Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ HỆ THỐNG SƠN TĨNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG DẠNG BỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 94 trang )

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ HỆ THỐNG SƠN
TĨNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG DẠNG BỘT

Thực hiện

NGUYỄN NGỌC HẠNH
NGUYỄN ĐỨC MỸ

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Cơ Điện Tử

Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN HÙNG

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


 


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm Khoa Cơ Khí – Công Nghệ
cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho chúng em
trong thời gian học tập tại trường.
Chúng em xin chân thành cám ơn các thầy cô đã giảng dạy chúng em, đặc biệt là
các thầy cô trong Bộ môn Cơ điện tử.
Chúng em xin chân thành cám ơn thầy TS. Nguyễn Văn Hùng đã hướng dẫn và
giúp chúng em hoàn thành tốt luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn đã giúp đỡ nhóm mình trong quá trình học
tập và làm luận văn.


Và cuối cùng chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến cha, mẹ và những người thân
trong gia đình đã nuôi dưỡng, yêu thương và tạo điều kiện cho chúng em có được
kết quả như ngày hôm nay.
Chúng em xin cảm ơn tất cả mọi người !

II 
 


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Thiết kế hệ thống sơn tĩnh điện tự động dạng bột”. Được tiến
hành tại trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh từ tháng 4 đến tháng 6
năm 2012.
Đề tài nghiên cứu trình bày kết quả tính toán thiết kế của một hệ thống sơn tĩnh
điện dạng bột tự động với các kết quả thu được:
Nghiên cứu thiết kế được buồng sơn tự động với các tay phun sơn bột, hệ thống
hút bụi thu hồi sơn và lọc bụi.
Đã nghiên cứu thiết kế hệ thống băng tải xích với phương pháp điều khiển tự
động và giám sát trên máy tính điều khiển.
Hoàn thành tính toán kích thước buồng sấy và điều khiển nhiệt độ theo yêu cầu
sản xuất.
Đã xây dựng được phương pháp điều khiển và chương trình điều khiển giám sát
hệ thống trên nền SCADA ứng dụng phần mềm WinCC và PLC S7-300.
Các kết quả nghiên cứu có thể tiến hành chế tạo thực tế và kiểm nghiệm cho việc
thiết kế các hệ thống tương tự.

III 
 



MỤC LỤC

LỜI CẢM TẠ .............................................................................................................. II
TÓM TẮT ................................................................................................................. III
MỤC LỤC ................................................................................................................. IV
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ VII
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................... VII
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... XI
Chương 1_MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích................................................................................................................ 2
Chương 2_TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
2.1 Tổng quan hệ thống sơn tĩnh điện ......................................................................... 3
2.2 Yêu cầu của một hệ thống sơn tĩnh điện ............................................................... 3
2.3 Các hệ thống sơn trong và ngoài nước .................................................................. 4
2.4 Các thành phần hệ thống ....................................................................................... 5
2.5 Tổng quan buồng sơn ............................................................................................ 6
2.6 Tổng quan về tay sơn ............................................................................................ 7
2.7 Tổng quan bộ lọc Cyclone .................................................................................... 8
2.8 Tổng quan quạt hút ly tâm .................................................................................. 10
2.9 Tổng quan buồng sấy .......................................................................................... 11

IV 
 


2.10 Tổng quan cảm biến nhiệt PT100 ..................................................................... 12
2.11 Tổng quan băng tải xích .................................................................................... 12
2.12 Tổng quan SIMATIC WinCC Explorer v7.0 .................................................... 14
2.13 Tổng quan PLC S7-300..................................................................................... 15

2.14 S7-PLCSIM Simulating Modules v5.5 ............................................................ 21
2.15 SIMATIC Manager ........................................................................................... 21
2.16 Tổng quan Biến tần Siements MicroMaster 440 (MM440).............................. 23
2.17 Tổng quan Profibus ........................................................................................... 27
2.18 Tổng quan ProfiDriver ...................................................................................... 28
Chương 3_NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 31
3.1 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 31
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 31
3.2.1 Phương pháp thiết kế buồng sơn ...................................................................... 31
3.2.2 Phương pháp tính toán và chon loại Cyclone .................................................. 35
3.2.3 Phương pháp thiết kế buồng sấy ...................................................................... 37
3.2.4 Phương pháp thiết kế băng tải .......................................................................... 40
3.2.5 Phương pháp thiết kế chương trình điều khiển, giám sát................................. 42
Chương 4_KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 46
4.1 Khảo sát hệ thống hiện có ................................................................................... 46
4.1.1 Cấu tạo hệ thống............................................................................................... 46
4.1.2 Nhận xét về hệ thống sơn bằng tay .................................................................. 48
4.2 Thiết kế hệ thống sơn tĩnh điện dạng bột tự động............................................... 49


 


4.2.1 Yêu cầu thiết kế ................................................................................................ 49
4.2.2 Xây dựng quy trình sơn sấy ............................................................................. 49
4.2.3 Bố trí hệ thống .................................................................................................. 50
4.2.4 Thiết kế các bộ phận cơ khí ............................................................................. 52
4.2.4.1 Buồng sơn ..................................................................................................... 52
4.2.4.2 Tay sơn tự động............................................................................................. 53
4.2.4.3 Hệ thống thu hồi sơn và lọc khí .................................................................... 56

4.2.4.3 Buồng sấy ...................................................................................................... 59
4.2.4.4 Bộ phận dẫn động.......................................................................................... 62
4.2.5 Thiết kế bộ phận giám sát điều khiển .............................................................. 66
4.2.5.1 Sơ đồ đấu dây PC-PLC-MM440 ................................................................... 66
4.2.5.2 Quá trình điều khiển ...................................................................................... 72
4.2.5.3 Chương trình điều khiển ............................................................................... 73
Chương 5_KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 75
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 75
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 76
PHỤ LỤC……...…………………………………………………………………..76

VI 
 


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADC: Analog to Digital Converter
AI: Analog Input
AO: Analog Output
DI: Digital Input
DO: Digital Output
PLC: Programmable Logic Control
WinCC: Windows Control Center
HMI: Human Machine Interface
SCADA: Supervisory Control and Data Acquisition System

VII 
 



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hệ thống sơn của công ty Power Cube Electro Controls............................ 4
Hình 2.2: hệ thống sơn tĩnh điện của công ty Sigmalink ............................................ 5
Hình 2.3: Các thành phần hệ thống sơn tĩnh điện ....................................................... 5
Hình 2.4: Sơ đồ bố trí buồng sơn ................................................................................ 6
Hình 2.5: Tay sơn tự động .......................................................................................... 7
Hình 2.6: Nguyên lý hoạt động sung phun sơn ........................................................... 8
Hình 2.7: Bộ lọc cyclone ............................................................................................. 8
Hình 2.8: Sơ đồ nguyên lý Cyclone ............................................................................ 9
Hình 2.9: Quạt ly tâm gián tiếp ................................................................................. 10
Hình 2.10: Cấu trúc buồng sấy.................................................................................. 11
Hình 2.11: Biến trở PT100 ........................................................................................ 12
Hình 2.12: Các thành phần của băng tải ................................................................... 13
Hình 2.13: Giao diện khởi động WINCC ................................................................. 14
Hình 2.14: PLC S7-300 CPU 313C-2DP .................................................................. 15
Hình 2.15: Module SM 335 ...................................................................................... 17
Hình 2.16: Sơ đồ kết nối module SM 335 với S7-300.............................................. 18
Hình 2.17: Cơ đồ khối module SM 335 .................................................................... 18
Hình 2.18: Module SM 323 ...................................................................................... 19
Hình 2.19: Sơ đồ kết nối module SM 323 với S7-300.............................................. 19
Hình 2.20: Sơ đồ khối SM 323 ................................................................................. 20

VIII 
 


Hình 2.21: Kết nối PLC – PC.................................................................................... 20
Hình 2.22: Chạy mô phỏng trên PLCSIM ................................................................ 21
Hình 2.23: Khai báo CPU và phần cứng trong SIMATIC Manager......................... 22

Hình 2.24: Chọn kiểu truyền thông và các thông số cho PLC .................................. 22
Hình 2.25: Viết chương trình trên SIMATIC Manager ............................................ 23
Hình 2.26: Biến tần MicroMaster 440 ...................................................................... 23
Hình 2.27: Sơ đồ khối biến tần M440 ....................................................................... 24
Hình 2.28: Nguyên lý hoạt động biến tần M440....................................................... 25
Hình 2.29: Sơ đồ kết nối điều khiển biến tần M440 ................................................. 26
Hình 2.30: Cấu hình Profidriver................................................................................ 29
Hình 3.1: Sơ đồ buồng phun sơn............................................................................... 31
Hình 3.2: Mô hình tay sơn tự động ........................................................................... 32
Hình 3.3: Quá trình thiết kế Cylone .......................................................................... 35
Hình 3.4: Các chi tiết trong Cyclone......................................................................... 36
Hình 3.5: Sơ đồ bố trí buồng sấy .............................................................................. 38
Hình 3.6: Sơ đồ bố trí băng tải .................................................................................. 40
Hình 3.7: Sơ đồ kết nối điều khiển ........................................................................... 42
Hình 3.8: Các bước thực hiện chương trình trên SIMATIC Manager ...................... 43
Hình 3.9: Các bước thực hiện trên WinCC ............................................................... 44
Hình 4.1: Sơ đồ buồng sơn - sấy bằng tay ................................................................ 46
Hình 4.2: Bộ điều khiển nhiệt độ .............................................................................. 48
Hình 4.3: Quy trình công nghệ sơn tĩnh điện dạng bột ............................................. 49

IX 
 


Hình 4.4: Sơ đồ bố trí hệ thống sơn tính điện dạng bột ............................................ 50
Hình 4.5: Mô hình hệ thống sơn tự động .................................................................. 51
Hình 4.6: Sơ đồ buồng phun sơn............................................................................... 52
Hình 4.7 tay sơn tự động ........................................................................................... 53
Hình 4.8: Bộ lọc Cyclone .......................................................................................... 56
Hinh 4.9: Buồng sấy .................................................................................................. 59

Hình 4.10: Bộ phận kéo xích băng tải ....................................................................... 62
Hình 4.11: Lực tác dụng lên băng tải ........................................................................ 64
Hình 4.12: Sơ đồ đấu dây các thiết bị ....................................................................... 66
Hình 4.13: Sơ đồ đấu dây công tắc hành trình trên tay sơn ...................................... 66
Hình 4.14: Sơ đồ điều khiển sao/tam giác ................................................................ 67
Hình 4.15: Quá trình điều khiển................................................................................ 72
Hình 4.16: Giao diện thiết kế trên WinCC................................................................ 73
Hình 4.17: Giao diện điều khiển tự động .................................................................. 73
Hình 4.18: Giao diện điều khiển bằng tay ................................................................ 74


 


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật của S7-300 ............................................................ 16
Bảng 2.2: Các module mở rộng của S7-300 ............................................................. 16
Bảng 2.3: Chiều dài tối đa cáp RS-485 ..................................................................... 27
Bảng 2.4: Các kiểu PPO ............................................................................................ 28
Bảng 4.1: Thông số cài đặt cho biến tần MM440 ..................................................... 71

XI 
 


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nguyên lý phủ sơn bằng hợp chất hữu cơ (Organic Polymer) dạng bột được gia
nhiệt và phủ lên bề mặt kim loại được nghiên cứu và đưa vào áp dụng thử tại Châu

Âu bởi nhà khoa học Tiến sĩ Dr. Erwin Gemmer vào đầu thập niên 1950, nhưng đến
khoảng năm 1964 thì quy trình Sơn Tĩnh Điện (Electrostatic Powder Spray) mới
thành công và được thương mại hóa rồi được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
Quá trình phát triển hệ thống sơn tĩnh điện:
1966 – 1973 bốn loại hóa học khởi điểm - Epoxy, Hybrid, Polyurethane, và TGIC
- được giới thiệu trên thị trường. Một vài loại Melamine và Acrylic vẫn chưa thành
công.
Đầu thập niên 1970 sơn tĩnh điện phát triển nhanh và được sử dụng rộng rãi ở
Châu Âu.
Đầu thập niên 1980 phát triển nhanh và được sử dụng rộng rãi ở Bắc Mỹ và Nhật.
Giữa thập niên 1980 phát triển nhanh và được sử dụng rộng rãi ở Viễn Đông
(thềm Lục Địa Thái Bình Dương).
1985 – 1993 những loại bột sơn mới được giới thiệu trên thị trường. Có đủ loại
Acrylic và hỗn hợp của những loại bột sơn được tung ra.


 


Hiện nay, ở Việt Nam các nhà máy đã trang bị nhiều hệ thống sơn tự động nhưng
phần lớn nhập khẩu linh kiện, thiết bị từ nước ngoài về lắp ráp lại nên chưa phù hợp
với năng suất và yêu cầu sản xuất tại Việt Nam. Vì vậy chí phí lắp đặt rất cao dẫn
đến lợi nhuận thấp và khi hư hỏng gặp nhiều khó khăn trong vấn đề thay mới thiết
bị.
Để giải quyết vấn đề này chúng tôi đã tìm hiểu, nghiên cứu và thiết kế lại hệ
thống sơn tự động dựa trên các hệ thống sơn đã có và đưa ra phương án thiết kế một
hệ thống sơn tự động nhằm giảm chi phí sản xuất và đáp ứng yêu cầu về năng suất
ứng với điều kiện các nhà máy khác nhau.
1.2 Mục đích
Thiết kế hệ thống sơn tĩnh điện tự động dạng bột với năng suất 360 m2/giờ, có

khả năng làm việc liên tục và sử dụng bột sơn hiệu quả 99%.
Xây dựng chương trình điều khiển, giám sát và thu thập dữ liệu lưu trữ vào máy
tính. Chương trình mô phỏng trên máy tính giúp việc nghiên cứu hệ thống dễ dàng
và có thể làm tài liệu cho việc nghiên cứu các hệ thống tương tự.


 


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan hệ thống sơn tĩnh điện
Hiếm có một công nghệ hiện đại nào được phát minh và đưa vào sử dụng phục vụ
sản xuất, thay thế cho công nghệ cũ mà cho chất lượng cao, vừa hạ giá thành sản
phẩm nhưng chi phí đầu tư lúc ban đầu lại như công nghệ cũ – đó là Sơn Tĩnh Điện.
Sơn tĩnh điện còn được gọi là sơn khô vì tính chất phủ ở dạng bột của nó và khi sử
dụng nó sẽ được tích một điện tích (+) khi đi qua một thiết bị được gọi là súng sơn
tĩnh điện, đồng thời vật sơn cũng sẽ được tích một điện tích (-) để tạo ra hiệu ứng
bám dính giữa bột sơn và vật sơn. Sơn Tĩnh Điện là công nghệ không những cho ta
những ưu điểm về kinh tế mà còn đáp ứng được về vấn đề môi trường cho hiện tại
và tương lai vì tính chất không có chất dung môi của nó. Do đó về vấn đề ô nhiễm
môi trường trong không khí và trong nước hoàn toàn không có như ở sơn nước.
2.2 Yêu cầu của một hệ thống sơn tĩnh điện
Lợi điểm cũng như yêu cầu của công nghệ sơn tĩnh điện:
a. Về kinh tế: 99% sơn được sử dụng triệt để (bột sơn dư trong quá trình phun sơn
được thu hồi để sử dụng lại). Không cần sơn lót, làm sạch dễ dàng những khu vực bị
ảnh hưởng khi phun sơn hay do phun sơn không đạt yêu cầu. Tiết kiệm thời gian
hoàn thành sản phẩm.
b. Về đặc tính sử dụng: quy trình sơn có thể được thực hiện tự động hóa dễ dàng
(dùng hệ thống phun sơn bằng súng tự động). Dễ dàng vệ sinh khi bột sơn bám lên


 


người thực hiện thao tác hoặc các thiết bị khác mà không cần dùng bất cứ loại dung
môi nào như đối với sơn nước.
c. Về chất lượng: tuổi thọ thành phẩm lâu dài, độ bóng cao, không bị ăn mòn bởi
hóa chất hoặc bị ảnh hưởng của tác nhân hóa học hay thời tiết. Màu sắc phong phú
và có độ chính xác cao.
2.3 Các hệ thống sơn trong và ngoài nước
Hệ thống sơn của công ty Power Cube Electro Controls.

Hình 2.1: Hệ thống sơn của công ty Power Cube Electro Controls


 


Hệ thống sơn tĩnh điện của công ty Sigmalink.

Hình 2.2: hệ thống sơn tĩnh điện của công ty Sigmalink
2.4 Các thành phần hệ thống

Hình 2.3: Các thành phần hệ thống sơn tĩnh điện


 


1. Khu vực treo tải và hạ tải.

2. Khu vực tiền xử lý trước khi sơn.
3. Buồng sấy.
4. Buồng sơn.
5. Bộ phận kéo băng tải.
6. Băng tải.
2.5 Tổng quan buồng sơn
Buồng sơn là nơi phun sơn lên vật sơn đã qua xử lý như: xử lý bề mặt (Pretreatment) Làm khô (Drying) Phun sơn (Spray Painting) Sấy (Paint Baking). Các
thành phần buồng sơn như hình 2.4:

Hình 2.4: Sơ đồ bố trí buồng sơn


 


1. Khung buồng sơn.
2. Tay sơn tự động.
3. Cửa sơn bù.
4. Máng hứng sơn dư.
5. ống hút bụi sơn.
6. Bộ lọc thu hồi sơn.
7. Sơn được thu hồi.
8. Quạt hút bụi sơn.
2.6 Tổng quan về tay sơn
Tay sơn là thiết bị phun sơn tự động, trên tay sơn gắn các sung phun sơn chứa các
hạt sơn được tích điện.

Hình 2.5: Tay sơn tự động



 


Tùy theo góc mở đầu súng phun, các hạt sơn sẽ bay ra với tốc độ và góc như hình
2.6.

Hình 2.6: Nguyên lý hoạt động súng phun sơn
Máy biến áp tĩnh điện:
Sơn tĩnh điện còn được gọi là sơn khô vì tính chất phủ ở dạng bột của nó và khi
sử dụng nó sẽ được tích một điện tích (+) khi đi qua súng sơn tĩnh điện, đồng thời
vật sơn cũng sẽ được tích một điện tích (-) để tạo ra hiệu ứng bám dính giữa bột sơn
và vật sơn.
Máy biến áp này được tích hợp sẵn trong hệ thống sung phun sơn, giá trị điện áp
mặc định theo tiêu chuẩn là 100 kV, có thể điều chỉnh bằng nút điều khiển.
2.7 Tổng quan bộ lọc Cyclone
Cấu tạo hệ thống Lọc Cyclone – Lọc xoáy:

Hình 2.7: Bộ lọc cyclone


 


Cyclon là thiết bị hình trụ tròn có miệng dẫn khí vào ở phía trên. Không khí vào
cyclon sẽ chảy xoáy theo đường xoắn ốc dọc bề mặt trong của vỏ hình trụ. Khi
xuống tới phần phễu, dòng khí sẽ chuyển động ngược lên trên theo đường xoắn ốc
và qua ống tâm thoát lên trên.
Nguyên lý hoạt động:

Hình 2.8: Sơ đồ nguyên lý Cyclone

Hạt bụi sơn trong dòng không khí chảy xoáy sẽ bị cuốn theo dòng khí vào chuyển
động xoáy. Lực ly tâm gây tác động làm hạt bụi sơn sẽ rời xa tâm quay và tiến về vỏ
ngoài Cyclon. Đồng thời, hạt bụi sơn sẽ chịu tác động của sức cản không khí theo
chiều ngược với hướng chuyển động, kết quả là hạt bụi sơn dịch chuyển dần về vỏ
ngoài của Cyclon, va chạm với vỏ sẽ mất động năng và rơi xuống phễu thu.
Vật liệu chế tạo: được làm bằng thép SS400 có phủ sơn cách nhiệt, hoặc được chế
tạo bằng inox 201, 304.
Các ưu điểm của Cyclone:


Xử lý bụi sơn, bụi công nghiệp công nghiệp hiệu suất ~90%.



Không có phần chuyển động.


 




Có thể làm việc ở áp suất và nhiệt độ cao (đến 5000c).



Có khả năng thu bụi mài mòn mà không cần bảo vệ bề mặt cyclone.




Thu bụi dạng khô



Trở lực gần như cố định.



Hiệu quả không phụ thuộc sự thay đổi nồng độ bụi.



Chế tạo đơn giản, rẻ.

2.8 Tổng quan quạt hút ly tâm

Hình 2.9: Quạt ly tâm gián tiếp
Quạt ly tâm gián tiếp có hiệu suất cao, lưu lượng lớn, truyền tải không khí có áp.
Sử dụng cấp thoát không khí theo đường ống dẫn trong những nhà cao tầng, tầng
hầm hay dùng để hút khói, bụi, nhiệt ở những công trình phức tạp mà quạt thông gió
hướng trục không thể làm tốt được.

10 
 


2.9 Tổng quan buồng sấy

Hình 2.10: Cấu trúc buồng sấy
Buồng sấy dược dùng để nung vật sơn sau khi phun sơn, vật sơn đi vào buồng sấy

theo băng tải xích ở trên. Buồng sấy phải đảm bảo các yêu cầu về nhiệt độ không
quá thấp làm sơn không cháy và không quá cao làm sơn bị cháy.

11 
 


2.10 Tổng quan cảm biến nhiệt PT100

Hình 2.11: Biến trở PT100
PT100 là cảm biến nhiệt công nghiệp với dải nhiệt đo được từ 0-4000C. Cảm biến
thường dùng trong các lò sấy, nung với độ bền cao. Nguyên lý hoạt động dựa trên sự
thay đổi giá trị điện trở khi nhiệt độ thay đổi, đầu ra dạng analog với 2 dây dẫn.
2.11 Tổng quan băng tải xích
Băng tải dùng để di chuyển vật sơn qua các khâu từ lúc vật sơn được treo lên cho
đến khi hoàn thiện. Băng tải phải chịu được các yếu tố về nhiệt trong buồng sấy để
đảm bảo vận hành tốt. Các thành phần băng tải như hình 2.12.

12 
 


Hình 2.12: Các thành phần của băng tải
1. Băng tải vận chuyển.
2. Vật sơn treo trên băng tải.
3. Ray băng tải.
4. Các bánh lăn của băng tải.
5. Gá treo vật sơn.

13 

 


2.12 Tổng quan SIMATIC WinCC Explorer v7.0
WinCC là phần mềm hiệu quả trong việc quản lý hệ thống và thu thập dữ liệu.
Với các tài nguyên có sẵn, việc thiết kế hệ thống điều khiển đơn giản nhanh chóng
hiệu quả.

Hình 2.13: Giao diện khởi động WINCC

14 
 


×