Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Bài tập lớn mạng Mạng Máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.12 KB, 24 trang )

o

Bộ Công Thương

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa công nghệ thông tin

-----˜ ˜ ˜-----

Bài Tập Lớn
Môn : Mạng Máy Tính
Đề tài : Xây dựng hệ thống mạng phòng: Tầng
4-A1. Cho địa chỉ IP 82.0.0.0, mượn bit để chia
subnet cấp phát cho hệ thống mạng, (mỗi
phòng một subnet). Xây dựng báo giá cho hệ
thống mạng vừa thiết kế
Giáo

viên:
Đoàn Văn Trung

Nhóm 4


Hà Nội – 2018

Bộ Công Thương
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa công nghệ thông tin
-----˜ ˜ ˜-----


BÀI TẬP LỚN
Môn:Mạng Máy Tính
Đề tài: Xây dựng hệ thống mạng phòng: Tầng 4-A1. Cho
địa chỉ IP 82.0.0.0, mượn bit để chia subnet cấp phát cho hệ
thống mạng, (mỗi phòng một subnet). Xây dựng báo giá cho
hệ thống mạng vừa thiết kế
Giáo viên: Đoàn Văn Trung
Sinh viên thực hiện: Vũ Mạnh Tuyến, Nguyễn Tuấn Linh, Nguyễn Tuấn
Hùng
Hà Nội-2018


Lời nói đầu

Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của Công nghệ thông tin đang
bùng nổ trên toàn Thế giới, các Công ty, các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều, về trình
độ cũng như cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lý , vận hành sản
xuất, hạch toán kinh tế… Tất cả đều nhờ vào công cụ máy tính và hệ thống mạng máy
tính, mới giúp con người làm việc được nhanh chóng đồng thời lưu trữ dữ liệu được lâu
dài.
Nói một cách đúng hơn là việc sử dụng hệ thống mạng máy tính là không thể thiếu ở
trong trường học hay là bất kỳ nhiều lĩnh vực khác. Vậy thì làm thế nào để có thiết kế
được mô hình mạng máy tính đảm bảo có tính khoa học, dễ vận hành cũng như thay sửa
một khi sự cố xảy ra? Đó là một yêu cầu lớn đối với những người thiết kế mạng.
Sau khi được học và tích lũy được những kiến thức cần thiết của môn Mạng máy tính.
Nhóm chúng em sẽ tìm hiểu và phân tích thiết kế mô hình mạng cho tầng 4 nhà A1 của
trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.


Phần I : Đặt vấn đề

1. Yêu cầu đề ra
Việc thiết kế , lắp đặt mạng máy tính là một công đoạn hết sức khó khăn, để có thể thiết
kế nên một hệ thống mạng hoàn chỉnh đồng thời có khoa học, đòi hỏi người thiết kế phải
có tư duy cũng như kiến thức về nó. Lắp đặt hệ thống mạng làm sao để cho dễ quản lý, dễ
nâng cấp và hạn chế sự cố tới mức thấp nhất, đồng thời đảm bảo tính bảo mật cao, đó là
cả một vấn đề đòi hỏi người thiết kế phải hết sức chú ý.

Thiết kế mạng hình sao


2. Khảo sát và phân tích
Sau khi đã khảo sát và đo đạc nhóm chúng em đã phác thảo sơ đồ tổng quan tầng 4-A1
như sau:


Hình 1: sơ đồi tầng 4 – A1_DHCNHN
Phân tích cụ thể :


Tổng diện tích của tầng 4 là 660m2
P.Máy 1: 127,5m2 ,Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m.
P.Máy 2: 93m2

,

Chiều dài: 11m Chiều rộng: 8,5m.

P.Trưởng khoa: 21m2 ,Chiều dài: 6,5m Chiều rộng: 3m.
Văn phòng khoa:33,6 m2,Chiều dài 7m Chiều rộng 4,8 m
Phó khoa 1 :42 m2 ,Chiều dài 7m,Chiều rộng 6m

Phó khoa 2 :42 m2, Chiều dài 7m,Chiều rộng 6m

Nhìn chung ta có thể nhận thấy rằng 2 phòng máy là phòng thực hành nên sẽ có số lượng
máy nhiều nhất vì thế ta sẽ tập trung thiết kế cho 2 phòng này đầu tiên rồi sau đó đến các
phòng còn lại. Máy chủ sẽ được đặt ở vị trí làm sao cho hợp lý để để đường dây tới các
switch sẽ chia đều như thế sẽ tặng khả năng hiệu suất mạng và tiết kiệm được dây mạng .

Phần II: Xây dựng hệ thống mạng cho tầng 4-A1-DHCNHN
1. Quy trình làm việc
1.1. Tính toán lượng trạm làm việc
1.1.1 Số máy..


Trước khi thực hiện thiết kế hệ thống mạng ,chia địa chỉ ta phải biết được số lượng máy
tính và số thiết bị cần dùng cho cả hệ thống mạng cũng như lượng dây mạng cần dùng
cho cả tầng. Như đã phân tích ta có tất cả là 5 phòng thì 2 phòng máy sẽ đặt nhiều máy
nhất, vì vậy 2 phòng này sẽ được ưu tiên thiết kế
đầu tiên. Phòng máy 1 có diện tích là 127,5m2 chiều dài là 15m chiều rộng là 8,5m dự
tính mỗi máy tính sẽ chiếm khoảng 1m chiều dài và 90 cm chiều rộng. Lắp đặt máy theo
cách chia làm 2 dãy, đặt 1 dãy ở giữa từng cặp đối diện với nhau chia thành 2 hàng sẽ có
8 cặp như vậy dãy này sẽ có 16 máy , còn dãy kia thì ta chỉ đặt dãy đơn là 8 máy, 1 máy
sẽ đặt ở phía trên bàn của giáo viên, như vậy tổng số máy của phòng máy 1 là 25 máy.
Tương tự như phòng máy 1 thì phòng máy 2 cũng thiết kế như trên nhưng sẽ chỉ đặt với
21máy.Văn phòng khoa sẽ đặt 3 máy, 2 phòng Phó khoa sẽ đặt mỗi phòng 1 máy ,phòng
trưởng khoa đặt 2 máy
- Cấu hình máy : Vì mục đích sử dụng chủ yếu cho thực hành và một số công việc đơn
giản nên không cần đòi hỏi cấu hình máy đòi hỏi cao. Chỉ riêng máy chủ thì bắt buộc
phải có cấu hình cao để đáp ứng quản lý và phân bổ tài nguyên cho hệ thống mạng cho
tốt.


Như vậy cấu hình máy nhóm chúng em chọn sẽ là Intel Dual Core E2200 2.20x2Ghz
Sk775

Linh kiện
Bộ vi xử lý
Chipset
Bộ nhớ trong
Ổ đĩa cứng
Ổ đĩa quang

Thông số kỹ thuật
Intel Duo core E2200 2.20x2Ghz Sk775
Ondi Chipset Intel G41 Sk775
DDRamIII 2Gb Bus1333
40Gb ATA
DVDrom


VGA Card
Nguồn
Vỏ
Hệ điều hành
Kết nối mạng
Phím chuột
Màn hình

X4500 MD onboard
Orient, Max, Golden File, Huntkey 450w
Orient, Jaguar, Omega,Golden...
WIN XP, WIN 7

10/100/1000
Genius / Enshoho
USB Black
LCD 15,6 Inch New Led

Cấu hình máy chủ là: DELL INS660ST I3-2120
Thông tin tổng quan
- CPU: Intel Core i3 2120 3.30 GHz
- Bộ nhớ: DDR3, 4 GB x 1. Đĩa cứng: 500 GB x 1
- Đồ họa: Intel HD Graphics 2000, Share 788 MB
- Đĩa quang: DVD Super Multi Double Layer
Tổng kết lại tầng 6 sẽ đặt tất cả là 60 máy trạm và 1 máy chủ
-Đánh giá:
Với cách lắp đặt này vừa đảm bảo tính thẩm mỹ vừa tiết kiệm không gian của phòng vẫn
đảm bảo được lối đi lại.Ngoài ra nhằm đảm bảo cho tính thẩm mỹ, gọn gàng của căn
phòng, chúng ta sẽ sử dụng các nẹp mạng để bó các dây mạng lại với nhau khi đi dây
đồng thời chống nhiễu giữa các dây với nhau.

1.1.2. Dự thảo mô hình mạng


Chú thích:
: Switch
Hình 2:

: Router

Sơ đồ lắp đặt

: Dây mạng


phòng Máy 1 và 2

: Nẹp mạng
:Máy trạm

Phòng Phó khoa 1

Phòng Phó khoa 2


Hình 3: Sơ đồ lắp đặt máy 2 phòng Phó khoa

Hình 4: Sơ đồ lắp đặt Văn phòng khoa


Hình 5:Sơ đồ lắp đặt máy phòng Trưởng khoa

1.1.3. Các thiết bị mạng cần dùng
a. Số lượng switch và router
Để tiện lắp đặt và theo dõi sửa chữa thay thế dây mạng cũng như chi phí tầng 4 ta sẽ đặt 3
switch bao gồm 2 switch 24 cổng chồng lên nhau đặt ở phòng Máy 1, 2switch 24 cổng sẽ
đăt ở phòng máy 2 ,. Còn về phần Router thì sẽ đặt 1 cái ở phòng Máy , 1 cái ở phòng
Máy 2,1 cái ở phòng trưởng khoa, cái còn lại sẽ đặt ở Văn phòng khoa.
b. Số lượng dây và nẹp mạng
Đối với dây mạng và nẹp dây mạng, ta sẽ cho đi men theo bên ngoài tường, cách làm như
vậy để đảm bảo thẩm mỹ cho cả tầng, với kiểu đi như vậy ta phải dùng khoan để đục các
lỗ trên tường..
Bây giờ ta tính số lượng dây mạng trong phòng Máy 1:
-


Dãy đầu tiên có các máy đối diện với nhau : Cặp máy tính gần switch nhất cách 3
mét và một khoảng không gian 1 mét .Mà mỗi máy sẽ nối với 1 cổng của
switch.Như vậy số dây mạng của dãy này là:
Dãy 1: 8+10+12+14+16+18+20+22+22(1 dây nối tới bàn giáo viên)=142

( mét)


-

Dãy thứ 2 chỉ có các máy đơn : Máy tính ở dãy này gần với switch nhất cách 5
mét và một khoảng không gian 1 mét nữa .Nên ta sẽ có số lượng dây mạng của
dãy này là : Dãy 2 : 6+7+8+9+10+11+12+13= 76 ( mét) .

Như vậy tổng số lượng dây mạng cần dùng cho phòng máy 1 là 142+76 =218(mét)
Số lượng dây mạng trong phòng máy 2:
- Dãy 1: 6+8+10+12+14+16+18= 84 (mét)
- Dãy 2: 6,5+7,5+8,5+9,5+10,5+11,5+1 (nối tới bàn gv)= 55( mét)
Như vậy tổng số lượng dây mạng cần dùng cho phòng máy 2 là: 84+55 = 139(mét).
Số lượng dây từ switch tới các máy trạm còn lại:
Do switch sẽ đặt ở phòng máy 2 nên ta tính được số lượng dây mạng tới các phòng như
sau:
-

Phòng Trưởng khoa: 17+18=35 mét

-

Phòng Phó khoa 2: 9,5 mét


-

Phòng Phó khoa 1: 21 mét

-

Văn phòng khoa: 2+4+12=18 (mét).

* Tổng dây của các phòng này là 35+21+18=74 (mét)
Số lượng dây mạng kết nối giữa các switch là:
Ta có 3 switch sẽ đặt ở hệ thống tầng 4: Như vậy ta tính lượng dây kéo switch phòng
Mạng máy tính cho tới 2 switch còn lại:
-

Từ switch phòng máy 2 tới 2 switch Phòng Máy 1 cần 21 mét 2switch đặt chồng
lên nhau nên chỉ cần 1 đoạn 0,2 mét dây mạng .Vậy cần dùng 21,2 mét dây
mạng.Từ switch phòng Máy 1 tới switch phòng Máy 2 cần 4,5 mét.

-

Tổng là: 21,2+4,5=25,6 mét

-

Ta cần thêm 20 mét dây mạng dự phòng để tránh trường hợp hao hụt khi có lỗi lắp
đặt

=> Như vậy tổng số lượng dây mang cần dùng cho cả tầng 4 là 218+139+95+25,6+20=
497,6 mét.

Bây giờ ta đi tính số lượng nẹp mạng cho cả tầng :


-

Phòng máy 1: Khoảng cách switch tới tâm dãy đầu tiên là 4mét, ở khoảng này
phải chứa đến 25 dây vì vậy cần dùng nẹp to để có thể bó được 25 dây mạng này
thế thì sẽ cần 4 mét nẹp to ở phòng này. Còn số lượng nẹp nhỏ sẽ là:11+11,5+22=
44,5 mét(nẹp nhỏ).

-

Phòng máy 2: Cũng cần 4mét nẹp to để bó được 21dây mạng, số lượng nẹp
nhỏ:6+9+4,5=19,5 mét nẹp nhỏ.

-

Vì switch đặt ở phòng máy 2 nên ta tính nẹp mạng từ phòng này trở đi:


Từ phòng máy 2 đến phòng Trưởng khoa cần 18,5 mét nẹp nhỏ



Số nẹp mạng của phòng Phó khoa 2 là: 2 mét nẹp nhỏ.



Số nẹp mạng của phòng Phó khoa 1 là: 7,5 mét nẹp nhỏ.




Số nẹp mạng của phòng Văn phòng khoa là: 17,5 mét nẹp nhỏ.

=> Tổng :
Nẹp to: 4 mét
Nẹp nhỏ: 44,5 + 19.50+18.5+2+7.5+17.5 = 109.5 mét
1.1.4. Chia địa chỉ mạng
Ta có:
IP Adress180.180.180.10 địa chỉ thuộc lớp B
Subnetmark mặc định: 255.255.0.0
Chia thành 5 subnet để cấp phát cho địa chỉ mạng,
Cho nên ta mượn 3 bit ở phần Host.
- Số subnet: 23=8
- Subnetmark:255.255.224.0
- Số subnet dùng được: 23-2=8-2=6
- Mỗi subnet có thể đánh được 213-2=8190 địa chỉ
Ta có bảng:

Thứ tự

Subnet

Địa chỉ IP có thể đánh cho host trên mỗi Subnet


Subnet
Subnet 0

180.180.0.0


180.180.1.1

180.180.31.254

Subnet 1

180.180.32.0

180.180.32.1

180.180.63.254

Subnet 2

180.180.64.0

180.180.64.1

180.180.95.254

Subnet 3

180.180.96.0

180.180.96.1

180.180.127.254

Subnet 4


180.180.128.0

180.180.128.1

180.180.159.254

Subnet 5

180.180.160.0

180.180.160.1

180.180.191.254

Subnet 6

180.180.192.0

180.180.192.1

180.180.223.254

Subnet 7

180.180.224.0

180.180.224.1

180.180.254.254


Ở đây Subnet0 và subnet 7 sẽ không được dùng. Vì đề tài được giao dùng 5 subnet
nên sẽ dùng
Subnet1 cho đến subnet 5.
1.1.5. Chi phí , giá thành
Bây giờ ta sẽ tính toán chi phí cho các thiết bị cũng như dây mạng và nẹp mạng cần sử
dụng cho cả hệ thống.
+Số thiết bị cần dùng:


Máy trạm: 53 máy



Máy chủ :1 máy



Modem: 1 cái



Router: 4 cái



Switch 24 cổng: 3 cái

+ Lượng dây mạng và nẹp mạng cần dùng:



Dây mạng:497,6 mét.



Nẹp mạng( loại to): 4 mét



Nẹp mạng( loại nhỏ): 109.5 mét


Ngoài ra ta còn phải dùng đầu bấm mạng để có thể kết nối được giữa dây mạng với các
thiết bị .Ta sẽ dùng đầu mạng RJ45, loại này bán theo hộp, số lượng 100 cái/hộp. Giá của
một hộp đầu mạng RJ45 hiện nay là 70000đ/1 hộp. T có 61 máy tính suy ra cần:
55×2=110 đầu mạng ,giữa các thiết bị kết nối khác cần dùng khoảng 30 đầu mạng,
Như vậy ta cần sử dụng tổng số đầu mạng là: 110+30=140 (đầu mạng).

Stt Tên
thiết bị

Loại

Số
Đơn vị tính
lượng

Thành tiền
3.531.000vnđ


1

Mordem Draytek

1 cái

3.531.000 vnđ

2
3

Switch
Router

24 cổng
Tp-Link TLMR3220

3 cái
3 cái

1,200.0000vnđ 3.600.000vnđ
519.000vnđ
1.557.000vnđ

4

Dây
mạng
Nẹp
mạng


Utp CAT5e

2000vnđ/1mét

995.200vnđ

7000/mét
4000/mét

28.000vnđ
438.000vnđ

Đầu
mạng
Máy
tính

RJ-45

497,6
mét
4 mét
109.5
mét
2 hộp

70000/1hộp

140.000vnđ


IntelDualCoreE2200 60
máy

5.000.000/cái

300.000.000vnđ

DELL INS660ST I32120
318.387.900 vnđ

9.500.000/cái

9.500.000vnđ

5

6
7

Tổng

To
Nhỏ

1 máy


Bảng thống kê chi phí cho các thiết bị kết nối cần sử dụng cho hệ thống


Phần III. Quản lý tài khoản người dùng
1. Mạng con tại các phòng
- Mang con thứ nhất: Dùng subnet 1 để cấp phát địa chỉ IP cho phòng Máy 1.
+ Địa chỉ 180.180.32.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
+ Dải đia chỉ từ địa chỉ 180.180.32.2 đến 180.180.32.26 để cấp phát cho các máy trạm
trong phòng máy 1 từ PC1-PC25.
- Mạng con thứ hai: Dùng subnet 2 cấp phát địa chỉ IP cho phòng Máy 2.
+ Địa chỉ 180.180.64.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
+ Dải đia chỉ từ 180.180.64.2 đến 180.180.64.22 dùng để cấp phát cho các máy trạm
trong phòng máy 2 từ PC26-PC46.
- Mạng con thứ ba: Dùng subnet 3 cấp phát địa chỉ IP cho phòng Văn phòng khoa và
phòng Phó khoa 2.
+ Địa chỉ 180.180.96.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
+ Dải đia chỉ từ 180.180.96.2 đến 180.180.96.5 lần lượt dùng để cấp phát cho các
máy trạm trong phòng Văn phòng khoa từ PC47-PC49, và máy trạm ở phòng Phó khoa
PC50.
- Mạng con thứ tư: Dùng subnet 4 cấp phát địa chỉ IP cho các phòng Phó khoa 1(1 máy
trạm PC57),
+ Địa chỉ 181.200.128.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
+ Dải đia chỉ 180.180.128.9 cấp phát cho PC57.
- Mạng con thứ năm: Dùng subnet5 cấp phát địa chỉ IP cho phòng trưởng khoa.


+ Địa chỉ 180.180.160.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router.
+ Dải địa chỉ từ 180.180.160.2 đến 180.180.96.3 lần lượt dùng để cấp phát cho 2 máy
trạm trong phòng trưởng khoa từ PC59-PC60

2. Thiết lập tài khoản người dùng

Hình 6: Dải địa chỉ mạng con thứ nhất



Hình 7: Dải địa chỉ mạng con thứ 2


Hình 8: Dải địa chỉ mạng con thứ 3


Hình 9: Dải địa chỉ mạng con thứ 4


Hình 10: Dải địa chỉ mạng con thứ 5


Phần IV. Kết luận

Hệ thống mạng chạy tốt hay không, duy trì được lâu hay không, thường xuyên gặp trục
trặc hay là ít, điều đó phần lớn đều bắt nguồn từ việc thiết kế hệ thống mạng có khoa học
hay không. Việc lắp đặt thiết bị cũng đòi hỏi sự khoa học, hệ thống mạng có thể đều chạy
nhờ các thiết bị kết nối (Mordem, Switch…) và như thế việc đặt các thiết bị ở chỗ nào
cho hợp lý có thể phân tán tín hiệu mạng đều cho các thiết bị sử dụng. đó là yêu cầu
không nhỏ. Ngoài ra việc lắp đặt hệ thống dây cáp, đường đi dây cáp cũng là một yêu cầu
đặt ra cho người thiết kế, lắp đặt cách đi dây mạng, nẹp mạng phải gọn gàng không bị
vướng víu khi di chuyển, đi lại, dễ thay thế, sửa chữa khi sự cố xảy ra .Với kiến thức hiện
có của mình, em đã hoàn thành bài tập này em đã cố gắng thực hiện như các yêu cầu ở
trên khi tiến hành thiết kế mô hình mạng. Tuy nhiên, trong quá trình làm sẽ không tránh
khỏi những thiết sót, hoặc cũng sẽ có những chỗ còn vướng mắc, chính vì vậy nhóm em
mong được sự góp ý giúp đỡ của thầy giáo và các bạn, để bài tập lớn của nhóm em được
hoàn thiện hơn!
Xin chân thành cảm ơn!



Mục lục



×