/1 giờ trước khi sử dụng
HO
OH HO
Si
Si
O
Nguyễn Đức Tuấn
OH HO
OH
Si
O
Đại học Y Dược TPHCM
Pha tónh
Nhôm oxyd
Oxyd nhôm trung tính, acid, base
Hoạt tính tùy thuộc lượng nước
Hoạt hóa 120oC/1 giờ trước khi sử dụng
Theo Brockman: 5 bậc oxyd nhôm
Bậc hoạt tính
% nước
Nguyễn Đức Tuấn
I
0
II
3
III
6
IV
10
V
15
Đại học Y Dược TPHCM
Pha tónh
Xác đònh bậc hoạt tính của nhôm oxyd: dựa vào Rf của màu chuẩn
„Bậc hoạt tính của oxyd nhôm theo Brockman
„Chất màu
„II
„III
„IV
„V
„Giá trò Rf
„Aminoazobenzen
„0,59
„0,74
„0,85
„0,95
„Sudan đỏ
„0,00
„0,10
„0,33
„0,56
„Sudan vàng
„0,01
„0,25
„0,57
„0,78
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Pha tónh
Kieselguhr
Bột nhẹ, vàng xám chứa 70 ‟ 95% SiO2
Chất hấp phụ yếu
Tách các chất phân cực: cetoacid, lacton,…
Chất mang pha tónh trong sắc ký phân bố
Kieselguhr ‟ silicagel hay kieselguhr ‟ thạch cao (1:1)
Thạch cao
Cellulose: không cần chất kết dính, tách các chất thân nước
Polyamid: tách các phenol
Nhựa trao đổi ion: silicagel sulfon hóa
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Pha tónh
Chất hấp phụ đã được tiêu chuẩn hóa
Chất hấp phụ có chất kết dính: silicagel G (Gypseum), kieselguhr
G, oxyd nhôm G trộn sẳn 5% thạch cao
Chất hấp phụ không kết dính: silicagel H, oxyd nhôm H
Chất hấp phụ có thêm chất chỉ thò huỳnh quang: silicagel GF254,
silicagel HF254,…
Bản sắc ký tráng sẳn với giá đở: thủy tinh, giấy nhôm, polymer
Ưu điểm bản mỏng tráng sẳn
Độ ổn đònh cơ học cao, thao tác đơn giản và dễ dàng hơn
Tính đồng nhất cao: thích hợp để bán đònh lượng, đònh lượng
Hiệu lực tách cao hơn bản mỏng tráng thủ công
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Trang thiết bò – Pha tónh
Tính chất
Các chất được
Pha tónh
Độ acid
Hoạt tính
Tác dụng
phân chia
dùng để phân tách
Silicagel
Acid
Có hoạt tính
Hấp phụ
Hầu hết tất cả
Phân bố
Các chất ít phân cực
Hấp phụ
Hydrocarbon, alcaloid, chất màu thực
phẩm, lipid
Phân bố
Đường, acid béo
Không có hoạt tính
Phân bố
Đường, các triglycerid, các acid béo
bậc cao
Magie diphosphat
Hoạt tính yếu
Hấp phụ
Carotinoic, tocopherol
Magie trisilicat
Hoạt tính yếu
Hấp phụ
Carotinoic, tocopherol
Dẫn chất siloxan
Oxyd nhôm
Base
Có hoạt tính
Cát biển
Kieselguhr
Trung tính
Calci hydroxid
Base
Hoạt tính yếu
Hấp phụ
Carotinoic, tocopherol
Calci phosphat
Base yếu
Hoạt tính yếu
Hấp phụ
Carotinoic, tocopherol
Hoạt tính yếu
Hấp phụ
Carotinoic, tocopherol, các acid béo
glycerid kỵ nước
Có hoạt tính
Hấp phụ
Các chất màu, các acid barbituric
Sắt hydroxid
Có hoạt tính
Hấp phụ
Các chất phân cực
Than
Có hoạt tính
Hấp phụ
Các chất không phân cực
Calci sulfat
Silicagel + oxyd nhôm (1:1)
Acid + base
Cellulose
Thực tế
trung tính
Không có hoạt tính
Phân bố
Acid amin, carbohydrat, nucleotid
Polyamid
Trung tính
Không có hoạt tính
(Trao đổi ?)
Các flavon
Polyacrylonitril
Trung tính
Không có hoạt tính
(Trao đổi, phân bố ?)
Các antoxyan
Nhựa trao đổi ion
Acid + base
Không có hoạt tính
Trao đổi
Acid nucleic, nucleotid, ion kim loại,
halogenic
Rây phân tử
Polymer, protein, phức kim loại
Gel sephadex
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Pha động
Thay đổi tùy theo cơ chế tách
Tăng cường sức rửa giải: thường kết hợp 2 dung môi
Không có qui tắc cụ thể để lựa chọn dung môi
Sắc ký sơ bộ để thăm dò hệ dung môi
Nên chọn hệ dung môi đơn giản và dùng loại tinh khiết
Hướng dẫn lựa chọn pha tónh và pha động:
Tính chất của mẫu phân tích: độ hòa tan, độ phân cực, số lượng và đặc tính
các nhóm chức
Cơ chế sắc ký của pha tónh
Dung môi: độ bay hơi, độ nhớt, độ tinh khiết, sự phân lớp
Chất phân tích ion hay phân cực: dung môi phân cực như butanol ‟ nước,
thêm acid acetic hoặc amoniac
Pha tónh silicagel hoặc các chất hấp phụ phân cực khác: độ phân cực pha
động quyết đònh tốc độ di chuyển và Rf
Điều chỉnh sức rửa giải của pha động để Rf: 0,2 ‟ 0,8 đạt độ phân giải cực trò
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Pha động
Một số nhóm chức có khả năng hấp phụ tăng dần:
CH=CH < OCH3 < COOR < C=O < CHO < SH < NH2 < OH < COOH
Dung môi với sức rửa giải (sức dung môi) tăng dần:
Dung môi
Ether dầu hỏa
Hexan
Heptan
Cyclohexan
Carbon tetraclorid
Ether isopropylic
Toluen
Benzen
Nguyễn Đức Tuấn
0
0,01
0,01
0,01
0,04
0,18
0,28
0,29
0,32
Dung môi
Ether etylic
Cloroform
Methylen clorid
Dicloroetan
Aceton
Dioxan
Butanol
Ethyl acetat
0
0,38
0,40
0,42
0,49
0,56
0,56
0,56
0,58
Dung môi
Acetonitril
Pyridin
Dimethyl sulfoxid
Isopropanol
Ethanol
Methanol
Nước
0
0,65
0,71
0,76
0,82
0,88
0,95
1,00
Đại học Y Dược TPHCM
Trang thiết bò – Bản mỏng
Bản mỏng dính chắc: chất hấp phụ được trộn
thêm 5 ‟ 15% chất kết dính (thạch cao, tinh bột,
dextrin)
Bản mỏng không dính chắc
5 x 20
Nguyễn Đức Tuấn
10 x 20
20 x 20
(cm)
Đại học Y Dược TPHCM
Trang thiết bò – Bình sắc ký
Bình đáy tròn, vuông hoặc chữ nhật
Các loại bình sắc ký
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Các bước tiến hành khi thực hiện SKLMù
Chuẩn bò bản mỏng, bình sắc ký thích hợp, pha động
F
Chấm dung dòch lên bản mỏng: 1-10g
X
Khai triển sắc ký
A
Phát hiện các vết trên bản mỏng
Màu sắc tự nhiên của vết
O
Phun thuốc thử hiện màu
x
x
x
Soi dưới đèn UV 254 hoặc 365 nm: thêm chất
phát huỳnh quang không tan vào pha tónh
Dùng máy đo mật độ quang (densitometer): đo
Mẫu
cường độ tia phản xạ từ bề mặt bản mỏng khi soi
dưới đèn UV. Chất phân tích hấp thụ bức xạ được
ghi lại thành pic sắc ký
Nguyễn Đức Tuấn
Triển khai sắc ký
Đại học Y Dược TPHCM
Thuốc thử hiện màu
Thuốc thử
Màu của vết
Ứng dụng phân tích
Acid phosphomolypdic
Xanh tối
Nhiều chất hữu cơ
Acid sulfuric đặc
Nâu ‟ đen
Tất cả các chất hữu cơ
Hơi iod
Nâu
Nhiều chất hữu cơ
Ninhydrin
Hồng ‟ tím
Acid amin, các nhóm chức amin
2,4-dinitrophenylhydrazon
Da cam, đỏ
Các hợp chất carbonyl
Xanh hoặc lục
bromocresol
Vàng
Các acid hữu cơ
2,7 fluorescein
Vàng ‟ lục
Nhiều chất hữu cơ
Vanilin/acid sulfuric
Xanh ‟ lục ‟ hồng
Alcol, ceton
Rhodamin B
Huỳnh quang đỏ
Các chất lipid
Anisaldehyd/SbCl3
Nhiều màu
Các chất steroid
Diphenylamin/Zn2+
Nhiều màu
Các chất bảo vệ thực vật
Thuốc thử chung
Thuốc thử chọn lọc
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Thông số đặc trưng của SKLM: Hệ số lưu giữ Rf (Retardation factor)
dR V
Rf
d M V0
===>
- Rf = 0: chất tan hoàn toàn không di chuyển,
nằm tại điểm xuất phát
- Rf = 1: chất tan di chuyển cùng với vận tốc của
dung môi
- dR: khoảng di chuyển được của chất cần tách
- dM: khoảng di chuyển được của dung môi
- v: vận tốc di chuyển của chất cần tách
- V0: vận tốc di chuyển của dung môi
Nguyễn Đức Tuấn
Đường
dung
môi
0 Rf 1
dM
dR
x x
1 2
Đại học Y Dược TPHCM
Thông số đặc trưng của SKLM: Hệ số lưu giữ Rf (Retardation factor)
- Các yếu tố ảnh hưởng đến Rf
Chất lượng và hoạt tính của chất hấp phụ
Chiều dày của lớp mỏng, quảng đường sắc ký,
lượng chất chấm
Vò trí và số lượng chất cần tách trên bản mỏng
Thành phần và độ tinh khiết của pha động
Phương pháp khai triển sắc ký
Độ bão hòa của dung môi trong bình sắc ký
(hiện tượng “bờ”)
nh hưởng của các cấu tử khác có trong thành
phần hỗn hợp cần tách
Độ ẩm, nhiệt độ và pH...
Nguyễn Đức Tuấn
Hiện tượng “bờ”
Đại học Y Dược TPHCM
Thông số đặc trưng của SKLM: Hệ số lưu giữ Rf (Retardation factor)
- Sử dụng chất đối chiếu
OX
R f ( X ) OF OX
Rs ( X )
OA OA
R f ( A)
OF
* Hai chất giống nhau lần lượt phải có Rf và
Rs bằng nhau.
* Hai chất phải có cùng lượng chấm như nhau
và được triển khai trong cùng điều kiện sắc ký
Nguyễn Đức Tuấn
F
X
A
O
x
x
x
Sắc ký đồ sắc
ký đối chứng
Đại học Y Dược TPHCM
Thông số đặc trưng của SKLM
Hệ số dung lượng
Số đĩa lý thuyết biểu kiến
Độ phân giải
dM dR 1 R f
k'
dR
Rf
dR
N 16
W
2[d B d A ]
Rs
WA WB
Đường
dung
môi
2
dB
WB
dM
dA
dR
W
WA
x x
1 2
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Các kỹ thuật khai triển SKLM
Sắc ký một chiều
Sắc ký hai chiều
Mẫu phân tích nhiều chất
Sắc ký một chiều không đủ độ tin cậy
Kỹ thuật sắc ký hai chiều
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Các kỹ thuật khai triển SKLM
Đường dung môi
Đường chấm mẫu
Dung môi B
Dung môi A
Sắc ký đồ SKLM hai chiều của một vài acid amin.
Dung môi A: toluen/2-chloroetanol/pyridine.
Dung môi B: Chloroform/benzyl alcohol/acid
acetic.
1. acid aspartic, 2. acid glutamic, 3. serine, 4. alanine, 5. glycine, 6. alanine, 7. methionine, 8.
valine, 9. isoleucine, 10. cysteine.
Nguyễn Đức Tuấn
Sắc ký đồ các dẫn chất xanthin trên bản
mỏng pha đão C-18.
Pha động: metanol/K2HPO4 0,1 M (55:45
tt/tt). Phát hiện: hơi iod. Thời gian khai
triển: 1 giờ. Các giá trò Rf: theobromin 0,68;
theophylin 0,56; cafein: 0,44; 3-isobutylmetyl xanthin 0,21.
Đại học Y Dược TPHCM
Các kỹ thuật khai triển SKLM
Sắc ký chế hóa
Tách các chất với lượng nhỏ trong trường hợp không thể tách bằng các
phương pháp khác
Kỹ thuật sắc
ký chế hóa
(đánh dấu và
cạo riêng từng
vùng)
Dung môi
Dung môi
CHP
chứa B
CHP
chứa A
phản hấp phụ
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
Ứng dụng của SKLM
Đònh tính và thử tinh khiết
Dựa vào Rf
Sắc ký so sánh chất thử X với chất đối chiếu A trên cùng một sắc đồ
Điều kiện X là A: Rf(X) = Rf(A) với các hệ dung môi khác nhau
Chất thử được coi là tinh khiết khi trên sắc ký đồ không có vết lạ
Bán đònh lượng – đònh lượng
Tách chiết chất phân tích trong vết sắc ký bằng dung môi thích hợp, làm sạch
dòch chiết, đònh lượng bằng kỹ thuật thích hợp: ít dùng, tốn thời gian
Đònh lượng trực tiếp trên bản mỏng: đo diện tích hay cường độ màu vết sắc
ký
Dùng máy đo mật độ quang (Densitometer): chiếu chùm tia vào vết sắc
ký và đo cường độ hấp thụ hoặc huỳnh quang
Xử lý ảnh với camera kỹ thuật số độ phân giải cao: quét bản mỏng với
hệ thống phân tích thu nhận hình ảnh của vết sắc ký. Xử lý dữ liệu ảnh bằng
máy tính
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM
SKLM hiệu năng cao
(High Performance Thin Layer Chromatography, HPTLC)
Sử dụng bản mỏng tráng sẵn có bề dày 0,1 mm
Pha tónh silica và pha liên kết siloxan 5 m
Tăng độ tin cậy của kết quả phân tích
Tăng độ phân giải và độ nhạy:
Vết sắc ký nhỏ hơn
Thời gian sắc ký ngắn hơn
Lượng dung môi dùng ít hơn
Sai số của phương pháp: 5 ‟ 10% chủ yếu do đưa mẫu lên bản
mỏng
Nguyễn Đức Tuấn
Đại học Y Dược TPHCM