Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đề cương môn định mức kinh tế kỹ thuật - Đại học giao thông vận tải Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.14 KB, 26 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
Câu 1: Khái niệm, nội dung, nguyên tắc định mức Kĩ thuật lđộng?
Câu 2: định mức kỹ thuật và tổ chức tiền lương?
Câu 3: Định mức Kỹ thuật lđ và giá thành xdựng?
Câu4: Quá trình xây dựng và các bộ phận cấu thành?
câu 5: phân tích chi phí thgian lam việc của nhân công và máy
Câu 6: Một số khái niệm thuộc về kĩ thuật và phương pháp nghiên cứuquá trình xây
dựng.cho vdu từng loại?
Câu 7: Công tác cbi trc khi tiến hành qsat:
Câu 8:Các pp qsat :thống kê kt, chụp ảnh quá trình, bấm giờ
Câu 9:pp xác định số lần CANLV cần thiết:
Câu 10:Khái niệm trình tự chung của việc xd ĐM co tgian tác nghiệp?
Câu 11: chỉnh lý kết qả quan sát...bằng pp biểu đồ phân tích và pp bình phương bé
nhất
Câu 12: Lập định mức cho các loại tgian ĐM phụ
Câu 13: lập đmức cho quá trình làm việc cơ giới hóa?
Câu 14:kn,nội dung định mức tiêu dùng vật liệu
Câu 15:kn, tác dụng và nguyên tăc cơ bản của việc hình thành giá cả trong xd
Câu 16: Các yếu tố ảnh hg đến giá cả sp XD , PP xđinh giá cả sp XD:
Câu 17:Các loại giá sp ứng vs các giai đoạn của qtrinh đầu tư và XD:
Câu 18:Thành phần kết cấu vốn đầu tư và các bộ phận chi phí trong giá trị dự toán
công tác XD
Câu 19: KN định mức dự toán, PP lập định mức dự toán:
Câu 20: giá cả dự toán vật liệu, chi tiết, kết cấu,giá dự toán
câu 21: kn,nội dung, phương pháp lập đơn giá XDCT
Câu 22 : KN, căn cứ PP lập tổng mức đầu tư, dự toán xd ctrinh, dự toán chi phí XD :
Câu 23: căn cứ, phương pháp lập giá dự thầu đối với các gói thầu đấu thầu trong nước
và đấu thầu quốc tế?

1



Câu 1: Khái niệm, nội dung, nguyên tắc định mức Kĩ thuật lđộng?
1.KN: là mức quy định lượng lđ cần thiết để hoàn thành 1 công tác nào đó trong đkiện tổ
chức kĩ thuật nhất điịnh vs công nhân có trình độ chuyên môn tương ứng
2.NDung: -Nghiên cưú tổ chức quá trình sx , tổ chức lđ và chi phí thgian làm việc của cnhân
vs mục đích hoàn thiện và đưa vài sx vs những hình thức tổ chức lđ hợp lí làm phương
hướng cho việc nâng cao NSLĐ, hạ giá thành sp và cai thiện đkiện lđ
-Xđ chi phí, thgian lđ của người cnhân cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ công tác và xđ số
lượng sp cần chế tạo ra trong 1 thgian nhất điịnh (định mức sản lượng) thích ứng vs đkiện kĩ
thuật và tổ chức sx hiện tại
-Tạo đkiện để tổ chứ tiền lương phù hợp theo số lượng và chất lượng lđ, trả lương chong]ời
lđ phụ thuộc vào số lương và chất lượng lđ
-Nghiên cứu pp lđ tien tiến, tạo đkiện phổ biến rộng rãi và tổ chức các phong trào thi đua
3.Nguyên tắc lập đm kĩ thuật lđ:
-Đm KTLĐ biểu thi chi phí xã hội cần thiết về thgian lđ của người công nhân vs 1 trình độ
sx và tổ chức lđ nào đó. CP XH>CP
CPXH: chi phí(hao phí thật sự) và hao phí k thật sự. VD:đề thi làm 60’>> CP XH. Khoảng
TG cầm bút >viết ra giấy >>hao phí thật sự. Các khoản TG #:hao phí k thật sự(đọc đề, suy
nghĩ, soát bài)
-Tính khoa học và tiên tiến, tức là đm xd trên csở áp dụng những tiến bộ sx kĩ thuật, những
kinh nghiệm sx tiên tiến và tổ chức lđ hợp lí
-Đm đc xd trên csở phân tích nghiên cứu chính xác và khách quan những đkiện sx có đầy đủ
biện pháp kĩ thuật bảo đảm và phải thu hút đc đông đảo quần chúng tham gia
-sự bao hàm của đmức đvs all các loại lđ, có nghĩa là phải xd đmức cho all các loại lđ thuộc
các bộ phận trong quá trình sx
-sự thống nhất trong nền kinh tế quốc dân, có nghĩ là những công việc như nhau thực hiện
trong đkiện tương tự nhau thì đmức phải thống nhất
Câu 2: định mức kỹ thuật và tổ chức tiền lương?
1.Hệ thống tiền lương: ở VN hiện nay việc trả công cho người lđ đc thông qua 1 hệ thống
tiền lương. Hệ thống tiền lg là tổng thể các văn bản về việc trả công cho người lđ

a.Thang lương:
-Thang lươg là bảng so sánh việc trả công cho các loại lđ khác nhau theo trình độ thành thạo
của họ
-mỗi thang lương có 1 số bậc và tương ứng vs mỗi bậc là hệ số cấp bậc
-hệ số cấp bậc là biểu thị của tỉ lệ giữa mức lương của các bậc vs mức lg tối thiểu chung
dùng để trả lương cho người lđ làm những cviệc đơn gianr nhất trong những đkiện lđ bình
thường (lương trả cho lđ phổ thông)
-mức lương tối thiểu chung đc đchỉnh tùy thuộc vào mức tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá sinh
hoạt và cũng cầu lđ theo từng thời kì
b.Xuất lương: -là số lđ tuyệt dôid về tiền lương trả cho người lđ trong 1 đvị thgian (giờ,
tháng, năm)
-Xuất lương của 1 bậc thợ nào đó đc xđ = mức lương tối thiểu chung nhân vs hệ số cấp bậc
tương ứng
Mn = Mtt x Kn
Mn là xuất lương bậc n
Mtt là mức lg tối thiểu
2


Kn là hệ số cấp bậc của bậc n
c. Bảng tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật:
-là bảng quy định về trình độ lành nghề và bậc của cnhân về các loại công việc
-là csở để các dn tổ chức thi nâng bậc cho người cnhân
-gồm 2 nd cơ bản:
+Quy định về mặt lí thuyết: quy định về các loại vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị
+Quy định về sp mẫu: ứng vs người cnhân của từng bậc thì phảo hoàn thành sp vs mức độ
tinh xảo đến đâu và vs khaongr thgian bao lâu. Cnhân bậc càng cao quy định về lí thuyết
càng cao
-chú ý: +khi xét bậc thợ cho người cnhân thì phải dựa vào yếu tố hoàn toàn có tính chất kĩ
thuật

+khi trả lg chi người cnhân thì phải dựa vào cấp bậc, yêu cầu của cviệc chứ ko dựa vào khả
năng có sẵn của người cnhân
2. Mqh giữa đmức kĩ thuật lđ và tiền lg:
a.Xđ tiền lg đơn vị trả cho 1 đvị sp
Pđvị = Mn.T / 60
Pđvị = Mn / N
Mn là suất lương mỗi giờ, tính theo bậc n trong bảng thang lg
T là thgian định mức để hoàn thành 1 đvị sp, tính = phút
N là đmức sản lượng trong 1giờ
b.Mqh giữa đmức sản lượng N, tiền lương đvị Pđvị và mức lương mà ng cnhân đc hưởng ZTL
ZTL = Ntt . Pđvị = N.A.Pđvị = Mtt .A.Kn
A là tỉ lệ % hoàn thành định mức
Câu 3: Định mức Kỹ thuật lđ và giá thành xdựng?
1.Kn giá thành: giá thành xd công trình là sự phản ánh bằng tiền toàn bộ những chi phí có
liên quan đến việc xd thu nhận và bàn giao ctrình Z= T+C= chi phí trực tiếp +chi phí chung
T = VL + NC +MTC+TT
C= QL+ PVTC +PVCN +Ck=qly+ phục vụ thi công+ phục vụ CN+#
>>chi phí nhân công và bộ phận tiền lương trong chi phí máy đc xđ bằng tổng tiền lương
đvị của các bước cviệc riêng biệt cấu tạo nên quá trình thi công công trình ấy
̅ n). ∑ 𝑻]/60
ZTL=∑ 𝑷đvị = [(Mtt .𝑲
̅nlà hệ số cấp bậc bq hoặc hệ số lương bq của all các bc’ cviệc
𝐾
∑ 𝑇là tổng tgian đmức của all các bc cviệc
2.Mqh giữa đmức kĩ thuật lđ vs giá thành xd
a.Mức giảm chi phí trực tiếp: khi đmức thgin giảm dẫn đến T giảm và do đó Z giảm
B1: xđ mức tăng năng suất lđ (y) do giảm đmức thgian (x)
Wlđ năng suất lđ
Mqh giữa đmức thgian và năng suất lđ là ngược chiều.T giảm, Wlđ tăng>>100/100x=100+y/100
>>mqh y,x: y= (100.x)/(100-x) (%)

B2: xđ tỉ trọng tiền lương trong đvị sp sau khi đmức thgian giảm x%
Tốc độ tăng của tiền lương chậm hơn tốc độ tăng của NSLĐ. %TL giảm, Wlđ
tăng>>𝜹/100=100/100+y
𝜹= (100 /100+y).100 (%)
B3: xđ mức giảm của tỉ trọng tiền lương trong đvị sp sau khi đmức thgian giảm(A)
A =100 –𝜹 =100.[1- (100/100+y)] (%)
3


>>trong thực tế khi đmức thgian giảm thường phải tăng chi phí tiền lương thêm a% để
nhăm khuyến khích người lđ
A =100 –𝜹 =100.[1- (100+a /100+y)] (%)
A’ =A.ZTL (đ)
A, A’ là cặp chỉ tiêu tính theo chi phí tiền lương
B: mức hạ giá thành khoi giảm chi phí tiền lương.
Nếu gọi tỉ trọng tiền lương trong giá thành sp là P% thì mức hạ giá thành
B= P%.A
B’=B.Z
B, B’ là cặp chỉ tiêu tính theo giá thành
(B <b.Mức giảm chi phí thường xuyên: Khi đmức thgian giảm dẫn đến NSLĐ tăg, do đó sẽ dẫn
đến giảm chi phí thường xuyên, dẫn đến giá thành giảm
B1: xđ mức hạ giá thành do giảm chi phí thường xuyên trong đvị sp (𝛼)
B1: xđ mức hạ giá thành do giảm chi phí thường xuyên (C )
C= h%.𝜶 (%)
h% là tỉ trọng chi phí thường xuyên trong giá thành
C’=C.Z’=C.(Z-A’) =C.(Z-B’)
>>tổng mức hạ gái thành do giảm chi phí thgian ∆Z =A’+C’ =B’+C’
Câu4: Quá trình xây dựng và các bộ phận cấu thành?
1.KN quá trình xd: QTXD là qt lao động để tạo ra nhug sản phẩm vật chất cho xh mà cụ thể

là những sp xd.
2.Phân loại qt xd:
*Theo chuk năng và công dụng:
-Quá trih phục vụ: qt fuc vụ CN, qt chuẩn bị.
-QT vận tải bao gồm: qt xếp dỡ, vận chuyển đến nơi làm vc và trog phạm vi làm vc.
-QT xây lắp: qt chíh tạo nên sp gồm: qt xd, qt lắp đặt.
-QT hoàn thiện: tác dụng tăng vẻ đẹp bên ngoài của sp, nâng cao chất lượng sp, k tạo nên cấu
kiện mới.
*Theo ý nghĩa của qt:
-QT chíh.
-QT phụ: k tạo ra sp chíh 1 cách trực típ mà chỉ có td phục vụ và hỗ trợ cho vc hih thàh qt
chíh.
-QT chuẩn bị.
*Theo diễn biến của QT:
-QT có tíh chất chu kỳ.
-QT liên tục (k chu kỳ).
*Theo phg thức thực hiện:
-Thủ công: hoàn toàn sử dụng sức người.
-Bán cơ giới: sự liên lết giữa thủ công và máy móc.
-Cơ giới hóa: hoàn toàn sử dụng bằng máy móc.
-Tự động hóa.
*Theo hih thức thực hiện:
-Theo cá nhân.
-Theo nhóm (Tập thể).
*Theo mức độ nặng nhọc:
-Mức độ nhẹ: mức có chi phí NL < 150 calo/1h.
4


-Mức độ trung bih: <250 calo

-Mức độ nặng: <400calo
-Mức độ đb nặng: >400calo.
3.Ý nghĩa của cách phân loại qtxd đvs vc xd định mức:
-đảm bảo tíh chíh xác của các chỉ tiêu đih mức.
-Đề ra pphg pháp thik hợp đối vs vc xác định các tp chi phí trog chi tiêu đm.
-Lựa chọn pp xác định đm phù hợp.
-Đáp ứng đc nguyên tắc bao hàm khi xd đih mức.
câu 5: phân tích chi phí thgian lam việc của nhân công và máy
A.Ptich thgian lviec của công nhân
1.thgian làm việc có định mức(𝑇đ𝑚 )
Kn: là toàn bộ thgian hao phí có thể tính toán xđịnh đc,thường chiếm tỉ trọng lớn trog tổng
thgian làm việc của người công nhân.
Thgian định mức chia làm 3 loại:
a.thgian cbi và kết thúc(thgian chuẩn kết) 𝑻𝒄𝒌
là thgian cần thiết để người CN sử dụng trong việc chuẩn bị và kết thúc công việc.
-thời gian chuẩn kết lquan đến nhiệm vụ sx(𝑻𝒄𝒌𝒍𝒒 ).
-thời gian chuẩn kết đơn thuần cần thiết(𝑻𝒄𝒌đ𝒕 )
-đặc điểm:+thgian này chỉ xuất hiện trc hoặc sau ca công tác.
+thgian chuẩn kết ko phụ thuộc vào công tác chuẩn bị trong khi tiến hành và kết thúc công
tác.
b.thgian tác nghiệp(𝑻𝑻𝑵 )
-là thgian trực tiếp dùng vào việc chế tạo ra sản phẩm hoặc hoàn thành 1 cviec nhất định
phù hợp với khối lượng thi công và chất lượng sản phẩm.
-Ttn chiếm 1 tỉ trọng lớn trong time đmức.
-Ttn có 2 loại:+ (𝑻𝑻𝑵𝑪 )còn bao gồm cả time ktra,qsat hữu ích và những di chuyển ko thể
tránh khoirveef phương diện kĩ thuật thi công.
+𝑇𝑇𝑁𝑃 :tiêu hao cho các công tác điều chỉnh dụng cụ, máy móc và nơi làm việc,xảy ra xen kẽ
trong thgian thi công.
c.thgian ngừng và nghỉ đc quy định(𝑻𝑵𝒒đ )
-chia ra 2 loại:

+thgian ngừng việc hợp lý ko thể tránh khỏi do tính chất cuẩ công việc thi
công.(𝑻𝑵−𝑲𝑻𝑻𝑪 ):là thgian ngừng việc hợp lý ko thể tránh khỏi do tính chất của công việc thi
công.
+thgian ngừng nghỉ để người CN nghỉ giải lao và giải quyết các nhu cầu tự nhiên (𝑻𝑵𝑵 )
ngăn ngừa sự mệt nhọc để ng công nhân lấy lại trạng thái cân bằng.
2.thgian làm việc ko định mức.((𝑇𝑘đ𝑚 )
-là những loại thgian có tính chất phát sinh bất thường, ko lường trước đc, ko hợp lý và ko
đc tính trong chỉ tiêu đmức.
-chia làm 2 loại:
a.thgian lviec ko phù hợp với nhiệm vụ (𝑻𝒌𝒑𝒉 )
Nguyên nhân:-làm nhưng công việc ko thâý trc
-chi phí thgian ko hợp lý.
b.thgian ngừng nghỉ ko đc quy định((𝑻𝑵𝒌𝒒đ )
chia 3 loại:
-do nghuyên nhân tổ chức kĩ thuật(thgian chờ xi măng)
-do các nguyên nhân khách quan(do mưa,bão,mất điện)
5


-do bản thân người CN(đến muộn,về sớm,trong h làm các công tác khác)
B.phân tích chi phí thgian làm việc của máy móc tbi thi công.
1.Thời gian đmức (𝑇đ𝑚 )
a. Thời gian máy chạy phù hợp vs nhiệm vụ(𝑻𝒑𝒉 )
-là thgian máy đc sd để hoàn thành các công việc phù hợp vs hđộng sx đề ra theo 1 quy trình
công nghệ hợp lý vs chất lượng sp đúng quy cách.
-chia ra 2 loại:
+thgian máy chạy hiệu quả(time máy trực tiếp tạo ra sp) (𝑻𝒉𝒒 )
.thgian máy có tải trọng đầy đủ(𝑻𝒕𝒕đđ )
.thgian máy có tải trọng ko đầy đủ(𝑻𝒕𝒕𝒌đđ ).nguyên nhân:
-do tính chất yêu cầu công việc

-đặc điểm của sp
-bản thân khuyết điểm cua ng CN.
+thgian máy chạy ko hiệu quả(time máy chạy ko tải) (𝑻𝒌𝒉𝒒 )
b.thgian máy ngừng hợp lý được quy định( 𝑻𝑵−𝒒đ ):Có 3 loại:
-ngừng máy vì lí do kỹ thuật gắn liền với quá trình công tác
-thgian ngừng máy có liên quan đến đến việc chăm sóc kỹ thuật cho máy.
-thgian ngừng máy khi người CN nghỉ giải lao và giải quyết các nhu cầu tự nhiên.
2.thgian ko đmức (𝑇𝑘đ𝑚 )
a.thgian máy chạy ko phù hợp (𝑻𝒌𝒑𝒉 )
nguyên nhân:
-time máy chạy cho những công việc ko thấy trước
-time máy chạy cho những công việc thừa
-time máy chạy vô ích.
b.thgian máy ngừng ko đc quy định (𝑻𝑵−𝒌𝒒đ )
-do tổ chức kĩ thuật
-do nguyên nhân khách quan
-do người CN vi phạm kỉ luật lao động.
Câu 6: Một số khái niệm thuộc về kĩ thuật và phương pháp nghiên cứuquá trình xây
dựng.cho vdu từng loại?
1.Nơi làm việc: là khoảng không gian cần thiết để bố trí xếp đặt các MMTB hợp lý,đối
tượng lđộng cũng như người công nhân và máy móc có thể đi lại, hđộng bình thường.
2.Phần tử: là bộ phận của qtrinh xây lắp được chia nhỏ khi tiến hành nghiên cứu định mức.
3.Điểm ghi:
-Là thời điểm phân chia ranh giới giữa 2 phần tử liền kề nhau về phương diện thi công của
quá trình xây lắp.
-điểm ghi ko chính xác dẫn đến ghi chép lẫn lộn phần tử nọ với phần tử kia.
Vd:thời điểm bắt đầu nâng gầu kết hợp với quá trình trong quá trình làm việc của máy xúc
có thể coi là thời điểm kết thúc của phần tử “xúc đất đào gầu” và là thời điểm bắt đầu của
phần tử “nâng gầu kết hợp quay cần”
4.Nhân tố ảnh hưởng:

-là những điều kiện ảnh hưởng đến trị số chi phí thời gian khi thực hiện quá trình xây lắp
-có thể biểu hiện bằng số,mô tả hay kết hợp.
VD: máy đào dung tích 1,5m2 : số
Máy đào gầu nghịch thuận: mô tả.
5.Đặc tính of quá trình xây lắp:
6


-Là tập hợp các chỉ số nhân tố ảnh hưởng đặc trưng cho quá trình nghiên cứu khác biệt cho
các quá trình khác.
Vd: đóng cọc với nhiều loại cọc và nhiều loại búa khác nhau
6.Tiêu chuẩn của quá trình xây lắp:
Là đặc tính của quá trình có tính đến việc tổ chức lao động và sx đúng đắn.
7. Các dạng khác nhaucủa quá trình xây lắp:do 1 tiêu chuẩn hoặc nhiều tiêu chuẩn.
Vd:máy xúc hoạt động với các góc quay 90,120,150 độ…,máy ủi hoạt động với cự ly
30m,50m,70m,100m.
Câu 7: Công tác cbi trc khi tiến hành qsat:
1.Ng cứu 1 cách toàn diện qtrinh cần xd đm:
-Việc ng cứu dựa vào các tài liệu thiết kế, các bản vẽ thi công kết hợp vs ng cứu tại hiện trg
để từ đó xđ đc dây truyền thi công hợp lý, xđ đc nhu cầu về máy móc vật liệu từ đó có
bphap để cải tiến tổ chức thi công.VD: XD 1 đoạn đg>> xem bố trí mm tbi ntn
2.Lựa chọn đối tg qsat:
-đối tg qsat đc lựa chọn thì phải đặc trưng chotrình độ tổ chức kỹ thuật tiến tiến và đáp ứng
vs y cầu tổ chức kỹ thuật hợp lý trong đó công nhân phải đc nắm vững kỹ thuật cv of mình
là và luôn hoàn thành các định mức hiện hành đảm bảo chất lượng sản phẩm, ko nên chọn
những ng công nhân đạt đm năng suất quá cao
-Trình tự tiến hành:
+B1:thống kê mức hoàn thành kế hoạch of ng công nhân trong nhóm of trong tiếu đội. vẽ
bảng:
Ai A1 A2 … Ai…An

Ti T1 T2 …Ti…Tn
Ai(%):tỉ lệ% hoàn thành đm(mức hoàn thành đm)
Ti: số cn hoàn thành ở mức 1
+B2: loại trừ những ng công nhân ko hoàn thành đm(Ai < 100%)
+B3: tính mức hoàn thành tb of những ng công nhân trong nhóm đạt từ mức 100% trở lên.
Công thức:
Mtb=∑Ti.Ai/ ∑Ti
+B4: tính mức hoàn thành tb tiên tiến of những ng công nhân đạt từ mức TB đến mức cao
nhất:
m*tb=∑Ti*.Ai* / ∑Ti*
+B5: số công nhân đc lựa chọn để tiến hành quan sát là những ng công nhân có: mtb < m <
mtb*
Vs đk là số cn đc chọn ko đc nhỏ hơn ½ ∑Ti*
+B6:nếu đk trên ko thỏa mãn thì phải chọn thêm 1 số cn cho đủ, chọn ngoài khoảng
[mtb;mtb*] nhưng phải > mtb*.
3.mô tả các đk tổ chức kỹ thuật of qtrinh: các đk tổ chức kỹ thuật of qtrinh gồm các mặt: đặc
tính of máy móc tbi,đạc tinh sof sp, quy cahcs vật liệu, kết câu, tphan công nhân, chế đọ trả
lương, pp thi công tổ pt sx… cần mô tả các đk tỉ mỉ chính xác, đúng đắn đầy dủ. tất cả các đk
tổ chức ký thuật of qtrinh đc phản ánh vào biểu “đặc trung of qtrinh”. Biểu này bao gồm
ngày tháng qsat, thời hạn trong ca, thời hạn ,áp suất,tuổi nghề nghiệp chế độ lương…of
công nhân, mô tả chi tiết các loại công cụ dụng cụ, máy moc tbi sd, đặc tính chất lg sp, mô
tả nơi làm vc, tổ chức kỹ thuạt of qtrinh
4.phân chia các qtrinh ra các phần tử và xđ điểm ghi, chọn đvi đo sp: qtrinh xd thg đc chia
ra thành các phần tử cầu thành tương ứng vs bc cv or thao tác, tùy tính chất cv và mục đích
ng cứu,đc phản náh vào bản danh mục các phần tử.danh mục các phần tử công tác of máy
7


và cong nhân phục vụ máy phải đc lập riêng, các điểm ghi cần xác định rõ ràng , đơn vị đo
sp of các phần tử cần chọn cụ thể biểu thị đc khối lượng sp tương ứng, đảm bảo mức độ

chính xác ycau.
5.Lựa chọn hình thức qsat:
6.XĐ khối lượng quan sát
-để đảm bảo chr tiêu ddim đc chính xác thì fai tiến hành 1 số lần qsat nhất định và mỗi lần
qsat fai có 1 độ lâu nhất định.
+số lần qsat bị fu thuộc vào đặc tính of qtrinh, fu thuộc vào số lượng các dạng khác nhau of
qtrinh, tchat các nhân tố ảnh hưởng, ý nghĩa kinh tế of qtrinh, pp qsat, đặc điểm pp đo sp
+độ lâu dài of 1 lần qsat fu thuộc vào pp qsat.Độ lâu thường là 1 ca, ½ ca nếu sp cuối cùng
đc hoàn thành trong tgian tương ứng và các chi phí tgian đm phụ đã xhien. TH đặc biệt nếu
sp ko hoàn thành trong 1 ca thì thgian qsat sẽ tiến hành đến khi sp đc hoàn thành.
Hệ số phân tán Kpt=Tmax/ Tmin
7. Lập ctrinh kế hoạch ng cứu.
Câu 8:Các pp qsat :thống kê kt, chụp ảnh quá trình, bấm giờ
1.Thống kê kt: đc áp dụng khi tiến hành việc qsat nhằm xđ mức độ hoàn thành các đm thi
công hiện hànhđể dảm bảo nhận đc những tài liệu đúng đắn cần tiến hành qsat đồng thời
công vc of 3-4 tổ đội công nhận. mức độ chính xác of việc tính toán chi fi thời gian là 5’
+khi qsat fai đảm bảo thành phần thực tế of ctac fai fu hợp vs tp tiêu chuẩn of đm cần đtra,
cv đc thực hiện trong đk bthg, đồng thời đảm bảo qsat chọn ca or> 1 ca nếu sp ko có khả
năng hoàn thành trong 1 ca.
Kết qả qsat đc ghi chép vào biểu mẫu “ thống kê kỹ thuật”
2.chụp ảnh quá trình:
*chụp ảnh ghi số:là pp ghi hao phí tgian cho từng ptu = số dung để qsat vc of máy or of ng
công nhân từ 1-2 đối tg thường là 5-15s. trc khi qsat sơ bộ điền sắn nội dug of cột 1 vs cột 2.
Trong qtrinh qsat nếu xh phần tử mới thì phần tử đó đc ghi bổ xung và mang số hiệu theo
trình tự xảy ra, khi các phần tử xuất hiện đc ghi lần lượt vào cột 4 bằng số hiệu tương ứng.
Cột từ 10-15: tg tự như cột 4-9 đc dùng để ghi cho đtg. Cột 3 dc ghi dưới dag phân số trg
TH qsat 2 đtg. Cột 5,6 phản ánh thời điểm qtrinh,Tg kết thúc lúc nào thì ghi lúc đấy tg ứng
vx số hiệu ptử trg cột 4.Cột 7: độ lâu qsat=thời điểm trc-sau. Cột 8:slg sp. Cột 9:tổng số Tg
hao phí: bn ptu bấy nhiêu Tg hao phí( vẽ bảng)
*chụp ảnh đồ thị: Là pp ghi các hao phí Tg cho từng ptu = đồ thị, hao phí cho từng ptu biểu

hiện trên đồ thị = các đoạn tg ứng. Mỗi khoang nhỏ tg ứng vs 1p. Ap dụng khi qsat đồng
thời cv of 1-3 công nhân vs sự thống kê chi fi tgian và sp đã hoàn thành theo từng công
nhân riêng biệt, độ chính sác of việc ghi chép tgian là 0,5-1’
+việc ghi chép chi phí tgian rõ ràng, giảm nhẹ cho vc pitch chỉnh lý kq qsat, kỹ thuật ghi
chép đơn giản. việc chỉnh lý kq qsat đơn giản tốn ít tgian
Cách sd: trc khi qsat sơ bộ điền sẵn nội dung cột 1,2. Tg hao phí mỗi đtượng đc biểu diễn
bằng 1 ddthang riêng( sd màu mực # nhau). Cột 4,6 đc ghi dưới dạng phân số trg TH qsat 2
đtg trở lên. Cột 5=∑cột4
*chụp ảnh hỗn hợp:pp này áp dụng khi qsat đồng thời cho cả 3 đối tượng trở lên tgian sảy ra
of 3 phân tử đc bthi bằng 3 đoạn thẳng và số lg ng công nhân tham gia thực hiện phần tử đó
đc bthi bằng chữ số ghi ở trên đoạn thẳng. Lưu ý:k chồng đè lên nhau.
3. pp bấm giờ:
*bấm giờ chọn lọc:là pp đo chi phí thời gian cho từng phần tử 1, khi qsat chỉ đo chi phí
tgian of ptu đã chọn còn các ptu khác thì bỏ qa. Sau khi ng cứu xong ptu này thì mới chuyển
sang ptu khác
8


Đđ: +tgian qsat kéo dài
+mức độ sai số lớn do mỗi 1 ptu bẩm nút đồng hồ tới 2 lần
+ko gây căng thẳng cho nhân viên đm(Vẽ bảng
*bấm giờ liên tục:là pp đo chi phí thời gian đồng thời cho tất cả các ptu of qtrinh ng cứu. rút
ngắn đc thời gian qsat, giảm số lần sai số do giảm số lần bấm nút đồng hồ, yêu cầu mức độ
khẩn trương cao, gây căng thẳng cho nhân viên đm
Chú ý:do tgian chi phí of từng ptu có thể rất ngắn do đó nếu đo thời hạn từng phần tử thì kết
qả dễ sai sót đồng thời để giảm bớt sự sai sót cho nhân viên đm , nta có thể gộp các ptu
thành từng nhóm và đo chi phí tgian theo từng nhóm đó, sau đó = pp toán học sẽ tính ra thời
hạn từng ptu.
Câu 9:pp xác định số lần CANLV cần thiết: Cý:PP này nhằm thu thập tài liệu về số lg và
ng nhân of những tổn thất Tg LV trg ca để từ đó đề ra BP khắc phục đồng thời cung cấp các

tài liệu cần thiết để xđịnh đmức cho các loại CP Tg phụ. Tg quan sát k đc nhỏ hơn 1 ca và
phải tiến hành qsat n lần.
*xđịnh số lần CANLV cần thiết:
-B1: tiến hành chụp ảnh ngày làm vc 1 số lần
-B2: xđ thời hạn of từng loại tgian trong 1 ngày làm vc
-B3: xđ tgian tổn thất và lãng phí trong từng lần chụp ảnh
-B4:xđ trị số % phản áh về tgian tổn thất và lãng fi trong từng lần chụp ảnh:
Pi=(tổng tgian tổn thất&lãng fi / tổng tgian qsat).100%
B5: xđ 1 điểm A(n;γ2)
trong đó n:số lần chụp ảnh ngày làm vc; γ2=∑(Pi-PTB)2 / (n-1)
Mà PTB=∑Pi / n
B6: Đưa điểm A lên trên đồ thị, biểu đồ có 5 đg thẳng tương ứng vs 5 giá trị ɛ, trong đó ɛ là
giới hạn of độ chênh lệch cực đại giữa các đại lượng tổn thất tgian thực tế vs đại lượng tổn
thất tgian TB
+TH 1: điểm A nằm ở bên trái đg ɛ=3, thì số lần hcupj ảnh là chưa đủ, faichụp ảnh bổ xung,
đưa kq bxung này vào trong dãy số và ktra lại dãy số
+TH2: điểm A nằm bên phải đường ɛ=3 thì số lần qsat là đủ. Khi đó đại lg of độ lẹch cực
đại of các chỉ tiêu tổn thất tgian thực tế so vs tổn thất tgian tb đc xđ = gtri ɛ of đg thẳng nàm
gần A nhất.
B7: Xđ 1 khoảng hợp lý (PTB-ɛ;PTB+ɛ)
B8: Đưa các con số of dãy số vào khoảng hợp lý trên; con số nào nằm ngoài khoảng thì sẽ
loại.
Câu 10:Khái niệm trình tự chung của việc xd ĐM co tgian tác nghiệp?
1.KN: Đmức công tác tác nghiệp đc tiến hành trên cơ sở các tài liệu qsat đmức phù hợp vs
tiêu chuẩn nhất định of qtrinh XD
2. PP: -pp trực tiếp: TTN= ∑ ti- ki( ti: chi fi lđ of bộ fan i of qtrinh xd; ki: hệ số chuyển đổi
đvi đo sp of bộ phân i)
-.pp lập mức tiêu chuẩn (pp gián tiếp)
-Kn: là pp đc áp dụng khi giữa chi phí tgian cho 1 đvi sp vs các nhân tố ảnh hưởng có mối
liên hệ tg quan vs nhau.pp này nhằm tìm ra quy luật of sự phụ thuộc & biểu diễn quy luật đó

thành các hàm số hay đồ thị.Từ hàm số&đồ thị này nta có thể xđ đc chi fi tgian đvs các trị
số of nhân tố mà chưa đc qsat'.
-Trình tự:
+B1:xđ số lg các trị số nhân tố phải qsat = khoảng cách giữa các trị số đó. Xđ: số lượng (n);
khoảng cách: sự phụ thuộc tuến tính, sự phụ thuộc đg cong.
9


* n ko bị phụ thuộc vào mqh giữa chi fi thgian t& nhân tố ảnh hưởng là mqh tuyến tính
n= √(Ømax/Ø min) + 3 ( Ømax: gtri max of nhân tố ảnh hưởng; Ømin:gtri min of nhân tố
ảnh hưởng)
* khoảng cách d:
+phụ thuộc mang tính chất tuyến tính: nta chứng minh đc rằng trong TH phụ thuộc tuyến
tính thì gtri of các nhân tố ảnh hưởng sẽ lập vs nhau thành 1 cấp số cộng. do đó khoảng cách
giữa các trị số nhân tố ảnh hưởng chính là công sai of cấp số cộng.
d= (Ømax- Ømin)/(n-1). vị trí quan sát thứ 1: u1= Ømin; u2=u1+d...un=u1+(n-1)d= Ømax
+phụ thuộc mang tính chất đường cong: trị số of các nhân tố ảnh hưởng sẽ lập vs nhau thành
1 cấp số nhân và trị số nọ hơn trị số kia là công bội of cấp số nhân q. lg q=(lgØmaxlgØmin)/(n-1) ==> q=... ==> u1= Ømin; u2= u1q;....;un=qn-1
+B2:tiến hành quan sát
+B3: chỉnh lý các tài liệu đã quan sát đc: 2 pp (pp biểu đồ phân tích, pp bình phuong bé
nhất)
Câu 11: chỉnh lý kết qả quan sát...bằng pp biểu đồ phân tích và pp bình phương bé
nhất
1.pp biểu đồ phân tích:
-B1: Lựa chọn mqh tương quan giữa chi phí thời gian t và nhân tố ảnh hưởng
-B2: Trên cơ sở mối liên hệ tương quan đã chọn tiến hành quan sát 1 số lần(n lần) và nhận
đc 1 dãy số kết quả thực nghiệm. (bảng) X X1 X2 X3 ... Xn; T T1 T2 T3 ... Tn
-B3:Biểu diễn các kết quả thực nghiệm lên đồ thị, mỗi kq quan sát sẽ bhti 1 điểm trên đồ thị,
nối các điểm đó lại sẽ xđ đc 1 đg gẫy khúc thực nghiệm.
-B4:Xđ vị trí of đg tương quan( xđ pt of đg hồi quy lý thuyết mà đặc trưng cho đg gẫy khúc

thực nghiệm vs 2 đk sau: tổng đại số các khoảng cách từ các điểm thực ngiệm so vs vị trí g
ứng đg tg quan phai =0:
∑(+Ɛ)+∑(-Ɛ)=0
-các điểm thực nghiệm phải phân tán đều 2 phía of đg tg quan (vẽ đồ thị)
+TH1:sự phụ thuoc tuyến tính và 1 số ảnh hưởng: T=ax+b ; A(XTB;TTB) ; XTB=∑ni=1Xi/n ;
TTB=∑ni=1Ti/n.
Điểm A chia dãy số thực nghiệm ra nhóm: ứng vs nhóm (I) xđ đc điểm P(XTB';TTB') ; ứng
vs nhóm (II) xđ đc điểm Q(XTB'';TTB''). Trên đồ thị nối 2 điểm P,Q sẽ xđ pt : T=ax+b (vẽ đồ
thị)
>>a=tanα=TTB’’-TTB’/XTB’’-XTB’.
b=TTB’-aXTB’ or TTB’’-aXTB’’
+TH2: sự phụ thuộc tuyến tính&2 nhân tố ảnh hưởng :
pt T=a1x1+a2x2+b .
Tiến hành tách pt chung thành các pt riêng: T1=a1x1+b1(x2=const),T2=a2x2+b1(x1=const)
Xđ pt riêng như TH1 nhân tố ảnh hưởng, xđ hệ số b of pt chung ứng vs pt:
T1=a1x1+b1=a1x1+a2x2*+b
T2=a2x2+b2=a1x1*+a2x2+b==> b=(b1+b2)-(a1x1*+a2x2*) / 2
+TH3:T=a1x1+a2x2+...+anxn+b>>
b=(b1+b2)- (n-1)(a1x1*+a2x2*+...+anxn*)/ n
+TH4: sự phụ thuộc vào đg cong: việc chỉnh lý trên hệ tọa độ đề các rất phức tạp vì vậy để
đươn giản nta tiến hành chỉnh lý trên hệ tọa độ log = cách logarit 2 vế of pt chuẩn:
T=aXn>>lgT=lga+nlgX>>T*=b*+aX*
Chú ý: để ng cứu sự phụ thuộc trong TH từ 2 nhân tố ảnh hưởng trở lên (đặc biệt trong TH
sự phụ thuộc là đg cong)có thể áp dụng lý thuyết định thức. ND pp này: tiến hành ngcuu
10


ảnh hg of đồng thời các nhân tố ảnh hg tới Tg Cp qua 1 vài trị số cụ thể chứ k phân chia pt
thanh các pt riêng
2.chỉnh lý bằng pp bình phương nhỏ nhất:

Sự phụ thuộc tuyến tính vào nhân tố ảnh hg T=ax+b
∑Ɛ2=min ; ∑|Ti-(ax+b)2|=min =>
-2∑(T-ax-b)x=0 và - 2 ∑(T-ax-b)=0 =>∑TX-a∑X2-b∑X=0 và
∑T-a∑X-n.b=0
=>a∑X2-b∑X=∑TX, a∑X-b.n=∑T >> a=Da/D=n∑TX-∑T.∑X/(n∑X2-(∑X)2),
b=Db/D=∑T∑X2-∑TX.∑X/(n∑X2-(∑X)2)
Câu 12: Lập định mức cho các loại tgian ĐM phụ
1.lập ĐM cho ctac chuẩn-kết (Tck): +nội dung các bộ phận công việc chuẩn-kết chia thành
các nhóm: tìm hiểu công viêc, bản vẽ, đồ án và các chỉ thị công tác; làm quen vs công cụ,
điều chỉnh thiết bị theo yc of chế độ ctac; nhận nhiệm vụ, lĩnh vật liệu công cụ và chuyển
giao thành phẩm và các công việc khác gắn liền vs việc bố trí nhiệm vụ of công nhân; hoàn
thành các công tác gắn liền vs sx thử.
+khi dự thảo, tính toán khả năng giảm bớt chi phí tgian ở từng bộ phận ctac tính đến việc tổ
chức lao động tốt hơn, tăng số bộ phận chi tiết đc dự thảo và các bphap khác.
2.lập đm cho tgian ngừng nghỉ tự nhiên(Tnn): +ước tính trc = cách lợi dụng tgian ngừng
việc do kỹ thuật-thi công...để nghỉ giải lao or nhu cầu tự nhiên, nhưng phải đảm bảo tgian
ngỉ tự nhiên ko nhỏ hơn 1 trị số tối thiểu cho phép (5%).
3.lập đm cho tgian ngừng nghỉ vì kỹ thuật-thi công: +khi tgian ngừng việc vì thi công-kỹ
thuật nhiều, có thể dùng 1 phần để công nhân nghỉ giải lao, nhu cầu tự nhiên. Trên thực tế
la 50%
+Khi sd 1/2 tgian ngừng việc vì lý do tổ chức kỹ thuật-thi công để công nhân nghỉ giải lao
và nhu cầu tự nhiên, tgian đó >5% tgian đm đvi sp; và =5% tgian tgian đm đvi sp. trị số
ngừng việc vì kỹ thuật-thi công : PNTC-KT=TNTC-KT[100-(PCK+PNN)] / (TTN+TNTC-KT)
+cơ sở để lập đm: các tài liệu chụp ảnh ngày làm việc of công nhân và máy
+ ng tắc: nếu các loại tgian đmức phụ nhỏ thì có thế xđịnh = tỉ lệ% of tgian đmức
Câu 13: lập đmức cho quá trình làm việc cơ giới hóa?
1.Bước1: xđ năng suất của máy sau 1 giờ lviệc thuần túy và liên tục
a. Đvs máy lviệc có chu kì:
Whck =n.V
n là số chu kì tiêu chuẩn sau 1 h lviệc liên tục, căn cứ vào thgian tiêu chuẩn của 1 chu kì

V là số lượng sp của máy đã sx đc sau 1 chu kì, đc xđ bằng cách đo nhìu lần sau đó loại trừ
những con số quá sai lêhcj và tính ra trị số bq
Whck=(3600/ Tck).V.k1.k2….kn
Ki là các hệ số tính đến tính năng kĩ thuât của máy và các loại chỉ tiêu sd máy trong đkiện
thi công bình thường
b.Đvs máy làm việc liên tục
WhLT = W. k1.k2….kn
W là số lượng sp sau 1h làm việc liên tục vs tải trọng đầy đủ và ko đầy đủ
2.Bước2: Thiết kế nơi làm việc củ quá trình và thành phần tổ cnhân tham gia lviệc
a.Thkế nơi làm việc của quá trình: đvs quá trình cgh cũng tương tự tổ chức phục vụ nơi làm
việc của người cnhân
b. thkế thành phần tổ cnhân
-là việc xđ số lượng cnhân cần thiết cho quá trình thi công và bậc nghề của họ
11


-đvs cnhân điều khiển máy đc xđ căn cứ vào đặc tính kĩ thuật và quá trình công nghệ máy
(thường đc quy định trong lí lịch máy)
-đvs người thực hiện các bước cviệc thủ công mà kèm theo quá trình cgh
+tiến hành tách biệt vs quá trình cgh
.đvs náy làm việc chu kì: số lượng cnhân đc xđ trên cơ sở quan sát quá trình làm việc của họ
đã đc tổ chức hợp lí nhằm xđ thời hạn 1 chu kì lviệc của họ, sau đó đối chiếu thời hạn 1 chu
kì của máy sao cho thời hạn 1 chu kùi lviệc của cnhân ≤ thời hạn 1 chu kì lviệc của máy
.đvs máy hoạt động liên tục:
CN= WhLT / Whck = năng suất máy trong 1h /năng suất của người cn trong 1h
+tiến hành song song vs quá trình cơ giới: số lượng cn đc xđ =pp quan sát trên cơ sở đã tổ
chức lđ và nơi làm việc 1 cách hợp lí kết hợp vs những kinh nghiệm đã có sẵn. Còn bậc thợ
hay bậc nghề của ng CN thì chủ yếu dựa vào quy định cấp bậc của NN
3.Bước 3: thiết kế chế độ làm việc của ca máy
-cần tạo khả năng giảm các thgian ngừng việc:

+c1: bố trí các cv chuẩn bị máy trùng vs thgian lviệc ko thể tránh khỏi hoặc tiến hành ở
thgian chuẩn kết
+C2: Nếu sp của quá trình cơ giới yêu cầu phải sd hết ngay thì phải bố trí thgian làm việc
của ng CN phục vụ máy, ng CN điều khiển máy và ng CN sd máy so le vs nhau s/c sd
thgian của máy có hiệu quả nhất
+C3: đvs mẻ sp cuối cùng của ca công tác hoặc khi kết thúc cviệc nào đó phải tính toán
chính xác s/c sd hết số sp đã làm ra
-Xđ hệ số máy tròng ca, tìm các nguyên nhân để trên csở đó có biện pháp nâng cao hệ số sd
máy:
KTG =[Tca –(Thlý + Tđb )].100/ Tca
= [100- (Phlý + Pđb)] /100
Thlý là thgian ngừng hợp lí đc quy định của máy
Tđb thgian làm việc đặc biệt của máy
Phlý trị số % của thgian ngừng hợp lí
Pđb trị số %thgian lviệc đbiệt của máy
4.Bước 4: xđ năng suất của ca máy (đm năng suất) và đmức thgian sd máy
Wca = Wh .TLT
TLT thgian lviệc liên tục của máy trong ca
Wh năng suất 1h
Wca = Wh .Tca. KTG
Định mức thgian: Tmáy =định mức thgian sd máy biểu thị bằng số giờ máy cần thiết để
hoàn thành 1 đvị sp
Tmáy = (1/Wh).(100/ 100- Phlý- Pđb)
Câu 14:kn,nội dung định mức tiêu dùng vật liệu
1,kn: định mức tieu dùng vật liệu có căn cứ kĩ thuật là số lượng vật liệu cần thiết để chế tạo
1 đơn vị sp thích hợp thỏa mãn các yêu cầu của đk kĩ thuật trong sx và thu nhận sp vs điều
kiện tổ chức sx 1 cách hợp lý và use tiết kiệm vật liệu
2.nội dung định mức kĩ thuật tiêu dùng
Có 3 thành phần
Vt=Vo+P+M

Vt:định mức tiêu dùng VL có căn cứ kĩ thuật
Vo:định mức vật liệu hữu ích
P:phế liệu cho phép
12


M:mất mát vật liêu cho phép
a.vật liệu hữu ích
là lg vật liệu cần thiết ít nhất để tiến hành chế tạo đơn vị sp mà ko tính đến phế liệu mất mát
vật liệu sinh ra trong tất cả các giai đoạn vận chuyển gia công bảo quản .Đây chính là chi
phí vật liệu cần thiết để chế tạo ra thực thể của sp va do đó tạo ra giá trị use và 1 phần giá trị
của sp
b.phế liệu:là phần vật liệu còn lại ko thể use để tạo thành sp cần thiết nhưng có thể use để
chế tạo 1 sp # nào đấy tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra thì phế liệu chia làm 2 loại:
loại 1:phế liệu trừ bỏ đc là những phế liệu ko thể xảy ra khi tiên hành công tác theo đúng
yêu cầu của qui trình qui phạm kĩ thuật thi công
nguyên nhân:
-sử dụng vật liệu mà chất lượng ko phù hợp vs yêu cầu và kích thước của nó chưa phải thích
hợp và tiết kiệm nhất so vs kích thước qui định của sp
-ko thực hiện đúng nguyên tăc sx nguyên tắc nghiệm thu bảo quản vận chuyển vật liệu
-cắt cụm vật liệu ko hợp lí
-cẩu thả ko cẩn thận trong khi dùng vật liệu
Loại 2: phế liệu khó trừ bỏ là những phế liệu sinh ra ko thể tránh khỏi đc ngay cả trong điều
kiện use vật liệu là hợp lí
*mất mát VL là phần VL mất đi hoặc còn lại mà ko thể use để chế tạo 1 sp nào nư•
Loại 1: mất mát VL trừ bỏ đc là mất mát VL sinh ra do hiệu quả của việc vi phạm các
nguyên tắc sx,use ko hợp lí VL,áp dụng VL ko đúng qui cách, chất lượng yêu cầu
2 loại:mất mát trực tiếp, mất mát gián tiếp
Mát mát trực tiếp là mất mát có thể xđ đc chất lượng khối lượng mất mát 1 cách chính xác
dễ kiểm tra

Mất mát VL gián tiếp là mất mát VL sinh ra do áp dụng VL quá tiêu chuẩn so vs yêu câu
Loại 2;mất mát khó trừ bỏ:là mất mát xảy ra khi đ• thực hiện đúng nguyên tắc và use tiết
kiệm nhất,mất mát VL trong chỉ tiêu định mức cho phép
Chú ý:trong xây dựng thường phế liệu và mất mát VL đc theo dõi chung là căn cứ theo nơi
xảy ra ng ta chia 4 nhóm;
Nhóm 1:nhóm mất mát trong qui trình vận chuyển
Nhóm 2:nhóm mất mát trong qtrinh bảo quản ở kho
Nhóm 3:nhóm mất mát trong qtrinh gia công vl
Nhóm 4:nhóm mất mát trong qtrinh lắp đặt
Câu 15:kn, tác dụng và nguyên tăc cơ bản của việc hình thành giá cả trong xd
1.kn:giá cả hàng hóa là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa đc sx và tiêu thụ trên thị
trường đồng thời biểu hiện tổng hợp các mối quan hệ kinh tế như quan hệ cung cầu,quan hệ
tích lũy tiêu dùng
*kn giá cả thị trường(giá thị trường)là giá cả của hàng hóa mà đc tiêu thụ trên thị
trường.Một mặt phải biểu hiện đầy đủ chi phí xh cần thiết để tạo ra hàng hóa bảo đảm bù
đắp chi phí sx lưu thông và thu lợi nhuận cho dn mặt # phụ thuộc vào quan hệ cung cầu và
quan hệ kinh tế # trong từng thời kì mà giá cả thị tường có thể biến động cao hơn hay thấp
hơn chi phí xh cần thiết để tạo ra nó
*chú ý
Các dn muốn tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh thì phải điều tra tiếp cận thj
trường đồng thời theo dõi sợ vận động của giá cả để từ đó quyết định qui mô và phương
thức sx thích hợp nhằm đảm bảo giá cả cá biệt cảu hàng hóa do mình sx ra nhỏ hơn giá cả
thị trường chấp nhận
13


2.tác dụng của giá cả
-nhờ có giá cả nhà nước có thể kế hoạch hóa và kiểm tra chi phí x• hội cần thiết
-nhờ có giá cả có thể cân đối đc nền ktqd
-có thể tính toán đc chi phí và kết quả sx

-có thể so sánh hiệu quả kinh tế của việc sx và use các loại sp # nhau mà ko thể use so sánh
đc
3.nguyên tắc cơ bản
-giá cả phải đc hinh thành dựa trên các quy luật khách quan và phù hợp các đk kte khách
quan
-giá cả cần phản ánh đúng đắn chi phí xh cần thiết đảm bảo bù đắp chi phí sx lưu thông và
thu lợi nhuận cho dn
-sp xây dựng ko có giá thống nhất trên thị trường từng sp có giá riêng và đc xác lập bằng
phương pháp lập dự toán
-thông qua cơ chế đấu thầu giá xd đc xác lập khách quan theo qui luật của nền kinh tế thi
trường
Câu 16: Các yếu tố ảnh hg đến giá cả sp XD , PP xđinh giá cả sp XD:
a.Các yếu tố ảnh hg đến giá cả sp XD:
-Đặc điểm của sp XD:
+ Tính riêng lẻ cà đơn chiếc của sp XD: Ứng vs các sp khác nhau thì sẽ khác nhau về khối
lg công tác và phg thức thực hiện chúng và do đó giá cả sẽ khác nhau.
+sp XD đc làm theo đơn đặt hàng hay các hợp đồng XD trên cơ sở thiết kế riêng biệt để
nhằm đáp ứng nhu cầu của chủ đầu tư. Vì thiết kế khác nhau nên giá sp cũng khác nhau.
+ sp cố định và phụ thuộc vào đk tự nhiên dẫn đến sự khác nhau về BP thi công về máy móc
sd và do đó giá sp cũng khác nhau
+sp cố định và phụ thuộc vào đk tự nhiên dẫn đến sự khác nhau về BP thi công về máy móc
sd và do đó giá sp cũng sẽ khác nhau.
-Do sự đa dạng của đk tự nhiên, đk kinh tế của các vùng miền mà dẫn đến sự khác nhau về
giá cả VL, chi phí vận chuyển, năng suất lao động, tiền lg hệ số sd tgian và năng suất máy
- Cơ chế qly của NN thông qua các văn bản quy định về phương pháp tính, tỷ lệ cảu các chi
phí trong giá sp có sự thay đổi làm giá sp thay đổi
- Do cơ chế thị trg: dẫn đến sự cạnh tranh giữa các DN, cạnh tranh giữa các nhà thầu >> xu
hg làm giá sp giảm
-Do trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển nên giá sp giảm
- Trong XD do sp cố định nên lực lg lđộng và mm tbi phải di chuyển theo. Do đó phát sinh

các chi phí XD các ctrinh tạm để phục vụ cho quá trình thi công XD ctrinh.>> khoản chi phí
này cũng đc tính trg giá sp nên giá sp sẽ khác nhau.
b.PP xác định giá cả sp XD:
-Sp XD đc tiêu thụ trên thị trg thông qua các chỉ tiêu chi phí XD sau thuế :
Gstxd=Gttxd+GTGT.( chi phi sx sau thuế= chi phí XD+GTGT)
=Gttxd+ TGTGTx Gttxd= Gttxd(1+ TGTGT). Vs TGTGT: thuế suất GTGT.
Gttxd= T+C+TL=Z+TL=Z+P.Z=Z(1+P) . TL: thu nhập chịu thuế tính trc, T: chi phí trực
tiêp, C:chi phí chung, Z:giá thành
>>Gstxd= Z(1+P)x(1+TGTGT)
dự toán XD ctrinh đc xác định phù hợp vs nội dung báo cáo kinh tế kĩ thuật và thiết kế bản
vẽ thi công. Tổng mức đtu là 1 trg những cơ sở để đánh giá hiệu quả kte cà lựa chọn phg án
đtu. Là cơ sở để chủ đtu lập KH và qly vốn khi thực hiện đtu XD ctrinh.
b.Giai đoạn thực hiện đtu
14


-Dự toán ctrinh: + đc tính toán và xác định theo ctrinh cụ thể trên cơ sở khối lg các công
việc, thiết kế kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của
ctrinh, hạng mục ctrinh và hệ thống định mức XD, giá XD ctrinh
Câu 17:Các loại giá sp ứng vs các giai đoạn của qtrinh đầu tư và XD:
Gía sp XD đc hình thành qua 1 qtinh dưới các chỉ tiêu khác nhau, PP lập khác nhau để phục
vụ cho MĐ qly tương ứng vs 3gđoan của qtrinh đầu tư XD thì giá sp đc hthanhv như sau:
a. Giai đoạn cbi đầu tư>> tổng mức đtu. Tổng mức đtu là chi phí dự tính để thực hiện dự án
đtu XD ctrinh đc tính toán và xác định trg gđoan lập dự án đtu XD ctrinh phù hợp vs nội
dung dự án và thiết kế cơ sở đối vs trg hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kĩ thuật thì tổng mức đtu
đồng thời là dự toán XD ctrinh đc xác định phù hợp vs nội dung báo cáo kinh tế kĩ thuật và
thiết kế bản vẽ thi công. Tổng mức đtu là 1 trg những cơ sở để đánh giá hiệu quả kte cà lựa
chọn phg án đtu. Là cơ sở để chủ đtu lập KH và qly vốn khi thực hiện đtu XD ctrinh.
b.Giai đoạn thực hiện đtu
-Dự toán ctrinh: + đc tính toán và xác định theo ctrinh cụ thể trên cơ sở khối lg các công

việc, thiết kế kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của
ctrinh, hạng mục ctrinh và hệ thống định mức XD, giá XD ctrinh
+ Dự toán XD ctrinh là cơ sở để xđinh giá gói thầu, giá XD ctrinh là căn cứ để đàm phán kí
kết hợp đồng, thanh toán vs nhà thầu trong trg hợp chỉ định thầu.
-Giá dự thầu:+ là giá của gói thầu do nhà thầu lập nêu trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ đi
phần giảm giá nếu có.
+ giá dự thầu đc lập trên cơ sở hồ sơ mời thầu định mức, đơn giá, biện pháp thi công của
nhà thầu. Giá cả trên thị trg và các văn bản hg dẫn về lập giá sp, giá dự thầu mag tính chất cá
biệt của nhà thầu.
-Dự toán thi công: Là giá của sp XD do đvị thi công lập nhằm qly chi phí trong qtrinh thi
công XD công trình, dự toán thi công đc lập trên cơ sở BP thi công thực tế mà đvị thi công
áp dụng, định mức, đơn giá nội bộ và có tính đến 1 mức hạ giá thành công trình.
-Giá thanh toán: Là giá sp, thực hiện việc bàn giao giữa ng bán và ng mua sau khi sp đã
hoàn thành theo đúng các yêu cầu về chất lg, kĩ thuật tiến độ và các điều khoản cam kết khác
đc ghi trong hợp đồng.
c.Gđoạn kết thúc XD: - Vốn đtu đc quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện
trong qtrinh đtu để đưa ctrinh vào khai thác sd. Chi phí hợp pháp là chi phí thực hiện trg
phạm vi dự án , thiết kế,dự toán đc duyệt kể cả phần điều chỉnh bổ sung theo quy định hợp
đồng đã kí kết phù hợp vs quy định của pháp luật.
- Đối vs các ctrinh sd vốn ngân sách NN thì vốn đtu đc quyết toán phải nằm trong giới hạn
tổng mức đtu đc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chú ý: ngoài các loại giá trên còn có thêm: dự toán chi phí XD( lập sau dự toán XD ctrinh),
giá gói thầu( do chủ thầu lập), giá trúng thầu (sau giá dự thầu), giá hợp đồng(kí kết giữa chủ
đtu và nhà thầu), giá trần.
Câu 18:Thành phần kết cấu vốn đầu tư và các bộ phận chi phí trong giá trị dự toán
công tác XD:
a.Thành phần kết cấu vốn đầu tư:
TMĐT=GXD+GTB+GBTTĐC+GQL+GTV+GK+GDP
:GXD: chi phí XD, GTB: chi phí tbi,
GBT-TĐC: chi phí bồi thg tái định cư ,GQL: chi phí qly, GTV: chi phí tư vấn, GDP:chi phí dự

phòng, Gk: chi phí khác
15


Ctrinh tạm( cầu tạm, đg tạm) phục vụ thi công; ctrinh phụ trợ(kho bãi, bãi đúc, cấu kiện,
nhà che mưa nắng cho mm tbi nếu cần thiết), nhà tạm>> chi phí XD.
Chi phí tbi: dùng lắp đặt vào ctrinh. Chi phí qly: toàn bộ chi phí cho bên A(bên qly)
b.Các bộ phận chi phí trong giá trị dự toán công tác XD:
CP trực tiếp:T=VL+NC+MTC+TT
=vật liệu+nhân công+máy thi công+trực tiếp #
-CPchung:C=QL+PVCN+PVTC+CK.
QL:qly Dn và điều hành sx ở công trg.
PVCN: phục vụ công nhân. PVTC: phục vụ thi công ,
-TL: thu nhập chịu thuế tính trc
-GTGT: thuế giá trị gia tăng
Câu 19: KN định mức dự toán, PP lập định mức dự toán:
a.KN: Định mức XD gồm định mức kĩ thuật và định mức chi phí tỉ lệ( điều 8 TT04).
-Định mức kĩ thuật là mức hao phí VL, NC,MTC để hoàn thành 1 đvị khối lg công tác
XD.ĐM kĩ thuật bao gồm Đm dự toán ctrinh xd, lắp đặt, khảo sát, sửa chữa, thí nghiệm VL,
cấu kiện và kết cấu xd,các Đm xd khác. Đvị đo: MTC:ca, NC: công, VL:khác
-Đm chi phí tỷ lệ dùng để xác định chi phí 1 số loại công việc trong hđ xd gồm: Đm chi phi
qly dự án, chi phí tư vấn đtu xd, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trc, chi phí nhà tạm
hiện trg để ở và điều hành thi công và 1 số Đm chi phí tỷ lệ khác.
b.PP lập Đm:
- Ngtac lập ĐM: + sự tổng hợp của Đmức là để xác định nhu cầu về VL, NC, MTC cần thiết
cho qtrinh thi công thì ngta sd đmức thi công. Đmức thi công đc xác định cho từng công
việc cụ thể theo từng bước công việc và từng BP thi công. Còn đmức dự toán đc xác định
cho 1 đvị klg ctac xây lắp tg đối hoàn chỉnh bằng cách tổng hợp những bc công việc mà
trong đmức thi công mỗi bc công việc đó có 1 đmức riêng.
BTV->ĐMTC,

∑BCV>> ĐMDT=∑ĐM.TC
+ sự bình quân hóa klg ctac: trong thực tế, lg hao phí về VL, NC, MTC phụ thuộc vào hình
dáng, kiểu cách kích thc sp nhưng trong đmức dự toán chỉ nêu đc vài đmức tổng hợp. Điều
đó đc thực hiện bằng cách bình quân hóa klg công việc khác nhau, bình quân háo đmức hao
phí.
+ sự bình quân hóa về pp thi công:tức là đmức đc xd theo điều kiện và pp thi công đặc trưng
áp dụng tg đối phổ biến. tức là pp thi công phản ánh trình độ kĩ thuật bình quân chung của
ngành xd.
-Các gđoạn lập đmức:
B1: Lập danh mục ctac xd hoặc kết cấu mới cảu ctrinh chưa có trong danh mục đmức xd đc
công bố: mỗi danh mục ctac xd hoặc kết cấu mới fai thể hiện rõ đvị klg và yêu cầu về kĩ
thuật, đkiện, bphap thi công chủ yếu của ctac hoặc kết cấu.
B2: Xác định thành phần công việc: thành phần công việc fai nêu rõ các bc CV của từng
công đoạn theo thiết kế tổ chức dây chuyền công nghệ thi công từ khi bđầu đến khi hthanh,
phù hợp vs đkiện, BP thi công và phạm vi thực hiện CV của ctac hoặc kết cấu.
B3: Tính toán xác định hao phí VL, NC, MTC
-3pp tính toán:
+ tính toán theo các thông số kĩ thuật trong dây chuyền công nghệ
+tính toán theo số liệu thống kê phân tích
+tính toán theo khảo sát thực tế
-Nội dung tính toán các thành phần hao phí:
16


+tính toán đmức hao phí về VL: đc xác định trên cơ sở đmức VL đc công bố hoặc tính toán
theo 1 trg 3 pp trện
*tính toán hao phí VL chủ yếu: Vl chủ yếu(chính) như cát, đá, xi măng,gạch ngói, sắt
thép,… trg ctac bê tông, xây, cốt thép, sx kết cấu,… là những VL có gtri cao và chiếm tỷ
trọng lớn trg 1 đvị klg hoặc kết cấu thì quy định mức bằng hiện vật và tính theo đvị đo lg
thông thg.

VL= Qvx Khh+QvLCxKLCxK td
Qv: số lg VL sd cho từng thành phần công việc trong đmức( trừ VL luân chuyển ) đc tính
toán theo 1 trg 3 pp trên. Đối vs Vl cấu thành nên sp theo thiết kế đc xác định từ tiêu chuẩn
thiết kế. Đối vs VL phục vụ thi công theo thiết kế BP tổ chức thi công đc xác định theo kĩ
thuật thi công và số lần luân chuyển theo đmức vật tư đc công bố hoạc tính toán vs trg hợp
chưa có đmức vật tư.
Khh: Đmức hao hụt VL đc phép trg thi công:Khh=1+Ht/c (Ht/c:đmức hao hụt Vl trg thi công)
QvLC: số lg VL luân chuyển.
KLC:hệ số luân chuyển .
KLC=(h.(n-1)+2)/2n
(h: tỷ lệ đc bù hao hụt từ lần t2 trở đi. n:số lần sd VL luân chuyển
n>1)
K td:hệ số sd thời gian
*tính toán Vl khác: là những loại Vl có gtri nhỏ , khó định lg chiếm tỷ trọng ít trg1 đvị klg
hoặc kết cấu thì quy định mức bằng tỷ lệ phần trăm so vs chi phí của các loại Vl chính và đc
xđ theo loại công việc, số liệu kinh nghiệm của chuyên gia hoặc đmức trg ctrinh tg tự
+tính toán đmức hao phí về lao động: đc xác định trên đmức lđộng cơ sở đc công bố or tính
toán theo 1 trg 3 pp trên
-đvị tính:giờ công( ngày công)
NC=∑(tgđmxKcdd)x1,8
tgđm: đmức lđộng cơ sở. Kcdd hệ số chuyển đổi đmức XD( 1,05-1,3)
1/8: hệ số chuyển đổi từ đmức giờ công sag ngày công
+tính toán hao phí về máy thi công chủ yếu:
M=1/Qcm x Kcddx Kcs.
QCM: đmức năng suất thi công 1 ca máy xác định theo 1 trg 3 pp trên
Kcs.:hệ số sd năng suất
+tính toán hao phí máy và các tbi XD khác: đvs loại máy và tbi XD phụ đc đmức bằng tỉ lệ
% so vs tổng chii phí các loại máy chính định lg trg đmức XD và đc xác định theo loại công
việc theo kinh nghiệm chuyên gia or trg đmức ctrinh tg tự.
*PP4: kết hợp các PP trên

B4: Lập các tiết đmức trên cơ sở tổng hợp các hao phí về Vl, NC, MTC
Mỗi tiết đmức gồm 2 phần:- thành phần công việc và bảng đmức các khoản mục hao phí
Hao phí VL tính bằng hiện vật, VL phụ=% chi phí VL chính, hao phí LĐ= ngày công theo
cấp bậc công nhân XD bình quân, hao phí máy, tbi=số ca máy, các loại máy phụ=% chi phí
các loại máy, tbi chủ yếu
Các tiết đmức đc tập hợp theo nhóm , loại ctac or theo kết cấu XD và thực hiện mã hóa thống
nhất.
-Điều chỉnh các thành phần hao phí VL,NC,MTC khi vận dụng đmức XD công bố:
+Cơ sở điều chỉnh: Đkiện,BP thi công của ctrinh; Yêu cầu về kĩ thuật và tiến đôj thi công của
ctrinh
-PP điều chỉnh:+VL: Vs VL cấu thành nên sp theo thiết kế: căn cứ quy định, tiêu chuẩn thiết
kế của ctrinh để tính toán hiệu chỉnh.
17


Vs VL BP thi công:theo tính toán hao phí từ thiết kế BP thi công or kinh nghiệm chuyên gia
or tổ chức chuyên môn.
+NC: tăng giảm thành phần công nhân trg đmức công bố và tính toán đmức hao phí theo
đkiện tổ chức thi công or kinh nghiệm chuyên gia or tổ chức chuyên môn
+MTC: trg hợp thay đổi do đkiện thi công: tính toán điều chỉnh tăng giảm trị số đmức theo
đkiện tổ chức thi công or kinh nghiệm chuyên gia or tổ chức chuyên môn
Trg hợp thay đổi do tăng or giảm công suất MTC: điều chỉnh theo ngtac công suất tăng thì
giảm trị số và ngc lại.
Câu 20: giá cả dự toán vật liệu, chi tiết, kết cấu,giá dự toán
1.giá cả dự toán vật liệu,chi tiết,kết cấu
Kn:giá cả dự toán VL chi tiết kết cấu gọi là VL bình quân đến hiện trường,là chi phí về
sx,vận chuyển 1 đơn vị VL,chi tiết, kết cấu về đên hiện trường công trình gồm:giá mua VL,
chi phí vận chuyển đến công trình, chi phí tại hiện trường
Gvl=Gg+Gvc+Ght=Gcct+Ght
-giá mua vật liệu (giá gốc):là giá cả để thực hiện sự cung cấp VL,chi tiết kết cấu cho các tổ

chức xd, bởi các dn công nghiệp, bởi các tổ chức cung cấp thu mua và thương nghiệp. Giá
mua VL đc xđ đo theo đvi đo thông dụng của VL
+giá mua buôn công nghiệp: là giá cả sp đc chế tạo bởi các dn và tính theo chi phí LĐXH
cần thiết bình quân
+giá mua lẻ:là giá cả sp thực hiện khi Vl đc cung cấp qua hệ thống thương nghiệp
-chi phí vận chuyển: chi phí VC đến Ct bao gồm cả các chi phí trung chuyển (nếu có)
Chi phí VC đc xđ căn cứ vào nguồn cung cấp VL,khoảng cách cự li vận chuyển,giá cước
theo phương tiện vận tải,câp đường, bậc hàng của từng loại VL
Chú ý: trong thực tế thường đơn vị cung cấp VL sẽ thực hiện việc chuyên chở VL đến trình
thường chi phí VC tính góp vs giá gốc gọi là chi phí đên chan công trình
+có 2 phương pháp tính chi phí VC
-chi phí vận chuyển tính theo cước vận
chuyển:CVC=∑ni=1(Lixfi)+Cctc+Cltk.Li:cự ly cung đg thứ I,fi: giá cước vận chuyển,Cctc:chi
phí trung chuyển, Cltk:chi phi lưu thông khác
-chi phí vận chuyển tính trên cơ sở các định mức vận chuyển( AD trg dự toán)
Chú ý:nếu 1 loại VL mà phải mua ở nhiều nguồn # nhau thì giá VL đc tính theo giá bình
quân
-chi phí tại hiện trường: Cht=Cbx+Chh+Cvcht=chi phí bốc xếp+ CP vận chuyển tại htg+
CP hao hụt VL.Không phải loại Vl nào cũng tính hao hụt
2.giá dự toán ca máy
a.kn:là chi phí trực tiếp để bảo dưỡng và khai thác MTC trên 1 đơn vị thời gian làm việc của
ca máy bao gồm:chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiện liệu, năng lượng, chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí #của máy
b.nội dung
Ccm=Ckh+Csc+Cnl+Ctl+Ccpk (đồng /ca)
c.xác định các thành phần chi phí trong giá ca máy
-chi phí khấu hao(Ckh) tính trong giá ca máy là khoản chi phí về hao mòn của máy trong thời
gian use
Mn=NG/T (đ/năm)
Mca=Mn/tổng số ca (đồng /ca)

T=(Mn/NG).100=(1/T).100(%)
Mn=NG.t->Mca=(NG.t)/(tổng số ca)
18


->CKH=(NG-Gth).t/(∑ca)CKHGiá tính khấu hao=NG-Gth
-chi phí sửa chữa:Csc=NG x ĐM sửa chữa năm/số ca năm
-chi phí nhiên liệu,năng lượng(CNL)
-chi phí chi tiền lương cho thợ điều khiển máy( bảng lg A1)
-CP khác
câu 21: kn,nội dung, phương pháp lập đơn giá XDCT
1.kn:giá XDCT chia làm 2 loại: đơn giá XDCT và giá XD
đơn giá XDCT là chỉ tiêu ktkt bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp cần thiết về vật liệu,NC,MTC
để hoàn thành
Gồm chi phí trực tiếp:VL,NC,MTC
Giá XD tổng hợp: chi phí cần thiết để hoàn thành 1 nhóm các công tác XD
Chú ý:trong thực tế có 2 cách phân loại đơn giá
C1:chia đơn giá thành đơn giá chi tiết, đơn giá tổng hợp
đơn giá chi tiết: đơn giá tính chó 1 công tác xây lắp chi tiết nào đó
đơn giá tổng hợp:tính cho công tác xây lắp có liên quan vs nhau về mặt công nghệ để tạo
nên sp tương đối hoàn chỉnh
C2:theo nội dung thành phần chi phí trong đơn giá thì đơn giá chia 2 loại;đơn giá ko đầy
đủ(3 thành phần trực tiếp VL,NC,MTC), đơn giá đầy đủ(chi phí trực tiếp, chi phí chung, chi
phí thu nhập chịu thuế tính trước)
đặc biệt đối vs đơn giá dự thầu
Ddth=T+C+TL+GTGT+C phân bổ tính trong đơn giá thầu
Cphan bổ trong đơn giá thầu:chi phí cho xd nhà tạm, chi phí cho đảm bảo giao thông
TL:thu nhập chịu thuế tính trước
3.phương pháp lập đơn giá xd

a.nguyên tắc
-đảm bảo tính chất bình quân
-đảm bảo tính đúng tính đủ
-đảm bảo tính thuận lợi trong quá trình use
b.căn cứ lập đơn giá
-định mức XDCT(đm ktkt,đm chi phí tỉ lệ)
-can cứ vào giá VL,giá ca máy,tiền lương CN tại khu vực XDCT ở thời điểm hiện hành
-căn cứ vào sơ đồ cung ứng VL của khu vực để xđ hệ số khu vực trong trường hợp use giá
dự toán khu vực bình quân
-căn cứ vào giá cước vận tải đối vs từng loại phương tiện
-căn cứ vào các văn bản để lập đơn giá
c.trình tự lập đơn giá
-định mức 1776
-căn cứ nghị định 205 của chính phủ
-thông báo giá VL của địa phương nơi XDCT
-qui định về cước phí vận tải cự li
-căn cứ giá dự toán ca máy, chi phí nhiên liệu năng lượng tại địa phương XDCT
-căn cứ vào các định mức chi phí tỉ lệ căn cứ vào các văn bản hướng dẫn lập ca máy
B2:tính toán giá VL,NC,MTC
Trg TH sd giá khu vực bình quân phải tính bù giá nhiên liệu và điều chỉnh tiền lg thợ lái
máy về thời điểm lập dự toán.
19


Trg TH thông báo giá địa phg k có VL đó phải tính toán dựa vào giá các tỉnh lân cận cộng
thêm chi phí vận chuyển đến htrg CT
B3 : Lập bảng tính chi tiết đơn giá XD
B4 :tính toán các tp chi phí trg đơn giá
B5 :tổng hợp các CP trg đơn giá, viết thuyết minh.
d.PP tính toán từng tp chi phí trg đơn giá :

: VL=∑ni=1(DixGVL)(1+KVL)
Di : lg VL thứ i tính cho 1 đvị klg ctac,GVL :giá 1 đvị VL thứ i,KVL :hso tính CP VL khác
+NC=BxgNC. B : lg hao phí lđ ,gNC :đơn giá ngày công of CN trực tiếp XD
+MTC=∑ni=1(MixgMTCi)(1+KMTC).
Mi : lg hao phí ca máy of MTC thứ i tính cho 1 đvị klg ctac,gMTCi :giá ca máy of MTC thứ
i,KMTC :hso tính CP máy khác(nếu có)
+trực tiếp=%(VL+MTC+NC)
C=%T,TL=%(T+C), GTGT=%(T+C+TL), Gxdnt=%(T+C+TL+GTGT)
-Lập bảng phân tích ĐG chi tiết cho từng ctac(8cot)
2.mã hiệu ĐM, 3.CV,4.đvị,5, số lg( klg đm), 6.giá đvị,7.thành tiền=5x6. 8.tổng hơp
2.nội dung đơn giá XDCT (câu21)
-chi phí VL:gtri VL chính, Vl phụ cấu kiện, các VL sd luân chuyên như khuôn ván, đà giáo ,
vật kết cấu BP phụ tùng và bán thành phẩm…Gtri Vl gồm giá bán ng cung cấp, CP vận
chuyển,xếp dỡ bảo quản ,Cp hao hụt VL tại kho, kiểm nhận VL. Sự thay đổi giá Vlcawn cứ
giá chưa có thuế GTGT và mức giá đã tính trg đơn giá XD cb
-chi phí NC : các khoản tiền lg cấp bậc và các khoản lg phụ, phụ cấp lg và 1so Cp khoán
trực tiếp cho CN tham gia trực tiếp ctac xây lắp, vận chuyển. CPNC k bao gồm tiền lg CN
điều khiển MTC , CN bộ phận sx phụ
-chi phí MTC :là CP sd các loại mm tbi bằng đcơ điệ , ddieezen, hơi nc trực tiếp tham gia
vào thi công xây lắp gồm: Cp khấu hao, Cp sửa chữa, CP nhiên liệu, tiền lg thợ đkhiển máy,
CP #
-đơn giá XD ko đầy đủ bao gồm chi phí:VL,NC,MTC tính cho 1 đơn vị khối lượng công tác
hoặc kết cấu Xl
đơn giá đầy đủ ngoài 3 thành phần chính trên các thành phần phụ còn lại đc tính = tỉ lệ % so
vs 3 thành phần cơ bản trên
Câu 22 : KN, căn cứ PP lập tổng mức đầu tư, dự toán xd ctrinh, dự toán chi phí XD :
1.Tổng mức đtư :-KN :là khái toán chi phí of all dự án đc xác định trg gđoạn lập dự án gồm
chi phí XD, chi phí tbi, chi phí đền bù giải phog mặt bằng , tái định cư, chi phí qly dự án và
các chi phí khác bao gồm cả vốn lưu động đvs các các dự án sx KD lãi vay trg TG XD và
chi phí dự phòng. Là cơ sở lập KH và qly vốn đầu tư, xđịnh hiệu quả đầu tư of dự án. Đvs

dự án nhà nc tổng mức đtư là giới hạn chi phí tối đa mà chủ đtư đc phép sd để đtư XD ctrinh.
-Căn cứ :
+căn cứ vào thiết kế cơ sở
+klg công tác cần phải thực hiện of dự án
+đmức XD bao gồm : Đm kte kĩ thuật và đmức chi phí tỷ lệ
+giá vật liệu, giá ca máy, tiền lg CN tại địa điểm XD ctrinh
+giá mua, cước phí vận tải lắp đặt, các khoản thuế,phí, lộ phí có lq đến việc mua sắm tbi of
dự án
+klg cần đền bù và đơn giá đền bù cho các cấp có thẩm quyền ban hành
+các vban hg dẫn lập TMĐT do bộ XD ban hành và các tài liệu có lq khác.
-PP lập TMĐT :
20


*PP xác định theo thiết kế cơ sở of dự án : V=GXD+GTB+GBT-TĐC+GQLDA+GTV+GK+GDP.
V :TMĐT of dự án XD ctrinh.GXD :chi phí XD.GTB :CP tbi. GBT-TĐC : CP bồi thg,hỗ trợ tái
định cư. GQLDA :CP qly dự án. GTV : Cp tư vấn .GK : CP khác. GDP : CP dự phòng
-Chi phí XD : GXD=𝚺ni=1 GXDCTi.n : số ctrinh, hạng mục ctrinh dự án
Chi phí tbi :+ có đầy đủ các số liệu lq đến dự án : GTB= 𝚺ni=1 GTBCTi
+có các thông báo giá tbi, giá chào hàng các đvị cung ứng>> lấy ngay thông báo giá
+ có ít thông tin về thông báo giá tbi :>> sd suất chi phí tbi
-Chi phí bồi thg, tái định cư :
GBT-TĐC=∑ni=1 =KLi x ĐGi=khối lg đền bù thứ i x đơn giá đền bù cho 1 đvị klg phải bồi thg
thứ i. n :số loại klg phải đền bù
-Chi phí qly dự án, CP tư vấn, CP khác :+ các khoản chi phí trên đc xđịnh bằng cách lập dự
toán
+ có thể tính theo đmức chi phí tỷ lệ
+cả 3 khoản trên có thể đc ước tính từ 10-15% tổng chi phí XD và CP thiết bị of dự án
-Chi phí dự phòng ; GDP=GDP1+ GDP2= tổng chi phí dự phòng cho klg CV fat sinh + chi phí
dự phòng do yếu tố trượt giá

GDP1=(GXD+GTB+GBT-TĐC+GQLDA+GTV+GK)xKps. Kps::hệ số dự phòng cho klg CV fat sinh là
10% or 5% vs trg hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kĩ thuật
GDP2=∑Tt=1(Vt-Lvayt)[(1+(IXDCTbq±ΔIXDCT)t-1]. T : độ dài Tg thực hiện dự án đầu tư XD
ctrinh( năm). t :số thứ tự năm phân bổ thực hiện dự án(t=1/T). Vt : vốn đầu tư dự kiến thực
hiện năm t.Lvayt : chi phí lãi vay vốn đầu tư dự kiến thực hiện năm t
IXDCTbq : mức đọ trượt giá bình quân. ±ΔIXDCT mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí ,
giá cả trg khu vực và quốc tế so vs mức độ trượt giá bình quân năm đã tính
*PP tính theo diện tích or công suất sx năng lực phục vụ of ctrinh và giá XD tổng hợp, suất
vốn đầu tư XD ctrinh :
TMĐT==GXD+GTB+GBT-TĐC+GQLDA+GTV+GK+GDP
-Chi phí XD : GXD=𝚺ni=1 GXDCTi..
GXDCT=SXD.N+CCT-STB.
SXD:suất chi phí xd tính cho 1 đvị công suất sx, năng lực phục vị or đơn giá XD tổng hợp
tính cho 1 đvị S of ctrinh,HMCT thuộc dự án. N: Diện tích or công suất sx,năng lực phục
vụ of ctrinh, HMCT. CCT-STB:cá khoản mục chi phí chưa đc tính trg suất chi phí XD or chưa
tính trg đơn giá XD tổng hợp tính cho 1 đvị S or 1 đvị công suất, năng lực phục vụ or
CT,HMCT
-Chi phí tbi: GTB= 𝚺ni=1 GTBCTi
GTB=STB.N+CCT-STB : STB:suất chi phítbi tính cho 1 đvị S or 1 đvị công suât, năng lực phục
vụ công trình thuộc dự án
CCT-STB : các khoản mục chi phí chưa đc tính trg suất chi phí tbi ctrinh dự án.
-các thành phần còn lại tính như pp 1
*pp xđịnh theo số liệu của dự án các ctrinh XD có chỉ tiêu kinh tế kic thuật đã thực hiên :
-quy mô, kết cấu chính, cấp hạng ctrinh >> tg tự
-có đầy đủ dữ liệu của ctrinh cũ :V= 𝚺ni=1GCTTixHtxHkv± 𝚺ni=1CCT-CTTi
n :số lg CT tg tự đã thực hiện.
i : số thứ tự of ctrinh tg tự đã thực hiện
GCTTi :chi phí đtư XD CT, HMCT tg tự thứ i of dự án đtư
Ht :hệ số quy đổi về thời điêmt lập dựa án đtư XD CT
Hkv : kệ số quy đổi về địa điểm XD dựa án

CCT-CTTi:chi phí chưa tính or đã tính trg chi phí đtư XD CT,HMCT tg tự thực hiện thứ i
21


-Chỉ có số liệu về chi phí XD và tbi of CT tg tự;+ tiến hành điều chỉnh chi phí XD và chi phi
tbi of dự án ms theo công thức
V= 𝚺ni=1GCTTixHtxHkv± 𝚺ni=1CCT-CTTi . Còn 5 thành phần còn lại đc tính trực tiếp trên cơ sở
chi phi tbi và chi phí XD đã tính (giống
pp chi tiết) TMĐT==GXD+GTB+GBT-TĐC+GQLDA+GTV+GK+GDP
GXD= 𝚺ni=1GXDCTTix Ht x Hkv± 𝚺ni=1C XDCT-CTTi
GTB= 𝚺ni=1GTBCTTixHtxHkv± 𝚺ni=1CTBCT-CTTi
*PP kết hợp để lập TMĐT
2. Lập Dự toán XDCT :a.KN :là tổng chi phí cần thiết cho việc đtư xd CT đc tính toán cụ
thể ở gđ thiết kế kĩ thuật (CT thiết kế 3bc) và bc thiết kế bản vẽ thi công vs CT thiết kế 1 or
2bc
b.Căn cứ :-căn cứ vào thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công tùy thuộc các bc : nếu
3bc phụ thuộc thiết kế kỹ thuật
2bc>>thiết kế bản vẽ thi công
-Căn cứ vào khối lg công tác cần thực hiện
-Căn cứ vào đmức XD
TMĐT==GXD+GTB+GBT-TĐC+GQLDA+GTV+GK+GDP
GXDCT=GXD+ GTB+GQL+GTV+GK+GDP
c.PP lập dự toán :
-Xđinh chi phí XD :GXD
+PP tính theo klg và đơn giá XDCT ; xác định theo klg và đơn giá XDCT
Xđịnh theo klg, đơn giá XD tổng hợp
+PP xác định chi phí XD theo suất chi phí XD trg suất vốn đtư
+PP xác định trên cơ sở ctrinh có các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật tg tự đã đang thực hiện
Nên sd PP 1, 2
-Chi phí tbi :+tbi đc lắp đặt vào ctrinh ( là 1 bô phận of ctrinh), tbi đc lắp đặt thêm để sd

cùng CT, tbi sd cho thi công XDCT
GTB=GMS+GĐT+GLĐ.
GĐT : chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
GLĐ. :chi phí lắp đặt tbi và thí nghiệm, hiệu chỉnh
GMS : chi phí mua sắm tbi= 𝚺ni=1[QiMix(1+TGTGT-TBi)].
Q :slg or klg tbi.
Mi:giá tính cho 1 đvị klg ỏ số lg tbi thứ i=Gg+Cvc+Clk+Cbq+T.
Gg:giá tbi nơi mua.Cvc:giá tbi vận chuyển 1 đvị klg or số lg tbi.
Clk:chi phí lưu kho, bãi,container cho 1…Cbq:chi phí bảo quản, bảo dg cho 1… T:thuế và
phí bảo hiểm, kiểm định tbi
TGTGT-TBi:mức thuế suất thuế GTGT quy đinh vs tbi(nhóm tbi)
-Chi phí qly dự án :GQLDA=Tx(GXDtt+GTBtt).
T; đmức tỷlệ% vs CP qly dự án
GXDtt: CP XD trc thuế
GTBtt:CP tbi trc thuế
-Chi phí tư vấn đtư XD: GTV=𝚺ni=1Cix(1+TGTGT-TVi)+𝚺mj=1Djx(1+TGTGT-TVj)
Ci:chi phí tư vấn đtư XDCT thứ I theo đmức tỷ lẹ
Dj:CP TV đtư XCCT thứ j bằng lập dự toán
TGTGT-TVi:mức thuế suất GTGT theo quy định hiện hành vs khoản mục CPTV thứ I theo
đmức tỷ lệ
TGTGT-TVj mức thuế suất GTGT theo quy định hiện hành vs khoản mục CPTV thứ j bằng lập
dự toán
22


-Chi phí khác:
Gk=𝚺ni=1Cix(1+TGTGT-TVi)+𝚺mj=1Djx(1+TGTGT-TVj)+∑1k=1Ek
Ci: CP khác tính theo đmức tỷ lệ
Dj;Cp khác tính bằng lập dự toán
Ek; chi phí khác thứ k có lq kahcs

TGTGT-TVi:mức thuế suất GTGT theo quy định hiện hành vs khoản mục CP khác thứ I theo
đmức tỷ lệ
TGTGT-TVj mức thuế suất GTGT theo quy định hiện hành vs khoản mục CP khác thứ j bằng lập
dự toán
-Chi phí dự phòng; GDP= GDP1+ GDP2= tổng chi phí dự phòng cho klg CV fat sinh + chi phí
dự phòng do yếu tố trượt giá
GDP1=(GXD+GTB+GBT-TĐC+GQLDA+GTV+GK)xKps. Kps::hệ số dự phòng cho klg CV fat sinh
là 5%
GDP2=∑Tt=1(Vt-Lvayt)[(1+(IXDCTbq±ΔIXDCT)t-1]. T : độ dài Tg thực hiện dự án đầu tư XD
ctrinh( năm). t :số thứ tự năm phân bổ thực hiện dự án(t=1/T). Vt : vốn đầu tư dự kiến thực
hiện năm t.Lvayt : chi phí lãi vay vốn đầu tư dự kiến thực hiện năm t
IXDCTbq : mức đọ trượt giá bình quân. ±ΔIXDCT mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí ,
giá cả trg khu vực và quốc tế so vs mức độ trượt giá bình quân năm đã tính
3.Phương pháp lập dự toán chi phí XD (câu 22)
a.KN: la CP XD các CT,HMCT thuộc dự án, CP tháo dỡ các CT cũ,san lấp mặt bằng, XD
các ctrinh tạm, phụ trợ PV thi công
b.Căn cứ :-căn cứ vào thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công tùy thuộc các bc : nếu
3bc phụ thuộc thiết kế kỹ thuật
2bc>>thiết kế bản vẽ thi công
-Căn cứ vào khối lg công tác cần thực hiện
-Căn cứ vào đmức XD
c.PP tính theo khối lượng và giá XDCT:
*Tính theo khối lg và đơn giá xây dựng công trih: xđịnh từthiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công, yêu cầu NV cần TH of CT,HMCT
-có thể là ĐG đầy đủ or k đầy đủ
*Tính theo klượng và giá XD tổng hợp (có thể là giá tổng hợp đầy đủ hoặc ko đầy đủ)
>>CỤ THỂ:
-Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực típ đc xác định theo khối lg và
đơn giá xây dựng công trih hoặc gia xây dựng tông hợp của công trih.
+Đơn giá xd công trih và giá xây dựng tổng hợp của công trih đc quy đih tại điều 10 tt 04.

+Chi phí trực típ đc tih bằng tỷ lệ % trên tổng phí VL, chi phí NC, chi phí MTC tuy theo
đặc điểm, tih chất từng loại công trình.
+Đối vs côg trinh sử dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế, chi phí trực típ khác đc thành lập 1
khoản riêng thuộc chi phí xd và đc xác định bằng dự toán or đih mức tỷ lệ tùy theo đ.đ cụ
thể từng công trih và yêu cầu của vc tổ chuk đấu thầu quốc tế.
-Chi phí chung đc tih bằng tỷ lệ % trên chi phí trực típ or bằng tỷ lệ % trên chi phí nhân
công trog dự toán theo quy đih đối vs từng loại công trình.
+Đối vs công trih sử dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế thì chi phí chung đc xác định bằng đm
tỷ lệ or bằng dự toán or theo thông lệ quốc tế.
-Thu nhập chịu thuế tih trc đc tih bằng tỷ lệ % trên chi phí trực típ và chi phí chung theo quy
đih đối vs từng loại công trih
-Thuế giá trị gia tăng cho công tác xây dựng áp dụng theo quy định hiện hành.
23


-Chi phí nhà tạm tại hiện trg để ơ và điều hành thi công đc tih bằng tỷ lệ 2% trên tong
CPTT, CPC, thu nhập chịu thuế tih trc đối vs các công trih đi theo tuyến.
+Đối vs các trg hợp đb nếu khoản CP nhà tạm tại hiên trg để ở và điều hành thi công tíh
theo tỷ lệ trên k phù hợp thi chủ đầu tư căn cứ đk thực tế tổ chuk lập và phê duyệt dự toán
chi phí này.
+Đối vs trg hợp đấu thầu thì khoản mục chi phí này phải tíh trong giá gói thầu, giá dự thầu.
b.PP xđịnh Tíh theo khối lg hao phí VL, nhân công, máy thi công và bảng giá tương ứng.
-Chi phí VL, NC, MTC trong Chi phí XD có thể xác định theo khối lg hao phí
VL,NC,MTC, và bảng giá tương ứng.
+xđ Tổng khối lg hao phí các loại VL, NC, MTC đc xác định trên cơ sở hao phí VL, NC,
MTC cho từng khối lg công tác xd của công trih, hạng mục công trình.
+xđ bảng giá VL, giá NC, giá MTC: đc xđ trên csở tổng khối lg hao phí từng loại VL, NC,
MTC phù hợp vs công trình và địa điểm XDCT
-Cách xác đih chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tih trc, TGTGT, CP
nhà tạm tai hiện trg để ở và điều hành thi công như hướng dẫn trên.

c.PP Tính theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trih.
Đối vs các công trình phụ trợ, công trình thi công hoặc các công trình thông dụng, đơn giản,
CPXD có thể xđ theo diện tích hoặc công suất sx, năng lực phục vụ, và suất Chi phí đầu tư
XDCT
GXD = SXD.N + CCT-SXD
SXD suất chi phí xd trong suất VĐT XDCT
N là diện tích hoặc công suất sx, năng lực phục vụ công trình, hạng mục công trình
CCT-SXD là tổng các chi phí chưa đc tính trong suất chi phí xd trong suất VĐT XDCT tính
cho 1 đvị công suất sx
d.PP xđ chi phí XD trên cớ sở công trình có các chỉ tiêu KT-KT tương tư đã và đang thực
hiện
GXD = GXDTT . HT.HKV ± ∑𝒏𝟏 𝑪TTCT-XDi
GXDTT chi phí XDCT, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện
HT hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán
HKV hệ số quy đổi theo địa điểm XDCT
CTTCT-XDi chi phí chưa tính hoặc đã tính thứ I trong CPXD CT, hạng mục CT tương tự đã và
đang thực hiện
Câu 23: căn cứ, phương pháp lập giá dự thầu đối với các gói thầu đấu thầu trong nước
và đấu thầu quốc tế?
1.đấu thầu trong nước
GĐT=∑ 𝑸𝒊. 𝑫𝒊
GĐT:giá dự thầu của gói thầu do nhà thầu lập
Qi:klg công tác xây lắp i do bên mời thầu cung cấp(klg mời thầu đc ghi trong hồ sơ mời
thầu)đc xđ trên cơ sở tiền lương đc bóc tách ra từ các bản vẽ thiết kế kĩ thuật hoặc bản vẽ thi
công(trong hồ sơ thiết kế kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công)
Di:đơn giá dự thầu công tác xây lắp thứ i do nhà thầu tự lập ra theo hướng dẫn chung về lập
giá xd trên cơ sở đk cụ thể của nhà thầu và giá cả thị trường do nhà thầu điều tra thực tế khi
đi khảo sát hiện trường hoặc mặt bằng giá đc ấn định trong hồ sơ mời thầu
n:số lượng công tác xây lắp do chủ đầu tư xđ khi mời thầu thực chất việc xđ giá dự thầu nó
tạo lên sự cá biệt giữa các nhà thầu

a.các thành phần chi phí tạo thành đơn giá dự thầu
-chi phí VL,NC,MTC trực tiếp, cộng chi phí trực tiếp
24


-chi phí chung, cộng chi phí TT cà chi phí chung
-thu nhập chịu thuế tính trước dự kiến của nhà thầu (TL)
-đơn giá dự thầu trước thuế: Đ𝑮𝑻𝑻
𝑫𝑻 = 𝑻 + 𝑪 + 𝑻𝑳
𝑆𝑇
𝑇𝑇
-thuế GTGT đối tượng dự thầu sau thuế: Đ𝐺𝐷𝑇
=Đ𝐺𝐷𝑇
+GTGT
-các khoản chi phí phân bổ trong đơn giá dự thầu(khoản chi phí XD nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công và chi phí đảm bảo giao thông nếu có(GXDNT)
ĐGDT= Đ𝑮𝑺𝑻
𝑫𝑻 +GXDNT
(# chi phí XDCT, ĐGdt thì trong chi phí XDCT là chi phí dự toán trực tiếp)
TT=%(VL+NC+MTC)
C=%TT
TL=%(T+C)
GTGT=10% GTT
Do nhà nước ban hành ko thay đổi đc, ổn định
bphương pháp xđ các thành phần chi phí trong đơn giá dự thầu bao gồm chi phí VL chính,
VL phụ, các cấu kiện, bán thành phẩm, VL luân chuyển
-đối vs vật liệu chính: đc xđ căn cứ vào số lg VL cần thiết tính cho 1 đơn vị khối lg công tác
đc cấu thành trong định mức của nhà thầu
-đối vs vật liệu phụ:đc tính =tỉ lệ % so vs chi phí VL chính
-đối vs VL luận chuyển: đc xđ dựa vào hệ số luân chuyển của VL

𝒉.(𝒏−𝟏)+𝟐
KLC=
𝟐𝒏
Chi phí VL trong đơn giá dự thầu
VL=(1+Kp)∑ 𝑫𝑴𝒗𝒍(𝒊).gvl(i)+∑ 𝑪𝒗𝒍𝒌(𝒊).Kvl(i)
Chú y:trong thực tế thì các VL luân chuyển nhà thầu thường đi thuê
*nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu thì đc tính toán giống như ch phí nhân công trong
dự toán
+mức hao phí lao động vẫn kiểm tra theo định mức
+giá 1 ngày công lao động theo văn bản của chính phủ và bộ lao động
(các nhà thầu chưa đc use giá nhân công trên thị trường lao động)
*Máy thi công
Th1:nhà thầu có máy:nhà thầu tiến hành xđ giá dự toán ca máy theo thông tư hướng dẫn lập
giá ca máy của bộ xd
Th2:nhà thầu đi thuê máy,giá ca máy đc xđ=giá thuê(có sự tham khảo đối vs giá ca máy
trong trường hợp lập dự toán)
*chi phí khác
Đc xđ = tỉ lệ % so vs VL,NC,MTC tỉ lệ vay do nhà thầu tự chọn đảm bảo
+đảm bảo bù đắp đủ các khoản chi phí thực tế sẽ phát sinh
+đảm bảo xác suất trúng thầu là cao nhất
+tỉ lệ này ko đc vượt quá quy định trong lập dự toán
Chi phí chung=tỉ lệ % so vs chi phí trực tiếp
Tỉ lệ này do nhà thầu tự chọn, đảm bảo các ng tắc như chi phí TT #
*Thu nhập chịu thuế tíh trước dự kiến(TL)=%(T+C)
Tỉ lệ này do nhà thầu tự chọn, phải đảm bảo ngtac
Đảm bảo thực hiện đc vs ngân sách nhà nước
Đảm bảo cho nhà thầu có tich lũy để phát triển mở rộng
Đảm bảo xác suất trúng thầu là cao nhất
Ko đc vượt quá tỉ lệ trong dự toán (6%)

*GTGT:tinh như vs lập dự toán
25


×