Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIAI CHI TIET CHUYEN THAI NGUYEN LAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.73 KB, 15 trang )

200 ĐỀ GIẢI CHI TIẾT CHỈ VỚI 100K
ĐT: 0947693935
ZALO: 0935259702
Nơi chia sẻ tài liệu
Đề thi thử THPT QG trường THPT Chuyên Thái Nguyên – Lần 2
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N =14; O =16; Na = 23; Mg =
24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn lại
gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
A. 33,92%

B. 39,76%

C. 42,25%

D. 45,75%

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung
dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo
đồ thị sau:

A. 24,1 gam

B. 22,9 gam

C. 21,4 gam

D. 24,2 gam

C. (1), (2), (4)


D. (1), (2), (3)

Câu 3: Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
(1) CH3COOH và C2H5ONa;
(2) C2H5NH2 và C6H5NH3Cl;
(3) C6H5OH và C2H5ONa;
(4) CH3NH2 và ClH3NCH2COOH;
Các cặp xảy ra phản ứng là:
A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (3)

Câu 4: Hợp chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm?
A. CH3NH2

B. H2N-CH2-COOH

C. NH3

D. CH3COOH

Câu 5: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi
chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 40,56 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được m gam muối. Giá trị của m là
1


A. 90,48

B. 67,86


C. 93,26

D. 62,46

Câu 6: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO 3)2 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng
điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14,93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối
đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là
A. 3,08 gam

B. 4,20 gam

C. 3,36 gam

D. 4,62 gam

Câu 7: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 10%
thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam

B. 152,0 gam

C. 151,9 gam

D. 175,2 gam

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO 2 và 1,08 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2


B. C8H8O2

C. C6H10O2

D. C6H8O2

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O 2, sau phản ứng thu
được CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước
Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,20

B. 0,15

C. 0,08

D. 0,05

Câu 10: Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước có xúc tác thích hợp, hiệu suất phản ứng là
60%. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong NH3 được m gam
kết tủa. Giá trị m là
A. 59,4

B. 64,8

C. 112,8

D. 124,2

Câu 11: Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không

no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y
lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b=c

B. c=2b

C. b=2c

D. b=3c

Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p64s23d9

B. 1s22s22p63s23p63d94s2

C. 1s22s22p63s23p64s13d10

D. 1s22s22p63s23p63d104s1

Câu 13: Tổng hợp 120 kg polimetylmetacrylat từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản
ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là
A. 430 kg

B. 160 kg

C. 113,52 kg

Câu 14: Cho các phản ứng sau:
(1) FeS + X1 → X2↑ + X3
(2) X2 + CuSO4 → X4 ↓ (đen) + X5

(3) X2 + X6 → X7↓ (vàng) + X8
2

D. 103,2 kg


(4) X3 + X9 → X10
(5) X10 + HI → X3 + X1 + X11
(6) X1 + X12 → X9 + X8 + MnCl2
Các chất X4, X7, X10 và X12 lần lượt là
A. CuO, CdS, FeCl2, MnO2

B. CuS, S, FeCl2, KMnO4

C. CuS, CdS, FeCl3, MnO2

D. CuS, S, FeCl3, MnO2

Câu 15: Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO 3 (NO sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem trộn dung dịch thu được với dung dịch nào
sau đây sẽ không xảy ra phản ứng hóa học?
A. AgNO3

B. NaOH

C. HCl

D. KI

Câu 16: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe 2O3 cần dùng tối

thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y thu
được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 290 và 83,23

B. 260 và 102,70

C. 290 và 104,83

D. 260 và 74,62

Câu 17: Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất
gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
A. Mophin

B. Cafein

C. Nicotin

D. Heroin

Câu 18: Chọn định nghĩa đúng nhất về đồng phân:
A. những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
B. những chất có cùng công thức phân tử nhưng tính chất hóa học khác nhau.
C. hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất khác
nhau.
D. những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.
Câu 19: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng
nhau MXmol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản
ứng vừa đủ với x mol dung dịch HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%
B. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%
C. X có phản ứng tráng bạc
D. Giá trị của x là 0,075
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;
Y + O2 → Y1;
3


Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 21: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung
dịch H2SO4 (loãng dư), thấy thoát ra khí không màu, đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần
lượt là
A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2

B. FeCl2 và AgNO3

C. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2

D. Na2CO3 và BaCl2


Câu 22: Đun 7,36 gam ancol A với H 2SO4, đặc ở 170oC thu được 2,688 lít olefin (đktc) với
hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam
muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi nước được
hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 lúc bấy giờ là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp
thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 14

B. 12

C. 13

D. 15

Câu 23: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < M X < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O.
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4 (nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2
gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO 3 0,1M. Cho m
gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 56,16 gam
Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là
A. 74,52%

B. 22,26%

C. 67,90%

D. 15,85%

Câu 24: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác
dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Zn, Cu, Mg

B. Al, Fe, CuO

C. Hg, Na, Ca

D. Fe, Ni, Sn

Câu 25: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Ánh kim

B. Tính dẻo

C. Tính cứng

D. Tính dẫn điện

Câu 26: Trong công nghiệp, điều chế N2 bằng cách nào sau đây?
A. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng
B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hòa
C. Dùng photpho để đốt cháy hết O2 của không khí
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Câu 27: Hợp chất nào của crom sau đây không bền?
A. Cr2O3

B. CrCl3

C. K2Cr2O7

Câu 28: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

4

D. H2Cr2O7


xt
(a)X  O 2 ��
�Y

xt
(b)Z  H 2O ��
�G


xt
(c)Z  Y ��
�T

H
(d)T  H 2O ��
�Y  G

Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2
nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị
xấp xỉ bằng?
A. 37,21%

B. 44,44%

C. 43,24%


D. 53,33%

Câu 29: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
A. Cao su isopren

B. Nilon-6,6

C. Cao su buna

D. Amilozo

Câu 30: Cho các phản ứng sau:
(1) Cu+H2SO4 đặc

(2) Cu(OH)2+glucozo

(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH

(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl

(5) Cu+HNO3 đặc

(6) CH3COOH + NaOH

(7) AgNO3 + FeCl3

(8) Al + Cr2(SO4)3

Số phản ứng xảy ra là?

A. 7

B. 5

C. 8

D. 6

Câu 31: Cho 13,8335 gam hỗn hợp X gồm FeCO 3 , MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với
dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19: 1) thu
được dung dịch Y (không chứa ion NO 3-) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO 2, NO2 có tỉ
khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu
được kết tủa cực đại thấy có 0,444 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung
dịch Y tác dụng với dung dich NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối
lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,2%.

B. 41,9%.

C. 20,3%.

D. 23,7%.

Câu 32: Nguyên tắc luyện thép từ gang là
A. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
B. Dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn… trong gang để thu được thép.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,…trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hóa:
H3PO4

KOH
KOH
P2O5 ����
X ����
� Y ����
Z

Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4

B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4
5


C. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4

D. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4

Câu 34: Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. amilozo và amilopectin.

B. anilin và analin.

C. etyl aminoaxetat và α- aminopropionic.

D. vinyl axetat và mety acrylat.

Câu 35: Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức
cấu tạo có thể có của X là:
A. 4


B. 3

C. 6

D. 5

Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + Y → Na2SO4 + H2O .
Với X là hợp chất chứa một nguyên tử lưu huỳnh, Y là hợp chất không chứa lưu huỳnh. Phản
ứng xảy ra trong sơ đồ trên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Số cặp chất X và Y thỏa
mãn sơ đồ trên là
A. 3

B. 1

C. 2

D. 5

Câu 37: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi
ở bảng sau:
Thuốc thử
Dung duchj NaHCO3
Dung dịch AgNO3/NH3, t0
Cu(OH)2/OH-

Mẫu thử
X
X
Y

Z
Y
Z
T

Hiện tượng
Có bọt khí
Kết tủa Ag
Kểt tủa Ag
Không hiện tượng
Dung dịch xanh lam
Dung dịch xanh lam
Dung dịch tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. fomanđehit, etylenglicol, saccarozơ, Lys – Val- Ala.
B. axit axetic, glucozơ, glixerol, Glu- Val.
C. axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys – Val- Ala.
D. axit fomic, glucozơ, glixerol, Lys – Val- Ala.
Câu 38: Kim loại nào dẻo nhất trong tất cả các kim loại sau?
A. liti.

B. sắt.

C. đồng.

D. vàng.

Câu 39: Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 13,35 gam AlCl 3, thu được m
gam kết tủa.

Giá trị của m là
A. 7,8

B. 3,9

C. 5,46

D. 2,34

Câu 40: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe 3O4 ( tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H 2SO4
(loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D)
6


trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m

A. 6,6 gam

B. 13,2 gam

C. 11,0 gam

D. 8,8 gam

Đáp án
1-A
11-C
21-C
31-C


2-B
12-D
22-A
32-B

3-A
13-A
23-D
33-D

4-B
14-D
24-D
34-D

5-B
15-D
25-C
35-C

6-B
16-B
26-D
36-B

7-C
17-C
27-D
37-D


8-B
18-C
28-B
38-D

9-D
19-B
29-D
39-C

10-C
20-A
30-C
40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.
mCa(H2PO4)2=55,9 gam => nCa(H2PO4)2 = 55,9/234 = 0,239 mol
BTNT P: => nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,239 mol
=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%
Câu 2: Đáp án B
nBa2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO2 = a = 0,14)
Khi nCO2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba2+ (0,14 mol), HCO3- (0,4 mol) và Na+
BTĐT => nNa+ = 0,12 mol
BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2 => nO = 0,06 mol
m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam
Câu 3: Đáp án A
Chú ý: C2H5ONa là một bazơ hữu cơ mạnh

Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
mO = 40,56.21,3018% = 8,64 gam => nO = 0,54 mol
Công thức chung của M là (Lys)n – Gly – Ala số liên kết peptit là (n-1)+2 = n+1
=> PTK: 146n + 75 +89 – 18(n+1) = 128n + 146
� %O 

16  n  1  2 
 0, 213018
128n  146

=> n =1,5
(Lys)n – Gly – Ala

(4,5O) +

2,5H2O +

5HCl → muối

0,54

0,3

0,6

BTKL: mmuối = mM + mH2O + mHCl = 40,56 + 0,3.18 + 0,6.36,5 = 67,86 gam
7



Câu 6: Đáp án B
ne trao đổi = It/F = 5.6176/96500 = 0,32 mol
Cho Fe tác dụng với dung dịch sau đó đp thấy thoát ra khí NO => Có H +  nước bị điện
phân ở anot

Catot: Cu 2  2e ��
0,15

0,3

Cu
0,15

H 2 O  1e ��


0,5H 2

0, 02

0, 01


Anot: Cl

0, 02
 1e ��


x


x

H 2O 



OH 
0, 02

0,5Cl 2
0,5x

2e ��

0,32  x

0,5O2 

2H 

0, 08  0, 25x 0,32  x

m dd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,15.64 + 0,01.2 + 0,5x.71 + 32(0,08 – 0,25x) = 14,93
 x = 0,1

Dung dịch sau điện phân gồm: 0,2 mol H+; 0,3 mol NO3 ; Na+. Khi cho Fe tác dụng với dung

dịch sau đp:
3Fe  8H   2NO3 ��

� 3Fe2  2NO  4H 2O


0, 2



0, 075 0, 2

0,3
0, 05

mFe = 0,075.56 = 4,2 gam.
Câu 7: Đáp án C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Câu 8: Đáp án B
nC = nCO2 = 0,12 mol
nH = 2nH2O = 0,12 mol
mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol
=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2
Câu 9: Đáp án D
Gọi CTTQ của X là C n H 2n  2 2k O6 viết PTHH đốt cháy X:
8


�3n  5  k �
t�
C n H 2n  2 2k O 6  �

O 2 ��
� nCO 2   n  1  k  H 2O

� 2

Do m  78x  103y � 14n  2k  98  78.

3n  5  k
 103.  n  1  k 
2

=> k = 6
=> Ở gốc hiđrocacbon có 3 liên kết pi
=> nX = nBr2/3 = 0,05 mol
Câu 10: Đáp án C
nC2H2 pư = 0,5.60/100 = 0,3 mol
C2H2 + H2O → CH3CHO
0,3

0,3

Sau phản ứng: 0,3 mol CH3CHO và 0,2 mol C2H2 dư. Khi cho tác dụng với lượng dư
AgNO3/NH3:
0,6 mol Ag và 0,2 mol Ag2C2
m↓ = mAg + mAg2C2 = 0,6.108 + 0,2.240 = 112,8 gam
Câu 11: Đáp án C
X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X:

*Đốt Y:
*Đốt E:

CnH2nO2 →

nCO2

a

na = c (1)

CmH2mO →

mH2O

a

ma = 0,5b (2)

Cn+mH2(n+m)-2O2
a



(n+m) CO2
na+ma = b (3)

(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án A

� 120

H1 30%
H 2 80%
CH 2  C  COOH ���

� CH 2  C  COOCH3 ����
� po lim e etylmetacrylat �
n
 1, 2k mol �
� 100

|
|
CH 3
CH 3
n axit acrylic  1, 2.86 :

80 30
:
 430 kg
100 100
9


Câu 14: Đáp án D
X1: HCl

X2: H2S


X3: FeCl2

X4: CuS

X5: H2SO4

X6: O2

X7: S

X8: H2O

X9: Cl2

X10: FeCl3

X11:I2

X12: MnO2

Câu 15: Đáp án D
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (Tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 1:4)
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (Tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 1:2,67)
Ta thấy theo đề: Tỉ lệ mol HNO3 : Fe =1 ≤ 8/3 => Chỉ tạo muối Fe2+
Câu 16: Đáp án B
nFe = 0,2 mol
nFe2O3 = 0,03 mol
nFe = 0,26 mol
Do cần dùng tối thiểu HCl nên tạo thành Fe2+
BTĐT: nCl- = 2nFe2+ = 0,52 mol

Dd Y gồm: 0,52 mol Cl-; 0,26 mol Fe2+
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
m↓ = mAgCl + mAg = 0,52.143,5+0,26.108 = 102,7 gam
V = 0,52/2 = 0,26 lít = 260ml
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án C
Câu 19: Đáp án B
nCO2 = 0,65 mol
nH2O = 0,7 mol
Do nH2O > nCO2 => Z là amino axit no mạch hở, có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
Số C trung bình: 0,65/0,4 = 1,625
=> X là HCOOH, Y là CH3COOH
n amino axit = (nH2O – nCO2)/0,5 = (0,7-0,65)/0,5 = 0,1 mol
=> nX = nY = 0,15 mol
BTNT C: 0,15.1+0,15.2+0,1.n=0,65 => n=2 (số C trong Z)
Z là H2N-CH2-COOH
%mZ=(0,1.75)/(0,1.75+0,15.46+0,15.60) = 32,05% => A đúng
%mY=(0,15.60)/(0,1.75+0,15.46+0,15.60) = 38,46% => B sai
X là HCOOH nên có phản ứng tráng Ag => C đúng
10


0,4 mol M tác dụng được với 0,1 mol HCl => 0,3 mol M tác dụng đủ với 0,075 mol HCl =>
D đúng
Câu 20: Đáp án A
Y1 là CH3COOH
Y có thể là CH3CHO, C2H5OH
X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5
Câu 21: Đáp án C

Z là BaCO3
Câu 22: Đáp án A
+ Tách nước A: n

olefin

= 0,12 mol => n

ancol

= 0,12.100/75 = 0,16 mol => M

ancol

= 7,36/0,16 =

46 (C2H6O)
+ Amin B tác dụng với HCl: BTKL m amin = m muối – mHCl = 11,9 – 0,2.36,5 = 4,6 => M

amin

=

4,6/0,1 = 46 (CH6N2)
+ Đốt cháy X (A và B) thu được x mol nước rồi dẫn vào H2SO4 đặc
nH2SO4 = 81,34 gam
Nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi hấp thụ là: 81,34/(18x+100) = 70/100 => x = 0,9 mol
X (6H) → 3H2O
0,3




0,9

Do MA = MB = 46 => mX = 0,3.46 = 13,8 gam
Câu 23: Đáp án D
Do 50 < MX < MY < MZ => T không chứa HCHO, HCOOH
nC = nCO2 = 0,3 mol
nCHO = nAg/2 = 0,26 mol
nCOOH = nKHCO3 = 0,04 mol
Ta thấy nC = nCOOH + nCHO => Các chất X, Y, Z không còn gốc hidrocacbon, chỉ được
thạo thành từ CHO và COOH
=> X: OHC-CHO (x mol), Y: OHC-COOH (y mol), Z: HOOC-COOH (z mol)
nCHO = 2x+y = 0,26
nCOOH = y+2z = 0,04
x = 4(y+z)
Giải ra ta thu được x = 0,12; y = 0,02; z = 0,01
%mY = 0,02.74/(0,12.58+0,02.74+0,01.90) = 15,85%
Câu 24: Đáp án D
A. Cu không tác dụng với HCl
11


B. CuO không tác dụng với AgNO3
C. Hg không tác dụng với HCl
D. Đ
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án D
Câu 28: Đáp án B

G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Câu 29: Đáp án D
Aminlozo là tinh bột có dạng mạch thẳng.
Câu 30: Đáp án C
Các phản ứng xảy ra là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8)
Câu 31: Đáp án C
Đặt nH2SO4 = 19x và nNaNO3 = x
Khi cho dd Y tác dụng với NaOH, lọc bỏ kết tủa thì phần nước lọc chứa Na + : x + 0,444
( mol) và SO42- : 19x (mol)
Bảo toàn điện tích => x + 0,444 = 19x. 2
=> x = 0,012 (mol)
Trong khí Z đặt a,b,c là số mol NO, CO2, NO2
∑ nZ = a + b + c = 0,11 (1)
∑ mZ = 30a + 44b + 46c = 0,11. 2. 239/11 (2)
Bảo toàn nguyên tố N ∑ nNaNO3 = a + c = 0,012 (3) ( Vì Y + NaOH dư không tạo khí =>
không tạo muối amoni)
Từ (1), (2), (3) => a= 0,00525 ; b = 0,098; c = 0,00675 (mol)
Bảo toàn electron:
nFeCO3 = 3nNO + nNO2 = 0,0225 (mol)
=> % FeCO3 =[ (0,0225.116): 13,8335].100% = 18,87% ( gần nhất với 20,3%)
Câu 32: Đáp án B
12


Nguyên tắc luyện thép từ gang là: oxi hóa các tạp chất trong gang ( Si, Mn, S, P, C) thành

oxit nhằm làm giảm lượng các tạp chất này
Chú ý: Tránh nhầm lần với nguyên tắc sản xuất gang => chọn đáp án A ngay sẽ dẫn đến sai
lầm
Câu 33: Đáp án D
H 3PO 4
KOH
KOH
P2 O5 ���
� K 3 PO 4 ���
� KH 2 PO 4 ���
� K 2 HPO 4
123
14 2 43
14 2 43
Y

X

Z

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4
KH2PO4 + KOH → K2HPO4 + H2O
Câu 34: Đáp án D
A. amilozo và amilopectin cùng có CTPT (C 6H10O5)n nhưng n này khác nhau => không phải
là đồng phân
B. anilin ( C6H7N) và analin ( C3H7NO2) => không phải là đồng phân
C. etyl aminoaxetat ( CH3COONH3C2H5) và α- aminopropionic ( CH3CH2(NH2)COOH) =>
khác CTPT => loại
D. vinyl axetat ( CH3COOCH=CH2) và mety acrylat ( CH2=CH-COOCH3) có cùng CTPT

C4H6O2 => là đồng phân của nhau => chọn D
Câu 35: Đáp án C
Các công thức cấu tạo có thể có của tri peptit là:
Gly – Ala – Ala

Ala- Gly- Gly

Gly – Ala – Gly

Ala – Gly - Ala

Gly- Gly – Ala

Ala – Ala – Gly

=> có thể có tất cả 6 peptit
Câu 36: Đáp án B
X + Y → Na2SO4 + H2O ( Không phải là phản ứng oxi hóa khử)
=> X, Y thỏa mãn là
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
=> có tất cả 3 cặp chất thỏa mãn
Câu 37: Đáp án D
X tác dụng được với NaHCO3và AgNO3/ NH3, t0 => X là axit focmic.
13


Y tác dụng được với AgNO3/ NH3, t0 và Cu(OH)2/OH- => X là glucozơ

Z tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo phức xanh lam => Z là glixerol.
T tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch tím => T là Lys- Val- Ala.
Câu 38: Đáp án D
Câu 39: Đáp án C
nNaOH = 0,33 (mol) ; nAlCl3 = 0,1 (mol)
Ta có: 3 

n OH 
n Al3



0,33
 3,3  4
0,1

=> Tạo cả Al(OH)3 và AlO2Áp dụng công thức nhanh
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,1 – 0,33 =0,07 (mol)
=> mAl(OH)3↓ = 0,07.78 = 5,46 (g)
Câu 40: Đáp án D
Gọi nCuO = nFe3O4 = x (mol)
=> 80x + 232x = 46,8
=> x = 0,15 (mol)
=> nCuO = nFe3O4 = 0,15 (mol)
Bảo toàn nguyên tố => Dung dịch A chứa: 0,3 mol Fe 3+; 0,15 mol Fe2+; 0,15 mol Cu2+; 0,75
mol SO42Nhận xét: Nếu hỗn hợp (CuO, Fe3O4) => (CuO, Fe2O3) thì khối lượng tăng lên, nhưng theo
bài thì 45 < 46,8. Vậy phải có một phần kim loại Mg đã bị đẩy ra.
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,15 ←0,3→ 0,15 →0,3
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

Nếu toàn bộ Cu2+ đã bị đẩy ra thì B chứa Mg2+ (0,3); Fe2+ (0,45)
=> mE = mMgO + mFe2O3 = 48 > 45 gam
Nếu Cu2+ chưa hết thì m rắn > 48 gam ( Do CuO thế chỗ MgO thì khối lượng càng tăng). Vậy
phải có 1 phần Fe bị đẩy ra.
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x → x →x → x
=> mE = 40( 0,3 + x) + 160 (0,45 – x)/ 2 = 45
=> x = 0,075
=> nMg = 0,3 + x = 0,375
14


=> m = 9 gam (gần nhất với 8,8 gam)

15



×