CHƯƠNG V: SỬ DỤNG TIẾNG
VIỆT TRONG WINDOW
Mục tiêu bài học
Nắm được các khái niệm Font, bảng mã,
kiểu gõ.
Các kiểu gõ tiếng Việt trong Windows.
Sử dụng Vietkey, Unikey để gõ tiếng Việt
trong Windows.
Làm sao gõ tiếng việt trong
Windows ???
Hầu hết các hệ điều hành Windows đều sử dụng tiếng anh,
không hỗ trợ tiếng việt.
Để sử dụng tiếng việt trong Windows cần phải cài đặt thêm:
Phần mềm gõ tiếng việt.
Các font chữ tiếng việt.
Hiện nay có các phần mềm gõ tiếng việt (bộ gõ) như: Unikey,
Vietkey, TCVN3, Vietware, …
I: Các khái niệm cơ bản
1.
Font chữ và bảng mã
Mỗi bảng mã bao gồm nhiều font chữ.
Mỗi một font chữ chỉ đi kèm với một bảng mã tương ứng.
Tập hợp các font chữ cùng bảng mã bộ font chữ.
Để gõ được tiếng việt phải chọn font chữ phù hợp với
bảng mã.
Các bộ font chữ phổ biến như: Unicode, VNI, TCVN3,
Vietware,…
Có nhiều bảng mã, nhưng các bảng mã được sử dụng phổ
biến hiện nay như: Unikey, Vietkey,…
Font chữ và bảng mã (tt)
Các bộ font chữ thông dụng:
Bộ font chữ
Bảng mã
Font chữ phổ biến
- Unicode: là font chữ chuẩn, dùng
chung cho tất cả các nước trên thế giới,
kể cả nước ta.
Unicode
Times new roman,
Arial, Tahoma
- VNI: đẹp, nhiều font, bắt đầu bằng chữ
VNI.
VNI
Windows
Vni-Times
- TCVN3: là bộ font chữ chuẩn của quốc
gia, sử dụng phần mềm gõ tiếng việt
ABC, bắt đầu bằng dấu “.”
TCVN3
- Vietware_F (1B): bắt đầu là chữ SVN.
- Vietware_F (2B): bắt đầu là chữ VN
Vietware
Vietware
.VnTime
SVNtimes
roman
VNtimes
roman
new
new
2. Các kiểu gõ tiếng Việt
Bàn phím không có tiếng Việt (ă, â, ư, đ, ê, ô, ơ, …), làm sao
gõ tiếng Việt trong Windows???
Sử dụng các tổ hợp phím để gõ tiếng Việt.
Có nhiều kiểu gõ tiếng việt trong Windows, mỗi kiểu gõ có ưu
nhược điểm riêng.
Kiểu gõ thông dụng nhất hiện nay là VNI và TELEX.
Các kiểu gõ tiếng Việt (tt)
Kiểu gõ TELEX.
Ký tư
â
ê
ô
ơ
ư
ă
đ
Cách gõ
aa
ee
oo
ow, [
Uw, w, ]
aw
dd
Dấu
sắc
huyề
n
hỏi
ngã
nặng
Cách gõ
s
f
r
x
j
Ví dụ: muốn gõ chữ Đại học Tây Đô ta gõ như sau
Ddaij hocj Taay DDoo hoặc Ddaji hojc Taay DDoo
Các kiểu gõ tiếng Việt (tt)
Kiểu gõ VNI.
Ký tư
â
ê
ô
ơ
ư
ă
đ
Cách gõ
a6
e6
o6
o7
u7
a8
d9
Dấu
sắc
huyề
n
hỏi
ngã
nặng
Cách gõ
1
2
3
4
5
Ví dụ: muốn gõ chữ Đại học Tây Đô ta gõ như sau
D9ai5 hoc5 Ta6y D9o6 hoặc D9a5i ho5c Ta6y D9o6
Các kiểu gõ tiếng Việt (tt)
CHÚ Ý:
Khi gõ tiếng Việt, có thể bỏ dấu liền sau nguyên âm, hoặc bỏ
dấu sau khi đã nhập xong từ (tùy chọn trong bảng mã).
Telex: Ddaij hocj Taay DDoo hoặc Ddaji hojc Taay Ddoo.
VNI: D9ai5 hoc5 Ta6y D9o6 hoặc D9a5i ho5c Ta6y D9o6, …
Bỏ dấu sai thì chỉ cần bỏ dấu lại, không cần phải xóa từ để
nhập lại.
Telex: Ddaifj Đại.
VNI: D9ai25 Đại.
II: Sử dụng Unikey
Khởi động Unikey.
Các thao tác trên Unikey:
Bật/ tắt tiếng Việt.
Thao tác trên bảng điều khiển.
1. Khởi động Unikey:
Cách 1: Start Programs Unikey Vietnamese Input Method
Unikey.
Cách 2: nhấp D_Click vào shortcut Unikey trên desktop (hoặc
nhấp vào shortcut Unikey, nhấp phải chuột chọn Open).
Hình 5.1: Shortcut của
UNIKEY
Dấu hiệu nhận biết UNIKEY đã được khởi động: góc phải
thanh Taskbar có icon như sau:
: sẵn sàng chế độ soạn thảo tiếng Việt (có dấu).
: sẵn sàng chế độ soạn thảo tiếng Anh.
2. Các thao tác trên Unikey
Bật/ tắt tiếng Việt
Nhấp vào biểu tượng Unikey trên thanh Taskbar để chuyển
chế độ soạn thảo giữa tiếng Anh và tiếng Việt.
Ví dụ: Nếu ở thanh Taskbar đang hiện chữ
,nhấp vào chữ
,lúc đó chữ
sẽ chuyển sang chữ
(chế độ không cho
phép soạn thảo tiếng Việt).
Ngược lại, nếu Taskbar đang hiện chữ
,nhấp vào chữ
ta thấy xuất hiện chữ
(cho phép gõ tiếng Việt).
thì
2. Các thao tác trên Unikey (tt)
Sử dụng bảng điều khiển Unikey:
Mở bảng điều khiển Unikey: Nhấp phải chuột vào biểu tượng
Unikey trên thanh Taskbar Nhấp chọn Bảng điều khiển (hoặc
chọn Configuration).
Hình 5.2: Giao diện Bảng điều khiển
Unikey
2. Các thao tác trên Unikey (tt)
Khi đó xuất hiện giao diện sau (giao diện ở chế độ thu nhỏ, giao diện mặc định):
Chọn bảng
mã
Thu nhỏ bộ
gõ
xuống
thanh
taskbar
Đóng bộ gõ
Chọn kiểu gõ
Hình 5.3: Giao diện chế độ thu nhỏ của
Unikey
2. Các thao tác trên Unikey (tt)
Hộp thoại Unikey có 2 chế độ:
- Chế độ thu nhỏ: cài đặt các thông số thường sử dụng của Unikey.
- Chế độ mở rộng: cho phép đặt tất cả thông số hoạt động của
Unikey.
- Để chuyển đổi giữa 2 chế độ này ta Click vào nút Thu nhỏ hoặc
Mở rộng.
Bảng mã: chọn bảng mã tiếng Việt => phải chọn đúng bảng mã
tương ứng với Font đang sử dụng.
Kiểu gõ: cho phép chọn kiểu gõ Telex, VNI, ...
Phím chuyển: thiết lập tổ hợp phím tắt (phím nóng) dùng để
chuyển qua lại giữa chế độ soạn thảo tiếng Việt và tiếng Anh.
2. Các thao tác trên Unikey (tt)
Hình 5.4: Giao diện chế độ mở rộng của
Unikey
III: Sử dụng Vietkey
Khởi động Vietkey.
Các thao tác trên Vietkey:
Bật/ tắt tiếng Việt.
Thao tác trên bảng điều khiển.
1. Khởi động Vietkey:
Cách 1: Start Programs Vietkey Vietkey.
Cách 2: nhấp D_Click vào shortcut Vietkey trên desktop (hoặc
nhấp vào shortcut Vietkey, nhấp phải chuột chọn Open).
Hình 5.5: Giao diện shortcut của Vietkey
Dấu hiệu nhận biết Vietkey đã được khởi động:
: Sẵn sàng chế độ soạn thảo tiếng Việt (có dấu).
: Sẵn sàng chế độ soạn thảo tiếng Anh.
2. Các thao tác trên Vietkey
Bật/ tắt tiếng Việt
Nhấp vào biểu tượng Vietkey trên thanh Taskbar để chuyển
chế độ soạn thảo giữa tiếng Anh và tiếng Việt.
Ví dụ: Nếu ở thanh Taskbar đang hiện chữ
,nhấp vào chữ
,lúc đó chữ
sẽ chuyển sang chữ
(chế độ không cho
phép soạn thảo tiếng Việt).
Ngược lại, nếu Taskbar đang hiện chữ
, nhấp vào chữ
thì ta thấy xuất hiện chữ
(cho phép gõ tiếng Việt).
2. Các thao tác trên Vietkey
(tt)
Sử dụng bảng điều khiển Vietkey:
Mở bảng điều khiển Vietkey: Nhấp phải chuột vào biểu tượng
Vietkey trên thanh Taskbar Nhấp chọn Bảng điều khiển (hoặc
chọn Configuration).
Hình 5.6: Giao diện Bảng điều khiển
Vietkey
2. Các thao tác trên Vietkey
(tt)
Chọn bảng mã và kiểu gõ trên Vietkey:
Chọn kiểu
gõ
Chọn giao
diện tiếng
Anh hoặc
tiếng Việt
2. Các thao tác trên Vietkey
(tt)
Chọn bảng mã và kiểu gõ trên Vietkey: (tt)
Chọn
bảng mã
2. Các thao tác trên Vietkey
(tt)
Options: thiết lập tổ hợp phím tắt (phím nóng) dùng để chuyển
qua lại giữa chế độ soạn thảo tiếng Việt và tiếng Anh.
…..