Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH đầu tư và thương mại quốc tế duy anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.45 KB, 70 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................2
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ DUY ANH..................................................................................................5
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh..............5
1.2 Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế
Duy Anh........................................................................................................................ 6
1.3 Lĩnh vực , tình hình kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư và thương mại
quốc tế Duy Anh...........................................................................................................6
1.3.1 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................6
1.3.2 Bộ máy hoạt động của công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh.10
1.3.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy
Anh.............................................................................................................................. 12
1.3.4 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế
Duy Anh....................................................................................................................... 13
1.3.5 Hệ Thống tài khoản sử dụng của công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế
Duy Anh....................................................................................................................... 14
1.3.6 Hệ thống sổ kế toán TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh................15
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ DUY ANH.......................................................17
2.1. Một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH đầu tư và thương mại
quốc tế Duy Anh.........................................................................................................17
2.1.1 . Kế toán tiền tại công ty TNHH đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh...........17
2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty
TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh......................................................29

1


2.2.1. Các khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương...............................29


2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đầu tư và
thương mại quốc tế Duy Anh.......................................................................................37
2.2.2.1. Khái niệm........................................................................................................37
2.2.2.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......................38
2.2.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................38
2.2.4. Phương pháp hạch toán......................................................................................43
2.2.4 Chứng từ sử dụng................................................................................................47
2.2.5 Sổ nhật ký chung.................................................................................................58
2.2.6 SỔ CÁI...............................................................................................................60
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ DUY ANH..............62
3.1 Nhận xét................................................................................................................ 62
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại
quốc tế Duy Anh..........................................................................................................62
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty......................................64
3.1.3 Giải pháp cho công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty..................................65
3.2 Một số kiến nghị...................................................................................................66
3.3. Giải pháp và một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tại công ty TNHH đầu
tư và thương mại quốc tế Duy Anh...........................................................................67
3.4 Kết luận................................................................................................................71

2


LỜI MỞ ĐẦU
Là một người lao động, làm thuê cho doanh nghiệp, ngoài mong muốn cho
doanh nghiệp phát triển đều, ổn định, kinh doanh đúng đắn, tăng trưởng đều đặn, có lẻ
đều mọi người quan tâm nhất vẫn là tiền lương.
Là một chủ doanh nghiệp, ngoài các biện pháp giúp cho doanh nghiệp ổn định,

phát triển có uy tín. Bạn phải tìm các biện pháp tính toán đưa ra cách trả lương hưu
hiệu nhất cho người lao động sao cho vừa không phải tăng chi phí tạo sức mạnh cạnh
tranh của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ mà vẫn đảm bảo cho người lao động cảm thấy
đúng với sức lao động của họ bỏ ra, đồng thời khuyến khích họ làm việc có năng suất
cao, hiệu quả cao, có trách nhiệm với doanh nghiêp hơn.
Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa các doanh nghiệp cần phải
nổ lực tiềm kiếm các biện pháp cạnh tranh, tồn tại và phát triển. Có rất nhiều yếu tố
biện pháp quyết định sự sống còn của doanh nghiệp: tiền lương là một trong những
yếu tố đó. Tiền lương luôn được mọi người quan tâm bởi ý nghĩa to lớn của nó. Tiền
lương là nguồn thu đáng kể của người lao động, giúp họ đảm bảo cuộc sống bản thân
và gia đình.
Tiền lương đối với doanh nghiệp là một nguồn chi phí không nhỏ, ở phạm vi vĩ
mô, trong một quốc gia người lao động có thu nhập cao dẫn đến sự phát triển của các
ngành sản xuất, dịch vụ khác,đóng góp không ít vào sự phát triển của toàn bộ nền kinh
tế quốc gia. Trong phạm vi toàn nền kinh tế tiền lương là một phần kết quả của quá
trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động trong xã hội làm ra.
Tiền lương nếu được trả hợp lý nó sẽ làm tăng năng suất lao động, ngược lại nó
sẽ làm giảm năng suất lao động. Chính vì vậy việc xây dựng thang lương, bảng lương
hạch toán lựa chọn hình thức trả lương hợp lý để cho tiền lương vừa với khoản thu
nhập của người lao động đảm bảo một phần về nhu cầu vật chất, vừa làm cho tiền
lương trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn là hết sức
quan trọng, đồng thời phải tiết kiệm chi phí. Chính vì vậy việc lựa chọn hình thức trả
lương là một công việc hết sức khó khăn, nó vừa là phương pháp khoa học vừa là kĩ
thuật.
Gắn liền với tiền lương là bảo hiểm xã hội và các khoản khác như bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn gọi chung theo qui định hiện hành nhằm đảm bảo cho người lao


động có một khoản quỹ trợ giúp về già khó khăn trong cuộc sống.
Sau 3 năm học tập tại khoa kinh tế_ngành kế toán,hệ cao đẳng của trường Cao

Đẳng Công Nghệ Hà Nội ,với sự giúp đỡ cuả thầy cô, đặc biệt là Thạc sỹ Ông Thị
Nhung là người hướng dẫn. Đồng thời trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Đầu
Tư và Thương Mại Quốc Tế Duy Anh, được sự giúp của các anh chi phòng kế toán
cùng với các anh chi phòng ban khác tại quý công ty, em đã thật sự tiếp cận với
chuyên ngành kế toán mà đặc biệt là kế toán tiền lương và đã hiểu biết thật sự về
chuyên ngành này.
Báo cáo tốt nghiệp ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung chính được chia làm
ba phần như sau:
Chương I : Tổng quan về Công ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Quốc Tế
Duy Anh .
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công Ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Quốc Tế Duy Anh .
Chương III : Nhận xét và một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tại
Công Ty TNHH Đầu Tư và Thương Mại Quốc Tế Duy Anh.


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ DUY ANH

1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh
Công ty TNHH đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh tiền thân là công ty CP
đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh ngày 02/11/2016, đăng ký thay đổi tên công ty vào ngày 25/01/2018 do sở
kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội Cấp.
- Tên Công ty: Công ty TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ DUY
ANH.
-

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DUY ANH INTERNATIONAL


TRALING AND INVESTMET COMPANY LIMITED.
- Tên công ty viết tắt: DUYANH ITI CO.,LTD
- Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Địa chỉ: Số 2, ngõ 122, ngách 22, đường Láng, Phường Thịnh Quang, Quận
Đống Đa, Thành Phố Hà Nội
- Vốn điều lệ: 1.800.000.000đ (một tỷ tám trăm triệu đồng).
- Mã số thuế: 0107618913
- Số điện thoại: 0888.683.186
- Chủ sở hữu: Ông Vũ Đức Tiến
Công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh hoạt động theo mô hình
vừa và nhỏ, chuyên kinh doanh thương mại đã đăng ký với sở kế hoạch đầu tư và
những mặt hàng cho phép của nhà nước. Trong những năm gần đây, do quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng cao, thị trường càng mở rộng, Công ty đang không
ngừng phát triển kinh doanh thương mại theo hướng đa ngành nghề, mở rộng thị
trường, tạo uy tín với khách hàng và tạo vị thế của công ty trên thị trường.


1.2 Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế
Duy Anh
Số lượng lao động công ty đang ký hợp đồng lao động là 5 lao động, với mức
thu nhập bình quân 5.000.000đ/ tháng (Năm triệu đồng/tháng), tất cả lao động đều có
trình độ đã qua đào tạo có bằng cấp từ cao đẳng trở lên nhằm đáp ứng yêu cầu kinh
doanh nhiều lĩnh vực, đa ngành nghề của công ty, nhất là nhân viên kinh doanh nhằm
tìm kiếm Hợp đồng với các khách hàng lớn và quan hệ lâu dài. Cán bộ công nhân viên
của công ty được hưởng chế độ làm việc 8h/ngày, được tham gia chế độ bảo hiểm xã
hội theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng lao động, cán bộ công nhân
viên yên tâm công tác, kinh doanh cho công ty.
1.3 Lĩnh vực , tình hình kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư và thương mại
quốc tế Duy Anh

1.3.1 Ngành nghề kinh doanh
ST
T

Tên ngành


ngành

1.

Sản xuất linh kiện điện tử

2610

2.

Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính

2620

3.

Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

2825

4.

Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm

vệ sinh

2023

5.

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Chi tiết: Khách sạn Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu
trú ngắn ngày

5510

6.

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

4661

7.

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

4662

8.

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

9.


Bán buôn kính xây dựng Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

4663

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn

4741


ST
T

Tên ngành


ngành

thông trong các cửa hàng chuyên doanh
10.

Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh

4742

11.

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh


4752

12.

Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các
cửa hàng chuyên doanh

4772

13.

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

5610

14.

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với
khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)

5621

15.

Sản xuất xe có động cơ

2910

16.


Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc

2920

17.

Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động
cơ xe

2930

18.

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

3100

19.

Sửa chữa máy móc, thiết bị

3312

20.

Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

3320

21.


Khai thác, xử lý và cung cấp nước

3600

22.

Thoát nước và xử lý nước thải

3700

23.

Xây dựng nhà các loại

4100

24.

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

4210

25.

Xây dựng công trình công ích

4220

26.


Lắp đặt hệ thống điện

4321

27.

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí

4322

28.

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

4329

Chi tiết: + Thang máy, cầu thang tự động, + Các loại cửa tự động,
+ Hệ thống đèn chiếu sáng, + Hệ thống hút bụi, + Hệ thống âm


ST
T

Tên ngành


ngành

thanh, + Hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí.

29.

Hoàn thiện công trình xây dựng

4330

30.

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác

4530

31.

Bán mô tô, xe máy

4541

32.

Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy

4542

33.

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy

4543


34.

Đại lý, môi giới, đấu giá
Chi tiết: Đại lý, môi giới

35.

Bán buôn đồ uống

36.

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

4610
4633

Chi tiết: Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện; Bán buôn
giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự; Bán buôn nước
hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh;

4649

37.

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

4651

38.


Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

4652

39.

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

4653

40.

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng,
xây dựng; Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy
phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch
điện); Bán buôn máy móc, thiết bị y tế;

41.

4659

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên
doanh; Bán lẻ dầu hoả, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong
các cửa hàng chuyên doanh

4773



ST
T

Tên ngành

42.

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân
vào đâu


ngành

8299

Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh./.
43.

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
Chi tiết: Môi giới bất động sản; Quản lý bất động sản trên cơ sở
phí hoặc hợp đồng;

6820

44.

Vệ sinh chung nhà cửa

8121


45.

Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác

8129

46.

Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan

8130

Ban đầu công ty chọn ngành Tư vấn môi giới bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
làm ngành kinh doanh chính của công ty, chiến lược kinh doanh chủ yếu là kinh doanh
bất động sản trên hình thức môi giới ký phí bất động sản, bên cạnh đấy vẫn buôn bán
kinh doanh nhiều loại hàng hóa đã đăng ký với sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội.
Sang đầu năm 2018, ban giám đốc quyết định thay đổi chiến lược kinh doanh chuyển
ngành kinh doanh chính là bán buôn thiết bị máy móc, phụ tùng khác để phù hợp với
thị trường kinh tế, tăng doanh thu cho công ty.


1.3.2 Bộ máy hoạt động của công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh
Công ty quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng gồm ban giám đốc và các phòng
ban:
Một Giám đốc điều hành: là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty,
chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý nhà nước, các đối tác, các cổ đông và toàn
thể cán bộ công nhân viên về các hoạt động của công ty.
Một Phó Giám đốc phụ trách chung: Là người được phân công giúp việc cho Giám

đốc công ty công tác lập kế hoạch, triển khai thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực
hiện kế hoạch, chất lượng các sản phẩm của công ty đồng thời tham mưu hỗ trợ giám
đốc công ty quản lý các mặt nội chính.

Sơ đồ 1. 1 Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý:

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
kế toán

Phòng
hành
chính
nhân sự

Phòng
nghiệp
vụ

Phòng
kế hoạch
thị
trường

(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính )



 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
 Giám đốc: là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, quyết định
mọi vấn đề quan trọng của công ty. Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc và các
phòng ban chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu giúp Giám đốc trong quản lý và điều
hành công việc.
 Phó Giám đốc : Là người giúp việc của Giám đốc trong quản lý và điều
hành Công ty, tham mưu kế hoạch kinh doanh cho giám đốc.
 Phòng kế toán:
 Thực hiện tổ chức hạch toán, phân tích hiệu quả hoạt động của từng quý,
từng năm, cung cấp cho việc ra quyết định quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
 Quản lý lưu trữ hồ sơ kế toán, chứng từ, sổ sách và các tài liệu có liên quan.
Thực hiện công tác quản lý tài sản công ty, theo dõi, giám sát sử dụng tài sản công ty.
 Xây dựng trình Giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị
mình được quy định, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công tác
tham mưu.
 Phòng hành chính nhân sự:
 Thực hiện công tác nghiệp vụ quản lý nhân sự, quản lý lao động của công ty,
xây dựng chế độ tiền lương, thưởng và BHXH, giải quyết các vấn đề mang tính hành
chính thủ tục.
 Tham mưu và giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ.
 Bảo vệ chính trị nội bộ.
 Thực hiện công tác hành chính, tổng hợp văn thư, lưu trữ, quản lý và sử dụng
con dấu. Soạn thảo, ban hành văn bản thuộc các lĩnh vực tổ chức, nhân sự, hành chính,
văn thư, lưu trữ. Chỉ đạo nghiệp vụ hành chính, văn thư lưu trữ đối với cán bộ làm
công tác văn thư, văn phòng các đơn vị trực thuộc.
 Thẩm định thể thức văn bản của các đơn vị soạn thảo trước khi trình lãnh đạo
ký.








Phòng kế hoạch thị trường:
Nghiên cứu tiếp thị và tìm hiểu mong muốn, thị yếu của khách hàng.
Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược.
Lập kế hoạch hướng kinh doanh hàng năm.
Phòng nghiệp vụ:



Khảo sát xây dựng phương án lên kế hoạch kinh doanh mục tiêu


Kiểm tra đôn đốc, duy trì nội quy, quy định của Công ty, quy trình trong công



tác kinh doanh.
1.3.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế
Duy Anh
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung gồm: 1 kế toán
trưởng, 1 kế toán tổng hợp, 4 kế toán viên.
Sơ đồ 1.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT Thu - Chi


KT Thuế

KT Tiền lương

KT Công Nợ

(Nguồn : Phòng tài chính – kế toán)
Kế toán thu –chi: theo dõi kiểm soát các hoạt động tăng giảm tiền và kiểm soát
tồn tiền tại quỹ tiền mặt và tại ngân hàng. Lập báo cáo thu chi gửi giám đốc.
Kế toán thuế: Thu thập các hoá đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê khai
thuế hàng tháng, quý, quyết toán thuế cuối năm: Báo cáo về thuế GTGT, TNDN, thuế
TNCN, tình hình sử dụng hóa đơn. Lập Báo cáo tài chính cuối năm.
Kế toán tiền lương: Tính lương và trả lương theo quy định của công ty dựa trên
bảng chấm công, Hợp đồng lao động.
Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng, phải trả
nhà cung cấp. Đưa ra những kế hoạch thanh toán cho từng nhà cung cấp, thu hồi công
nợ.
Kế toán tổng hợp: Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện cuả các kế toán thành
viên. Tổng hợp số liệu Báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để ghi sổ sách,
làm các báo cáo tổng hợp cuối kì.
Kế toán trưởng: Xây dựng tổ chức, quản lý hệ thống bộ máy kế toán. Kiểm tra
giám sát việc thực hiện các công việc liên quan đến kế toán trong doanh nghiệp.
1.3.4 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế
Duy Anh.


Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do BTC ban
hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Công ty thực
hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính về việc lập cáo báo cáo tài chính. Chế độ

kế toán được áp dụng tại công ty như sau:
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm, kỳ kế
toán là từng tháng trong năm.
Kỳ kế toán công ty áp dụng : theo quý
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh
bằng ngoại tệ khác được quy đổi về Đồng Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời
điểm lập báo cáo.
Chế độ kế toán áp dụng: Theo chế độ kế toán 15
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
-

Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp thực tế

đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:
-

Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Xác định

theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Phương pháp khấu hao
đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán tỷ giá: Tỷ giá sử dụng quy đổi ngoại tệ là tỷ giá thực tế vào thời
điểm có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo công bố ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Công ty sử dụng phương pháp FIFO khi xuất ngoại tệ, công nợ phải thu hay phải trả.

-

Phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu được ghi nhận khi phát sinh

một giao dịch hàng hoá được xác định trên cơ sở đáng tin cậy và Công ty có khả năng
thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi
nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được hoàn thành tại ngày kết thúc
niên độ kế toán.


-

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp

hiện hành, chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính ở
mức 22% cho báo cáo tài chính các quý, báo cáo tài chính cuối năm theo quy định của
nhà nước.
Để thuận tiện cho việc theo dõi, báo cáo cho cơ quan quản lý Nhà nước cũng như
quản trị trong doanh nghiệp, kế toán trong doanh nghiệp lập báo cáo theo quý và năm.
Hàng quý, công ty tiến hành kiểm kê 1 lần trước khi lập báo cáo quý.
1.3.5 Hệ Thống tài khoản sử dụng của công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc
tế Duy Anh
Công ty TNHH đầu tư và thương mại quốc tế duy anh sử dụng hệ thống tài
khoản được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán của công ty:
Hệ thống tài khoản cấp 1 gồm 9 loại:
TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản
TK loại 3, 4 là TK phản ánh Nguồn vốn.
TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn.

TK loại 6 và loại 8 là TK mang kết cấu TK phản ánh Tài sản.
TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh







Doanh nghiệp đã chấp hành đúng quy định về chế độ tài khoản theo quy định
của BTC.
Ngoài những tài khoản tổng hợp đã mở, công ty còn mở tài khoản chi tiết như sau:


...








Tiền gửi ngân hàng: TK 112
TK 11211 – Tiền gửi ngân hàng Vietinbank – CN Hoàn Kiếm
TK11212 – Tiền gửi ngân hàng Vietcombank - CN Đông Anh
Công nợ phải thu: TK 131
TK 1311- Phải thu của khách hàng Công ty TNHH Giang Hà Anh.
TK1312 – Phải thu của khách hàng Công ty Cổ PhầnTập đoàn HIPT.
TK 1313 – Phải thu của khách hàng Công ty Cổ Phần Giầy Thụy Khuê.

TK 1314 – Phải thu của khách hàng Công ty Cổ Phần Tập đoàn Phú Thái.
Công nợ phải trả: TK 331
TK 3311 – Công nợ phải trả Công ty Cổ Phần thương mại Việt Hồng.
TK 3312 - Công nợ phải trả Công ty xăng dầu Quân đội.


...
1.3.6 Hệ thống sổ kế toán TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức Nhật ký chung.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Do công ty áp dụng phần mềm trong quá trình hạch toán nên khi kế toán viên
nhập dữ liệu trong chứng từ gốc vào máy tính thì phần mềm kế toán sẽ tự động nhập
các thông tin vào nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh và các sổ chi tiết có
liên quan… Cuối tháng cuối năm kế toán chỉ cần thực hiện các thao tác để in báo cáo
tài chính theo quy định.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ở
Công ty TNHH Đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh

Chứng từ gốc

tiết
toán chiPhòng
Sổ thẻ kế
(Nguồn:
kế toán-tài chính Công ty)

Sổ nhật ký chung


Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cáiGhi cuối tháng, định kỳ.
Đối chiếu, kiểm tra.
 Tổ chức hệ thống BCTC
Bảng cân đối số phát sinh
Công ty tiến hành lập Báo cáo tài chính theo đúng quy định mới nhất của Bộ Tài
Chính : Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 và chuẩn mực
Báo cáo tài chính

số 21 gồm
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DNN)
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01- DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02- DNN)


-

Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)

Các báo cáo tài chính của công ty được lập vào cuối mỗi năm dương lịch.

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ DUY ANH
2.1. Một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH đầu tư và thương mại
quốc tế Duy Anh
2.1.1 . Kế toán tiền tại công ty TNHH đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh

2.1.1.1 Kế toán tiền mặt
a) Khái niệm
-

Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi

tiền mặt tại quỹ. Theo dõi tồn quỹ hàng ngày. Từ đó báo cáo với xếp để có hướng
chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ.
b) Đặc điểm
- Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”
Số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt tại đơn vị. Đối với khoản
tiền thu được từ việc bán hàng. Hay một số hoạt động khác mà chuyển nộp ngay vào
Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị). Thì không ghi vào bên Nợ Tài khoản
111 “Tiền mặt”. Mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”.
- Tiền mặt do ký cược, ký quỹ
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp. Được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt
Phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người
cho phép nhập, xuất quỹ theo qui định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp
đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt. Ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế. Đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và


sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại. Để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

- Tiền mặt bằng ngoại tệ phải quy đổi ra tiền việt để hạch toán
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt. Phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hoặc tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố. Tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam. Thì
được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên
Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam. Theo tỷ giá trên sổ kế toán TK
1112. Theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền. Nhập trước, xuất trước.
Nhập sau, xuất trước. Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt). Tiền mặt
bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).


c) Chứng từ sử dụng
Biểu 2.1 Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương
mại dịch vụ Duy Anh
Địa chỉ: Số 2, ngõ 122, ngách 22, đường
Láng, Phường Thịnh Quang, Quận Đống Đa,
Thành Phố Hà Nội

PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 04 năm 2017

Mẫu số 01 - TT
( Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)


Quyển số: 2
Số: PT034
Nợ: ..............................
Có: ..............................

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Huệ
Địa chỉ: Công ty CP Nam Hưng
Lý do nộp: thanh toán nợ
Số tiền: 4.700.000 VND (Viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm ngàn đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Ngày 15 tháng 04 năm 2017
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn .
+ Tỷ giá ngoại tệ:......................................................................................................
+ Số tiền quy đổi:......................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
(Nguồn: phòng kế toán)
Biểu 2.2. Phiếu thu



Đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và thương
mại dịch vụ Duy Anh
Địa chỉ: Số 2, ngõ 122, ngách 22, đường
Láng, Phường Thịnh Quang, Quận Đống Đa,
Thành Phố Hà Nội

PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 04 năm 2017

Mẫu số 01 - TT
( Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)

Quyển số: 3
Số: PT035
Nợ: ..............................
Có: ..............................

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Kim Liên
Địa chỉ: Công ty TNHH Hoa Quỳnh
Lý do nộp: thanh toán tiền vật tư
Số tiền: 10.000.000 VND (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Ngày 25 tháng 04 năm 2017
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)


Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn .
+ Tỷ giá ngoại tệ:......................................................................................................
+ Số tiền quy đổi:......................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
(Nguồn: phòng kế toán)

Biểu 2.3 Phiếu chi
PHIẾU CHI


Ngày 20 tháng 11 năm 2017
Quyển số: ....................
Số chứng từ:.................
Nợ TK :1411
Có TK : 111.1
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Tâm
Địa chỉ: Kinh Doanh
Lý do chi: Phát tiền tạm ứng lương tháng 11 năm 2016 cho nhân viên
Số tiền : 2.00.000 đồng Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn.
Kèm theo:……………….. chứng từ gốc.

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 11 năm 2017
Kế toán
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)


Biểu 2.4 Phiếu chi
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 11 năm 2017
Quyển số: ....................
Số chứng từ:.................
Nợ TK : 152.1
Có TK : 111.1
Họ và tên người nhận tiền: Đoàn Mạnh Hưng
Địa chỉ: Kinh Doanh
Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm
Số tiền : 15.00.000 đồng Viết bằng chữ: Mười năm triệu đồng chẵn
Kèm theo:……………….. chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn
Ngày 29 tháng 11 năm 2017
Kế toán
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

d) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 111 - Tiền mặt

-

Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ;
Số tiền mặt, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo

cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
 Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp
tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
 Số dư bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.


-

Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và

số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.


e) Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 2.1. Hạch toán tiền mặt.


2.1.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Khái niệm
- Kế toán tiền gửi ngân hàng là một trong những công việc rất quan trọng.
Thông thường phần lớn tiền của doanh nghiệp thường được gửi ở ngân hàng, kho bạc
hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Trong kế
toán tiền gửi ngân hàng khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải
kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
- Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở
chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế toán tiền gửi ngân hàng
của đơn vị phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý
kịp thời.
b) Đặc điểm
-

Căn cứ để hạch toán tiền gửi Ngân hàng là các giấy báo Có, giấy báo Nợ

hoặc bản sao kinh doanh của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ
nhiệm thu, séc chuyển khoản,.)
- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị
phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
- Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ
theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bảo sao kê. Số chênh lệch
(nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn
hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc được ghi vào bên Có TK 338 - Phải trả, phải nộp
khác (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau,

tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
- Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản
chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác
giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết th eo từng loại tiền gửi (tiền Đồng
Việt nam, ngoại tệ các loại)
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra,
đối chiếu.


c) Chứng từ sử dụng.
Biểu 2.5. Giấy báo nợ
BIDV
Chi nhánh Cầu Giấy

GIẤY BÁO NỢ
Ngày 20/10/2016

MA GDV: Nguyen Ngoc Nam
Ma KH: 00214279
So GD: 1212223

Kính gửi: Công ty TNHH đầu tư và thương mại quốc tế Duy Anh
Mã số thuế: 0107618913
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của khách hàng với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi Nợ: 14025023093011
Số tiền bằng số: 45.000.000 VND
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn
Nội dung: Thanh tóan tiền quảng cáo theo hóa đơn 0000134
Giao dịch viên


Kiểm soát

(Nguồn: phòng kế toán)


×