Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

29 ôn tập dòng điện xoay chiều đề 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.58 KB, 9 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

29 - Ôn tập Dòng điện xoay chiều - Đề 6
Câu 1: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 100  mắc nối tiếp với hộp kín X chứa hai trong ba phần tử
(Điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện). Khi ta mắc vào mạch một hiệu điện thế một chiều U thì dòng điện
trong mạch là 2A. Khi mắc vào mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng vẫn là U sau đó dùng
vôn kế lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu R và X thì thấy vôn kế cùng chỉ giá trị 100 3 V và khi đó dòng
điện lệch pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch góc π /6. Hộp X chứa
A. Ro = 100  , ZL = 100 
B. Ro = 100  , Zc = 100 
C. Ro = 50  , ZL = 50 3 
D. Ro = 50  , ZL = 100 
Câu 2: Mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/ π H tụ
điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz. Khi thay đổi C thì ứng
với hai giá trị của C = C1 = 10^ -4/2 π F và C = C2 = 10^ -4/3 π F thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ
điện bằng nhau. Giá trị của R là:
A. R = 100 
B. R = 10 140 
C. R = 50 
D. R = 20 5 
Câu 3: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm), điện trở thuần R thay đổi được. Điện áp
hai đầu mạch có giá trị không đổi. Khi R=R1 thì , UR= U 3 , UL=U, Uc=2U. Khi R=R2 thì UR=U 2 , điện
áp hiệu dụng hai đầu tụ C lúc này bằng
A. U 7
B. U 3
C. U 2
D. 2U 2
Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn
mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay
đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến


trở. Với C = C1/2 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
A. 200 V
B. 100 2 V
C. 100 V
D. 200 2 V
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần
một hiệu điện thế xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng 3 lần giá trị của điện trở thuần. Pha của dòng
điện trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
A. chậm hơn góc π/3
B. nhanh hơn góc π/3


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

C. nhanh hơn góc π/6
D. chậm hơn góc π/6
Câu 6: Đặt điện áp u = 220 2 cos(100 π t) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB
mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện
C.Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng
nhau nhưng lệch pha nhau 2 π /3 . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
A. 220 2 V
B. 220/ 3 V
C. 220 V
D. 110 V
Câu 7: Công thức tính hiệu suất truyền tải điện?
A. H = (P +  P) .100% /P
B. H = P1/P2
C. H = (P -  P) .100% /P
D. H = (P -  P) .100%
Câu 8: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất của quá trình truyền

tải điện là H=80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải:
A. tăng hiệu điện thế lên đến 4kV.
B. tăng hiệu điện thế lên đến 8kV.
C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV.
D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.
Câu 9: Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:
A. Hiện tượng từ trễ
B. Cảm ứng từ
C. Cảm ứng điện từ
D. Cộng hưởng điện từ
Câu 10: Chọn câu trả lời SAI. Đối với máy biến thế:
A. e’/e = N’/N
B. e’ = N’|∆Φ/∆t|
C. U’/U = N’/N
D. U’/U = I’/I
Câu 11: Nguồn xoay chiều có hđt U = 100V cho qua máy biến thế, ta thu được hđt U’ = 10V. Bỏ qua mọi mất
mát năng lượng:
A. Đó là máy tăng thế, có số vòng của cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp
B. Đó là máy hạ thế, có cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp gấp 10 lần trong cuộn sơ cấp
C. Công suất điện bên cuộn sơ cấp gấp 10 lần bên cuộn thứ cấp
D. Công suất điện bên cuộn thứ cấp gấp 10 lần bên cuộn sơ cấp
Câu 12: Máy biến áp có N1 > N2 thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Máy tăng áp
B. Máy ổn áp
C. Máy hạ áp
D. Không có đáp án


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369


Câu 13: Một máy biến áp, quận sơ cấp có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 100 vòng. Nếu cuộn thứ cấp có hiệu điện
thế 200V thì cuộn sơ cấp có hiệu điện thế đầu vào là bao nhiêu?
A. 100 V
B. 200 V
C. 400 V
D. 500 V
Câu 14: Cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện 100V - 50Hz, cuộn thứ cấp được nối với tải tiêu thụ có R = 50
Ω, ZL =50 3 Ω thì dòng điện trong mạch có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,5 A
B. 1 A
C. 2 A
D. 4 A
Câu 15: Máy biến áp ở cuộn thứ cấp có 1000 vòng, từ thông cực đại biến thiên trong lõi thép là 0,5m WB và
tần số của dòng điện biến thiên với f = 50Hz. Hỏi Máy biến áp có hiệu điện thế hiệu dụng ở đầu ra là bao nhiêu?
A. 110 V
B. 111 V
C. 112 V
D. 113 V
Câu 16: Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 220V và 0,5A, ở cuộn thứ cấp là 20 V và 6,2A. Biết
hệ số công suất ở cuộn sơ cấp bằng 1, ở cuộn thứ cấp là 0,8. Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa công suất
của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp là?
A. 80%
B. 40%
C. 90,18%
D. 95%
Câu 17: Một máy biến áp có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp vào thứ cấp là 1/5. Điện trở các vòng dây và mất mát
năng lượng trong máy không đáng kể. Cuộn thứ cấp nối với bóng đèn( 220V - 100W) đèn sáng bình thường.
Điện áp và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là bao nhiêu?
A. 44 V - 5A
B. 44V - 2,15A

C. 4,4V - 2,273A
D. 44V - 2,273A
Câu 18: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số
chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất
điện hao phí trên đường dây tải điện là:
A.  P=20kW
B.  P=40kW
C.  P=82kW
D.  P=100kW
Câu 19: Từ nơi sản xuất điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km, dùng dây có bán kính 2mm, ρ =1,57.10-8Ωm để
truyền tải điện. Điện trở của dây:
A. R = 5Ω


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

B. R = 6,25Ω
C. R = 12,5Ω
D. R = 25Ω
Câu 20: Một máy biến áp lý tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n1 = 1320 vòng ,
điện áp U1 = 220V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10V, I2 = 0,5A; Cuộn thứ cấp thứ 2có n3 = 25 vòng, I3 =
1,2A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là:
A. I1 = 0,035A
B. I1 = 0,045A
C. I1 = 0,023A
D. I1 = 0,055A
Câu 21: Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của
máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế
hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20 V

B. 40 V
C. 10 V
D. 500 V
Câu 22: Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ
qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thếu = 100√2sin100πt (V) thì hiệu
điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V
B. 20 V
C. 50 V
D. 500 V
Câu 23: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối
hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ
cấp khi biến áp hoạt động không tải là
A. 0 V
B. 105 V
C. 630 V
D. 70 V
Câu 24: Quạt điện sử dụng ở nhà của chúng ta có động cơ là:
A. Động cơ không đồng bộ 3 pha
B. Động cơ một chiều
C. Động cơ xoay chiều 1 pha
D. Động cơ sử dụng xăng.
Câu 25: Dòng điện cảm ứng sẽ không xuất hiện khi một khung dây kín chuyển động trong một từ trường đều
sao cho mặt phẳng khung dây:
A. Song song với các đường cảm ứng từ
B. Vuông góc với các đường cảm ứng từ
C. Tạo với các đường cảm ứng từ 1góc 0 < α < 90o
D. Cả 3 câu đều tạo được dòng điện cảm ứng



Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 26: Trong máy phát điện xoay chiều một pha công suất lớn:
A. Phần ứng là bộ phận quay (rôto).
B. Phần cảm là bộ phận đứng yên (Stato)
C. Bộ góp gồm hai vành khuyên và hai chổi quét để lấy điện ra mạch ngoài
D. Các cuộn dây của phần ứng và phần cảm đều quấn quanh lõi thép ghép từ các lá thép cách điện với nhau.
Câu 27: Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ: ω là vận tốc góc của nam châm chữ U; ω0 là vận
tốc góc của khung dây
A. Quay khung dây với vận tốc góc thì nam châm hình chữ U quay theo với ω0 < ω
B. Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc ω thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm
với ω0 < ω
C. Cho dòng điện xoay chiều đi qua khung dây thì nam châm hình chữ U quay với vận tốc góc ω
D. Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm
với ω0 = ω
Câu 28: Một động cơ điện có công cơ học trong 1s là 3KW, biết công suất của động cơ là 90%. Tính công suất
tiêu thụ của động cơ trên?
A. 3,33KW
B. 3,43KW
C. 3,23KW
D. 2,7KW
Câu 29: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động
e =1000 2 cos(100 π t) (V). Nếu roto quay với vận tốc 600 vòng/phút thì số cặp cực là:
A. 4
B. 10
C. 5
D. 8
Câu 30: Một khung dây dẹt hình chữ nhật gồm 200 vòng, có các cạnh 15cm và 20cm quay đều trong từ trường
với vận tốc 1200 vòng/phút. Biết từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và B = 0,05T.
Giá trị hiệu dụng của suất điện động xoay chiều là:

A. 37,7 V
B. 26,7 V
C. 42,6 V
D. 53,2 V
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Giả sử hộp X chứa Ro và L
ta có I = UR/R = 3 A
=> ZX = √(Ro² + Zʟ²) = UX/I = 100  (1)
vì dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch góc π /6
=> tan (π /6) = ZL/(R + Ro) => R+Ro = ZL 3 (2)
từ (1) và (2) => Ro = 50  , ZL = 50 3 


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Khi ta mắc vào mạch một hiệu điện thế một chiều U thì dòng điện trong mạch là 2A
=> U = I'.(R+Ro) = 300 V
mà √(Uʀ + Uʀo)² + Uʟ² = 300 V = U
=> điều giả sử là đúng
=> hộp X chứa : Ro và L
Câu 2: B
ta có : ZL = 100  , Zc1= 200  , Zc2 = 300 
Khi thay đổi C thì ứng với hai giá trị của C = C1 = 10^ -4/2 π F và C = C2 = 10^ -4/3 π F thì hiệu điện thế hiệu
dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau
=> Uc1 = Uc2 =>U.Zc1/√(R² +( Zʟ - Zc1)²) = U.Zc2/√(R² +( Zʟ - Zc2)²
=> 2√(R² +200² ) = 3√(R² +100² ) => R = 10 140 
Câu 3: D
Hiệu điện thế của mạch là Um = √(Uʀ² + (Uʟ -Uc)²) = 2U
Khi R=R2 thì UR=U 2 , 2UL' = Uc'

=> Um = √(Uʀ² + (Uʟ' -Uc' )²) = 2U => UL' = U 2
=> điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C lúc này bằng Uc' = 2U 2
Câu 4: A
Với C = C1 thì mạch xảy ra cộng hưởng điện => ZL = Zc
Với C = C1/2 thì Zc = 2ZL => Uc = 2UL
=> U = √(Uʀ² + (Uʟ -Uc)²) = √(Uʀ² + Uʟ²) = UAN = 200 V
Câu 5: A
gọi  là độ lệch pha của u và i
=> tan  = ZL /R = 3 =>  =  u -  i = π /3
=> dòng điện trong đoạn mạch chậm hơn góc π/3 so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
Câu 6: C


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 7: C
hiệu suất truyền tải điện là H = (P -  P) .100% /P
trong đó P là công suất nguồn và  P là công suất hao phí
Câu 8: A
khi H1 = 80% => công suất hao phí là P1 = 20%
H2 = 95% => công suất hao phí là  P2 = 5%
mà  P = (P/Ucosφ)².R => muốn công suất hao phí giảm 4 lần thì U phải tăng 2 lần
=> phải tăng hiệu điện thế lên đến 4kV.
Câu 9: C
máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng: Cảm ứng điện từ
Câu 10: D
khi máy biến thế lí tưởng thì U '/U = N '/N = I /I '
=> câu trả lời SAI là : U’/U = I’/I
Câu 11: B
ta có U / U ' = I ' /I => I ' = 10I

mà U > U ' => đó là máy hạ thế, có cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp gấp 10 lần trong cuộn sơ cấp
Câu 12: C
ta có N1 > N2 => U1 > U2 => Máy hạ áp
Câu 13: C
ta có : U1/U2 = N1/N2 => U1 = N1.U2/N2 = 200.200/100 = 400 V


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 14: B
ta có Z = √(R² + Zʟ²) = 100 
=> dòng điện trong mạch có giá trị là I = U/Z = 1 A
Câu 15: B
ta có : suất điên động cực đại của máy là :
Eo =  .N.B = 100 π.1000.0,5.10^ -3 = 157 V
=> hiệu điện thế hiệu dụng ở đầu ra là: U = Eo/ 2 = 111 V
Câu 16: C
ta có :
công suất của cuộn thứ cấp là P2 = U2.I2.cos  2 = 20.6,2.0,8 = 99,2 W
công suất của cuộn sơ cấp là P1 = U1.I1.cos  1 = 220.0,5.1 = 110 W
=> Hiệu suất của máy biến áp là H =(P2/P1) .100% = 90,18 %
Câu 17: D
vì máy biến áp lí tưởng => U1/U2 = N1/N2 = I2/I1
( N1 , U1 , I1 là số vòng, hiệu điện thế, cường độ dong điện của cuộn sơ cấp
và N2 , U2 , I2 là số vòng, hiệu điện thế, cường độ dong điện của cuộn thứ cấp )
=> U1 = (N1/N2).U2 = 44 V
có I2 = P/U2 = 5/11 A => I1 = I2.(N2/N1) = 25/11 = 2,273 A
Câu 18: A
Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu
=>  P = A/t = 480/24 = 20 kW

Câu 19: C
ta có R = ρ.l/S
trong đó l = 10 km = 10000m
S = π.r² = 1,257.10^ -5 m²
ρ =1,57.10-8Ωm
=> Điện trở của dây là R = 12,5Ω
Câu 20: B
ta có : U1/U3 = n1/n3 => U3 = U1.n3/n1 = 220.25/1320 = 25/6 V (U3 là điện áp ở cuộn thứ cấp 2 )
Vì máy biến áp lí tưởng => công suất ở mạch sơ cấp = công suất ở mạch thứ cấp
=> U1.I1 = U2.I2 + U3.I3 => I1 = (U2.I2 + U3.I3)/U1
=>Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là:I1 = 0,045 A
Câu 21: A
vì máy biến thế lí tưởng => U1/U2 = N1/N2
=> hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp
khi để hở có giá trị là U2 = U1.N2/N1 = 20 V
Câu 22: B
Vì là máy hạ thế => N1 = 500 vòng , N2 = 100 vòng (N1 , N2 là số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp )
lại có U1/U2 = N1/N2


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

=> hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp là :
U2 = U1.N2/N1 = 100.100/500 = 20 V
Câu 23: D
vì máy biến áp lí tưởng => U1/U2 = N1/N2
( U1 , U2 là hđt của cuộn sơ cấp và thứ cấp )
khi máy hoạt động không tải thì U2 = U1.N2/N1 = 70 V
Câu 24: C
Quạt điện sử dụng ở nhà của chúng ta có động cơ là :Động cơ xoay chiều 1 pha

Câu 25: A
Dòng điện cảm ứng sẽ không xuất hiện khi một khung dây kín chuyển động Song song với các đường cảm ứng
từ vì khi đó từ thông không biến thiên
Câu 26: C
khi khung dây quay hai vành khuyên trượt trên 2 chổi quét dòng điện truyền qua vành khuyên và chổi quét ra
ngoài
=> Trong máy phát điện xoay chiều một pha công suất lớn thì : Bộ góp gồm hai vành khuyên và hai chổi quét
để lấy điện ra mạch ngoài
Câu 27: B
Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ là: Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc ω thì khung
dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với ω0 < ω
Câu 28: A
công suất của động cơ là 90% => công suất hao phí là  P = 0,1P
có P = Pch +  P = Pch + 0,1 P
=> công suất tiêu thụ của động cơ trên là P = Pch/0,9 = 3,33 kW
Câu 29: C
ta có f =np/60 ( n là số vòng , p là số cặp cực)
=> p = 60f/n = 50.60/600 = 5
Câu 30: B
ta có  = 40 π (rad/s) , B = 0,05 T ,N = 200 vòng, diện tích 1 vòng S = 0,03 m²
mà Eo =  .N.B.S = 37,7 V
=> Giá trị hiệu dụng của suất điện động xoay chiều là:E = Eo/ 2 = 26,7 V



×