Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

THIẾT KẾ VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ BÀI GIẢNG SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP TRONG DẠY MÔN CÔNG NGHỆ 10 TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƢỜNG QUẬN 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA NGOẠI NGỮ - SƢ PHẠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ BÀI GIẢNG
SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP TRONG DẠY MÔN
CÔNG NGHỆ 10 TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG LONG TRƢỜNG QUẬN 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GVHD: ThS. PHẠM QUỲNH TRANG
SVTH: TÀI THỊ KIM LẮM
Ngành: SƢ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP
Niên khóa: 2007 – 2011

Tp.HCM, tháng 05/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA NGOẠI NGỮ - SƢ PHẠM

THIẾT KẾ VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ BÀI GIẢNG
SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP TRONG DẠY MÔN
CÔNG NGHỆ 10 TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG LONG TRƢỜNG QUẬN 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả


TÀI THỊ KIM LẮM
Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Cử nhân ngành
SƢ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGHIỆP

Giáo viên hƣớng dẫn
Ths. PHẠM QUỲNH TRANG

Tp.HCM, tháng 05/2011

i


LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cha mẹ và tất cả ngƣời thân trong gia đình.
Cha mẹ và mọi ngƣời luôn chăm sóc, lo lắng cho con, đã động viên, ủng hộ, tạo
điều kiện tốt nhất cho con trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến:
ThS. Phạm Quỳnh Trang, Bộ môn Sƣ phạm kỹ thuật, khoa Ngoại ngữ - Sƣ
phạm, trƣờng ĐH Nông lâm Tp.HCM đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Quý thầy cô trƣờng ĐH Nông lâm Tp.HCM đã dạy dỗ và truyền đạt những
kiến thức quý báu cho em trong những năm học vừa qua.
Quý thầy cô Bộ môn Sƣ phạm sƣ phạm kỹ thuật, khoa Ngoại ngữ - Sƣ phạm
đã kịp thời hỗ trợ, tận tâm giảng dạy, hƣớng dẫn cho em.
Xin cảm ơn quý thầy cô trƣờng THPT Long Trƣờng, đặc biệt là cô Nguyễn
Hoàng Phƣơng Thủy đã tạo điều kiện thuận lợi và chỉ bảo tận tình để em có thể
hoàn thành thực tập và thử nghiệm đề tài.
Cảm ơn những ngƣời bạn đã luôn sát cánh sẻ chia, động viên và giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện đề tài.


Ngƣời nghiên cứu

ii


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đề tài “Thiết kế và thử nghiệm một số bài giảng sử dụng phiếu học tập trong
dạy môn Công nghệ 10 tại trường THPT Long Trường Q.9 TPHCM” đƣợc thực
hiện từ tháng 09/2010 đến tháng 05/2011 đạt đƣợc kết quả nhƣ sau:
1. Nội dung chính
-

Nghiên cứu tài liệu có liên quan đến dạy học bằng phiếu học tập

-

Thiết kế một bộ phiếu học tập (gồm 62 phiếu) phần1 Nông, Lâm, Ngƣ

nghiệp trong sách giáo khoa môn Công nghệ 10.
-

Tiến hành dạy thử nghiệm 3 bài giảng có sử dụng phiếu học tập trong số

phiếu học tập đã thiết kế
+ Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi.
+ Bài 31: Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản
+ Bài 35: Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi.
-

Dạy thử nghiệm ở lớp 10A1, 10A2, 10A6, trƣờng THPT Long Trƣờng.


-

Thực hiện đánh giá hiệu quả giảng dạy qua các kênh đánh giá.

+

Quan sát bằng mắt, nhận xét lớp học.

+

Quay video, thực hiện ở cả lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.

+

Bài kiểm tra cuối giờ học.

+

Điều tra hiệu quả của việc dạy học bằng PHT

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giảng dạy các
PPDH tích cực, trong đó có dạy học bằng PHT
2. Kết quả đạt đƣợc
-

Quá trình dạy thử nghiệm tại trƣờng THPT Long Trƣờng cho thấy dạy học

bằng phiếu học tập có một số ƣu điểm: Đa số HS thích học môn Công nghệ 10 với
PPDH bằng phiếu học tập, vì không khí lớp học thoải mái có sự giao lƣu giữa thầytrò- trò rất tốt, phát triển khả năng tƣ duy sáng tạo cho HS. HS hứng thú trong buổi

học nên khả năng hiểu và nắm kiến thức rất tốt, tỷ lệ học sinh đạt điểm giỏi, khá
trong bài kiểm tra khá cao.

iii


-

Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế nhƣ: Một số HS vốn thụ động sẽ không

hào hứng tham gia học tập, các em ngại đứng trƣớc lớp. Nhiều học sinh cảm thấy
khó chịu vì phải suy nghĩ nhiều và nói nhiều. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ cho công tác giảng dạy thiếu. Thời gian và tài liệu còn hạn chế cho việc
thảo luận nhóm. Hơn nữa, khi tổ chức dạy học bằng phiếu học tập, ngƣời GV khó
quản lý lớp học ổn định, trật tự.
-

Để nâng cao hiệu quả học tập cho HS, GV cần phải đổi mới PPDH, áp dụng

kết hợp nhiều PPDH tích cực trong bài giảng. Về phía nhà trƣờng THPT nên đầu tƣ
cơ sở vật chất, trang thiết bị, phƣơng tiện dạy học để có thể tạo điều kiện cho GV có
thể sử dụng các PPDH tích cực nói chung và dạy học bằng phiếu học tập nói riêng.
Tổ chức nâng cao nghiệp vụ sƣ phạm cho GV về các PPDH tích cực – lấy HS làm
trung tâm.

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT


STT

Ý NGHĨA

1

GV

Giáo viên

2

HS

Học sinh

3

THPT

Trung học phổ thông

4

PHT

Phiếu học tập

5


QTDH

Quá trình dạy học

6

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

7

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

8

NNC

Ngƣời nghiên cứu

9

CTV

Cộng tác viên

v



MỤC LỤC
Trang tựa ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................ x
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
1.2. Vấn đề nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4. Mục đích của việc nghiên cứu ....................................................................... 3
1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.6. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 3
1.6.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.6.2. Khách thể nghiên cứu ............................................................................ 4
1.7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.8. Kế hoạch nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.9. Giới thiệu cấu trúc luận văn. .......................................................................... 5
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN...................................................................................... 6
2.1. Lƣợc khảo một số đề tài nghiên cứu trƣớc đây .............................................. 6
2.2. Định hƣớng dạy học lấy học sinh làm trung tâm. .......................................... 9
2.2.1. Các định hƣớng trong quá trình dạy học tích cực. ................................ 9
2.3. Đặc điểm học tập của học sinh trung học phổ thông ..................................... 9
2.4. Phƣơng tiện dạy học (PTDH)....................................................................... 11
2.4.1. Định nghĩa PTDH ................................................................................ 11
2.4.2. Vai trò của PTDH trong QTDH: ......................................................... 11

2.4.3. Phân loại các PTDH ............................................................................ 12
2.4.4. Yếu tố lựa chọn các PTDH: ................................................................. 13

vi


2.4.5. Các nguyên tắc sử dụng PTDH: .......................................................... 13
2.5. Cơ sở lí luận về dạy học bằng phiếu học tập ............................................... 15
2.5.1. Khái niệm phiếu học tập ...................................................................... 15
2.5.2. Vai trò của phiếu học tập ..................................................................... 15
2.5.3 . Phân loại phiếu học tập ....................................................................... 15
2.5.4. Ƣu và khuyết điểm của việc dạy học bằng PHT ................................. 21
2.5.5. Cấu trúc phiếu học tập ......................................................................... 22
2.5.6. Yêu cầu sƣ phạm phiếu học tập ........................................................... 23
2.5.7. Quy trình thiết kế phiếu học tập .......................................................... 24
2.5.8. Sử dụng phiếu học tập trong dạy học .................................................. 25
2.6. Tổng quan môn Công nghệ 10 ở trƣờng THPT hiện nay ............................ 26
2.6.1. Cấu trúc nội dung chƣơng trình công nghệ 10 .................................... 26
2.6.2. Mục tiêu của môn Công nghệ 10 ......................................................... 27
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 29
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.................................................................. 29
3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 29
3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm – cách chọn đối tƣợng ................................... 29
3.2.2. Phạm vi lựa chọn, thời gian ................................................................. 29
3.3. Phƣơng pháp quan sát .................................................................................. 30
3.3.1. Quay video ........................................................................................... 30
3.3.2. Quan sát bằng mắt ............................................................................... 31
3.4. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................... 31
3.5. Phƣơng pháp phân tích thống kê .................................................................. 31
3.5.1. Phƣơng pháp phân tích định lƣợng: .................................................... 32

3.5.2. Phƣơng pháp phân tích định tính ......................................................... 32
Chƣơng 4: KẾT QUẢ ............................................................................................... 33
4.1. Thiết kế một bộ PHT phần 1 Nông, lâm, ngƣ nghiệp .................................. 33
4.2. Mô tả các phiếu đã thiết kế trong bài giảng thực nghiệm ............................ 33
4.3. Kết quả thu nhận đƣợc từ video quay bài giảng .......................................... 39
4.3.1. Hứng thú học tập cho HS .................................................................... 40

vii


4.3.2. Phát triển hoạt động tƣ duy, sáng tạo của HS...................................... 46
4.3.3. Phát huy tính tích cực của HS ............................................................. 49
4.3.4. Phát triển kỹ năng cho HS ................................................................... 52
4.3.5. Khả năng tiếp thu bài của HS .............................................................. 55
4.4. Kết quả thu thập đƣợc từ bài kiểm tra kết thúc bài học ............................... 55
4.5. Kết quả điều tra tiết dạy công nghệ có sử dụng PHT .................................. 59
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 67
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 67
5.1.1. Dạy học bằng PHT mang lại hứng thú học tập cho HS....................... 67
5.1.2. Dạy học bằng PHT phát triển hoạt động tƣ duy sáng tạo của HS ...... 68
5.1.3. Dạy học bằng PHT phát huy tính tích cực của HS .............................. 68
5.1.4. Dạy học bằng PHT phát triển kỹ năng cho HS ................................... 69
5.1.5. Dạy học bằng PHT giúp HS tiếp thu bài tốt ........................................ 70
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 71
5.3. Hƣớng phát triển của đề tài: ......................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 74
PHỤ LỤC ................................................................................................................76

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân loại các PTDH ( Theo Phan Hồng Vinh – Từ Đức Văn, 2006,
trang 239) .................................................................................................................. 13
Bảng 3.1: Bố trí thời gian thực hiện giảng dạy......................................................... 30
Bảng 3.2: Kế hoạch quay video ................................................................................ 31
Bảng 4.1: Bảng thống kê phiếu học tập đã thiết kế .................................................. 33
Bảng 4.3: Kiểm tra kết thúc bài ................................................................................ 56
Bảng 4.4: Mức độ câu hỏi theo thang đánh giá của Bloom ..................................... 56
Bảng 4.5: Tỷ lệ học sinh trả lời đúng theo thang bậc đánh giá của Bloom .............. 57
Bảng 4.6: Tỷ lệ học sinh đạt điểm giỏi, khá, trung bình, yếu.................................. 58
Bảng 4.7. Mức độ sử dụng phiếu học tập của giáo viên trong dạy học .................. 60
Bảng 4.8: Mức độ hứng thú của học sinh ở tiết thử nghiệm ................................... 60
Bảng 4.9: Mức độ nhận xét của học sinh sau tiết học .............................................. 61
Bảng 4.10: Thái độ tiếp nhận kiến thức của học sinh .............................................. 62
Bảng 4.11 : Mức độ tiếp thu bài sau tiết học ............................................................ 62
Bảng 4.12: Mức độ tác động của bài học đến học sinh ............................................ 63
Bảng 4.13: Mức độ củng cố kiến thức sau tiết học ................................................. 64
Bảng 4.14: Những ƣu điểm trong quá trình học tập bằng PHT ............................... 64
Bảng 4.15: Những nhƣợc điểm trong quá trình học tập bằng PHT......................... 65
Bảng 4.16: Mức độ mong muốn tiếp tục đƣợc học môn công nghệ có sử dụng PHT
.................................................................................................................................. 66

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1: HS chuẩn bị bắt đầu thảo luận .................................................................. 40
Hình 4.2: HS sờ sản phẩm ........................................................................................ 42
Hình 4.3: HS cầm sản lên gần hơn để dễ quan sát ................................................... 42

Hình 4.4: HS thắc mắc ý kiến ................................................................................... 43
Hình 4.5: Kết quả hoàn thành xong PHT bài 31 ...................................................... 44
Hình 4.6: Kết quả hoàn thành xong PHT bài 35 ...................................................... 44
Hình 4.7: Kết quả hoàn thành xong PHT bài 29 ...................................................... 45
Hình 4.8: HS nói chuyện riêng khi thảo luận ........................................................... 45
Hình 4.9: HS nhận ra vấn đề..................................................................................... 46
Hình 4.10: Đại diện HS nhóm ba phát biểu ý kiến ................................................... 47
Hình 4.11: Đại diện HS nhóm ba phát biểu ý kiến ................................................... 48
Hình 4.13: HS cùng nhau quan sát hình ảnh ............................................................ 50
Hình 4.14: HS cùng nhau khai thác các thông tin từ SGK ....................................... 50
Hình 4.15: HS phân tích kết quả............................................................................... 51
Hình 4.16: Nhóm trƣởng và các thành viên đang thảo luận ..................................... 52
Hình 4.17: HS lên báo cáo kết quả ........................................................................... 53
Hình 4.18: HS say sƣa quan sát hình ảnh ................................................................. 54

x


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1.

Đặt vấn đề
Trong xã hội hiện đại, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh nhƣ vũ bão với sự

xuất hiện của nhiều ngành khoa học mới đặc biệt là sự bùng nổ của công nghệ
thông tin làm cho khối lƣợng tri thức tăng lên một cách nhanh chóng. Điều đó đã
đặt ra cho dạy học một yêu cầu mới không chỉ dạy học kiến thức mà quan trọng hơn
là dạy cho học sinh cách học.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn Đảng và nhà nƣớc đã và đang tiến hành đổi
mới toàn diện về giáo dục ở các cấp học trong đó có THPT nhằm nâng cao chất

lƣợng, hiệu quả đào tạo. Sự đổi mới này liên quan đến rất nhiều lĩnh vực nhƣ: Đổi
mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh
giá. Trong đó đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc đặt lên hàng đầu. Luật giáo dục
điều 28.2 đã ghi: “Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học sinh” có thể
nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là “hƣớng tới hoạt động học tập chủ động, chống
lại thói quen học tập thụ động”. Vì vậy, phƣơng pháp dạy học tích cực ngày càng
đƣợc chú trọng và trở nên phổ biến”.
Tuy nhiên, trong thực tiễn để tổ chức đƣợc hoạt động cho học sinh theo
hƣớng tích cực ngƣời dạy cần phải có công cụ, phƣơng tiện tham quan tổ chức nhƣ:
Câu hỏi, bài tập, bài toán nhận thức, tình huống có vấn đề, phiếu học tập…Trong
đó, phiếu học tập là một đồ dùng học tập mới xuất hiện trong những năm gần đây
nên việc sử dụng phiếu học tập đƣợc xem nhƣ trào lƣu mới mẻ trong các nhà
trƣờng. Phiếu học tập có những ƣu điểm rất lớn nhƣ dễ sử dụng, hiệu quả trong
nhiều khâu của quá trình dạy học: Hình thành kiến thức mới, củng cố vận
dụng…Nội dung kiến thức đƣợc định hƣớng rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn bằng một
bảng gồm các hàng, cột, ghi rõ các tiêu chí cụ thể. Phiếu học tập dễ động viên đa số
HS tích cực hoạt động, HS có thể phát hiện đƣợc năng lực tiềm ẩn, cảm xúc của
mình để xây dựng sự say mê môn học. Bằng việc hoàn thành phiếu học tập, HS tự
SVTH: Tài Thị Kim Lắm

1

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


đánh giá đƣợc hoạt động tích cực, tạo đƣợc hứng thú trong giờ học, kích thích tƣ
duy của học sinh. Đồng thời, hình thành cho học sinh một số kỹ năng nhƣ: Quan

sát, phân tích, tổng hợp, so sánh... Mặt khác, khi dùng phiếu học tập GV cũng có
thể kiểm soát, đánh giá đƣợc trình độ của học sinh, đƣa học sinh thoát ra khỏi một
lớp học thụ động tạo không khí lớp học sôi nổi HS học tập tích cực hơn, HS nắm
kiến thức nhanh, đầy đủ và chính xác. Vậy sử dụng phiếu học tập nhƣ thế nào có
hiệu quả?.
Công nghệ 10 cung cấp kiến thức cơ bản về trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp, tạo lập doanh nghiệp. Giáo viên có phƣơng pháp dạy học phù hợp để học
sinh nắm bắt đƣợc kiến thức, biến nó thành hiểu biết của mình, áp dụng vào thực
tiễn cuộc sống của bản thân và cộng đồng. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm
nâng cao chất lƣợng giờ dạy, trƣớc hết phải bắt đầu từ việc dạy thế nào để học sinh
hứng thú học, khơi dậy đƣợc động cơ học tập, nhu cầu hiểu biết của học sinh. Điều
này đặc biệt quan trọng đối với các môn học nói chung cũng nhƣ môn Công nghệ
nói riêng.
Chính vì vậy ngƣời nghiên cứu chọn đề tài “Thiết kế và thử nghiệm một số
bài giảng sử dụng phiếu học tập trong dạy môn Công nghệ 10 tại trường THPT
Long Trường Q.9 TPHCM” với mục đích nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn
công nghệ 10 tại trƣờng THPT Long trƣờng Q.9 TPHCM nói riêng, chất lƣợng giáo
dục nói chung. Đồng thời dựa trên kết quả thu thập đƣợc có thể đƣa ra kiến nghị và
một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hơn nữa chất lƣợng dạy và học môn
Công nghệ ở bậc THPT.
1.2.

Vấn đề nghiên cứu
Với đề tài này, ngƣời nghiên cứu cần làm rõ những vấn đề nghiên cứu sau:

-

Thiết kế một bộ phiếu học tập phần1 Nông, Lâm, Ngƣ nghiệp trong sách

giáo khoa môn Công nghệ 10.

-

Thực nghiệm ba bài giảng sử dụng phiếu học tập trong dạy môn công nghệ

10.
-

Khảo sát hiệu quả của việc dạy học bằng phiếu học tập môn công nghệ 10.

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

2

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

-

Thiết kế bài giảng sử dụng phiếu học tập đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?

-

Dạy học bằng phiếu học tập mang lại hiệu quả trong dạy học môn công nghệ

10 không? Cụ thể của câu hỏi này thể hiện ở một số tiêu chí sau:

+

Giảng dạy bằng phiếu học tập có gây hứng thú cho HS không?

+

Giảng dạy bằng phiếu học tập có giúp HS phát triển đƣợc các hoạt động tƣ

duy không?
+

Dạy học bằng phiếu học tập có phát huy tính tích cực của HS không?

+

Giảng dạy bằng phiếu học tập có giúp HS phát triển một số kỹ năng: làm

việc nhóm, thuyết trình, và một số kỹ năng nhƣ so sánh, quan sát…. không?
+
1.4.

Khả năng tiếp thu bài của HS khi đƣợc học bằng phiếu học tập nhƣ thế nào?
Mục đích của việc nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn

công nghệ 10 tại trƣờng THPT Long trƣờng Q.9 TPHCM nói riêng, chất lƣợng giáo
dục nói chung.
1.5.
-


Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cơ sở lí luận của việc thiết kế và sử dụng phiếu học

tập trong quá trình dạy học.
-

Nhiệm vụ 2: Thiết kế một bộ phiếu học tập phần1 Nông, Lâm, Ngƣ nghiệp

trong sách giáo khoa môn công nghệ 10.
-

Nhiệm vụ 3: Thử nghiệm ba bài giảng có sử dụng phiếu học trong số phiếu

học tập đã thiết kế tại trƣờng THPT Long trƣờng Q.9 TPHCM.
-

Nhiệm vụ 4: Phân tích kết quả thu đƣợc từ buổi dạy thử nghiệm.

-

Nhiệm vụ 5: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn

công nghệ 10 tại trƣờng THPT Long trƣờng Q.9 TPHCM.
1.6.

Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

1.6.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Việc thiết kế và tổ chức cho học sinh học tập bằng phiếu học tập trong môn
Công nghệ 10 tại trƣờng THPT Long trƣờng Q.9 TPHCM.


SVTH: Tài Thị Kim Lắm

3

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


1.6.2. Khách thể nghiên cứu
-

Học sinh trƣờng Long trƣờng Q.9 TPHCM.

-

Chƣơng trình dạy học môn công nghệ 10.

1.7.

Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi một luận văn tốt nghiệp cử nhân với điều kiện giới hạn về

thời gian và kinh phí , nên đề tài nghiên cứu này chỉ giới hạn trên cơ sở tìm hiểu cơ
sở lý luận, thiết kế một bộ phiếu học tập và thiết kế ba bài giảng sử dụng phiếu học
tập cho môn công nghệ 10 và thử nghiệm ba bài giảng đã thiết kế tại trƣờng THPT
Long trƣờng Q.9 TPHCM .
1.8.

Kế hoạch nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu : Từ tháng 9/2010 đến tháng 6/2011.


STT

THỜI GIAN

HOẠT ĐỘNG

NGƢỜI

GHI

THỰC HIỆN

CHÚ

Đăng ký đề tài, tập huấn về
1

Tháng 8/2010

NCKH và Khóa luận tốt

NNC

nghiệp
2

Tháng 9-10/2010

Thu thập tài liệu, viết đề

cƣơng
Nghiên cứu lý luận

3

Tháng 10-11/2010

4

Tháng 11- 12/2010 Thiết kế bài giảng

NNC
NNC
NNC

Dạy thử nghiệm: Bài đã thiết kế
Thu thập dữ liệu: quay video,
5

Tháng 02- 04/2011

quan sát
Viết luận văn chƣơng 1, 2, 3, 4

Tại
NNC và bạn
cộng sự

trƣờng
THPT

Long
Trƣờng

Viết luận văn chƣơng 5
6

Tháng 5/2011

Chỉnh sửa luận văn.

NNC

7

Tháng 6/2011

Bảo vệ đề tài

NNC

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

4

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


1.9.

Giới thiệu cấu trúc luận văn.

Khóa luận thực hiện với 5 chƣơng
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU

-

Giới thiệu bối cảnh giáo dục từ đó đƣa ra đề tài nghiên cứu.

-

Giới thiệu sơ lƣợc đề tài nghiên cứu

-

Giới thiệu cấu trúc của luận văn.
Chƣơng 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN

-

Giới thiệu lƣợc khảo nghiên cứu.

-

Các lí thuyết cơ bản để ngƣời nghiên cứu có tiền đề đặt giả thuyết, tiên đoán

và lí giải vấn đề
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô tả mặt lí thuyết và thực hiện các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong
nghiên cứu để giải quyết vấn đề đặt ra.
-


Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu

-

Phƣơng pháp thực nghiệm

-

Phƣơng pháp quan sát

-

Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

-

Tƣờng thuật, trình bày dữ liệu.

-

Phân tích dựa vào dữ liệu có đƣợc.

-

Kết quả phân tích.
Chƣơng 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ- HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ

TÀI
-


Kết luận cho vấn đề nghiên cứu

-

Đƣa ra đề xuất ý kiến góp phần phát triển đề tài.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

5

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.

Lƣợc khảo một số đề tài nghiên cứu trƣớc đây
Trƣớc yêu cầu thực tiễn đặt ra cho các ngành khoa học nói chung và giáo dục

nói riêng đổi nới phƣơng pháp giáo dục theo hƣớng tích cực hóa ngƣời, với các biện
pháp tổ chức học sinh hoạt động tự lực, chủ động đã trở thành xu hƣớng của nhiều
quốc gia trên thế giới và khu vực. ‎
Vào những năm 1960, nhiều nghiên cứu về các biện pháp tổ chức học sinh
hoạt động học tập tự lực, chủ động, sáng tạo đã đƣợc đặt ra. Nhƣng các nghiên cứu
mới chủ yếu về mặt lý thuyết. Từ sau những năm 1970 trở đi, các nghiên cứu, về
các biện pháp tổ chức học sinh hoạt động học tập tự lực mới đƣợc quan tâm nghiên
cứu đồng bộ cả về lý thuyết và thực hành. Trong đó nổi bật là các công trình nghiên

cứu: “Cải tiến phương pháp dạy và học nhằm phát huy trí thông minh của học sinh”
của tác giả Nguyễn Sỹ Tý năm 1971 và “ Kiểm tra kiến thức bằng phiếu kiểm tra”
của tác giả Lê Nhân năm 1974”.
Đặc biệt sau nghị quyết Trung ƣơng IV ( tháng 2 – 1993), Nghị quyết TW II
khóa VIII (tháng 12 – 1996). Và gần đây là nghị quyết TW IV khóa IX (tháng 42002) của Đảng vế vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính
tích cực học sinh trở thành vấn đề quan trọng cấp bách của ngành giáo dục trong
giai đoạn hiện nay. Để tổ chức đƣợc các phƣơng pháp dạy học tích cực đòi hỏi các
phƣơng tiện tham gia tổ chức nhƣ: Bài tập, bài tập tình huống, bài toán nhận thức,
câu hỏi trắc nghiệm, phiếu học tập.
Đối với dạy học bằng phiếu học tập cho đến nay đã có nhiều công trình
nghiên cứu nhƣ:
Tác giả Trƣơng Hồng Phúc (2005) với đề tài nghiên cứu “ Sử dụng phiếu
học tập để phát huy năng lực trong dạy bài 10,11,12 sinh học lớp 9 THCS” tháng
1/2007. Đề tài đƣợc tác giả đƣa ra các nội dung chính sau: Giới thiệu về dạy học
bằng phiếu học tập và áp dụng dạy học bằng phiếu học tập ở môn sinh học lớp 9
THCS. Kết quả thu đƣợc cho thấy dạy học bằng phiếu học tập đã có những tác động
tích cực đến ngƣời học. Ƣu điểm của đề tài là tác giả đã tìm hiểu thể hiện rõ ràng và
đầy đủ các nội dung của dạy học bằng phiếu học tập, đồng thời tác giả đƣa ra kết

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

6

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


quả điều tra hợp lý để kiểm tra tính hiệu quả của dạy học bằng phiếu học tập đối với
ngƣời học. Qua nghiên cứu và thực nghiệm tác giả thấy rằng việc sử dụng phiếu học
tập trong dạy sinh học lớp 8 và các bài 10,11,12 sinh học lớp 9 nói riêng là có hiệu
quả và có tính khả thi. Hƣớng phát triển của đề tài có thể áp dụng ở nhiều môn học

khác để nâng cao chất lƣợng học tập của học sinh.
Tác giả Phạm Thị Hƣơng (2007) với đề tài nghiên cứu “Thiết kế và sử
dụng phiếu học tập để dạy học sinh học 7 theo hƣớng tích cực hóa hoạt động ngƣời
học” Từ kết quả thực nghiệm tác giả đƣa ra kết luận sau: Bằng việc hoàn thành
phiếu học tập, học sinh tự đánh giá đƣợc hoạt động tích cực, tạo đƣợc hứng thú
trong giờ học, kích thích tƣ duy của học sinh. Khi dùng phiếu học tập giáo viên có
thể kiểm soát, đánh giá đƣợc trình độ của học sinh và từ đó có những điều chỉnh kịp
thời cho phù hợp với đối tƣợng và tăng hiệu quả dạy học. Theo tác giả học tập bằng
phiếu học tập, học sinh có cơ hội tiếp xúc nhiều với kênh thông tin, dữ liệu khác
nhau đã đƣợc bổ sung và nâng cao về kiến thức cho học sinh. Ngƣời nghiên cứu
nhận thấy ƣu điểm của đề tài này nhƣ sau: Tác giả đã đƣa học sinh thoát ra khỏi một
lớp học thụ động, không khí lớp học sôi nổi học sinh học tập tích cực hơn, học sinh
nắm kiến thức nhanh, đầy đủ và chính xác.
Tác giả Phan Thanh Quyền (2006) Với đề tài “Bƣớc đầu xây dựng và sử
dụng phiếu học tập để dạy học phần sinh học vi sinh vật SGK sinh học 10 nâng cao
- THPT.” Tác giả tiến hành thực nghiệm vào đầu kì 2 tại trƣờng THPT Hậu Lộc 1
và trƣờng THPT Lê Lai – Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa. Tác giả đã thực hiện phƣơng
pháp sau: Thực nghiệm thăm dò và thực nghiệm chính thức. Với phƣơng pháp thực
nghiệm thăm dò, tác giả phỏng vấn trực tiếp, trao đổi với GV và HS về thực trạng
sử dụng PHT và những khó khăn trong xây dựng và sử dụng PHT. Đồng thời tác
giả cũng tiến hành điều tra bằng phiếu điều tra. Từ kết quả thực nghiệm thăm dò và
điều tra bằng phiếu điều tra tác giả kết luận: Do yêu cầu đổi mới chƣơng trình SGK
10 THPT nên nhìn chung PHT đã sử dụng phổ biến hơn so với những năm trƣớc.
Nhƣng cách thức xây dựng và sử dụng trong quá trình dạy học còn nhiều điều đáng
bàn nhƣ: Chƣa có sự gia công kỹ lƣỡng trong việc thiết kế phiếu, trong quá trình sử
dụng cũng có nhiều bất cập. Tác giả tiến hành thực nghiệm chính thức vào tháng 3,4

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

7


GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


năm 2007 tại trƣờng THPT Hậu Lộc 1. Tác giả soạn phiếu thực nghiệm và thiết kế
giáo án giảng dạy theo phƣơng pháp tích cực là sử dụng phiếu học tập để phát huy
tính tích cực của học sinh lớp thực nghiệm. Đồng thời, thiết kế giáo án theo phƣơng
pháp thông thƣờng (không sử dụng phiếu) để giảng dạy ở lớp đối chứng. Căn cứ
vào kết quả kiểm tra chất lƣợng học sinh tác giả nhận thấy: Đa số HS ở lớp thực
nghiệm có điểm số cao hơn, có thể nói khả năng lĩnh hội kiến thức của HS lớp thực
nghiệm cao hơn lớp đối chứng. Càng về sau khi học sinh đã quen thuộc với PHT
kết quả học tập của HS càng cao. Ngƣời nghiên cứu nhận thấy ƣu điểm của đề tài
là tác giả đã tiến hành so sánh và phân tích ý kiến khác nhau của học sinh lớp đối
chứng (đối tƣợng chƣa quen với học tập bằng phiếu học tập) với học sinh lớp thử
nghiệm (đối tƣợng có cơ hội làm việc phiếu học tập) để làm rõ vai trò phiếu học tập
đối với khả năng tiếp thu bài của học sinh.
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà (2009) với đề tài “Thử nghiệm sử dụng phiếu
học tập trong dạy học văn ở trƣờng trung học phổ thông” trong đề tài này tác giả
tiến hành dạy thử nghiệm tại trƣờng THPT Phan Văn Hòa – Tam bình – Vĩnh Long.
Từ kết quả thực nghiệm tác giả cho rằng: Giá trị lớn nhất của phiếu học tập là với
nhiệm vụ học tập phức tạp đƣợc định hƣớng rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn, thông tin
đƣợc truyền nhanh và lƣu giữ trong óc học sinh lâu hơn. Ngoài ra phiếu học tập dễ
động viên đa số HS tích cực hoạt động, HS có thể phát hiện đƣợc năng lực tiềm ẩn,
cảm xúc của mình để xây dựng sự say mê môn học. Tuy nhiên đề tài còn một số hạn
chế, đề tài chƣa đi sâu nghiên cứu những khó khăn của của học sinh và giáo viên
khi tổ chức giờ học bằng phiếu học tập cũng nhƣ chƣa đƣa ra những hƣớng giải
quyết cụ thể hiệu quả cho vấn đề áp dụng dạy học bằng phiếu học tập. Khắc phục
khuyết điểm này đối với đề tài của mình, ngƣời nghiên cứu nhận thấy đây chính là
tính mới mẽ của đề tài.
Từ các kết quả trên ngƣời nghiên cứu nhận thấy việc dạy học bằng phiếu học

tập là hƣớng tích cực nhằm gây hứng thú và phát triển tƣ duy sáng tạo cho HS. Tuy
nhiên dạy bằng phiếu học tập chƣa đƣợc áp dụng rộng rãi ở các cấp học, đang còn
là mới mẽ đối với HS THPT. Các đề tài nghiên cứu là những đóng góp tích cực cho
những phƣơng pháp dạy học mới, nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng giáo dục.

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

8

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


2.2.

Định hƣớng dạy học lấy học sinh làm trung tâm.

2.2.1. Các định hƣớng trong quá trình dạy học tích cực.
“Quá trình dạy học là sự phối hợp các hoạt động dạy học của giáo viên và
các hoạt dộng lĩnh hội tự giác, tích cực tự lực sáng tạo của trò nhằm đạt đƣợc mục
đích dạy học.”. (Lê Phƣớc Lộc, 2002,trang 22).
Quá trình dạy học tích cực là một quá trình thể hiện mục đích quan trọng
nhất là chất lƣợng tri thức, phát triển trí tuệ của HS đƣợc định hƣớng rõ ràng trƣớc
khi đi đến những phƣơng pháp dạy học cụ thể.Vấn đề là định hƣớng nhƣ thế nào
cho ngƣời GV khi xử lí một bài học cụ thể để thực hiện đƣợc hai mục đích trên.
Theo sự đúc kết của Lê Phƣớc Lộc(2002), đã đƣa ra 5 vấn đề để HS vừa nắm vững
tri thức đồng thời phát triển tƣ duy thông qua các hoạt động dạy học.Các vấn đề thể
hiện qua các định hƣớng sau đây:
-

Định hƣớng 1: Tạo bầu không khí học tập tích cực.


-

Định hƣớng 2: Tổ chức việc tiếp thu kiến thức và nối kết các kiến thức đã có.

-

Định hƣớng 3: Phát triển tƣ duy thông qua việc mở rộng, tinh lọc kiến thức.

-

Định hƣớng 4: Phát triển tƣ duy bằng việc sử dụng kiến thức có ‎nghĩa.

-

Định hƣớng 5: Thói quen tƣ duy.
Tuy nhiên, 5 định hƣớng trên không phải trong mọi bài giảng đều bắt buộc

phải sử dụng, mà tùy theo nội dung, mục tiêu bài học và tùy theo hoàn cảnh sẽ có sự
vận dụng khác nhau thích hợp để mang lại kết quả học tập tốt nhất. Việc đánh giá
một bài giảng đƣợc tiến hành có phù hợp với mục tiêu và đáp ứng theo yêu cầu đổi
mới hay không cũng dựa trên nội dung của các định hƣớng trên.
2.3.

Đặc điểm học tập của học sinh trung học phổ thông
Theo Trần Thị Tuyết Oanh (2007), lứa tuổi học THPT là giai đoạn đầu của

tuổi thanh niên, là lứa tuổi rất sôi nổi và ham thích hoạt động. Đây cũng là giai đoạn
quan trọng để phát triển năng lực trí tuệ và cũng ở độ tuổi này tính chủ định đƣợc
phát triển mạnh ở tất cả các quá trình nhận thức.Bên cạnh sự phát triển về trí tuệ thì

HS ở lứa tuổi THPT có những thay đổi. Theo Lê Văn Hồng (2002) đã nhận thấy ở
lứa tuổi này có sự thay đổi so với lứa tuổi HS khác nhƣ sau:

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

9

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


-

Ở lứa tuổi học sinh THPT các em có nhu cầu tìm hiểu khám phá, đƣợc tiếp

nhận thông tin mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Sự nhận thức của tuổi trẻ
là sự nhận thức có phê phán. Do đó các em thƣờng có những cạnh tranh sôi nổi về
thế giới xung quanh. Lứa tuổi học sinh THPT là tuổi vốn có khuynh hƣớng sáng
tạo, các em khao khát đƣợc thể hiện mình, muốn đƣợc lập công.
-

Ở thời kỳ này, con ngƣời có độ nhạy cảm cao nhất về nhìn và nghe, có sự

phối hợp nhịp nhàng nhất giữa các cơ quan vận động. Tri giác có mục đích đã đạt
tới mức rất cao nên quan sát trở nên có mục đích, có hệ thống và toàn diện hơn. Quá
trình quan sát đã chịu sự điều khiển của hệ thống tín hiệu thứ hai nhiều hơn và
không tách rời tƣ duy ngôn ngữ. Các em có thể điều khiển đƣợc hoạt động của mình
theo kế hoạch chung và chú ý đến tất cả mọi khâu.
-

Ở học sinh THPT, ghi nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động


trí tuệ. Loại trí nhớ này đƣợc hoàn thiện trong quá trình rèn luyện có hệ thống của
cá nhân. Càng học tập và rèn luyện tích cực trí nhớ càng tốt và dễ nhớ những kiến
thức mới. Đồng thời, vai trò của ghi nhớ logic trừu tƣợng, ghi nhớ ý nghĩa ngày một
tăng rõ rệt (các em biết sử dụng tốt hơn các phƣơng pháp ghi nhớ: Tóm tắt ý chính,
so sánh đối chiếu…). Đặc biệt các em đã tạo đƣợc tâm thế phân hóa trong ghi nhớ.
Các em biết tài liệu nào nên ghi nhớ từng câu, từng chữ, tài liệu nào cần hiểu mà
không cần nhớ…
-

Do cấu trúc não phức tạp và chức năng của não phát triển, do sự phát triển

của các quá trình nhận thức nói chung, do ảnh hƣởng của hoạt động học tập mà hoạt
động tƣ duy của học sinh THPT có thay đổi quan trọng về chất. Hoạt động tƣ duy
của các em tích cực, độc lập hơn. Các em có khả năng tƣ duy lý luận, tƣ duy trừu
tƣợng một cách độc lập sáng tạo trong những đối tƣợng quen biết đã đƣợc học tại
trƣờng hoặc chƣa đƣợc học. Các em thích khái quát hóa, thích tìm hiểu những quy
luật và nguyên tắc chung của các hiện tƣợng hằng ngày của những tri thức cần phải
tiếp thu. Từ đó, tƣ duy của các em chặt chẽ hơn, có căn cứ nhất quán hơn, đồng thời
tính phê phán của tƣ duy cũng phát triển. Những đặc điểm đó tạo điều kiện cho học
sinh THPT thực hiện các thao tác tƣ duy logic, tƣ duy toán học phức tạp, phân tích

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

10

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


nội dung cơ bản của khái niệm trừu tƣợng và đoán đƣợc mối quan hệ nhân quả

trong tự nhiên và xã hội…
-

Cũng ở lứa tuổi này, các em đã có sự trƣởng thành về kinh nghiệm sống, HS

ý thức đƣợc mình đang đứng ở vị trí ngƣỡng cửa của cuộc đời. Do đó nhu cầu tri
thức ngày càng tăng cao về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo để có đủ điều kiện bƣớc vào
cuộc sống tƣơng lai. Khả năng hứng thú mang tính sâu rộng và bền vững ở các lĩnh
vực cuộc sống.
-

Ở lứa tuổi này, các em có nhu cầu đƣợc sinh hoạt với các bạn cùng lứa tuổi,

cảm thấy mình cần cho nhóm, có uy tín, có vị trí nhất định trong nhóm, muốn đƣợc
bạn bè thừa nhận. Đây là cơ sở cho việc học sinh thích tham gia tổ chức hoạt động
học tập.
Tóm lại, những nhận định trên cho thấy học sinh THPT đã có sự trƣởng
thành về thể lực, phát triển nhân cách cũng nhƣ sự phát triển về mặt trí tuệ. Đặc
điểm này của học sinh trung học phổ thông là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng
phiếu học tập trong dạy học.
2.4.

Phƣơng tiện dạy học (PTDH)

2.4.1. Định nghĩa PTDH
Theo Phan Long (2004), “ PTDH là toàn bộ các yếu tố nhằm xác lập những
mối quan hệ trong dạy học để tăng cƣờng nhận thức của ngƣời học. Đó là yếu tố vật
chất hóa về hình thức của phƣơng pháp để để tác động đến sự chuyển biến nội
dung, đạt đƣợc mục đích dạy học” (trang 65).
Qua đây cho thấy, có nhiều định nghĩa về PTDH. Nhƣ vậy, có thể hiểu

PTDH là các dụng cụ mà GV và HS sử dụng trực tiếp trong quá trình dạy học nhằm
đạt đƣợc mục tiêu dạy học.(Thái Duy Tuyên, 1999).
2.4.2. Vai trò của PTDH trong QTDH:
Theo Tô Xuân Giáp (2000) cho rằng vai trò của PTDH trong QTDH nhƣ
sau:
-

PTDH giúp phát triển hứng thú học tập của HS.

-

PTDH giúp HS phát triển khả năng quan sát, tìm tòi và tƣ duy.

-

PTDH giúp GV có thời gian quan sát, kiểm tra, đánh giá lớp học tốt hơn.

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

11

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


-

PTDH góp phần làm cho bài dạy của GV sinh động hơn, hấp dẫn, nâng cao

hiệu quả giảng dạy.
Tóm lại, PTDH góp phần nâng cao hiệu suất lao động của thầy và trò, nâng

cao chất lƣợng dạy và học.
2.4.3. Phân loại các PTDH
Cho đến nay, các nhà giáo dục có quan điểm phân loại khác nhau dựa trên
tính chất, cấu tạo và mức độ sử dụng PTDH trong QTDH.
Theo Phan Hồng Vinh và ctv, 2006, trang 239, phân loại PTDH theo cấu tạo
đƣợc phân thành hai nhóm sau đây:
-

Nhóm PTDH truyền thống: Là các loại phƣơng tiện đã sử dụng lâu đời và

ngày nay vẫn còn đƣợc sử dụng trong dạy học (PTDH hai chiều, ba chiều).
-

Nhóm phƣơng tiện nghe – nhìn (các phƣơng tiện kỹ thuật).
Ngày nay, do sự tiến bộ của khoa học – công nghệ nên đã đƣa vào nhà

trƣờng những phƣơng tiện dạy học có tính kỹ thuật cao gọi là phƣơng tiện kỹ thuật
dạy học.
Vì vậy, phƣơng tiện kỹ thuật là một phƣơng tiện đa năng, có thể dùng trực
tiếp để dạy học, kiểm tra, lƣu trữ thông tin tài liệu, thiết kế bài lên lớp của GV, góp
phần phát triển hứng thú, tích cực học tập của HS...
Các PTDH trên có thể sắp xếp theo bảng sau :

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

12

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang



Bảng 2.1: Bảng phân loại các PTDH ( Theo Phan Hồng Vinh – Từ Đức
Văn, 2006, trang 239)
Phƣơng tiện truyền thống

STT

Phƣơng tiện nghe – nhìn ( kỹ
thuật)

Hai chiều

Ba chiều

Nghe

Nhìn

Nghe –
nhìn

1

2

3

Tranh

Biểu


Tranh

tƣờng

đồ

dán

Tranh

Bản

Sách

sơ đồ

đồ

Tranh

Đồ thị

Album

Vật thật

Đĩa hát

Slide


Slide có
tiếng

Mô hình

Makét

Băng âm

Phim

Phim

thanh

vòng

tiếng

Radio

Phim

Tivi

tập

câm
Máy luyện


4

Máy tính

Video

tập
2.4.4. Yếu tố lựa chọn các PTDH:
Theo Tô Xuân Giáp (2000), Phan Long (2004), khi lựa chọn các PTDH
chúng ta phải dựa vào các yếu tố sau:
-

Lựa chọn các PTDH dựa vào nội dung bài học.

-

Lựa chọn các PTDH dựa vào cơ sở vật chất của nhà trƣờng.

-

Lựa chọn các PTDH dựa vào phƣơng pháp dạy học.

-

Lựa chọn các PTDH dựa vào khả năng vận hành của GV.

-

Lựa chọn các PTDH dựa vào đặc tính của ngƣời học thuộc khu vực thành thị


hay nông thôn.
2.4.5. Các nguyên tắc sử dụng PTDH:
Theo Tô Xuân Giáp (2000), Phan Đình Long (2004), Phan Hồng Vinh và ctv
(2006), khi sử dụng PTDH phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc sử dụng PTDH đúng lúc:

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

13

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


-

Sử dụng PTDH có nghĩa là đƣa phƣơng tiện vào lúc cần thiết, lúc HS mong

muốn nhất (mà trƣớc đó GV đã dẫn dắt, nêu vấn đề, gợi ý‎...) và đƣợc gợi nhó trong
trạng thái tâm lý‎ thuận lợi nhất.
-

Cần đƣa phƣơng tiện vào theo trình tự bài giảng, tránh việc trƣng ra hàng

loạt phƣơng tiện trong một tiết học hoặc biến phòng học thành phòng trƣng bày,
triễn lãm.
-

Với cùng một phƣơng tiện dạy học cũng cần phải phân biệt thời điểm sử

dụng: khi nào thì đƣợc đƣa vào trong giờ giảng, trong buổi hƣớng dẫn ngoại khóa,

trong giờ nghỉ...hoặc cho HS mƣợn về nhà quan sát.
 Nguyên tắc sử dụng PTDH đúng chỗ:
-

Nguyên tắc này có ý‎ nghĩa là phải tìm vị trí để giới thiệu, trình bày phƣơng

tiện trên lớp một cách hợp lý‎ nhất, giúp HS có thể đồng thời sử dụng nhiều giác
quan để tiếp xúc với phƣơng tiện một cách đồng đều ở mọi vị trí trên lớp.
-

Phải tìm vị trí lắp đặt sao cho toàn lớp có thể quan sát rõ ràng, đặc biệt là hai

hàng HS ngồi sát hai bên tƣờng và hàng ghế cuối lớp.
-

Phải bố trí chỗ cất giấu phƣơng tiện ngay tại lớp sau khi sử dụng để không

làm mất tập trung tƣ tƣởng của HS khi nghe giảng.
 Nguyên tắc sử dụng PTDH đúng cƣờng độ:
-

Mỗi loại PTDH có mức độ sử dụng tại lớp khác nhau. Nếu kéo dài việc trình

diễn phƣơng tiện dạy học hoặc dùng lặp đi lặp lại một phƣơng tiện quá nhiều lần
trong một buổi giảng, hiệu quả của nó sẽ giảm xuống.
-

Việc áp dụng thƣờng xuyên các phƣơng tiện nghe nhìn ở trên lớp sẽ dẫn đến

sự quá tải về thông tin do HS không kịp tiêu thụ hết khối lƣợng kiến thức đƣợc cung

cấp. Sự quá tải lớn về thi giác sẽ ảnh hƣởng đến chức năng của mắt, giảm thị lực và
ảnh hƣởng xấu đến việc dạy và học. Chỉ nên sử dụng phƣơng tiện nghe nhìn không
quá 2-3 lần trong tuần và mỗi lần không quá 20-30 phút.
-

Các phƣơng tiện trong QTDH có ý‎ nghĩa lớn đối với việc nâng cao hiệu quả

dạy học. Song, nếu các phƣơng tiện đó đƣợc sử dụng một cách tình cờ, chƣa có sự
chuẩn bị cho việc tiếp thụ của HS sẽ không mang lại kết quả nhƣ mong muốn. Do

SVTH: Tài Thị Kim Lắm

14

GVHD: ThS. Phạm Quỳnh Trang


×