Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

BÀI TẬP LỚN THIẾT KẾ XƯỞNG NGUYEN TRONG QUY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.17 KB, 8 trang )

BI TP LN THIT K XNG.
SVTH: NGUYN TRNG QUí
LP : 52CT
MSSV: 52130287
Đề bài 3
Tính toán thiết kế và quy hoạch mặt bằng cho một dây
chuyền gia công chi tiết cơ khí với các số liệu sau đây
- Sản lợng theo yêu cầu hàng năm: 50.000 chiếc/năm
- Thời gian định mức gia công các nguyên công (phút
chiếc)

Thứ tự nguyên
công

Máy gia công

Thời gian gia công (phút
/chiếc)

01

Tiện

1K62

50

02

Tiện


1K62

30

03

Phay

6M12

40

1K62

30

Bàn máp

15

2A125

30

04 Tiện
05 Kiểm tra
06

Khoan


- Vốn thời gian làm việc theo quy định chung hàng năm
Máy 2200 giờ/năm ( chế độ 1 ca /ngày)
Thợ 2000 giờ/năm ( chế độ 1 ca /ngày)
- Số ca sản xuất hàng ngày: 2 ca
Yêu cầu
1. Xác định nhịp sản xuất tuyệt đối và tơng đối
2. Tính số máy cần thiết cho dây chuyền gia công (Số lợng
từng loại máy, tổng số )


3. Tính số thợ đứng máy cho từng loại máy và cho cả dây
chuyền.
4. Tính nhu cầu về diện tích của dây chuyền.
5. Xác định phơng thức bố trí máy và xây dựng sơ đồ
quy hoạch về mặt bằng cho dây chuyền gia công đảm bảo
những quy định về không gian, an toàn , vệ sinh công
nghiệp ...vv
6. Xác định kết cấu nhà xởng, khẩu độ, phơng tiện nâng
chuyển ...
7. Xây dựng bản vẽ quy hoạch mặt bằng cho dây chuyền
gia công đã tính toán thiết kế .
BI LM.

1. Sản lợng và dạng sản xuất.
a. Sản lợng
Là số lợng sản phẩm đợc chế tạo theo chơng trình sản xuất hàng
năm của nhà máy, còn gọi là sản lợng định hình.
Số lợng cụ thể của các loại chi tiết trong sản phẩm cần chế tạo đợc xác định nh sau:
N: Là số lợng chi tiết cần chế tạo (chiếc/năm).
N0: Là sản lợng định hình của sản phẩm (chiếc/năm), N0 =

50000.
m: Là số lợng chi tiết loại i trong sản phẩm, m = 1.
: Là tỷ lệ % số chi tiết dự trữ để phòng ngừa sự cố, chọn =
7%.
: Là tỷ lệ % số chi tiết phế phẩm không tránh khỏi, chọn =
5%.
(chiếc/năm).
b. Dạng sản xuất
Theo bảng: Phân loại phân xởng cơ khí theo dạng sản xuất.
Dạng sản
xuất
Đơn chiếc
Loạt nhỏ

Sản lợng hàng năm N của từng loại chi tiết tuỳ
theo trọng lợng Q
Q<4 kg
Q>200 kg
Q=4200 kg
N<100
N<10
N<5
N=100500
N=10200
N<5100


Lo¹t võa
Lo¹t lín
Hµng khèi


N=5005000
N=50005000
0
N>50000

N=200500
N=5005000

N=100300
N=3001000

N>5000

N>1000

=> Ta thÊy víi N > 50000 chiÕc/n¨m th× d¹ng s¶n xt lu«n lµ
d¹ng s¶n xt hµng khèi víi mäi träng lỵng cđa chi tiÕt.
- Sở dó phải xác đònh dạng sản xuất khi thiết kế QTCN
là vì ứng với mỗi dạng sản xuất chúng có các đặc
điểm riêng. Đối với dạng sản xuất đơn chiếc và loạt
nhỏ thì các máy công nghệ thường dùng là các máy
vạn năng, trong khi đó đối với dạng sản xuất loạt lớn,
để tăng năng suất cần phải sử dụng các máy chuyên
dùng và các máy tự động do vậy quy trình công nghệ
sẽ phải khác nhau.
2. X¸c ®Þnh sè m¸y cÇn thiÕt cho d©y chun gia c«ng.
- Sè lỵng thiÕt bÞ c«ng nghƯ cÇn thiÕt chÕ t¹o ch¬ng tr×nh s¶n
xt cđa ph©n xëng c¬ khÝ cã thĨ ®ỵc x¸c ®Þnh chÝnh x¸c
hc gÇn ®óng.

ChÝnh x¸c: X¸c ®Þnh sè lỵng m¸y cÇn thiÕt cho tõng nguyªn c«ng
råi tÝnh tỉng sè m¸y c¸c lo¹i cho tÊt c¶ c¸c nguyªn c«ng.
Sè lỵng m¸y cho tõng nguyªn c«ng:
+ Trong ®ã:
Ti lµ tỉng thêi gian nguyªn c«ng ®ỵc thùc hiƯn trªn m¸y lo¹i i ®ỵc
tÝnh nh sau: Ti = ttc.N/60 (giê/n¨m)
N : Lµ s¶n lỵng cÇn chÕ t¹o cđa chi tiÕt.
ttc : Lµ thêi gian ®Þnh møc ®Ĩ gia c«ng mét chi tiÕt.
mi : Lµ sè ca s¶n xt trong mét ngµy ®ªm theo yªu cÇu mi= 2
ca.
FMi : Lµ q thêi gian lµm viƯc cđa mét m¸y lo¹i i theo chÕ ®é
lµm viƯc 1 ca/ngµy
®ªm, theo ®Ị bµi Fmi = 2200 giê/n¨m (chÕ ®é 1 ca/ngµy).


- Từ thời gian định mức gia công các nguyên công (phút/chiếc)
đã cho ở đề bài ta tính đợc tổng thời gian máy cần thiết để gia
công hết N = 56175 chi tiết trong 1 năm và số máy cần thiết đối
với từng nguyên công ở bảng sau:
Thứ tự
Thời gian Tổng thời gian Số máy
cần thiết
cần
Máy gia
nguyên
gia
công
(giờ/năm)
thiết
công

công
(phút)
Ci
Ti
01 Phay
P82
50
46812,5
10,64
02 Tiện
1K62
30
28087,5
6,38
03 Phay
6M12
40
37450
8,51
04 Kiểm
Bàn máp
30
28087,5
6,38
tra
05 Phay
6M12
15
14043,75
3,2

06 Khoan
2A125
30
28087,5
6,38
- Tính nh vậy ta thấy số máy cần dùng quá lớn vì vậy tăng số ca
sử dụng máy thành 3 ca để giảm tổng số máy trong dây
chuyền và giảm mặt bằng diện tích nhà xởng. Tính lại ta có:
Thứ tự
nguyên
công
01 Phay
02 Tiện
03 Phay
04 Kiểm
tra
05 Phay
06 Khoan

Máy gia
công

Thời gian
gia công
(phút)

P82
1K62
6M12
Bàn máp


50
30
40
30

6M12
2A125

15
30

Tổng thời gian Số máy
cần thiết
cần
(giờ/năm)
thiết
Ci
Ti
46812,5
7,09
28087,5
4,25
37450
5,67
28087,5
4,25
14043,75
28087,5


2,13
4,25

- Chọn hình thức gia công theo dây chuyền nên Ci quy tròn lấy
tăng lên 1 để đảm bảo tính chất liên tục của chuỗi các nguyên
công theo nhịp sản xuất chung từ đó ta có số lợng máy cho từng
nguyên công nh sau:
Thứ tự nguyên công

Máy gia công

Số máy cần thiết sau
khi đã quy tròn


01
02
03
04
05
06

Phay
Tiện
Phay
Kiểm tra
Phay
Khoan

P82

1K62
6M12
Bàn máp
6M12
2A125

8
5
6
5
3
5

3. Xác định số lợng lao động
- Số lợng lao động cần thiết của phân xởng cơ khí đợc xác định
theo các thành phần sau:
- Công nhân sản xuất gồm có:
+ Công nhân sản xuất chính (thợ đứng máy, thợ nguội, thợ kiểm
tra).
+ Công nhân phụ (mài dụng cụ, vận chuyển, sửa chữa, cấp phát
vật liệu..).
- Nhân viên phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, trực ...).
- Lực lợng gián tiếp (kỹ thuật viên, quản lý điều hàn , văn th ...).
a. Thợ đứng máy
Tính theo định mức gia công cho từng loại máy i.
Trong đó:
Ti : Là tổng giờ máy cần thiết.
FCi : Là quỹ thời gian làm việc của một thợ đứng máy, theo yêu
cầu của đầu bài ta có: FCi = 2000 giờ/năm (chế độ 1 ca/ngày).
KMi : Là hệ số xét đến khả năng một thợ có thể vận hành nhiều

máy đồng thời, với sản xuất hàng khối KMi = 1,8...2,2 chọn KMi = 2.
i : Là biến đếm về số kiểu loại máy dùng cho dây chuyền, phân
xởng.
N : Là sản lợng chi tiết.
ttc : Là định mức thời gian gia công cho một chi tiết (phút/chi
tiết).
Thay các số liệu vào ta có bảng sau:
Thứ tự

Máy

Tổng thời gian

Số thợ đứng


cần thiết
máy cần
(giờ/năm)
thiết
RMi
Ti
01 Phay
P82
46812,5
11,7
02 Tiện
1K62
28087,5
7,02

03 Phay
6M12
37450
9,36
04 Kiểm tra Bàn máp
28087,5
7,02
05 Phay
6M12
14043,75
3,51
06 Khoan
2A125
28087,5
7,02
Số lợng thợ đứng máy RMi là số thập phân phải quy tròn để có số
nguyên theo chỉ tiêu sau:
nguyên
công

gia công

+ Khi số lẻ có giá trị < 0,5 thì bỏ đi và nâng bậc cho ngời thợ
cuối.
+ Khi số lẻ có giá trị > 0,5 thì lấy tăng lên 1 và hạ bậc cho ngời
thợ cuối.
Ta có bảng sau:

Thứ tự


Máy

nguyên
công

gia
công

Số thợ đứng máy
cần thiết sau khi đã
quy tròn

01 Phay

P82

RMi
12

02 Tiện
03 Phay
04 Kiểm
tra
05 Phay

1K62
6M12
Bàn
máp
6M12


8
9
7
4

Ghi chú

Nâng bậc cho ngời thợ
cuối
Hạ bậc cho ngời thợ cuối
H bậc cho ngời thợ cuối
Hạ bậc cho ngời thợ cuối
Nõng bậc cho ngời thợ


cuối
H bậc cho ngời thợ cuối

06
2A125
7
Khoan
Tổng số thợ đứng máy:
RM = RMi = 12 + 8 + 9 + 7 + 4 + 7 = 47 (thợ)
b. Thợ nguội

- Số lợng thợ nguội tính theo tỷ lệ % so với tổng số thợ đứng máy
tùy thuộc vào dạng sản xuất.
Sản xuất hàng khối : 3 %

Số lợng thợ nguội: RN = 0,03.RM = 0,03.47 = 1,41 (thợ)
Chọn RN = 1 và nâng bậc thợ nguội
c. Thợ kiểm tra
Số lợng thợ kiểm tra chất lợng gia công cần thiết xác định theo tỷ
lệ % so với tổng cộng của thợ đứng máy và thợ nguội 5 15 %.
Chọn khoảng 6%
Số lợng thợ kiểm tra: RKT = 0,1.(RM + RN) = 0,1.(47 + 1) = 4,8
(thợ)
Chn RKT = 5
d. Bậc thợ bình quân của công nhân sản xuất chính Bbq
Bậc thợ bình quân của công nhân sản xuất chính đối với dây
chuyền, phân xởng gia công đợc xác định theo quy mô sản
xuất. Đối với sản xuất loạt lớn, hàng khối: Bbq = 3,25 3,5.
Số lợng các thành phần lao động khác đợc tính theo tỷ lệ % so với
tổng số công nhân sản xuất chính (thợ đứng máy + thợ nguội +
thợ kiểm tra).
+ Công nhân phụ: Đối với sản xuất hàng khối RP = (35 -50)%. Rsx
Vi Rsx = RM + RN
=> RP = 0,5.(47 + 1) = 24 (nhõn viờn)
+ Nhân viên phục vụ: RNVPV = (2 - 3)%.(Rsx + RP)
RNVPV = 0,03.( RP + RM + RN)
=0,03.( 24 +47+ 1) = 2,16 2 (nhân viên).
+ Kỹ thuật viên: RKTV = (10 - 13)%.(Rsx + RP)
RKTV = 0,13.( RP + RM + RN)
= 0,13.( 24 + 47 + 1) = 9,36 9 (nhân viên).
+ Quản lý, điều hành, văn th: RVP = (4 - 5)%. (Rsx + RP)


RVP = 0,04.( RP + RM + RN)
= 0,04.( 24 + 47 + 1) = 3,6  4 (nh©n viªn).

=> Tæng sè lao ®éng trong d©y chuyÒn:
R = 47 + 1 + 5 + 24 + 2 + 9 + 4 = 92 (người).



×