Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÚA VỤ ĐÔNG XUÂN TẠI XÃ PHÚ CẦN VÀ XÃ UAR HUYỆN KRÔNG PA TỈNH GIA LAI NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.26 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÚA VỤ ĐÔNG XUÂN
TẠI XÃ PHÚ CẦN VÀ XÃ UAR - HUYỆN KRÔNG PA
TỈNH GIA LAI NĂM 2011

SVTH: LÊ THỊ THANH
NGÀNH: NƠNG HỌC
KHĨA: 2007-2011

TP. Hồ Chí Minh
- Tháng 07/2011 -


i

ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÚA VỤ ĐÔNG XUÂN
TẠI XÃ PHÚ CẦN VÀ XÃ UAR - HUYỆN KRÔNG PA
TỈNH GIA LAI NĂM 2011

Tác giả

LÊ THỊ THANH

Luận văn được đệ trình để hồn thành u cầu cấp bằng kỹ sư nông nghiệp
ngành Nông học


Giảng viên hướng dẫn:
THS. TRẦN THỊ DẠ THẢO

TP. Hồ Chí Minh
Tháng 7 / 2011


ii

LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn cha mẹ đã dạy bảo và chăm lo hết lịng vì tương lai của con.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Nông học.
Xin chân thành cảm ơn:
Cô Trần Thị Dạ Thảo đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực
tập tốt nghiệp và hoàn thành luận văn này.
Tất cả quý thầy cô Khoa Nông học đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu cho chúng tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban lãnh đạo UBND, Phịng nơng nghiệp, Trạm khuyến nơng huyện Krơng pa.
Trạm khuyến nông huyện Krông pa, các cán bộ kĩ thuật xã Phú Cần và xã Uar cùng
tồn thể các hộ nơng dân đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Chân thành cảm ơn các bạn cùng lớp đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua.

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh



iii

TĨM TẮT
LÊ THỊ THANH, Đại Học Nơng Lâm TP Hồ Chí Minh, tháng 7/2011. “Điều tra
hiện trạng sản xuất lúa vụ đông xuân tại xã Phú Cần và xã Uar huyện Krôngpa,
tỉnh Gia Lai”.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Dạ Thảo.
Đề tài thực hiện tại xã Phú Cần và xã Uar được tiến hành từ tháng 2/2011 –
7/2011 với nội dung chính: “Điều tra hiện trạng sản xuất lúa tại xã Phú Cần và xã Uar,
huyện Krông pa, tỉnh Gia Lai. Phương pháp điều tra nhanh từ phịng nơng nghiệp, trạm
khuyến nông huyện, xã và điều tra phỏng vấn trực tiếp 50 nông hộ theo phiếu điều tra
soạn sẵn ở hai xã Phú Cần và xã Uar.
Kết quả điều tra cho thấy:
- Tập quán canh tác: Đa số nông dân sản xuất theo kinh nghiệm, khả năng tiếp
cận và áp dụng các tiến bộ kĩ thuật mới vào sản xuất còn rất nhiều hạn chế.
- Đất đai tương đối phù hợp với điều kiện sản xuất lúa của địa phương
- Các giống lúa trồng phổ biến là: IR 64, ML 214, VNĐ 95–20, mật độ sạ phổ
biến là 150 – 200 kg/ha (sạ vãi).
- Phân bón: Các hộ khơng sử dụng phân hữu cơ chủ yếu dùng phân vô cơ, lượng
phân bón vơ cơ biến động rất lớn giữa các hộ, mức độ bón đạm, lân, kali phổ biến trên 1
ha lúa là: 100 – 200 kg N; 5 – 40 kg K2O, khơng bón lân.
- Trên đồng ruộng xuất hiện 6 loại sâu bệnh chính, trong đó sâu cuốn lá, sâu đục
thân và sâu keo là ba loại sâu hại chính với mức độ từ nhẹ đến trung bình.
- Thuận lợi: Có đủ nước tưới, giao thơng thuận tiện, nơng dân đủ vốn để sản xuất.
- Khó khăn: Giá phân bón tăng cao, khí hậu thời tiết lại thất thường, hệ thống
thủy lợi chưa hiệu quả.
- Hiệu quả kinh tế: Lợi nhuận trung bình thu được là 22.353.000 đồng/vụ/ha.
Trong đó, vụ đơng xn là 24.343.000 đồng/vụ/ha và vụ hè thu là 20.363.000
đồng/vụ/ha.



iv

MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA .................................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
Chương 1 ........................................................................................................................1
GIỚI THIỆU ..................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài ..............................................................................2
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu .................................................................................................................... 2
1.3 Giới hạn của đề tài .................................................................................................2
Chương 2 ........................................................................................................................3
TỔNG QUAN .................................................................................................................3
2.1 Nguồn gốc, phân loại và đặc điểm thực vật học của cây lúa .................................3
2.1.1 Nguồn gốc ............................................................................................................... 3
2.1.2 Phân loại .................................................................................................................. 3
2.1.3 Đặc điểm thực vật học của cây lúa ....................................................................... 4
2.2 Tình hình sản xuất lúa trên thế giới .......................................................................5
2.3 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam .................................................................7
2.4 Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Gia Lai và huyện Krơng Pa .................................7
2.4.1 Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Gia Lai............................................................... 7
2.4.2 Tình hình sản xuất lúa của huyện Krông Pa ....................................................... 8

Chương 3 ........................................................................................................................9
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................9
3.1 Thời gian và địa điểm điều tra ...............................................................................9


v

3.1.1 Thời gian điều tra ................................................................................................... 9
3.1.2 Địa điểm điều tra .................................................................................................... 9
3.2 Phương pháp điều tra ...........................................................................................10
3.2.1 Điều tra nhanh ....................................................................................................... 10
3.2.2 Điều tra nông hộ ................................................................................................... 10
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................11
Chương 4 ......................................................................................................................12
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................................12
4.1 Điều kiện tự nhiên chung của huyện Krơng Pa, tỉnh Gia Lai ..............................12
4.1.1 Đăc điểm khí hậu, thủy văn................................................................................. 12
4.1.1.1 Khí hậu ............................................................................................................... 12
4.1.1.2 Thủy văn ............................................................................................................. 12
4.1.2 Địa hình đất đai, thổ nhưỡng............................................................................... 13
4.2 Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất nơng nghiệp của hai xã Phú Cần và xã
Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai. ...........................................................................13
4.2.1 Đặc điểm về kinh tế - xã hội ............................................................................... 13
4.2.2 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 144
4.2.2.1 Vi trí địa lý của xã Phú Cần ............................................................................. 14
4.2.2.2 Vi trí địa lý của xã Uar ..................................................................................... 14
4.2.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp tại xã Phú Cần và xã Uar ............................. 14
4.3 Điều tra nông hộ ..................................................................................................15
4.3.1 Thời vụ trồng......................................................................................................... 15
4.3.2 Phân bố diện tích thửa ruộng .............................................................................. 16

4.3.3 Kĩ thuật làm đất .................................................................................................... 17
4.3.4 Tình hình sử dụng giống ...................................................................................... 17
4.3.5 Gieo sạ ................................................................................................................... 19
4.3.6 Mật độ sạ ở xã Phú Cần và xã Uar ..................................................................... 20
4.3.7 Chăm sóc ............................................................................................................... 20
4.3.8 Mức đầu tư phân bón ........................................................................................... 21
4.3.9 Tình hình sâu bệnh hại ......................................................................................... 24
4.3.10 Thu hoạch ............................................................................................................ 25


vi

4.3.11 Bảo quản .............................................................................................................. 25
4.3.12 Hiệu quả kinh tế.................................................................................................. 26
4.3.13 Ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật ...................................................... 27
4.3.14 Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lúa của nông dân ................... 27
Chương 5 ........................................................................................................................ 29
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................29
5.1 Kết luận ................................................................................................................29
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................31
PHỤ LỤC .....................................................................................................................32


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
IPM: Intetgrated Pest Management (Quản lý dịch hại tổng hợp)
NSTB: Năng suất trung bình
NSS: Ngày sau sạ

STT: Số thứ tự


viii

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tình hình sản xuất lúa trên thế giới giai đoạn 2004 – 2008.............................6
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất lúa của một số nước trên thế giới năm 2008 .....................6
Bảng 2.3 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam trong giai đoạn 2003 –
2009 .................................................................................................................................7
Bảng 2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của tỉnh Gia Lai từ năm 2005 – 2009 ......8
Bảng 2.5 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa từ năm 2005 – 2009 của huyện Krơng Pa8
Bảng 4.1 Diện tích cây trồng hàng năm của xã Phú Cần và xã Uar..............................14
Bảng 4.2 Các loại cây trồng chính tại xã Phú Cần và xã Uar .......................................15
Bảng 4.3 Tình hình sản xuất lúa tại hai xã điều tra .......................................................15
Bảng 4.4 Số vụ gieo trồng của 2 xã điều tra..................................................................15
Bảng 4.5 Thời vụ gieo trồng lúa ở xã Phú Cần và xã Uar.............................................16
Bảng 4.6 Phân bố diện tích thửa ruộng ở hai xã điều tra ..............................................17
Bảng 4.7 Tình hình sử dụng giống lúa tại hai xã điều tra .............................................18
Bảng 4.8 Đặc điểm một số giống lúa đang được nông dân sử dụng .............................18
Bảng 4.9 Lượng hạt giống gieo ở xã Phú Cần và xã Uar ..............................................20
Bảng 4.10 Loại phân và số lượng phân bón (kg/ha) của xã Phú Cần và xã Uar ...........21
Bảng 4.11 Mức đầu tư phân đạm ..................................................................................22
Bảng 4.12 Mức đầu tư phân lân ....................................................................................23
Bảng 4.13 Mức đầu tư phân kali ...................................................................................23
Bảng 4.14 Các đối tượng và mức độ sâu bệnh hại trên lúa ...........................................24
Bảng 4.15 Hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa ở 2 xã Phú Cần và Uar ........................26
Bảng 4.16 Hiệu quả kinh tế của cây lúa so với một số cây trồng khác .........................26
Bảng 4.17 Những khó khăn của nơng dân ....................................................................27

Bảng 4.18 Phân tích SWOT tại vùng điều tra ..............................................................28


ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Krơng Pa ...............................................................9
Hình 1. Giống ML 214..................................................................................................45
Hình 2. Giống IR 64......................................................................................................46
Hình 3. Giống VNĐ 95-20 ...........................................................................................46
Hình 4. Giống VĐ 20 ....................................................................................................47
Hình 5: Giống Khang Dân ............................................................................................47


1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Lúa là cây lương thực quan trọng trên thế giới và cũng là loại cây có giá trị
kinh tế cao. Như chúng ta đã được biết, châu Á đa số sống nhờ vào nghề trồng trọt,
trong đó có Việt Nam. Cây lúa đã gắn liền với người nông dân từ rất lâu đời. Xác định
được tầm quan trọng của cây lúa, nhằm đáp ứng được nhu cầu trong nước và xuất
khẩu Nhà nước đã có những bước đầu tư để góp phần tăng năng suất và phẩm chất lúa
gạo hiện nay.
Gia Lai là một tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên, với điều kiện tự nhiên tương
đối thích hợp với việc trồng các loại cây cơng nghiệp dài ngày cho năng suất cao. Vì
thế, diện tích trồng lúa của tỉnh còn hạn chế so với các tỉnh trồng lúa trọng điểm khác
(Long An, Tiền giang,…). Bên cạnh đó năng suất lúa cịn thấp nên sản lượng lúa chỉ

có thể đáp ứng một phần nhu cầu lương thực trong tỉnh (Tổng cục thống kê tỉnh Gia
Lai, 2010). Vì vậy, việc nâng cao diện tích và sản lượng lúa để đáp ứng được nhu cầu
lương thực của tỉnh là một vấn đề cấp thiết và lâu dài.
Trong những năm gần đây năng suất và sản lượng lúa không ngừng được gia
tăng là nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác, đặc biệt là việc sử
dụng các giống lúa mới ngắn ngày năng suất cao, phẩm chất tốt, có khả năng kháng
sâu bệnh nên hiệu quả kinh tế cao. Bên cạnh đó, với việc sản xuất ra được giống lúa lai
F1 đã góp phần vào việc nâng cao năng suất và tổng sản lượng lúa.
Tuy nhiên, hiện nay một số nông dân huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai vẫn còn sử
dụng những giống lúa họ tự để giống hoặc trao đổi với nông dân lân cận để sản xuất,
không tiếp cận được những tiến bộ khoa học vì thế năng suất thường thấp, tỉ lệ nhiễm
sâu bệnh cịn cao. Ngồi ra, do điều kiện tự nhiên bất thường, kĩ thuật canh tác đa dạng
chưa thực sự phù hợp cho việc phát triển cây lúa nên năng suất lúa còn thấp.


2

Do vậy, việc điều tra hiện trang sản xuất lúa nhằm giới thiệu các giống lúa có
năng suất cao từ đó làm cơ sở để khuyến cáo những biện pháp kĩ thuật thích hợp để
việc sản xuất lúa của địa phương đạt năng suất cao và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Vì vậy đề tài “Điều tra hiện trạng sản xuất lúa tại xã Phú Cần và xã Uar
huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai” được thực hiện.
1.2 Mục đích và u cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu hiện trạng sản xuất lúa ở địa phương, qua đó đánh giá, phân tích
những mặt ưu điểm và tồn tại.
Qua điều tra, giới thiệu các giống lúa triển vọng và các kĩ thuật canh tác phù
hợp để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất cho người nông dân trong vùng.
1.2.2 Yêu cầu
Liên hệ với phịng nơng nghiệp tỉnh, huyện, xã để thu thập, ghi nhận tổng quát

về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng giống lúa tại địa phương.
Điều tra phỏng vấn nông hộ về tình hình sử dụng giống, đặc điểm của các
giống, kĩ thuật làm đất, mức đầu tư thâm canh, cách chăm sóc, tình hình sâu bệnh hại
và biện pháp phịng trừ, hiệu quả kinh tế, các thuận lợi và khó khăn trong sản xuất, các
ý kiến đóng góp, đề xuất của nông dân trong vùng.
1.3 Giới hạn của đề tài
Do điều kiện kinh tế và thời gian có hạn nên đề tài chỉ thực hiện điều tra trong
phạm vi 50 hộ sản xuất lúa trong vụ đông xuân ở địa bàn 2 xã Phú Cần và xã Uar
huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai và rút ra kết luận sơ bộ.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc, phân loại và đặc điểm thực vật học của cây lúa
2.1.1 Nguồn gốc
Cây lúa có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới khu vực đông nam châu
Á và châu Phi.
Giống lúa châu Á Oryza sativa có nguồn gốc từ một loại lúa hoang phổ biến
(Oryza rufipogon) dường như có nguồn gốc tại khu vực xung quanh chân núi
Himalaya, với Oryza sativa thứ Indica ở phía Ấn Độ và Oryza sativa thứ Japonica ở
phía Trung Quốc. Đây là giống lúa chính được gieo trồng làm cây lương thực trên
khắp thế giới. Tuy nhiên, có rất nhiều giả thuyết khác nhau về nơi đầu tiên tiến hành
việc gieo trồng hay thuần hóa giống lúa này (nguồn: />goc cay lua/).
2.1.2 Phân loại
Cây lúa thuộc:
Giới: Plantae (thực vật)
Ngành: Manoliphyta (thực vật hạt kín)
Lớp: Liliopsida (lớp một lá mầm)

Bộ: Cyperales (cỏ)
Họ: Poaceae (hịa bản)
Chi: Oryza
Có khoảng 21 loài cây hoang dại thuộc chi này và 2 lồi lúa đã được thuần hóa
là lúa châu Á (Oryza sativa) và lúa Châu Phi (Oryza glaberrima)(Gurdev S.Khush,
1997).


4

Loài lúa châu Á chia thành 3 loại là Japonica (lúa ôn đới), Indica (lúa nhiệt
đới) và Javanica (trung gian giữa 2 loại trên). Loài Indica trồng phổ biến nhất, chiếm
80% diện tích lúa tồn thế giới (Nguyễn Đăng Nghĩa, Nguyễn Mạnh Chinh, 2009).
2.1.3 Đặc điểm thực vật học của cây lúa
Rễ
Bộ rễ lúa là rễ chùm. Khi hạt nảy mầm thì chỉ mới có 1 rễ là rễ phơi (rễ mầm),
khi cây được 3 – 4 lá thì rễ mầm chết đi, các rễ phụ mọc ra khi rễ mầm sắp chết, rễ phụ
mọc từ các đốt tận cùng của thân (rễ phụ). Những rễ non màu trắng sữa, rễ trưởng
thành có màu vàng nâu và nâu đậm, rễ đã già có màu đen.
Tác dụng của rễ: Rễ giúp cho việc hút nước, chất dinh dưỡng và vận chuyển lên
phía trên. Ngồi ra, rễ cịn có tác dụng giúp cho cây đứng vững trong đất.
Thân: Gồm 2 phần:
Thân giả: Do các bẹ lá kết lại với nhau.
Thân thật: Hình trịn như ống, phía trong rỗng, trên thân gồm nhiều mắt và
lóng. Thân lúa phát triển ở giai đoạn làm đốt. Trước thời kì lúa trổ, thân lúa được bao
bọc bởi bẹ lá. Mỗi thân thường có 4 – 5 lóng, lóng sau dài hơn lóng trước, dài nhất là
lóng sát bơng.
Cây lúa có thể đẻ nhánh khi có từ 4 – 5 lá thật. Lúa kết thúc đẻ nhánh vào thời
kì làm đốt 1, làm địng. Từ cây mẹ đẻ ra các nhánh con (cấp 1), nhánh con đẻ ra nhánh
cấp 2, nhánh cấp 2 đẻ ra nhánh cấp 3. Những nhánh hình thành vào giai đoạn cuối

thường là nhánh vô hiệu. Khả năng đẻ nhánh của lúa phụ thuộc vào giống, điều kiện
chăm sóc, ngoại cảnh…Cây lúa có nhiều nhánh, tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao, năng suất sẽ
cao.
Thân giữ cho cây đứng vững, vận chuyển nước và muối khoáng lên lá để thực
hiện chức năng quang hợp, đồng thời vận chuyển các sản phẩm đồng hóa đến các bộ
phận khác của cây. Thân dự trữ đường, bột cho bơng phát dục ở thời kì sau.

Lá lúa hồn chỉnh gồm các bộ phận: Bẹ lá, phiến lá, tai lá và lưỡi lá (thìa lìa).
Bẹ lá: Là phần đáy lá kéo dài cuộn thành hình trụ và bao lấy phần non của thân.
Có chức năng chống đỡ cơ học cho toàn cây và dự trữ tạm thời các Hydratcacbon
trước khi lúa trổ bông.


5

Phiến lá: Hẹp, phẳng, dạng lưỡi mác và dài hơn bẹ lá (trừ lá thứ 2), gồm một
gân chính và các gân phụ chạy song song theo chiều dài lá.
Tai lá: Một cặp tai lá hình lưỡi liềm (đặc trưng của cây lúa).
Lưỡi lá: Là vảy nhỏ và trắng hình tam giác.
Lá lúa mọc từ mầm lá trên mắt đốt thân. Lá sinh trưởng dài ra từ đầu lá rồi đến
phiến lá, sau đó mới đến bẹ lá dài ra. Trên 1 nhánh lúa, các lá kế tục nhau và được xếp
so le. Tốc độ ra lá thay đổi theo thời gian sinh trưởng và điều kiện ngoại cảnh. Số lá
trên cây phụ thuộc vào từng giống, thời vụ cấy và kĩ thuật canh tác. Lá quyết định đến
sinh trưởng của cây. Ba lá cuối cùng thường liên quan và ảnh hưởng trực tiếp đến thời
kì làm địng và hình thành hạt.
Lá làm nhiệm vụ quang hợp, vì vậy chăm sóc hợp lý, đảm bảo cho bộ lá khỏe
mạnh, tuổi thọ lá cao thì lúa sẽ chắc hạt, năng suất cao.
Bông
Một bông lúa gồm: gốc bông, trục bông, gié cấp 1, gié cấp 2, các hoa lúa (sau
này là hạt lúa). Mỗi mắt là một nhánh, mọc xen kẽ nhau, chỉ có mắt ở gốc bơng mới có

2 – 3 mắt mọc chung nhau. Bông lúa dài hay ngắn tùy thuộc vào điều kiện ngoại cảnh
và giống (Nguyễn Đăng Nghĩa, Nguyễn Mạnh Chinh, 2009).
2.2 Tình hình sản xuất lúa trên thế giới
Theo thống kê của tổ chức lương thực thế giới cho thấy, có 114 nước trồng lúa,
trong đó 18 nước có diện tích trồng lúa trên 1.000.000 ha tập trung ở châu Á, 31 nước
có diện tích trồng lúa trong khoảng 100.000 – 1.000.000 ha. Trong đó có 27 nước có
năng suất trên 5 tấn/ha, đứng đầu là Ai Cập (9,7 tấn/ha), Úc (9,5 tấn/ha), ElSalvador
(7,9 tấn/ha) (Nguồn: />Diện tích trồng lúa trên thế giới đã gia tăng rõ rệt từ năm 1961 đến 1980, diện
tích trồng lúa tăng bình qn 1,53 triệu ha/năm. Từ năm 1980, diện tích lúa tăng chậm
và đạt cao nhất vào năm 1999 (156,8 triệu ha).
Từ năm 2000 trở đi, diện tích trồng lúa trên thế giới có nhiều biến động và có
xu hướng giảm dần, đến năm 2005 còn ở mức 155,1 triệu ha. Từ năm 2005 đến 2008
diện tích lúa gia tăng liện tục đạt 159,0 triệu ha, cao nhất kể từ năm 1995 tới nay
(nguồn: />

6

Các nước có diện tích trồng lúa nhiều nhất thế giới năm 2008 đứng đầu vẫn là
8 nước châu Á là Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Bangladesh, Thái Lan, Myanmar,
Việt Nam, Philippines. Tuy nhiên, chỉ có 2 nước đạt năng suất 5 tấn/ha là Trung Quốc
và Việt Nam (nguồn: />Năng suất bình quân trên thế giới cũng tăng khoảng 1,4 tấn/ha với sự ra đời của
các giống tốt như: IR5, IR8. Từ năm 1990 đến nay, năng suất lúa trên thế giới vẫn liên
tục được cải thiện đạt 4,3 tấn/ha, Úc (9,5 tấn/ha), ElSalvador (7,9 tấn/ha), Uruguay
(7,9 tấn/ha) có mức tăng năng suất lúa lên hơn 1 tấn/ha vươn lên đứng vị trí thứ 2, thứ
3 và thứ 4 trên thế giới (nguồn: />Theo số liệu của bộ Nông Nghiệp Mỹ (USDA, 2007) tổng nhu cầu tiêu thụ gạo
trung bình hằng năm của cả thế giới từ 410 triệu tấn (2004 – 2005), đã tăng lên đến
khoảng 424,5 triệu tấn (2007), trong khi tổng lượng gạo sản xuất của cả thế giới luôn
thấp hơn nhu cầu này (nguồn: />Bảng 2.1 Tình hình sản xuất lúa trên thế giới giai đoạn 2004 – 2008
Giai đoạn


Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (triệu tấn)

2004/05

150,6

4,0

595,8

2005/06

152,6

4,1

622,1

2006/07

153,0

4,1

622,2


2007/08

153,7

4,1

626,7

(Nguồn: http:/www.cesti.gov.vn/lua gao tren the gioi/)
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất lúa của một số nước trên thế giới năm 2008
Quốc gia

Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tạ/ha)

Sản lượng (triệu tấn)

Ấn Độ

44,00

33,69

148,26

Trung Quốc

29,49


65,55

193,35

Indonesia

12,31

33,69

60,25

Banglades

11,47

39,94

46,90

Thái Lan

11,74

29,72

30,46

Thế Giới


158,95

43,09

685,01

(Nguồn: http:/www.cesti.gov.vn/lua gao tren the gioi/)


7

2.3 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam
Ở Việt Nam, trồng lúa là một nghề truyền thống từ xưa, thân thiết lâu đời nhất
của nhân dân.
Theo thống kê năm 2008 của cục thống kê, Việt Nam có diện tích trồng lúa
khoảng 7,4 triệu ha đứng thứ 7 sau các nước ở châu Á.
Việt Nam có năng suất 5,2 tấn/ha đứng thứ 24 trên thế giới, đứng đầu khu vực
Đông Nam Á, đứng thứ 4 trong khu vực châu Á. Việt Nam vượt trội so với các nước
trong khu vực về năng suất là do thủy lợi được cải thiện đáng kể và áp dụng nhanh các
tiến bộ kỹ thuật về giống, phân bón và bảo vệ thực vật.
Theo FAO năm 2008, Việt Nam có tổng sản lượng lúa hàng năm đứng thứ 5
trên thế giới, nhưng là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 (5,2 triệu tấn) sau Thái Lan (9,0
triệu tấn), chiếm 18% sản lượng xuất khẩu gạo toàn thế giới và chiếm 22,4% sản lượng
xuất khẩu gạo của châu Á, mang lại lợi nhuận 1275,9 tỷ USD năm 2006 (nguồn:
/>Bảng 2.3 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam trong giai đoạn
2003 – 2009
Năm

Diện tích (ngàn ha)


Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (ngàn tấn)

2003

7452,2

4,64

34568,8

2004

7445,3

4,86

36148,9

2005

7329,2

4,89

35832,9

2006


7324,8

4,89

35849,5

2007

7207,4

4,99

35942,7

2008

7414,3

5,23

38725,1

2009

7440,1

5,23

38895,5


(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2010)
2.4 Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Gia Lai và huyện Krông Pa
2.4.1 Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Gia Lai
Gia Lai là tỉnh có diện tích trồng lúa tương đối lớn so với các tỉnh khác trong
khu vực Tây Nguyên. Gia Lai gồm có 17 huyện, thị xã và thành phố ( Huyện Chư Păh,
Chư Sê, Đắk Đoa, Đak Pơ, Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai, Ia Pa, K’Bang, Kông Chro,
Krông Pa, Mang Yang, Phú Thiện, Chư Pưh), thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa và thành


8

phố Pleiku. Trong đó, huyện có diện tích trồng lúa lớn nhất là huyện Phú Thiện với
diện tích gần 6.000 ha hàng năm.
Diện tích trồng lúa của tỉnh có xu hướng ngày càng tăng dẫn đến năng suất và
sản lượng cũng tăng lên đáng kể, tuy nhiên đến năm 2009 do điều kiện thời tiết bất
thường tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển nên năng suất và sản lượng lúa đều giảm.
Bảng 2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của tỉnh Gia Lai từ năm 2005 – 2009
Năm

Diện tích (nghìn ha)

Năng suất (tạ/ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

2005

64,4

36,3


233,7

2006

68,7

40,9

281,2

2007

67,6

41,3

279,2

2008

68,4

42,8

292,8

Sơ bộ 2009

70,0


41,2

288,5

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2010)
2.4.2 Tình hình sản xuất lúa của huyện Krông Pa
Krông Pa là một huyện có diện tích đất nơng nghiệp tính đến năm 2009 là
41.895,3 ha nhưng diện tích đất trồng lúa tương đối thấp chỉ khoảng 3.737 ha với năng
suất trung bình đạt 22,5 tạ/ha. Krông Pa nằm giữa hai dãy núi chạy từ Tây Bắc đến
Đông Nam, là bậc thềm nối tiếp giữa đồng bằng và miền núi, trong năm chỉ có 5 tháng
mùa mưa nên lượng bốc hơi nước lớn, do vậy vụ đông xuân thường thiếu nước nên
cần lượng nước tưới lớn để cây trồng đạt năng suất cao (Trạm khuyến nơng huyện
Krơng Pa, 2009).
Bảng 2.5 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa từ năm 2005 – 2009 của huyện Krơng Pa
Vụ đơng xn
Năm

Vụ mùa

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

Diện tích

Năng suất


Sản lượng

(ha)

(tạ/ha)

(tấn)

(ha)

(tạ/ha)

(tấn)

2005

351,8

35,0

1.231,4

2.975,0

13,4

3.990,3

2006


412,4

36,0

1.484,5

2.981,0

13,8

4.122,9

2007

500,0

39,0

1.950,0

2.512,0

16,8

4.212,5

2008

560,0


40,0

2.240,0

2.775,0

19,0

5.284,0

2009

715,0

41,0

2.931,5

3.022,0

18,1

5.475,4

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2009)


9

Chương 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm điều tra
3.1.1 Thời gian điều tra
Từ tháng 03/2011 đến tháng 06/2011.
3.1.2 Địa điểm điều tra
Xã Phú Cần và xã Uar, huyện Krơng Pa, tỉnh Gia Lai.

Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Krơng Pa


10

3.2 Phương pháp điều tra
3.2.1 Điều tra nhanh
Liên hệ trực tiếp với phòng Kinh Tế, phòng Thống Kê của huyện và cán bộ
nông nghiệp xã để thu thập các thông tin có liên quan đến sản xuất nơng nghiệp, điều
tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, bản đồ, diện tích đất canh tác,
năng suất, sản lượng các năm vừa qua, từ đó chọn địa điểm để đi điều tra.
3.2.2 Điều tra nông hộ
Số hộ điều tra: Xã Phú Cần 25 hộ, xã Uar 25 hộ.
Cách chọn hộ điều tra: Chọn các hộ sản xuất một cách ngẫu nhiên và các hộ sản
xuất giỏi qua sự giới thiệu của cán bộ nông nghiệp xã.
Cách điều tra: Dựa vào phiếu điều tra đã soạn sẵn, tiến hành phỏng vấn trực tiếp
các nông hộ.
Nội dung điều tra:
- Thu thập thông tin liên quan đến sản xuất nông nghiệp từ cán bộ địa phương,
từ các cơ quan chức năng khác và các nông hộ.
- Điều tra về giống lúa đang trồng (đặc điểm, nguồn gốc,…), diện tích, năng
suất của các giống qua các vụ, kĩ thuật canh tác (thời vụ, phân bón, chăm sóc,…) đánh
giá của nơng dân về các giống đang trồng, những ưu và nhược điểm cũng như về phẩm

chất, bảo quản giống, lý do thay đổi giống (nếu có).
- Vật liệu điều tra: Theo mẫu phiếu điều tra có sẵn (xem phụ lục trang 39).
- Các chỉ tiêu điều tra (đã ghi trong phiếu điều tra – phụ lục trang 39):
+ Thời vụ: Vụ mùa, đông xuân, hè thu, ngày bắt đầu gieo sạ và ngày kết thúc
gieo sạ, ngày thu hoạch, vẽ sơ đồ thời vụ.
+ Kỹ thuật làm đất: Cày xới, trục, bừa, vệ sinh đồng ruộng
+ Giống: Loại giống
+ Phương pháp gieo sạ: Sạ hay cấy, sạ hàng hay sạ lan, sạ khô hay sạ ướt, mật
độ sạ, lượng giống sạ
+ Phân bón:
x Phân hữu cơ: Liều lượng bón, thời gian bón
x Phân vơ cơ: Liều lượng đạm, lân, kali, thời gian bón
x Phân bón lá: Loại phân, liều lượng sử dụng, thời gian sử dụng


11

x Chất kích thích sinh trưởng: Loại thuốc, liều lượng sử dụng, thời gian sử dụng
+ Thuốc bảo vệ thực vật: Loại thuốc, liều lượng sử dụng, thời gian sử dụng
+ Sâu bệnh hại: Mức gây hại qua từng vụ, thời gian bị hại (nhiễm bệnh), biện
pháp phòng trừ (sử dụng thuốc hay không, loại thuốc, liều lượng, số lần sử dụng)
+ Cách chăm sóc:
x Dặm tỉa
x Làm cỏ: Phương pháp, loại thuốc, liều lượng, thời gian, số lần
+ Thủy lợi: Hệ thống tưới tiêu, lượng nước cung cấp, vụ nào bị hạn, vụ nào bị
ngập
+ Thu hoạch: Thu hoạch khi, phương pháp thu hoạch
+ Bảo quản: Phơi hoặc sấy
+ Mức độ áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất
- Điều tra về hiệu quả kinh tế qua các vụ lúa:

+ Tổng thu = Tổng sản lượng thu hoạch 1 vụ x Đơn giá
+ Tổng chi phí đầu tư:
+ Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi
- Điều tra những thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất lúa tại vùng điều tra.
3.3 Phương pháp xử lý số liệu
Tổng hợp, phân tích số liệu thu thập được bằng chương trình Microsoft Excel.


12

Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Điều kiện tự nhiên chung của huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
4.1.1 Đăc điểm khí hậu, thủy văn
4.1.1.1 Khí hậu
Nhiệt độ trung bình hàng năm của huyện Krơng Pa là 25,50C, nhiệt độ trung
bình cao nhất là 30,80C, nhiệt độ trung bình thấp nhất là 21,10C, nhiệt độ tối cao là
39,70C, nhiệt độ tối thấp là 8,50C.
Số trời nắng trung bình hằng ngày là 5,9 giờ
Nhìn chung nền nhiệt độ cao, nắng nóng quanh năm, đây là điều kiện thuận lợi
cho cây trồng nhiệt đới phát triển tốt.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.231,8 mm, lượng mưa trung bình cao
nhất là 1.889,0 mm, lượng mưa trung bình thấp nhất là 799,0 mm, số ngày mưa trung
bình hàng năm là 100 ngày
Lượng mưa và số ngày mưa trung bình hàng năm rất thấp, thấp nhất Tây
Nguyên (lượng mưa trung bình ở Tây Nguyên là 1.700mm số ngày mưa trung bình
135 ngày). Đây là một hạn chế rất lớn cho sự phát triển về nông nghiệp của vùng này.
4.1.1.2 Thủy văn
Ở huyện Krông Pa, trung bình chỉ có 5 tháng mùa mưa (ở Tây Ngun thường
là 7 tháng) mùa mưa thường bắt đầu muộn và kết thúc sớm do chịu ảnh hưởng khí hậu

của các tỉnh duyên hải miền trung nên khí hậu khác với các vùng Tây Nguyên (thường
sau và trước một tháng).
Do núi cao bao bọc gần như 4 phía nên diễn biến mưa trong vùng rất thất
thường, gây khó khăn trong việc chỉ đạo mùa vụ, sản xuất trong vùng thường bị mất
mùa do lũ quét.


13

Độ ẩm trung bình năm là 82,0%, độ ẩm trung bình cao nhất là 98,1%, độ ẩm
trung bình thấp nhất là 55,3%, lượng bốc hơi trung bình hàng năm là 1.700 mm.
Krơng Pa là vùng tiểu khí hậu cá biệt mang tính nhiệt đới khơ nóng. Nền nhiệt
khơng khí, nhiệt độ đất đều rất cao. Lượng bốc hơi lớn, do vậy yêu cầu cần có lượng
nước tưới lớn cho cây trồng đạt năng suất cao, nhất là vụ đông xuân.
4.1.2 Địa hình đất đai, thổ nhưỡng
Địa hình huyện Krơng Pa nằm giữa hai dãy núi chạy từ Tây Bắc đến Đông Nam, là
bậc thềm nối tiếp giữa đồng bằng và miền núi, đỉnh cao nhất là 1.229 m là đỉnh núi
ChưJing, nơi thấp nhất có độ cao 90 m so với mực nước biển, tồn bộ địa hình có thể chia
làm 4 dạng như sau:
- Địa hình thung lũng bậc thềm thấp gồm các bãi bồi ven sông Ba, Krông Năng,
Miah, suối Ba.
- Địa hình đồng bằng: Có độ dốc từ 0 - 80, diện tích chiếm khoảng 60% với diện
tích tự nhiên tồn huyện, địa hình này chủ yếu sử dụng để trồng lúa, các loại cây hoa
màu ngắn ngày và dân cư sinh sống.
- Địa hình đồi núi thấp: Có độ dốc từ 8 - 150, diện tích chiếm khoảng 30%, phần
lớn diện tích này sử dụng trồng cây hàng năm và một phần trồng rừng.
- Địa hình đồi núi cao dốc: Diện tích chiếm khoảng 10%, hiện nay địa hình này
chủ yếu là rừng tự nhiên, rừng trồng và một phần đồi núi trọc.
4.2 Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất nơng nghiệp của hai xã Phú Cần và
xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai

4.2.1 Đặc điểm về kinh tế - xã hội
Xã Phú Cần có diện tích đất tự nhiên là 2.627,2 ha, dân số có 5.560 người.
Trong đó, đất sản xuất nơng nghiệp là 1.686,6 ha chiếm tỷ lệ 64% diện tích đất tự
nhiên, đất lâm nghiệp là 406,5 ha chiếm 16%, đất ở là 38 ha và đất khác là 314,2 ha.
Xã Uar có diện tích đất tự nhiên là 14.860,9 ha, dân số có 4.085 người. Trong
đó, đất sản xuất nông nghiệp là 2.886,7 ha chiếm tỷ lệ 19% diện tích đất tự nhiên, đất
lâm nghiệp là 10.196,3 ha chiếm 68,6%, đất ở là 29 ha và đất khác là 1.306 ha.
Xã Phú Cần và xã Uar là 2 xã thuần về nông nghiệp, kinh tế chỉ dựa vào sản
xuất nơng nghiệp là chính.


14

4.2.2 Điều kiện tự nhiên
4.2.2.1 Vi trí địa lý của xã Phú Cần
Xã Phú Cần nằm gần trung tâm của huyện phía Bắc giáp với Thị trấn Phú Túc,
phía Nam giáp xã Chư Ngọc, phía Đơng giáp xã Ia MLáh, phía Tây giáp xã Ia RMook
4.2.2.2 Vi trí địa lý của xã Uar
Phía Bắc xã Uar giáp xã Ia Sươm, phía Nam giáp xã Chư Drăng, phía Đơng
giáp xã Chư Gu, phía Tây giáp huyện Ayun Pa và tỉnh Đăk Lăk.
4.2.3 Tình hình sản xuất nơng nghiệp tại xã Phú Cần và xã Uar
Bảng 4.1 Diện tích cây trồng hàng năm của xã Phú Cần và xã Uar
Xã Phú Cần
STT

Danh mục

Xã Uar

Diện tích


Tỷ lệ

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)

(%)

(ha)

(%)

1

Cây lương thực

528,5

24,7

835,0

33,2

2

Cây chất bột có củ


537,0

25,1

515,0

20,5

3

Cây thực phẩm

375,6

17,5

110,5

4,4

4

Cây cơng nghiệp ngắn ngày

647,0

30,2

667,0


26,5

5

Cây trồng khác

54,0

2,5

387,8

15,4

(Nguồn: Phịng nơng nghiệp xã Phú Cần và xã Uar, năm 2010)
Qua bảng 4.1 cho thấy, đất trồng cây lương thực của 2 xã chiếm diện tích tương
đối lớn so với tổng diện tích các nhóm cây trồng hàng năm, xã Phú Cần có 528,5 ha
chiếm 24,7% trong đó có 234,5 ha đất trồng lúa, xã Uar là 835,0 ha chiếm 33,2% và có
255,0 ha đất trồng lúa.


15

Bảng 4.2 Các loại cây trồng chính tại xã Phú Cần và xã Uar
Xã Phú Cần
STT

Danh mục


Xã Uar

Diện tích

NSTB

Diện tích

NSTB

(ha)

(tấn/ha)

(ha)

(tấn/ha)

1

Cây lúa

234,5

4,1

255,0

4,0


2

Cây bắp

373,0

4,7

600

3,5

3

Cây sắn

530,0

7,9

500

9,6

4

Cây mè (vừng)

220,0


0,6

380

0,8

5

Cây đậu các loại

130,0

1,0

10

0,8

6

Cây rau củ quả

73,0

0,9

20

0,8


7

Cây thuốc lá

530,0

1,6

305

1,8

8

Cây điều

3,0

0,78

900

1,0

(Nguồn: Phịng nơng nghiệp xã Phú Cần và xã Uar, năm 2010)
Bảng 4.3 Tình hình sản xuất lúa tại hai xã điều tra
Xã Phú Cần
Năm

Xã Uar


Diện tích

NSTB

Sản lượng

Diện tích

NSTB

Sản lượng

(ha)

(tấn/ha)

(tấn)

(ha)

(tấn/ha)

(tấn)

2008

230,0

4,05


931,5

245

3,8

931

2009

234,5

4,1

961,5

255

4,0

1.020

2010

247,0

4,2

1.037,4


260

4,1

1.066

(Nguồn: Số liệu thống kê phịng nơng nghiệp xã Phú Cần và xã Uar)
Bảng 4.3 cho thấy, diện tích đất trồng lúa ngày càng tăng qua các năm, tuy vậy
năng suất lúa chỉ tăng rất thấp từ 0,5 – 1 tấn/ha
4.3 Điều tra nông hộ
4.3.1 Thời vụ trồng
Bảng 4.4 Số vụ gieo trồng của 2 xã điều tra
Vụ trồng

Số hộ trồng

Tỷ lệ (%)

NSTB (tấn/ha)

Đông xuân

50

100

5,4

Hè thu


50

100

5,0


×