Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Kế toán thanh toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 86 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
---  --Hiện nay trong xã hội nói chung, các cơ quan quản lý Nhà nước và các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh nói riêng, bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh

của mình cũng đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán
như: thanh toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh
toán với người mua, người cung cấp... Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất
là quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp.
Các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa phong phú, đa dạng. Đặc biệt là các yếu
tố đầu vào của quá trình sản xuất cũng như quá trình tiêu thụ sản phẩm thường tồn tại các
hình thức mua bán chịu giữa khách hàng và nhà cung cấp. Do đó việc xác định thời hạn
thanh toán và quá trình thu nợ các khoản phải thu là hết sức quan trọng đối với doanh
nghiệp mà không gây ứ động vốn cũng như thiếu vốn hoạt động.
Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh
toán với người mua và người bán và ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi
doanh nghiệp , yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế
toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các
khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro
trong thanh toán...
Nhận thấy vai trò to lớn của công tác kế toán thanh toán trong công ty. Vì thế em đã
chọn chuyên đề: “ kế toán Thanh Toán” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn, trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, cùng các anh
chị phòng kế toán và quý công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 1




TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

UBND TỈNH TIỀN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TIỀN GIANG

NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP

···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································


Ngày .......Tháng......Năm........
Cơ Quan Thực Tập

UBND TỈNH TIỀN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
TIỀN GIANG
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Ngày .......Tháng......Năm........
Giáo Viên Hướng Dẫn

MỤC LỤC

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 3


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

CHƯƠNG 1 : CÁC VẤN ĐỂ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN
1.1 CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ TẠM ỨNG
1.1.1 Nội dung các khoản phải thu và tạm ứng
1.1.1.1 Khái niệm và phân loại
Nợ phải thu:
Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh ngiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh
nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như cho mượn ngắn hạn, chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp
trên, giá trị tài sản thuế mà chưa xử lý...
Hoạt dộng sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh ngiệp nào cũng luôn diễn ra trong
mối liên hệ phổ biến với hoạt động của các doanh ngiệp khác và các cơ quan quản lý của
nhà nước, mối quan hệ này tồn tại một cách khách quan trong tất cả các hoạt động kinh tế
tài chính của doanh ngiệp từ quá trình mua sắm các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, TSCĐ
đến quá trình thực hiện các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hay cung cấp dịch

vụ, quá trình mua các loại chứng khoán,... Từ đó có thể nói hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh ngiệp luôn gắn liền với các nghiệp vụ thanh toán, thanh toán với người
bán, người mua, thanh toán với các cơ quan chức năng của nhà nước, thanh toán với công
nhân viên, với cổ đông,... Các khoản thanh toán của doanh ngiệp thường chia thành hai
loại khác nhau: các khoản phải thu và các khoản phải trả, tuy nhiên chúng đều giống
nhau ở chổ tồn tại trong sự cam kết giữa chủ nợ với con nợ theo từng khoản tiền phải
thanh toán, phương thức thanh toán, thời gian thanh toán,...
Cần phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có
khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó
đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với nợ phải thu không đòi được.
Nợ phải thu ngắn hạn có thời gian luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh
doanh hoặc trong một năm.
Nợ phải thu dài hạn có thời gian thu hồi nợ trên 1 năm.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 4


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Các khoản phải thu của DN gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, tạm ứng, tài
sản cầm cố, ký cược, ký quỹ, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu khác.
Tạm ứng
Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận
tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào
đó được phê duyệt.
Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với
người nhận tạm ứng thường xuyên (Thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành
chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản. Người nhận tạm ứng (Có tư cách cá

nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ
được sử dụng tạm ứng theo đúng mực đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ.
Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh
toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (Theo từng lần,
từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã
nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không
nộp lại quỹ thì tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận
tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu. Phải thanh toán dứt điểm khoản
tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo
dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng
theo từng lần tạm ứng.
1.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán:
Trong quá trình hạch toán các khoản phải thu, cần tôn trọng một số quy định sau:
-

Mọi khoản nợ phải thu được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng.

-

Định kỳ hoặc cuối tháng bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình
công nợ đã phát sinh nếu cần có thể lập biên bản đối chiếu với đối tượng nợ.

-

Các khoản nợ phải thu liên quan đến giao dịch bằng ngoại tệ thì tuân thủ
nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái theo
chuẩn mực kế toán số 10 “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.


-

Các khoản nợ phải thu liên quan đến vàng bạc, đá quý phải được theo dõi chi
tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách, và giá trị theo giá quy định.

-

Cuối niên độ kế toán, số dư về các khoản phải thu có gốc là ngoại tệ phải
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 5


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng CĐKT cuối năm tài chính.
Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản tiền tệ có gốc ngoại
tệ được hạch toán vào tài khoản 413. Sau khi bù trừ giữa chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng
hoặc giảm do đánh giá lại phải kết chuyển ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu
hoạt động tài chính.
Các khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ thanh toán

-

có thể xuất hiện số dư bên Có trong trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng.
Vì vậy cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính phải lấy số dư chi tiết của

-


từng đối tượng để lên hai chỉ tiêu bên tài sản và bên nguồn vốn của bảng CĐKT(B01DN).
Nhiệm vụ kế toán:
- Ghi chép, phản ảnh và theo dõi kịp thời, chặc chẽ các khoản nợ phải thu phát sinh
trong kinh doanh – chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán theo thời gian.
- Kế toán nợ phải thu phải cung cấp thong tin nhanh nhạy, chính xác, đầy đủ về đối
tượng nợ, nội dung các khoản nợ, thời hạn thanh toán, số nợ tồn đọng, số nợ phát sinh, và
số nợ đã thu hồi được, dự kiến những khoản nợ không thu hồi và mức lập dự phòng cần
phải thực hiện.
1.1.2 Quy định của kế toán nợ phải thu
1. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng đối tƣợng phải thu, theo từng tài khoản
nợ và từng lần thanh toán.
2. Trường hợp bán hàng thu tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân
hàng) thì không phản ánh vào tài khoản này.
3. Những khách hàng có giao dịch thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ phải
tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ nếu cần
thiết có thể yêu cầu khách hàng nhận nợ bằng văn bản.
4. Phải tiến hành phân loại nợ: loại nợ có thể trả đúng, quá hạn, nợ khó đòi hoặc
không có khả năng thu hồi để có căn cứ trích lập dự phòng hoặc có biện pháp xử lý đối
với các khoản phải thu không đòi được.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 6


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

1.1.3 Kế toán nợ phải thu
Trình tự hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với người mua


Chứng từ
gốc

(1)

Sổ chi tiết
TK 131

(2)

Bảng tổng hợp
chi tiết TK 131

(1) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết cho từng
khách hàng.
(2) Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, bảng
này sẽ dùng để đối chiếu với sổ cái TK 131.
Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp bao gồm:
- Nợ phải thu của khách hàng (theo dõi kế toán tổng hợp trên tài khoản 131 .Phải
thu của khách hàng.)
- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hay chưa được hoàn thuế (theo dõi kế
toán tổng hợp trên tài khoản 133.Thuế GTGT được khấu trừ.)
- Nợ phải thu từ cấp trên hay từ các đơn vị nội bộ khác (theo dõi kế toán tổng hợp
trên tài khoản 136 .Phải thu nội bộ.)
- Các khoản tạm ứng chưa thanh toán (theo dõi kế toán tổng hợp trên tài khoản
141.Tạm ứng.
- Các khoản tài sản đem thế chấp, các khoản tiền đem ký cược, ký quỹ (theo dõi kế
toán tổng hợp trên tài khoản 144
.Ký cược ký quỹ ngắn hạn. và tài khoản 244 .Thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn.)

- Các khoản nợ phải thu khác (theo dõi kế toán tổng hợp trên tài khoản 138 .Phải
thu khác.)
1.1.4 kế toán chi tiết nợ phải thu:
Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT ( Hóa đơn bán hàng ), hóa đơn thông thường, phiếu thu, Giấy báo
có ngân hàng, Biên bản bù trừ công nợ,…
Sổ sách kế toán

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 7


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Sổ chi tiết tài khoản 131, chứng từ ghi sổ tài khoản131, sổ cái tài khoản 131, sổ nhật
ký chung.
Nguyên tắc quản lý nợ phải thu
Phải hạch toán chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng nội dung, đối tượng và thời
hạn thanh toán.
Không phản ảnh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng cung cấp dịch vụ thu
tiền ngay.
Hạch toán chi tiết phân loại các khoản nợ có thể trả đúng hạn, nợ khói đòi hoặc
không có khả năng thu hồi nợ để căn cứ xác định lập dự phòng phải thu khó đòi.
Nguyên tắc cấp tạm ứng:
Tiền tạm ứng là khoản tạm chi tiền vốn nhằm thực hiện các hoạt động trong doanh
nghiệp. Số tiền tạm ứng có thể được sử dụng để chi tiêu cho các công vụ như: mua sắm
văn phòng phẩm, chi trả công sửa chữa, chi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tạm ứng, chi
thực hiện dự án, đề tài, chương tr.nh nghiên cứu khoa học, nhu cầu cho tạm ứng, có thể

bằng tiền hoặc tài sản tương đương tiền.
Tiền tạm ứng được quản lý chi tiêu, thanh toán hoàn ứng theo chế độ quy định, trên
cơ sở nguyên tắc chung như sau:
Chỉ được cấp chi tạm ứng trên cơ sở lệnh chi của giám đốc, kế toán trưởng trong
doanh nghiệp.
Chỉ được chi tạm ứng cho công nhân viên chức thuộc danh sách lương của doanh
nghiệp để đảm bảo khả năng hoàn ứng khi đến hạn.
Tiền tạm ứng phải chi trên cơ sở chứng từ hợp lý hợp lệ. Chi tạm ứng cho các đối
tượng được thực hiện thanh toán đúng quy định các lần tạm ứng trước đó.
Tiền tạm ứng phải được theo dõi: Sử dụng, thanh toán, đúng mục đích và đúng hạn.
Kế toán có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh số tiền tạm ứng khi tạm ứng tới lúc thanh
toán từ các chứng từ gốc hợp lý hợp pháp.
Ghi chép nghiệp vụ tạm ứng theo lần tạm ứng, đối tượng tạm ứng trên sổ kế toán
chi tiết, tổng hợp.

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 8


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Thực hiện nghiêm ngặt công tác quản lý giám sát số tiền tạm ứng từ khi chi tới lúc
thanh toán.
Báo cáo thường xuyên tình hình chi tiêu thanh toán tạm ứng trong doanh nghiệp.
1.1.5 Kế toán tổng hợp nợ phải thu
Tài khoản sử dụng: TK 131: Phải thu khách hàng
Phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước
cho doanh nghiệp.

TK 131 – Phải thu của khách hàng
SDĐK: Số tiền còn phải thu của khách
hàng.
- Số tiền phải thu khách hàng về sản - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán và - Số tiền nhận trước của khách hàng.
cung cấp.

- Số tiền hàng đả bán bị trả lại.

- Tiền thừa trả lại cho khách hàng.

- Số tiền chiết khấu cho khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
sau khi đã giao hàng.

SDCK: Số tiền còn phải thu của khách
hàng

TK 131 “ Phải thu của khách hàng” có thể có số dư bên Có.
.1.2.5

Phương pháp hạch toán:

1.Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp
2.Khi thanh lý hoặc bán TSCĐ phát sinh các khoản thu nhập:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 9


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

3.Khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp:
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 131: Số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp
4.Khoản tiền hàng đã bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 333: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131: Tổng giá trị hàng trả lại
5.Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu cho khách hàng hưởng sau khi mua hàng:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131: Tổng trị giá hàng
6.Thu tiền bán hàng từ khách hàng:
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 131: Tổng giá thanh toán
7.Thanh toán bù trừ giữa phải thu và phải trả cho cùng đối tượng:
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 10



TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

131
511
Doanh thu
chưa thu tiền
333(33311)

Chiết khấu thanh toán

635

Chiết khấu thương mại
giảm giá, hàng trả lại

521, 531, 532

Tổng tiền KH trả
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra

333(33311)

711
Thu nhập Tổng tiền KH trả

khác
chưa thu tiền

KH ứng trước

111, 112, 113

hoặc thanh toán tiền

111, 112

152, 153, 156,
611
Các khoản chi hộ
KH

KH thanh toán bằng
hàng
133

413
331
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối
kỳ
đánh giá các khoản phải thu của
KH

Bù trừ nợ
Nợ khó đòi
lập

phải xóa sổ
phòng

số đã

139

dự
642
Số chưa

lập
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ
Đánh giá các khoản phải thu của
KH

dự phòng
Đồng thời

004

ghi

Tài khoản sử dụng: TK 136 – phải thu nội bộ
Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về
các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp thành
viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công ty nhưng phải là đơn vị có tổ chức
công tác kế toán riêng.


TK 136 – Phải thu nội bộ

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 11


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

SDĐK: Số nợ còn phải thu khác
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị
cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và
cấp bằng các phương thức khác)
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp
trên, cấp dưới
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các
khoản đơn vị cấp dưới phải nộp
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các
khoản cấp trên phải giao xuống
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp
dưới, giữa các đơn vị nội bộ.

- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên
- Quyết toán với đơn vị thành viên về
kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu
trong nội bộ

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ
của cùng một đối tượng.

SDCK: nợ còn phải thu ở các đơn vị nội
bộ.
Phương pháp hạch toán
Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
1.Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
2.Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,. . .
3.Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số được chia các
quỹ doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 414, 415, 431,. . .
Hạch toán ở đơn vị cấp trên
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 12


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

1.Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc,
ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc)
Có các TK 111, 112,. . .

2. Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố
định, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
3. Trường hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà
nước theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực nhận vốn, đơn vị
cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

KẾ TOÁN PHẢI THU NỘI BỘ VỀ VỐN KINH DOANH Ở ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 13


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
136(136
1)

411

111, 112

Các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh
doanh

trực tiếp từ NSNN theo sự ủy quyền của
đơn

Khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc
nộp về số vốn kinh doanh phải hoàn lại

vị cấp trên. Số vốn kinh doanh được bổ

cho đơn vị cấp trên

sung
từ lợi nhuận HDKD trong kỳ của đơn vị
111, 112,

411

152, 155,156
Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho

Số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc

đơn vị trực thuộc bằng tiền, vật tư, hàng

đã nộp NSNN theo sự ủy quyền

hóa
của đơn vị cấp trên
211
Đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh
cho đơn vị trực thuộc bằng TSCD


214

KẾ TOÁN PHẢI THU NỘI BỘ KHÁC
136
(1368)
111, 112
Khi chi hộ, trả hộ
Cấp kinh phí sự nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 14

111, 112
152, 153
Khi nhận được


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

cho dự án cấp dưới
414, 415, 353
Số được chia các quỹ theo thông báo
hoặc chứng từ của đơn vị cấp trên
421

tiền các khoản phải thu
336

Bù trừ các khoản phải thu,
phải trả nội bộ

Phải thu lãi của cấp dưới
Số lỗ về hoạt động SXKD đã được
đơn vị cấp trên chấp nhận cấp bù

Tài khoản sử dụng: TK 138 – phải thu khác
Phạm vi và nội dung ghi nhận khoản phải thu khác bao gồm: giá trị tài sản thiếu chờ
xử lý, khoản thu do bắt bồi thường, khoản cho vay cho mượn có tính chất tạm thời,……
Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 138 – Phải thu khác. TK này có 3 TK cấp 2:
+ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
+ TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
+ TK 1388 – Phải thu khác

TK 138 – Phải thu khác
SDĐK: Số nợ còn phải thu khác
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý.

- Xử lý giá trị tài sản thiếu.

- Phải thu đối với tài sản thiếu đã tìm - Số tiền thu được về các khoản phải thu
-nguyên nhân xử lý.
- Số tiền phải thu khi cổ phần hóa.
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức từ hoạt động
tài chính.
- Các khoản phải thu khác.
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 15


khác.


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

SDCK: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý và
các khoản nợ còn phải thu.
Phương pháp hạch toán:
1.Tài sản cố định thiếu, mất, hư hỏng chưa xác định nguyên nhân:
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
2.Kiểm kê tiền, vật tư, hàng hóa phát hiện thiếu chưa xác định nguyên nhân:
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111, 112, 152, 156, 155,…
3.Xác định được nguyên nhân thiếu tài sản, xử lý:
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Nợ TK 334: Bắt bồi thường
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
4.Các khoản cho vay mượn vật tư, tiền tạm thời:
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Có TK 111, 112, 152, 156, 155,…
5.Tiền lãi thu từ hoạt động tài chính:
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
6.Thu hồi các khoản nợ phải thu khác:

Nợ TK 111,112,…
Có TK 1388: Phải thu khác
KẾ TOÁN TÀI SẢN THIẾU CHỜ XỬ LÝ
151, 152, 153,
154, 155, ..
Giá trị HTK mất mát, hao hụt
Theo phương pháp KKTX
211
TSCD phát hiện thiếu khi kiểm kê
214

138
(1381)

111, 138(1388)
334,....
Thu hồi bồi thường của các tổ
Chức, cá nhân gây ra theo QD
xử lý về tiền và HTK
632
Giá trị HTK mất mát hao hụt
Sau khi trừ phần thu bồi thường

111
Tiền mặt phát hiện thiếu
Khi kiểm kê chờ xử lý
KẾ TOÁN PHẢI THU VỀ CỔ PHẦN HÓA
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 16



TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

111, 112, 152..
138(1385)
Khi phát sinh CP cổ phần
hóa DNNN
111, 112
Chi trợ cấp cho người lao động
thôi việc, mất việc
111, 112, 331
Chi đào tạo lại người lao động
trong DNNN

338(3385)
Khi quyết toán các khoản chi
về cổ phần hóa được trừ vào
số tiền thu bán cổ phần thuộc
vốn nhà nước

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
138(1388)
111, 112,152, 153
Khi cho vay, cho mượn vật
tư, tiền vốn, chi hộ KH
1381 và các khoản phải thu khác
Số tiền phải thu bồi dưỡng
của đơn vị, cá nhân về TS

515
thiếu theo QD xử lý
Định kỳ, khi xác định tiền
lãi phải thu, và cổ tức được chia

111, 112
Khi thu được tiền
các khoản nợ phải thu
311, 338
Bù trừ vào nợ phải trả
hoặc phải trả khác
111, 334
Nếu phải thu
bồi thường

139

161, 241,641, 642
Các khoản chi cho hoạt động
sự nghiệp, DA, chi đầu tư
XDCB, CPSXKD không
được cấp phải thu hồi

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 17

Khi quyết định
xử lý nợ phải
Thu không
khả năng
thu hồi


Nếu bù đắp
bằng dự phòng
phải thu
642
Nếu tính vào
CP SXKD


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Tài khoản sử dụng: TK 141 – Tạm ứng.
TK 141 – Tạm ứng
SDĐK:
Các khoản tiền vật tư đã tạm ứng cho - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán..
người lao động của DN.

- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại
quỹ hoặc tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho.

SDCK: Số tạm ứng chưa thanh toán.
Phương pháp hạch toán
1.Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, căn cứ vào phiếu chi
kèmtheo giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt, ghi:
Nợ TK 141: số tiền tạm ứng (chi tiết theo đối tượng tạm ứng)

Có TK 111, 112, 152 ….: số tiền tạm ứng
2.Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng lập bảng kê thanh toán hoàn ứng đính
kèm các chứng từ gốc có liên quan trình kế toán trưởng (hoặc thủ trưởng đơn vị) phê
duyệt:
Nợ TK 151, 152, 153, 156: Giá chưa thuế
Hoặc Nợ TK 211, 213, 241: Giá chưa thuế
Hoặc Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 : Giá chưa thuế
Hoặc Nợ TK 627, 635, 641, 642, 811: Giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK141: Tổng số tiền đã thanh toán
3.Khoản tiền tạm ứng chi(hoặc sử dụng) không hết nhập lại quỹ (nhập lại kho) hoặc trừ
vào lương, ghi:
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 18


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Nợ TK 111, 152 ( hoặc 334): Số tiền chênh lệch
Có TK 141 : Số tiền chênh lệch
4.Trường hợp số thực chi được duyệt lớn hơn số tiền tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để
thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng:
Nợ TK 151, 152, 153, 156 : Giá chưa thuế
Hoặc Nợ TK 211, 213, 241 : Giá chưa thuế
Hoặc Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 : Giá chưa thuế
Hoặc Nợ TK 627, 635, 641, 642, 811 : Giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111: Số tiền chênh lệch

KẾ TOÁN TẠM ỨNG
111, 112, 152

141

Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư
cho người lao động trong
đơn vị

152, 153, 156,
241, 331, 621...
Khi thanh toán tạm ứng
kèm theo chứng từ gốc
111, 152, 334
Tạm ứng không hết, phải
nhập lại quỹ hoặc trừ vào
lương người tạm ứng

1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY, NỢ VÀ NỢ PHẢI TRẢ
1.2.1 Khái niệm phân loại nợ phải trả
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh

-

doanh mà DN phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ.
Bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, thuế và

-

các khoản phải nộp cho nhà nước, trả cho công nhân viên và các khoản phải trả khác.

Nợ phải trả của DN gồm Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn.

-

Nợ ngắn hạn : là khoản tiền mà DN có trách nhiệm trả trong vòng 1 năm hoặc
trong 1 chu kỳ kinh doanh bình thường. Như vay ngắn hạn; các khoản tiền phải trả cho
người bán, người cung cấp, người nhận thầu; thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; tiền
lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả người lao động; các khoản phải trả ngắn hạn khác;
…..

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 19


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Nợ dài hạn : là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. Như vay dài hạn;
thuế thu nhập hoãn lại phải trả; quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm;……
1.2.2 Quy định của kế toán nợ phải trả
Cần tôn trọng một số quy định sau:
Các khoản nợ phải trả của DN phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ

-

đã trả cho từng chủ nợ.
Các khoản nợ phải trả của DN phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ

-


dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả.
Những chủ nợ mà DN có quan hệ giao dịch, mua hàng thường xuyên hoặc có

-

số dư về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình công nợ đã
phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản với các chủ
nợ.
Các tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng trong quan hệ với

-

từng chủ nợ, các tài khản 331,333,334,338 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đã trả lớn
hơn số phải trả.
Các khoản phải trả khác được theo dõi chi tiết từng đối tượng, từng khoản phải trả –
nhằm có kế hoạch chi trả các khoản nợ theo đúng quy định của Nhà nước hay theo sự
thỏa thuận của các bên.
Không hạch toán vào tài khoản doanh thu chưa thực hiện (TK 3387) số tiền nhận
trước của người mua mà đơn vị chưa cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách
hàng.
1.2.3 Kế toán chi tiết nợ phải trả
Chứng từ kế toán
Hóa đơn mua hàng thông thường, phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng, phiếu nhập
kho…
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết tài khoản 331, chứng từ ghi sổ tài khoản 331, sổ cái tài khoản 331, sổ
nhật ký chung.
Trình tự kế toán chi tiết


SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 20


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng năm nhập và tên kho
nhập. Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập thành 2 liên, 3 liên (đối với vật tư sản
xuất ) và người phụ trách ký tên (ghi rõ họ tên)
Nhập kho xong, thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho, liên 2 do thủ kho giữ để ghi
vào thẻ kho và sau đó chuyển lên cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 được lưu
lại ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có ) do người nhập giữ.
Phiếu chi: khi tiến hành thanh toán tiền hàng chi nhà cung cấp kế toán lập phiếu chi
tiền cho người bán
Các chứng từ kế toán khác có liên quan
1.2.4 Kế toán tổng hợp nợ phải trả
Tài khoản sử dụng: TK 311 : Vay ngắn hạn
-

Số tiền vay ngắn hạn giảm xuống do
trả nợ.

-

SDĐK: Khoản vay ngắn hạn còn phải trả.
-

Khoản vay ngắn hạn tăng thêm do đi


Giảm nợ vay do tỷ giá hối đoái giảm

vay.

(đối với nợ bằng ngoại tệ)

Tăng nợ vay do tỷ giá hối đoái tăng (đối

-

với nợ bằng ngoại tệ)
SDCK : Khoản vay ngắn hạn còn phải trả.

Phương pháp hạch toán:
1.Vay ngắn hạn để mua vật tư, hàng hóa. Căn cứ chứng từ vay và các chứng từ khác có
liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 156 : Giá hóa đơn chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 311 : Tổng số tiền phải thanh toán
2.Vay ngắn hạn để thanh toán với người bán, trả nợ dài hạn đến hạn trả, trả nợ tiền vay
ngắn hạn.
Nợ TK 331, 315
Có TK 311
3.Vay tiền về nhập quỹ hoặc chuyển vào tài khoản ở ngân hàng để chuẩn bị trả cho các
nhu cầu mua sắm:
Nợ TK 111, 112
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 21



TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Có TK 311
Trả nợ vay ngắn hạn:
Nợ TK 311
Có TK 111, 112
KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN
111, 112
Thanh toán nợ
vay ngắn hạn

311

111, 112, 152..
Vay về nhập tiền và mua vật tư hàng hóa
Thuế GTGT
133
144
Vay để mở thư tín dụng
331, 315, 341..
Vay để trả nợ
413
Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm
Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm

Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả cho người bán
TK 331- Phải trả cho người bán

SDĐK: Số tiền còn phải trả cho người
- Thanh toán cho người bán.

bán.

- Ứng trước cho người bán.

- Số tiền phải trả cho người bán.
SDCK: Số tiền còn phải trả cho người

bán.
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán có thể có số dư bên Nợ

Phương pháp hạch toán:
1.Khi mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ dùng cho hoạt động cho hoạt động chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 151, 152, 156, 211,…: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
2.Mua hàng hóa, dịch vụ về sử dụng ngay thuộc diện chịu thuế GTGT:
Nợ TK 621, 627, 642,…: Giá mua chưa thuế
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 22


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng giá thanh toán
3.Phản ảnh các khoản giảm, hàng mua trả lại được người bán chấp nhận trừ vào số nợ
phải trả:
Nợ TK 331: Tổng giá trị hàng trả lại
Có TK 151, 152, 156:
Có TK 133: Thuế tính theo thuế giảm giá, hàng mua trả lại.
4.Thanh toán tiền cho người bán:
Nợ TK 331: Tổng giá thanh toán
Có TK 111, 112,…: Tổng giá thanh toán
5.Ứng trước tiền cho người bán:
Nợ TK 331: Số tiền ứng trước cho người bán
Có TK 111, 112,…: Số tiền ứng trước cho người bán
6.Thanh toán bù trừ nợ phải thu, phải trả:
Nợ TK 31: Phải trả người bán
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
111, 112, 141..
Ứng trước tiền cho người bán
thanh toán các khoản phải trả
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 23

331

111, 112, 152..
Mua vật tư, hàng hóa về nhập kho
và mua TSCD


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG

KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

13
3
131
Bù trừ các khoản phải thu phải trả
142, 242, 627...
152, 153, 156, 211, 611
133

Mua vật tư hàng hóa đưa ngay vào
sử dụng, dịch vụ mua ngoài

Giảm giá hàng mua trả lại
chiết khấu thương mại

121, 228, 241
515
Chiết khấu thanh toán

Phải trả người bán về mua chứng
khoán , mua sắm TSCD qua lắp
đặt , XDCB hoặc sữa chữa lớn

413
Lãi CLTG do đánh giá
lại cuối năm
Lãi CLTG do đánh giá lại cuối năm


Tài khoản sử dụng: TK 336 – Phải trả phải nội bộ
SDĐK: Số nợ còn phải thu ở các đơn
vị nội bộ.

- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị
cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên
cấp bằng các phương thức khác)
- Quyết toán với đơn vị thành viên về
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng
cấp trên, cấp dưới
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, trong nội bộ
các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, bộ của cùng một đối tượng.
các khoản cấp trên phải giao xuống
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên,
cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ
SDCK: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội
bộ

Phương pháp hạch toán:

SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 24


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIANG
KHOA CƠ BẢN –MAY CÔNG NGHIỆP


BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

I. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
1. Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211,...
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
2. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,...
3. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số được chia các
quỹ doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 414, 415, 431,...
II. Hạch toán ở đơn vị cấp trên
1. Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc,
ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc)
Có các TK 111, 112,...
2. Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố
định, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
3. Trường hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà
nước theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực nhận vốn, đơn vị
cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
SVTH: Nguyễn Hoài Đức Trang 25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×