Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Luận văn tôt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.47 KB, 64 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP

I.

Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp :

1. Giới thiệu về doanh nghiệp :
Tên công ty : DNTN THIẾT ĐAN
Đòa chỉ : ấp Tân Phú,xã Tân Bình,huyện Dó An,tỉnh
Bình Dương.
Điện thoại: (0650)728709

Fax: (0650)738186

Thành lập : ngày 09 tháng 08 năm 1991 theo quyết
đònh số 225/QD_UB
Ngày hoạt động chính thức : Ngày 18 tháng 02 năm
1992.
Ngành nghề kinh doanh : sản xuất các mặt hàng
may mặc.
Mã số thuế: 3700575834
Vốn điều lệ: 2.300.000.000 đồng.
2. Quá trình hình thành và phát triển doanh
nghiệp:
Do xu thế mở cửa hội nhập với thế giới, thúc đẩy
sự tăng trưởng của nền kinh tế trong nước. Kích thích


các tổ chức kinh tế những công ty tư nhân, công ty cổ
phần,… ra đời. Để góp phần vào sự phát triển kinh tế
thế giới nói chung, nền kinh tế trong nước nói riêng,
doanh nghiệp tư nhân Thiết Đan ra đời.
Với mục đích kinh doanh về lónh vực may mặc, công ty
sẽ có những lợi thế về: vốn đầu tư không cao, khả
năng thu hồi vốn nhanh, sử dụng nhiều lao động. Điều
này rất phù hợp với một nước đông dân và có nền
kinh tế đang phát triển như Việt Nam.
Doanh nghiệp gồm trên 370 công nhân cùng 370
máy móc thiết bò các loại. Doanh nghiệp chuyên sản
xuất các mặt hàng may mặc như:quần áo Jacket,áo sơ
mi…

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Với truyền thống của một quốc gia cần cù lao
động và luôn lấy thò hiếu của khách hàng làm mối
quan tâm hàng đầu. Cùng với quan niệm kinh doanh là
đặt uy tín lên hàng đầu nên doanh nghiệp đã đáp ứng
được yêu cầu của những khách hàng khó tính: Mỹ, Hàn

Quốc…Cho đến nay,doanh nghiệp hoạt động ngày càng
hiệu quả,lượng khách hàng ngày càng nhiều,mở rộng
thò trường xuất khẩu ra các nước: Anh, Ý, Nhật, Canada,
Hoa Kỳ, Hàn Quốc….
3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp:
3.1

Chức năng:

Sản xuất kinh doanh các mặt hàng thời trang,nghiên
cứu thò trường trong và ngoài nước. Hợp tác liên kết
liên doanh với các đơn vò trong và ngoài nước để đầu tư
trang thiết bò kỹ thuật,nguyên phụ liệu sản xuất,khai
thác triệt để nguồn nguyên liệu trong nước,đồng thời
mua sắm máy móc trang thiết bò hiện đại để nâng cao
chất lượng và mẫu mã sản phẩm.
Củng cố,duy trì thò trường cũ tìm kiếm thêm khách
hàng mới và đẩy mạnh hơn nữa việc xuất khẩu sang thò
trường Hoa Kỳ và EU.
Tuân thủ chính sách,chế độ quản lý kinh tế xuất
nhập khẩu và giao dòch đối nội,đối ngoại. Thực hiệân
đúng và chính xác các hợp đồng có liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
3.2

Nhiệm vụ:

Góp phần tạo ra giá trò sản phẩm quốc dân,đáp
ứng một phần nhu cầu tiêu dùng của Tp. HCM nói riêng
và cả nước nói chung.

Thực hiện nghóa vụ đóng thuế xuất,nhập khẩu đầy
đủ cho Nhà nước.
Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người
lao động,chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên.

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Bảo tồn và phát triển có hiệu quả nguồn vốn
được giao đểû xây dựng doanh nghiệp ngày càng vững
mạnh.

II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
doanh nghiệp :
1. Cơ cấu bộ máy tổ chức:
Để phục vụ cho quá trình sản xuất phải có một cơ
cấu quản lý khoa học và nhạy bén để phù hợp với quy
mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp,nhằm đáp
ứng kòp thời các yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Quy mô hoạt động của doanh nghiệp không quá lớn
nên sơ đồ hoạt động không quá phức tạp nhưng vẫn
đáp ứng được yêu cầu là doanh nghiệp luôn hoạt động

một cách khoa học và chặt chẽ.

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Hội đồng
quản trò
Giám
đốc
PGĐ.Phụ

Phòng

Phòng

PGĐ. Phụ

trách sản

kế toán

quản lý


trách hành

xuất

tài vụ

chất lượng

chính

Phòng sản
xuất XNK

Thie
át
kế

Giá
c sơ

May
mẫ
u

Xưở
ng
cắt

Xưởn

g may

Bả

Tạ

o

p

vệ

vụ

Nh
à
ăn

Hoàn
thành

ởng
may

n
thành
P.xưởng
P.xưởng
P.xưởng
trang

Hình 1.1
Sơ đồ cơ P.xưởng
cấu bộ máyPX.thời
tổ chức
AA
B năng vàCnhiệm vụ KT
trtrangtrang
2. Chức
của các phòng
ban:
may

C
trang
BHội đồng quản
trò: gồm 5 thành viên
Là thời
một bộ phận đứng đầu doanh nghiệp,toàn
trang đònh mọi vấn đề có liên quan đến quyền
quyền quyết

2.1

B

lợi và sự phát triển của doanh nghiệp.
Tổ chức các phiên họp đònh kỳ,đưa ra các chỉ tiêu
và giải quyết những vấn đề cần thiết phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2


Ban giám đốc:

2.2.1

Giám đốc:

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Là người được hội đồng thành viên bầu ra,có
quyền và trách nhiệm cao nhất của doanh nghiệp. Trực
tiếp chỉ đạo và điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
Chòu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh trước hội đồng quản trò và pháp luật.
Đàm phán,ký kết hợp đồng,tìm kiếm,tổ chức xây
dựng kế hoạch đối tác.
2.2.2

Phó giám đốc:

Người được giao quyền hành khi giám đốc vắng

mặt,giúp giám đốc trong việc điệu hành và quản lý
doanh nghiệp.
 Phó giám đốc sản xuất:
Chức năng : trực tiếp quyết đònh các vấn đề liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh,trực tiếp điều
hành phòng kinh doanh,xuất nhập khẩu.
Nhiệm vụ : hỗ trợ giám đốc trong việc quyết đònh
phương án phát triển doanh nghiệp,quyết đònh tăng hoặc
giảm vốn điều lệ…
 Phó giám đốc hành chính:
Chức năng : tuyển dụng nhân viên,tổ chức lưu
trữ,bảo quản hồ sơ. Quản lý tài sản của doanh
nghiệp,văn phòng phẩm…
Nhiệm vụï: cung cấp nhân sự,xây dựng và giám
sát việc thực hiện nội quy của doanh nghiệp,quản lý
trực tiếp nhân viên…
2.3

Phòng sản xuất-xuất nhập khẩu:

Chòu sự giám sát trực tiếp từ phó giám đốc sản
xuất.
Chức năng : tham mưu cho ban giám đốc về tình hình
xuất nhập khẩu của doanh nghiệp,theo dõi thông tin về
các đối tác nước ngoài về quy cách hàng hóa,hàng
mẫu,báo giá….
Nhiệm vụï: thống kê theo dõi doanh số xuất nhập
khẩu trong năm,lên lòch hết hàng,theo dõi và sắp xếp
thời gian giao hàng….
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN

Trang

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

2.4

GVHD:

Phòng kế toán tài vụ:

Chức năng : báo cáo tài chính năm đúng thời gian
quy đònh,lưu trữ hồ sơ,thu tiền khách hàng,thanh toán
lương…
Nhiệm vụ: cân đối nguồn quỹ hợp lý,theo dõi công
nợ thanh toán trong và ngoài nước,hạch toán kế toán,lưu
chứng từ,báo cáo thuế…
2.5

Xưởng may:

Nhận lệnh và kế hoạch từ phòng sản xuất kinh
doanh.
Thiết kế dây chuyền sản xuất theo sự chỉ đạo của
phòng sản xuất.
Phối hợp các khâu và phân phối hàng hóa xuống
các phân xưởng để hoàn thành kế hoạch.

2.6

Xưởng may mẫu:

Là bộ phận giữ nhiệm vụ khá quan trọng trong
doanh nghiệp.
Thực hiện những mẫu hàng mới mà các đối
tác,khách hàng gửi tới. Khi nhận được hàng mới thì bộï
phận này phải may trước để biết được chi phí cần thiết
tạo ra một sản phẩm là bao nhiêu để tính lương sản
phẩm cho người lao động cũng như các chi phí khác có
liên quan.
2.7

Xưởng cắt:

Có nhiệm vụ cắt,đánh số và tách các bán thành
phẩm ra theo từng lô. Mỗi lô được phân từ 20 đến 50
sản phẩm giao cho từng phân xưởng sản xuất thực hiện.
2.8

Tổ hoàn thành:

Có nhiệm vụ hoàn thành
cùng

như:

xếp,ủi,đóng


các công đoạn cuối

gói,đóng

thùng

đúng

quy

cách….
2.9

Phân xưởng kỹ thuật:

Chức năng : thực hiện công tác lắp đặt,bảo
trí,sữa chữa các thiết bò…

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Nhiệm vụ : đảm bảo máy móc thiết bò lắp đặt

đúng yêu cầu kỹ thuật,theo dõi và thực hiện bảo trì
theo đúng tiến độ…

III. Tổ chức bộ máy kế toán:
1. Cơ cấu bộ máy kế toán:
Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
viên

Thủ quỹ

Hình 1.2 Sơ đồø tổ chức bộ máy kế toán

tại doanh nghiệp
2. Chức năng và nhiệm vụ:
2.1

Kế toán trưởng:

Kiểm duyệt sổ sách,chứng từ mà phòng kế toán
chòu trách nhiệm quản lý.
Cố vấn cho giám đốc,hội đồng quản trò kế hoạch
hoạt động tốt nhất,tuân theo những quy đònh của luật
pháp…
2.2


Kế toán tổng hợp:

Tập hợp các chứng từ phát sinh trong kỳ để lập
các sổ,lập các báo cáo tài chính,báo cáo thuế,tính
giá thành cho sản phẩm,lập phiếu thu,chi…
2.3

Kế toán viên:

Thực hiện các công việc là kế toán vốn bằng
tiền,kế toán tiền lương,công cụ dụng cụ,nguyên vật
liệu,tài sản cố đònh,…………
2.4

Thủ quỹ:

Thực hiện công việc quản lý quỹ tiền mặt tại công
ty.
3. Hình thức kế toán:
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ.

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Chứng từ sử dụng : chứng từ ghi sổ,sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ,sổ cái,các sổ thẻ kế toán chi tiết.

Chứng từ
kế toán

Sổ
quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ
đăng

chứng
từ ghi
sổ

Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái

Sổ thẻ
kế toán
chi tiết


Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính

Hình 1.3 Trình tự ghi sổ
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi đònh kỳ

IV. Những thuận lợi và khó khăn của doanh
nghiệp:
1. Thuận lợi:
Doanh nghiệp luôn hoàn thành kế hoạch đặt ra,đạt
chỉ tiêu kế hoạch của hội đồng quản trò là nhờ sự
giúp đỡ của các ban ngành thành phố,hiệp hội đệt
may,cùng với sự nhiệt tình của ban lãnh đạo doanh
nghiệp.
Đội ngũ công nhân viên lành nghề,cán bộ nhân
viên có trình độ chuyên môn cao.

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang


8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Hệ thống nhà xưởng,xí nghiệp khang trang,rộng
rãi,kho bãi nhà xưởng không ngừng được đổi mới,sữa
chữa để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu sản xuất.
Việt Nam đã trở thành thành viên của tổ chức
thương mại thế giới WTO,điều này đã giúp cho các doanh
nghiệp trong ngành dệt may nói chung và DNTN Thiết Đan
nói riêng không còn phụ thuộc vào hạn ngạch xuất
khẩu và được hưởng những mức thuế suất ưu đãi từ
các nước trong khối thành viên.
2. Khó khăn:
Nguồn nguyên vật liệu trong nước không đủ đểû
đáp ứng nhu cầu sản xuất,phải nhập nguyên liệu từ
nước ngoài với kinh phí cao ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Thiếu lao động và nguồn lao động không ổn đònh.
Biến động về tình hình kinh tế chính trò trong khu vực
và thế giới.

V. Xu hướng phát triển của doanh nghiệp:
Tiếp

tục


củng

cố

cách

thức

tổ

chức

thực

hiện,nghiên cứu và áp dụng những phương thức kinh
doanh mới.
Tổ chức sắp xếp lại bộ máy,chấn chỉnh lại lực
lượng lao động nhằm nâng cao năng lực quản lý,đáp
ứng yêu cầu quản lý trong tình hình mới.
Đẩy mạnh xuất khẩu ra thò trường thế giới,khẳng
đònh thương hiệu,uy tín trên thò trường thế giới.
CHƯƠNG II: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I.

Tiền lương và các khoản trích theo lương:
1. Khái niệm:
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu

hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động

căn cứ vào thời gian,khối lượng và tính chất công việc
mà họ tạo ra. Về bản chất,tiền lương là biểu hiện bằng

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

tiền của giá cả sức lao động mà người lao động đã
bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2. Hình thức tiền lương:
Việc tính,trả lương được tính theo nhiều hình thức
khác nhau,tùy theo đặc đểm hoạt động kinh doanh,tính
chất công việc và trình độ quản lý. Trên thực tế có
thể áp dụng những hình thức trả lương như sau:
2.1

Trả lương theo thời gian:

p dụng cho những người làm công tác quản
lý,chuyên môn,kỹ thuật…
Căn cứ vào thời gian lao động và trình độ kỹ thuật
cùa người lao động.
Hình thức trả lương: lương tháng,lương tuần,lương

ngày và lương giờ. Nhưng áp dụng chủ yếu trong doanh
nghiệp là lương tháng.
 Cách tính:
Lương

tháng=lương

tối

thiểu*hệ

số

lương+phụ

cấp(nếu có)
Lương tuần=(lương ngày*12)/52
Lương ngày=lương tháng/26
Lương giờ=lương ngày/8
Ưu điểm : đơn giản và dễ tính toán.
Nhược điểm : chưa chú ý đến chất lượng lao
động,chưa gắn liền với kết quả lao động cuối cùng…
Để khắc phục,doanh nghiệp có thể áp dụng hình thức
trả lương theo thời gian có thưởng:
Trả lương theo thời gian = lương cơ bản

+

vượt


mức sản lượng
có thưởng

(giảm tỷ

lệ sản phẩm hỏng)
2.2

Trả lương theo sản phẩm:

Là tiền lương được trả cho người lao động căn cứ
vào số lượng,chất lượng sản phẩm hoặc công việc. Đơn
giá tiền lương tính cho một đơn vò sản phẩm hoặc công
việc mà từng người thực hiện được.
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ



GVHD:

Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: áp dụng cho

đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất tạo ra hàng hóa

dòch vụ.
Tiền lương được lãnh
*

=

số lượng(khối lượng)SP

Đơn giá
trong tháng

công việc hoàn thành

tiền lương
 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng cho
độ ngũ quản lý và phục vụ sản xuất.
Tiền lương được lãnh =

tiền lương được lãnh của

tỷ

lệ

trong tháng

*

lương
bộ phận trực tiếp


gián tiếp
 Trả lương theo sản phẩm lũy tiến:
Lương sản phẩm=số lượng sản phẩm hoặc công việc*
đơn giá của đơn vò sản
đạt yêu cầu

hoàn thành
phẩm hay công

việc
Ưu điểm : gắn thu nhập của người lao động với kết
quả lao động cuối cùng,với số lượng và chất lượng sản
phẩûm mà họ tạo ra.
Nhược điểm : rắc rối,phức tạp và khó tính toán.
2.3

Trả lương theo sản phẩm khoán:

p dụng đối với cá nhân hay tập thể người lao
động,căn cứ vào khối lượng,chất lượng công việc và
thời gian phải hoàn thành.
Ưu điểm: đảm bảo nguyên tắc phân phối số lượng
và chất lượng lao động.
3. Ý nghóa tiền lương và các khoản trích theo
lương:
3.1


Ý nghóa tiền lương:


Đối với người lao động:
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu.

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Tiền lương trả đúng theo công sức họ bỏ ra sẽ
khuyến khích họ lao động tích cực hơn và là nhân tố để
tăng năng suất lao động.


Đối với người sử dụng lao động:
Tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ

phận chi phí cấu thành nên giá trò các loại sản
phẩm,lao vụ,dòch vụ mà công ty sản xuất ra. Nếu công
ty sử sụng có hiệu quả sức lao động sẽ tiết kiệm chi
phí,tăng tích lũy cho đơn vò và tăng thu nhập cho người lao
động.
3.2


Ý nghóa các khoản trích theo lương:

Bảo hiểm xã hội : dùng trợ cấp cho những người
tham gia bảo hiểm xã hội trong trường hợp người lao
động tạm thời hay vónh viễn mất sức lao động. Ôám
đau,tai nạn lao động,…………
Bảo hiểm y tếá: dùng đài thọ cho người lao động
có tham gia bảo hiểm y tế trong hoạt động khám, chữa
bệnh.
Kinh phí công đoàn : tài trợ cho các hoạt động của
công đoàn tại đơn vò nhằm bảo vệ quyền lợi cho người
lao động…
4. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương:
4.1

Quỹ tiền lương:

Khái niệm : là toàn bộ tiền lương của người lao
động do doanh nghiệp quản lý và chi trả. Quỹ tiền lương
được hình thành từ tất cả các khoản tiền lương (tiền
công) và các khoản phụ cấp,các khoản thưởng mang
tính chất thường xuyên. Trong doanh nghiệp để phục vụ
cho công tác hạch toán nên quỹ tiền lương được chia
làm hai phần :
Quỹ tiền lương chính : trả theo khối lượng công việc
hoàn thành hoặc thời gian làm việc thực tế của người
lao động tại doanh nghiệp như: thời gian,phụ cấp,thưởng
theo lương…

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN

Trang

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Quỹ tiền lương phụ: trả cho người lao động không
làm việc tại doanh nghiệp mà vẫn hưởng lương theo quy
đònh của luật lao động như: nghỉ phép,nghỉ lễ,nghỉ thai
sản,….
4.2

Các khoản trích theo lương:

Mức trích lập quỹ bảo hiểm xã hội là 20% trên
tổng quỹ lương theo hệ số cấp bậc và phụ cấp chức vụ
của người lao động trong từng kỳ. Trong đó,15% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng lao
động,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ này do
cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.
Mức trích lập quỹ bảo hiểm y tế là 3% trên tổng
quỹ lương theo hệ số cấp bậc và phụ cấp chức vụ của
người lao động trong từng kỳ. Trong đó, 2% tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng lao động, 1%
trừ vào lương của người lao động. Quỹ này cũng do cơ
quan bảo hiểm xã hội quản lý.

Mức trích lập kinh phí công đoàn là 2% trên tổng
quỹ lương theo hệ số cấp bậc và phụ cấp chức vụ của
người lao động trong từng kỳ. Tính hết vào chi phí sản
xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng lao động. Trong
đó,một phần chuyển lên đơn vò công đoàn cấp
trên,phần còn lại để cho công đoàn cơ sở hoạt động.
5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương:
Tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác,kòp thời,đầy
đủ số lượng và chất lượng,thời gian và kết quả lao
động. Tính toán đúng và thanh toán kòp thời,đầy đủ
tiền lương và các khoản khác cho người lao động.
Mở sổ,thẻ kế toán và hạch toán lao động tiền
lương theo đúng chế độ và đúng phương pháp.
Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ,đúng chế độ ghi chép ban đầu
về lao động tiền lương.

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Tính toán,phân bổ chính xác,đúng đối tượng chi phí

tiền lương…
Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử
dụng lao động,quỹ tiền lương,đề xuất các biện pháp
khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh
nghiệp,ngăn chặn các hành vi vi phạm các chế độ về
lao động tiền lương.
II. Kế toán tiền lương:
1. Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công – 01a – LĐTL
Bảng chấm công làm thêm giờ – 01b – LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương – 02 – LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng– 03 – LĐTL
Giấy đi đường – 04 – LĐTL
Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc đi đường – 05 –
LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ – 06 – LĐTL
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài – 07 – LĐTL
Hợp đồng giao khoán – 08 – LĐTL
Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán – 09 –
LĐTL
2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 334” Phải trả người lao
động”. Phản ánh các khoản phải trả cho người lao
động về tiền lương,tiền công…
3. Nội dung và kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: các khoản tiền lương,tiền thưởng,các
khoản khấu trừ…
Bên Có: các khoản tiền lương,tiền thưởng…phải
trả cho người lao động.
Số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đã trả lớn hơn

số

tiền

phải

trả

về

các

khoản

tiền

lương,tiền

thưởng,bảo hiểm xã hội,…. cho người lao động.

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:


Số dư bên Có: các khoản tiền lương,tiền công,tiền
thưởng,bảo hiểm xã hội và các khoản khác còn phải
trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có hai tài khoản cấp 2:
TK 3341 “ Phải trả công nhân viên”
TK 3342 “ Phải trả người lao động khác”
4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh điển hình :
NV 1: Tính tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy đònh
phải trả cho người lao động.
Nợ TK 241 “ Xây dựng cơ bản dở dang”
Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
Nợ TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công” (6231)
Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” (6271)
Nợ TK 641 “ Chi phí bán hàng “ (6411)
Nợ TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” (6421)
Có TK 334 “ Phải trả người lao động”
NV 2: Tiền thưởng trả cho công nhân viên.
Khi xác đònh số tiền thưởng trả cho công nhân viên từ
quỹ khen thưởng:
Nợ TK 431 “ Quỹ khen thưởng,phúc lợi” (4311)
Có TK 334 “ Phải trả người lao động”
Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:
Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động”
Có TK 111,112,…………
NV 3: Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau,thai sản…)
phải trả.
Nợ TK 338 “ Phải trả,phải nộp khác “(3383)
Có TK 334 “ Phải trả người lao động “
NV 4: Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả.

Nợ các TK 622,623,627,641,642
Nợ TK 335 “ Chi phí phải trả “ (doanh nghiệp có trích
trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 “ Phải trả người lao động”
NV 5: Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của
công nhân viên và người lao động khác.
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động”
Có TK 141 “ Tạm ứng “
Có TK 338 “ Phải trả,phải nộp khác “
Có TK 138 “ Phải thu khác”
NV 6: Tính tiền thuế thu nhập các nhân của công nhân
viên và người lao động khác.
Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động “
Có TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp cho
nhà nước “ (3335)
NV 7: Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân
viên và người lao động khác.
Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động “
Có TK 111,112……

NV 8: Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân
viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng
sản phẩm hay hàng hóa.


Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chòu

thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động “
Có TK 3331 “ Thuế giá trò gia tăng phải
nộp “ (33311)
Có TK 512 “ “ Doanh thu bán hàng nội bộ “
(giá bán chưa có thuế giá trò gia tăng).


Đối với sản phẩm,hàng hóa không thuộc diện

chòu thuế giá trò gia tăng hoặc chòu thuế giá trò gia tăng
theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động “
Có TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ “ (giá
thanh toán)
NV 9: Xác đònh và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho
công nhân viên và người lao động khác.
 Khi xác đònh được số tiền ca phải trả:
Nợ TK 622,623,627,641,642
Có TK 334 “ Phải trả người lao động “
 Khi chi tiền ăn:
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang


16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động “
Có TK 111,112………..
TK 111,112

TK 334

TK 335
Ứng và thanh toán các khoản

Phải trả

tiền lương nghỉ phép
khác cho người lao động

cho công nhân

trực tiếp sản xuất
TK

138,141,333,338


TK 338(3383)

Các khoản khấu trừ vào lương và

Bảo

hiểm xã hội phải trả
thu nhập của người lao động

người

lao động
TK

512

TK 431

Trả lương,thưởng bằng sản phẩm

Tiền

thưởng và phải trả
hàng hóa

người

lao động
TK 333(3331)


TK

622,623,627,641,642

Thuế giá trò gia tăng

Lương,các

khoản mang tính chất
(nếu có)

lương phải trả

cho người lao động
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiền lương
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

III. Kế toán các khoản trích theo lương:
1. Chứng từ sử dụng:
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương – 10 – LĐTL.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội – 11 –

LĐTL.
Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội.
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội.
2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 338 “ Phải trả phải
nộp khác”. Phản ánh về bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y
tế,kinh phí công đoàn và các nội dung khác có liên
quan đến tiền lương.
3. Nội dung và kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân
viên,kinh phí công đoàn chi tại đơn vò cơ sở. Số tiền bảo
hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn đã nộp
cho cơ quan quản lý chức năng.
Bên Có: trích bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh
phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy
đònh

hiện hành,các khoản khấu trừ bảo hiểm xã

hội,bảo hiểm y tế vào tiền lương của công nhân viên.
Các khoản bảo hiểm xã hội,kinh phí công đoàn chi vượt
được cấp bù.
Số dư bên Có: số tiền bảo hiểm xã hội,bảo hiểm
y tế,kinh phí công đoàn đã trích nhưng chưa nộp cho cơ
quan quản lý chức năng.
Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2,nhưng chỉ đề
cập đến những tài khoản có liên quan đến tiền lương.
TK 3382 “ Kinh phí công đoàn “
TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội “
TK 3384 “ Bảo hiểm y tế “

4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
NV 1: Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y
tế,kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp “
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Nợ TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công “
Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung “
Nợ TK 641 “ Chi phí bán hàng “
Nợ TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “
Có TK 338 “ Phải trả phải nộp khác “
(3382,3383,3384)
NV 2: Hàng tháng tính tiền bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y
tế trừ vào lương của công nhân viên.
Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động “
Có TK 338 “ Phải trả phải nộp khác “
(3383,3384)
NV 3: Nộp bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh phí công
đoàn cho cơ quan quản lý chức năng.
Nợ


TK

338



Phải

trả

phải

nộp

khác



( 3382,3383,3384)
Có TK 111,112,………
NV 4: Chi kinh phí công đoàn tại đơn vò cơ sở.
Nợ TK 338 “ Phải trả phải nộp khác “ (3382)
Có TK 111,112,……………
NV 5: Khoản bảo hiểm xã hội,kinh phí công đoàn chi
vượt được cấp bù.
Nợ TK 111,112,………
Có TK 338 “ Phải trả phải nộp khác “
(3382,3383)
NV 6: Tính tiền bảo hiểm xã hội phải trả cho công
nhân viên khi nghỉ ốm đau,thai sản.

Nợ TK 338 “ Phải trả phải nộp khác “ (3383 )
Có TK 334 “ Phải trả người lao động “
NV 7: Khi chi tiền bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động “
Có TK 338 “ Phải trả phải nộp khác “(3383)
NV 8: Khi nhận tiền từ cơ quan quản lý bảo hiểm xã
hội.
Nợ TK 111,112,……………
Có TK 338 “ Phải trả phải nộp khác “ (3383)
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

TK 334

TK 338

TK

622,623,627,641,642
Bảo hiểm xã hội phải trả

Trích bảo hiểm


xã hội,bảo hiểm
công nhân viên

y tế, kinh phí

công đoàn
TK

111,112

TK 334
Chi tiêu kinh phí công đoàn

Bảo hiểm xã

hội,bảo hiểm
tại đơn vò

y tế trừ vào

lương

TK 111,112
Kinh phí công đoàn chi
vượt
được cấp bù
Hình 2.2

Sơ đồ kế toán các khoản


trích theo lương
IV. Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép

của công nhân trực tiếp sản xuất:
1. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 335 “ Chi phí phải trả “.
Phản ánh các khoản chi phí được ghi nhận là chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ nhưng chưa phát sinh mà sẽ phát
sinh trong một hoặc nhiều kỳ sau.

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Các khoản chi phí này thực tế chưa phát sinh,nhưng
được tính trước vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
cho các đối tượng chòu chi phí để đảm bảo khi chi phí
phát sinh sẽ không gây đột biến cho chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc trích trước được thực hiện theo nguyên tắc phù
hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ.
2 . Nội dung và kết cấu tài khoản :

Bên Nợ: các khoản chi phí trực tiếp phát sinh tính
vào chi phí phải trả,số chênh lệch giữa chi phí phải trả
lớn hơn chi phí thực tế phát sinh được ghi giảm chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
Bên Có: chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Số chênh lệch
giữa chi phí thực tế lớn hơn chi phí phải trả được ghi tăng
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Số dư bên Có: chi phí phải trả tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh.
2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
NV 1: Hàng tháng trích trước tiền lương nghỉ phép cho
công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp “
Có TK 335 “ Chi phí phải trả “
NV 2: Khi phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 335 “ Chi phí phải trả “
Có TK 334 “ Phải trả người lao động “
Nếu phát sinh thực tế lớn hơn số tiền lương trích


trước.

Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp “
Có TK 334 “ Phải trả người lao động “


Nếu phát sinh thực tế nhỏ hơn số tiền trích trước.
Nợ TK 334 “ Phải trả người lao động “

Có TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp “

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

TK334

TK 335

TK 622
Lương nghỉ phép thực tế phải

Trích trước

lương nghỉ phép cho
trả cho công nhân trực tiếp

công nhân

trực tiếp sản xuất
sản xuất
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán tiền lương nghỉ phép

của công nhân trực tiếp sản xuất
V.

Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm :
Dùng để trợ cấp cho người lao động đã làm việc

tại doanh nghiệp từ một năm trở lên bò mất việc làm
tạm thời theo quy đònh của Nhà nước,chi đào tạo lại
chuyên môn,……………
1. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 351 “ Quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm “. Phản ánh tình hình lập,trích và sử
dụng quỹ tại doanh nghiệp.
2. Nội dung và kết cấu tài khoản :
Bên Nợ: chi trả cho người lao động thôi việc,mất
việc làm.
Bên Có: trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm.
Số dư bên Có: quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm chưa sử dụng.
3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
NV 1: Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo
chính sách tài chính hiện hành.
Nợ TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “
Có TK 351 “ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm “
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang


22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

NV 2:Chi trả trợ cấp thôi việc,mất việc làm,chi đào tạo
nghề cho người lao động theo chế độ.
Nợ TK 351 “ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm “
Có TK 111,112,…………
NV 3: Trường hợp quỹ dự phòng không đủ chi trả trợ
cấp cho người lao động mất việc,thôi việc trong năm tài
chính thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “
Có TK 111,112,……………….
TK 111,112

TK 351

TK 642
Chi trả trợ cấp mất việc làm cho

Trích lập quỹ

dự phòng trợ cấp mất
người lao động


việc làm cho người

lao động
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán dự phòng trợ cấp
mất việc làm
CHƯƠNG III : THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THIẾT ĐAN

I.

Những vấn đề chung về lao động :

1. Phân loại lao động:
Chỉ tiêu

Số người

Tỷ lệ (%)

I- Tổng số
II- Phân loại lao
động
 Trình độ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng,trung
cấp

430


100%

430
5
10
20

100%
1,16%
2,33%
4,65%

SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

Lao động phổ
395
91,86%
thông
430
100%

 Tính chất công
việc
Lao động trực
390
90,7%
tiếp
Lao động gián
40
9,3%
tiếp
Hình 3.1 Bảng cơ cấu lao động
DNTN Thiết Đan là một doanh nghiệp thuộc về lónh
vực may mặc,với quy mô hoạt động không quá lớn
(không quá 500 nhân viên kể cả đội ngũ quản lý)
nên doanh nghiệp chủ yếu phân loại căn cứ vào tính
chất và chức năng của lao động. Đó là phân loại theo
khối gián tiếp và khối trực tiếp.
Khối gián tiếp : là bộ phận không trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mà chủ
yếu là về công tác quản lý và bảo vệ doanh nghiệp.
Khối trực tiếp : là người lao động trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, những người
tác động trực tiếp vào quá trình sản xuất đó.
2. Hình thức chấm công :
Khối gián tiếp : Chủ yếu là những người hoạt
động trong lónh vực quản lý và đội bảo vệ của doanh
nghiệp. Nhiệm vụ chấm công được giao cho một người
trong từng phòng,ban chòu trách nhiệm quan sát và
chấm công hằng ngày. Cuối tháng,giao lại cho phòng kế
toán bảng chấm công để kế toán viên tính lương cho

từng người căn cứ trên những quy đònh về thời
gian,bậc lương,…………
Khối trực tiếp : do chuyền trưởng mỗi chuyền chấm
công vào bảng chấm công. Nhưng khác khối gián tiếp
là các chuyền trưởng ngoài việc kiểm tra sự hiện diện
mỗi ngày của người lao động theo đúng thời gian quy
đònh thì họ còn có trách nhiệm quản lý số lượng và
chất lượng mà người lao động tạo ra. Do đó, những
chuyền trưởng dùng kèm với bảng chấm công là phiếu
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN
Trang

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ThS. LÃ NGỌC VŨ

GVHD:

công đoạn hay phiếu ghi nhận công việc mỗi ngày. Cuối
tháng, chuyền trưởng nộp lại bảng chấm công và
phiếu công đoạn cho phòng kế toán để tính lương,phụ
cấp,…………cho công nhân.
3. Thời gian làm việc:
Bắt đầu từ 7 giờ 30 và kết thúc vào 18 giờ mỗi
ngày dành cho khối trực tiếp. Khối gián tiếp bắt đầu
lúc 7 giờ 30 và kết thúc vào 17 giờ mỗi ngày. Đây là
quy đònh làm việc mỗi ngày( từ thứ hai đến thứ
sáu,riêng thứ bảy là 16 giờ 30) và là căn cứ để

người chấm công chấm đúng,chấm đủ cho người lao
động.
Trong tuần thì được nghỉ vào ngày chủ nhật.
Các ngày lễ,tết thì được nghỉ và hưởng lương theo
mức lương cơ bản mà doanh nghiệp đã ký với người lao
động.

II. Những vấn đề chung về tiền lương :
1. Quỹ tiền lương :
Quỹ tiền lương kế hoạch được đặt ra hàng năm
chiếm khoảng 47% - 50% so với doanh thu kế hoạch mà
doanh nghiệp sẽ tạo ra trong năm tới.
Ví dụ:
Doanh

thu kế hoạch đặt ra cho năm 2009 : 75 tỷ

đồng.
Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2009 là : 47%*75 tỷ =
35,25 tỷ đồng.
 Căn cứ lập quỹ tiền lương là dựa vào quỹ tiền
lương đã thực tế phát sinh năm trước và kế hoạch hoạt
động trong năm nay.
Quỹ tiền lương bao gồm :
Lương chính chi trả cho người lao động.
Tiền phụ cấp : phụ cấp trách nhiệm,chuyên cần,
………
Tiền thưởng vào các ngày lễ,tết và thưởng cho
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
SINH VIÊN : ĐỖ KIM LIÊN

Trang

25


×