Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC, SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA 10 GIỐNG BẮP LAI TẠI VÙNG ĐẤT XÁM THỦ ĐỨC TP HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – TP HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC, SINH TRƯỞNG
VÀ NĂNG SUẤT CỦA 10 GIỐNG BẮP LAI
TẠI VÙNG ĐẤT XÁM THỦ ĐỨC TP HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: Quách Ngọc Phương
Ngành: Nông học
Niên khóa: 2007 - 2011

Tháng 08/2011


KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC, SINH TRƯỞNG
VÀ NĂNG SUẤT CỦA 10 GIỐNG BẮP LAI
TẠI VÙNG ĐẤT XÁM THỦ ĐỨC TP HỒ CHÍ MINH

Tác giả
Quách Ngọc Phương

Khóa luận được đệ trình để đạt được yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành Nông học

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Hồ Tấn Quốc

Tháng 08/2011
i



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin ghi ơn bố mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng dạy bảo và tạo
mọi điều kiện tốt nhất để cho con học tập và hoàn thành khóa học này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm – TP Hồ
Chí Minh, Ban chủ nhiệm khoa Nông học cùng quý Thầy cô trong khoa, đã trang bị
cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Hồ Tấn Quốc, người đã chỉ bảo
nhiệt tình trong suốt thời gian thực hiện đề tài, giúp em hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Lê Đức Trọng, anh Trần Thanh
Tuyền, anh Trần Ngọc Tứ, nhóm sv lớp DH09NH, lớp DH07NH đã động viên giúp đỡ
tôi trong thời gian tôi làm đề tài.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 08 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Quách Ngọc Phương

ii


TÓM TẮT
Đề tài“ Khảo sát đặc tính nông học, sinh trưởng và năng suất của 10 giống bắp
lai tại vùng đất xám Thủ Đức - Tp Hồ chí minh” được tiến hành tại Trại Nông học
trường Đại học Nông Lâm - Tp Hồ Chí Minh từ ngày 01/03/2011 đến ngày
30/06/2011 nhằm đánh giá đặc tính nông học, sinh trưởng và năng suất của 10 giống
bắp lai từ đó xác định được giống tốt phù hợp với điều kiện của địa phương để đưa
vào sản xuất. Tham gia thí nghiệm gồm 10 giống bắp: YD1, JG6, GY135, SSC90099,
SSC8589, SSC8692, PAC999 super, Missile, SSC91069 và giống đối chứng C919,
được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên đơn yếu tố với 3 lần lặp lại, kết quả đạt
được như sau :

- Về đặc trưng hình thái:
+ Giống SSC8589 thân cây thẳng lá dựng đứng, Giống PAC999
super lá rộng lượn sóng nhiều.
+ Giống JG6 và YD1 có độ che phủ lá bi rất hở gây ảnh hưởng
đến năng suất nhất là giai đoạn sau thụ phấn gặp mưa nhiều.
- Về sinh trưởng: Tất cả 10 giống bắp lai đều sinh trưởng, phát triển tốt, có
thời gian sinh trưởng trung bình từ 83 đến 100 ngày, chiều cao cây trung bình từ
151,9 cm đến 198,8 cm, số lá trung bình từ 18,5 đến 19,7 lá. Các giống có khả năng
chống chịu sâu bệnh ở mức độ nhẹ đến trung bình.
- Giống PAC999 Super: Có thời gian sinh trưởng 100 ngày, chiều cao cây
198,8 cm, khả năng chống đổ ngã tốt ít sâu bệnh, độ bao lá bi rất kín, năng suất sinh
vật đạt cao nhất trọng lượng trung bình trái lớn đạt 303,3 gr, lõi nhỏ, năng suất thực
thu 9,4 tấn/ha, vượt 62,1% so với giống đối chứng C919 (5,8 tấn/ha).
- Giống SSC8589: Có thời gian sinh trưởng 96 ngày, chiều cao cây 172,1 cm,
khả năng chống đổ ngã tốt ít sâu bệnh, năng suất thực thu 8,1 tấn/ha, vượt 40,2% so
với giống đối chứng C919.
iii


- Giống SSC8692: Có thời gian sinh trưởng 90 ngày, chiều cao cây 193,7 cm,
khả năng chống đổ ngã tốt ít sâu bệnh, năng suất thực thu 8,1 tấn/ha, vượt 39,7% so
với giống đối chứng C919.
- Trong 10 giống thí nghiệm, 3 giống PAC999 Super, SSC8589 và SSC8692
là giống tốt nhất, năng suất thực thu vượt giống đối chứng trên 20%, có 2 giống năng
suất thực thu nhỏ hơn so với giống đối chứng C919 là YD1 (4,5 tấn/ha) và GY135
(5,1 tấn/ha).

iv



MỤC LỤC
Nội dung

trang

Trang tựa..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Tóm tắt ........................................................................................................................ iii
Mục lục ....................................................................................................................... v
Danh sách chữ viết tắt ................................................................................................ ix
Danh sách các bảng .................................................................................................... x
Danh sách các hình ..................................................................................................... xi
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................ 2
1.2.2 Yêu cầu .............................................................................................................. 2
1.3 Giới hạn đề tài ...................................................................................................... 2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Giới thiệu về cây bắp ............................................................................................ 3
2.1.1 Vị trí phân loại ................................................................................................... 3
2.1.2 Nguồn gốc di truyền và địa lý ........................................................................... 3
2.1.2.1 Nguồn gốc di truyền ....................................................................................... 3
2.1.2.2 Nguồn gốc địa lý ............................................................................................ 4
2.1.3 Đặc điểm sinh vật học ....................................................................................... 4
2.1.4 Yêu cầu sinh thái và nhu cầu dinh dưỡng của cây bắp ..................................... 5
2.1.4.1 Yêu cầu sinh thái ............................................................................................ 5
2.1.4.2 Nhu cầu dinh dưỡng ....................................................................................... 6
2.1.5 Tầm quan trọng của cây bắp trong đời sống ..................................................... 8

2.1.5.1 Bắp làm lương thực cho người ....................................................................... 8
2.1.5.2 Bắp làm thức ăn gia súc.................................................................................. 8
2.1.5.3 Bắp làm thực phẩm ......................................................................................... 8
2.1.5.4 Bắp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ................................................... 8
v


2.2 Tình hình sản xuất và sử dụng bắp trên thế giới và trong nước ........................... 9
2.2.1 Tình hình sản xuất và sử dụng bắp trên thế giới ............................................... 9
2.2.2 Tình hình sản xuất bắp tại Việt Nam ................................................................. 10
2.3 Một số kết quả nghiên cứu lai tạo và sử dụng giống bắp lai trên thế giới
và trong nước .............................................................................................................. 11
2.3.1 Thế giới.............................................................................................................. 11
2.3.2 Việt Nam ........................................................................................................... 12
2.3.3 Tình hình sử dụng giống bắp lai trên thế giới và Việt Nam .............................. 13
2.4 Một số giống bắp lai trồng phổ biến..................................................................... 14
2.4.1 Miền Bắc ........................................................................................................... 14
2.4.2 Tây Nguyên ....................................................................................................... 15
2.4.3 Đông Nam Bộ ................................................................................................... 15
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian, địa điểm tiến hành thí nghiệm............................................................. 18
3.2 Vật liệu thí nghiệm ............................................................................................... 18
3.2.1 Giống ................................................................................................................. 18
3.2.2 Phân bón ............................................................................................................ 18
3.2.3 Thuốc bảo vệ thực vật ....................................................................................... 19
3.3 Điều kiện đất đai và thời tiết khu thí nghiệm ....................................................... 19
3.3.1 Điều kiện đất đai ................................................................................................ 19
3.3.2 Điều kiện thời tiết ............................................................................................. 20
3.4 Phương pháp thí nghiệm....................................................................................... 20
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................ 20

3.4.2 Quy mô thí nghiệm ............................................................................................ 22
3.4.3 Quy trình canh tác ............................................................................................. 22
3.5 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .................................................................. 23
3.5.1 Một số đặc tính nông học .................................................................................. 23
3.5.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng..................................................................................... 24
3.5.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .................................................... 26
3.6 Xử lý số liệu ......................................................................................................... 27
vi


Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thời gian sinh trưởng và phát triển của các giống ............................................... 28
4.1.1 Thời gian từ gieo đến mọc ................................................................................. 28
4.1.2 Thời gian từ khi mọc tới khi tung phấn ............................................................. 29
4.1.3 Thời gian từ tung phấn tới phun râu .................................................................. 30
4.1.4 Khoảng chênh lệch giữa tung phấn - phun râu ................................................. 30
4.1.5 Thời gian từ thụ phấn đến chín sinh lý .............................................................. 30
4.2 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao ........................................................... 30
4.2.1 Động thái tăng trưởng chiều cao ....................................................................... 30
4.2.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ..................................................................... 32
4.3 Số lá và tốc độ ra lá .............................................................................................. 33
4.3.1 Động thái ra lá ................................................................................................... 33
4.3.2 Tốc độ ra lá ........................................................................................................ 33
4.4 Một số đặc trưng hình thái thân và trái 10 giống bắp bắp làm thí nghiệm .......... 34
4.4.1 Đặc trưng hình thái thân .................................................................................... 34
4.4.2 Đặc trưng hình thái trái...................................................................................... 36
4.5 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng chống đổ ngã .............................................. 37
4.5.1 Chiều cao cây cuối cùng .................................................................................... 38
4.5.2 Chiều cao đóng bắp ........................................................................................... 39
4.5.3 Tỷ lệ chiều cao đóng trái/chiều cao cây ............................................................ 39

4.5.4 Đường kính thân ................................................................................................ 39
4.5.5 Số bắp hữu hiệu trên cây ................................................................................... 39
4.5.6 Tỷ lệ đổ ngã ....................................................................................................... 39
4.6 Tình hình sâu bệnh hại ......................................................................................... 40
4.6.1 Sâu đục thân ..................................................................................................... 40
4.6.2 Sâu đục trái ....................................................................................................... 41
4.6.3 Rệp hại bông cờ ................................................................................................. 41
4.7 Các yếu tố cấu thành năng suất ............................................................................ 43
4.7.1 Số hạt/hàng ........................................................................................................ 45
4.7.2 Số hàng hạt/trái .................................................................................................. 45
4.7.3 Trọng lượng 1000 hạt ........................................................................................ 45
vii


4.7.4 Khối lượng trung bình của một bắp................................................................... 45
4.8 Năng suất lý thuyết, năng suất sinh vật và năng suất thực thu của 10
giống bắp làm thí nghiệm ........................................................................................... 46
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 47
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quy trình kỹ thuật canh tác cây bắp .......................................................... 50
Phụ lục 2: Một số hình ảnh thí nghiệm ...................................................................... 52
Phụ lục 3: Kết quả xử lý thống kê ............................................................................. 61

viii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt

Viết đầy đủ

ĐC

Đối Chứng

TLBH

Tỷ lệ bệnh hại

CSB

Chỉ số bệnh

CDT

Chiều dài trái

CDĐH

Chiều dài đóng hạt

ĐKT

Đường kính trái

ĐBKLB


Độ bọc kín lá bi

NSG

Ngày Sau gieo

THH

Trái hữu hiệu

SH

Số hàng

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

TĐTTCC

Tốc độ tăng trưởng chiều cao

TĐTTSL

Tốc độ tăng trưởng số lá


TĐRL

Tốc độ ra lá

CCC

Chiều cao cây

CCĐB

Chiều cao đóng bắp

IRRI

International

Rice

Reseach

Institute

(Viện nghiên cứu lúa quốc tế)

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG


Nội dung

trang

Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng Bắp trên thế giới từ 2004 – 2009 ....... 9
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam giai đoạn 2004 – 2009 ..................... 11
Bảng 3.1: 10 giống Bắp tham gia thí nghiệm ............................................................ 19
Bảng 3.2: Kết quả phân tích đất thí nghiệm ............................................................ 19
Bảng 3.3: Đặc điểm về khí tượng nông nghiệp trong các tháng tiến hành tiến
hành thí nghiệm ....................................................................................................... 20
Bảng 4.1: Thời gian sinh trưởng và phát triển của 10 giống bắp lai ......................... 28
Bảng 4.2: Động thái tăng trưởng chiều cao (cm/cây) của 10 giống bắp .................. 31
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao (cm/cây/ngày) của 10 giống bắp ................ 32
Bảng 4.4: Động thái ra lá (lá/cây) của 10 giống bắp ................................................. 33
Bảng 4.5: Tốc độ ra lá (lá/cây/ngày) của bắp qua các giai đoạn ................................ 34
Bảng 4.6: Một số đặc trưng nông học và bông cờ của 10 giống bắp thí nghiệm ....... 35
Bảng 4.7: Các tính trạng đặc trưng hình thái trái bắp ................................................ 37
Bảng 4.8: Các yếu tố liên quan đến khả năng chống đổ ngã của bắp ....................... 38
Bảng 4.9: Tình hình sâu hại trên bắp ......................................................................... 40
Bảng 4.10: Các yếu tố cấu thành năng suất ............................................................... 44
Bảng 4.11: Năng suất sinh vật, năng suất lý thuyết và năng suất thực thu
của 10 giống bắp lai thí nghiệm ................................................................................. 46

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Nội dung

trang


Hình 3.1: Toàn cảnh khu thí nghiệm 12 NSG ............................................................ 22
Hình 4.1: Màu sắc râu bắp

...................................................................................... 36

Hình 4.3: Triệu chứng sâu đục thân .......................................................................... 41
Hình 4.4: Triệu chứng sâu đục trái .......................................................................... 41
Hình 4.5: Rệp hại bông cờ ........................................................................................ 42
Hình 1: Khu thí nghiệm12 NSG ................................................................................. 51
Hình 2: Toàn cảnh khu thí nghiệm ........................................................................... 51
Hình 3: Khu thí nghiệm 54 NSG ................................................................................ 52
Hình 4: Màu sắc thân ................................................................................................ 52
Hình 5: Rễ chân kiềng ............................................................................................... 53
Hình 6: Góc lá ........................................................................................................... 53
Hình 7: Rệp hại bông cờ ............................................................................................ 54
Hình 8: Triệu chứng sâu đục thân, trái ....................................................................... 54
Hình 9: Độ bao lá bi .................................................................................................. 55
Hình 10: Màu sắc mày hạt ......................................................................................... 55
Hình 11: Hình dạng trái, hạt của 10 giống thí nghiệm ............................................... 56
Hình 12: Hình dạng trái của 10 giống thí nghiệm ...................................................... 57

xi


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Bắp (Zea mays L.) là cây lương thực quan trọng vì nó có giá trị dinh dưỡng cao.
Trên toàn thế giới bắp đứng thứ nhất về sản lượng, thứ ba về diện tích so với các cây

cốc khác. Tại Việt Nam, bắp là cây lương thực quan trọng đứng thứ hai sau lúa, ngày
nay bắp là thức ăn gia súc quan trọng, trong hỗn hợp thức ăn cho gia súc của hầu hết
các nước trên thế giới có khoảng 70% chất tinh từ bắp; một nhu cầu của con người đối
với bắp nữa là ăn tươi (luộc, nướng), hay làm rau (bắp bao tử). Ngoài ra các phụ phẩm
của bắp như thân, lá còn được sử dụng làm thức ăn xanh, ủ chua cho gia súc.
Hiện nay với tỷ trọng chăn nuôi ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng bắp làm
thức ăn chăn nuôi ngày càng cao, diện tích trồng bắp lai của cả nước hiện nay hơn 1
triệu ha, nhưng sản lượng bình quân chỉ đạt khoảng 4,2 triệu tấn/năm, không đủ cung
ứng cho nhu cầu trong nước nên Việt Nam vẫn còn phải nhập thêm bắp từ nước ngoài.
Để đáp ứng nhu cầu đó có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện nhằm chọn tạo ra
những giống bắp đạt năng suất cao đem lại hiệu quả kinh tế cho người trồng bắp. Trên
thị trường giống bắp lai hiện tại rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Tuy nhiên để
có được một bộ giống tốt năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu khá, phù hợp với
điều kiện sinh thái vùng thì khâu tuyển chọn rất quan trọng chính vì thế đề tài “ Khảo
sát đặc tính nông học, sinh trưởng và năng suất của 10 giống bắp lai tại vùng đất xám
Thủ Đức - Tp Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng giống bắp
của nông dân

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
- Khảo sát một số đặc tính nông học của 10 giống bắp lai.
- Đánh giá khả năng sinh trưởng và năng suất của 10 giống bắp lai.
- Xác định giống bắp có khả năng sinh trưởng tốt, năng suất cao, chống chịu
khá, phù hợp với điều kiện canh tác của vùng.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, đánh giá một số đặc điểm về nông học, sinh trưởng, chống chịu và
năng suất của 10 giống bắp lai từ đó có thể chọn được giống tốt phù hợp với điều kiện

sinh thái của vùng để đưa vào sản xuất.
1.3 Giới hạn đề tài
Đề tài được thực hiện trong một vụ xuân hè tại trại thực nghiệm khoa Nông học
trường đại học Nông Lâm - Tp Hồ Chí Minh, nên chưa theo dõi được hết các vấn đề
liên quan, kết quả đề tài còn sơ bộ.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về cây bắp
2.1.1 Vị trí phân loại
Theo Trần Thị Dạ Thảo (2008) bắp thuộc họ hòa thảo (Gramineae), bộ rễ chùm,
lá mọc thành 2 dãy, gân lá song song, bọc lá che dọc, có thìa lìa, mấu đốt đặc, hoa mọc
thành bông nhỏ có mày.
Tộc: Maydeae hoa đực và hoa cái mọc ở những bông nhỏ khác nhau trên cùng
một cây, thân đặc, có sáp.
Chi: Chi Zea hạt mọc ở trục bông (lõi bắp) ở phía bên cây, sau khi chín hạt to
và mày nhỏ.
Loài: Loài Zea mays nhánh mẹ phát triển vòi nhụy (râu) rất dài, số hàng hạt
tương đối nhiều xếp song song trên trục bông (lõi bắp).
2.1.2 Nguồn gốc và lịch sử phân bố
2.1.2.1 Nguồn gốc di truyền
Theo Ngô Hữu Tình, 1997:
Theo lịch sử tiến hóa, có nhiều giả thuyết về nguồn gốc di truyền của cây bắp
có thể tóm lược như sau.
- Theo (Harshberger, 1893, 1896 và Collins, 1912) bắp là con lai giữa Teosinte
và một loài không rõ thuộc chi Andropogoneae.
- Anderson (1945) cho rằng bắp là con lai nhị bội tự nhiên giữa các loài Á châu

thuộc chi Maydeae và Andropogoneae.
- Bắp là con lai của Tripsacum Nam mỹ với Teosinte (Mangelsdorf và Reeves,
1939).
- Bắp Teosinte và Tripsacum xuất phát riêng rẽ từ một tổ tiên chung
(Montgomery, 1906 và Weatherwax (1918 và 1935).

3


- Bắp có nguồn gốc từ Teosinte bởi đột biến (Ascherson, 1880; Langham, 1940
và Longley, 1941).
2.1.2.2 Nguồn gốc địa lý
Nơi phát sinh cây bắp có nhiều ý kiến (trích dẫn theo Trần Thị Dạ Thảo,
2008).
- Cây bắp xuất hiện đầu tiên ở châu Á vì bắp có họ Gramineae cùng với lúa mà
lúa có nguồn gốc ở Châu Á (Anderson, 1954). Giả thuyết này không được chấp nhận
vì thiếu bằng chứng về sự tồn tại cây bắp ở châu Á.
- Có giả thuyết cho rằng cây bắp phát sinh ở châu phi (Jeffreys, 1953 và 1964).
- Có giả thuyết cho rằng cây bắp phát sinh ở châu Âu (Saucer, 1960).
2.1.3 Đặc điểm sinh vật học
Theo Trần Thị Dạ Thảo (2008) cho rằng, bắp thuộc họ hòa thảo. Tuy nhiên
không giống hoa của hầu hết các loại thuộc họ này, bắp có hoa đực và hoa cái riêng rẽ
trên cùng 1 cây. Hoa đực ở đỉnh gọi là bông cờ và hoa cái sinh ra ở bên trong những
mầm phụ được gọi là bắp.
- Thân bắp thường cao 2 - 3 m. Thân bắp trưởng thành bao gồm nhiều lóng nằm
giữa các đốt và kết thúc bằng bông cờ. Ở gần gốc lóng ngắn và đường kính trung bình,
lên cao lóng to và dài dần, phát triển nhất là những lóng mang trái. Các lóng về phía
ngọn lại ngắn và bé dần. Ngoài giống, điều kiện thời tiết khí hậu, đất đai và kĩ thuật
canh tác ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây bắp rất rõ rệt.
- Lá bắp: Lá của các giống thay đổi về số lượng, kích thước, màu sắc, góc lá và

thân lá, căn cứ vào vị trí trên thân có thể chia làm 4 loại lá:
1) Lá mầm: Là lá đầu tiên khi cây còn nhỏ, chưa phân biệt được phiến lá với vỏ bọc lá.
2) Lá thân: Là những lá có mầm nách ở kẽ chân lá hay những lá mọc ở đốt thân.
3) Lá ngọn: Là những lá nằm ở phía trên của bắp trên cùng hay những lá mọc ở đốt
trên ngọn, không có mầm nách ở kẽ lá.
4) Lá bi: Là những lá bao bắp
- Hoa bắp:
+ Hoa đực: Các hoa đực được sắp xếp trên bông cờ theo dạng chùm gồm một
trục chính, trên trục chính phân thành nhiều nhánh nhỏ, trên mỗi nhánh có nhiều gié
4


đực, mỗi gié mang 2 chùm hoa, mỗi chùm có 2 hoa, trong đó một hoa có cuống ngắn,
một hoa có cuống dài.
+ Hoa cái: Phát sinh từ chồi nách các lá, nhưng chỉ có 1 đến 3 chồi ở đoạn
giữa thân mới có khả năng phát triển thành bắp. Các lóng của chồi nách này quá ngắn
nên lá của chúng bao phủ xung quanh hoa tạo nên vỏ bắp.
- Hạt bắp: Thuộc loại quả dĩnh có nhiều màu: trắng, đỏ, vàng, cam, tím thay đổi
theo giống. Hạt bao xung quanh lõi, đầu hạt tròn hay răng ngựa tùy theo giống. Hạt
bắp chứa khoảng 72 - 73% tinh bột, 8 - 11% Protein, chứa khoảng 1,3 khoáng và một
số vitamin.
2.1.4 Nhu cầu sinh thái và dinh dưỡng của bắp
2.1.4.1 Nhu cầu sinh thái
a. Nhiệt độ
Theo Trần Thị Dạ Thảo (2008) cho rằng, trong từng thời kì sinh trưởng cây bắp
cần nhiệt độ khác nhau
- Giai đoạn nảy mầm: 28 - 30oC là khoảng nhiệt độ thích hợp nhất để hạt nảy
mầm, nhiệt độ < 28oC làm giảm năng suất đáng kể. Tmin = 9 – 10oC. Theo Wallace và
Bressman (1937), ở nhiệt độ 15,5 – 18,3oC bắp mọc từ 8 - 10 ngày. Nếu ở nhiệt độ 10
- 12,8oC bắp mọc sau 18 - 20 ngày sau gieo. Trong trường hợp đất ẩm và nhiệt độ

21,2oC bắp cần 5 - 6 ngày để nảy mầm. Thời tiết lạnh, ẩm sau trồng thích hợp cho sâu
bệnh phát triển.
- Giai đoạn mọc – vươn cao:
Yêu cầu nhiệt độ cao, từ 28 đến 32oC. Sau khi mọc cây không chịu được nhiệt
độ dưới điểm đóng băng. Hanna (1924) thấy rằng cây bắp bị thương ở nhiệt độ 1,6oC
và sẽ bị chết ở nhiệt độ - 4,4oC.
Theo Rudenco thì từ khi cây nảy mầm đến ra lá thứ 3 với nhiệt độ 12,4oC mất
8 ngày.
- Giai đoạn phân hóa cơ quan sinh sản: Cây cần nhiệt độ thấp hơn: Từ 24 đến
25oC
- Giai đoạn trổ cờ tung phấn: Nhiệt độ thích hợp là 22 - 24oC
- Giai đoạn chín: Trong giai đoạn chín, bắp cần ấm và nhiều nắng. Từ trổ cờ
đến chín sữa bắp cần nhiệt độ cao đến 24 - 26oC. Nhiệt độ thấp hơn sẽ kéo dài thời
5


gian chín. Nhiệt độ > 35oC không làm thay đổi thời kì chín nhưng năng suất hạt giảm.
Trong suốt giai đoạn chín khoảng nhiệt độ để hoàn thành giai đoạn sinh trưởng dinh
dưỡng bình thường của bắp rất rộng từ 30 đến 35oC. Cuối giai đoạn này cần nhiệt độ
cao khoảng 30oC.
b. Nước
Nhu cầu nước của bắp tăng theo từng giai đoạn
- Giai đoạn nảy mầm: Bắp đòi hỏi độ ẩm thấp hơn các loại ngũ cốc khác để hạt
hút nước và nảy mầm.
- Giai đoạn cây con: Cây không cần nhiều nước. Tuy nhiên nếu thiếu nước ở
giai đoạn 1 lá đến 7 lá sẽ làm giảm sinh khối của cây nhưng không ảnh hưởng tới hạt.
- Giai đoạn vươn cao: Từ giai đoạn 7 đến 8 lá nhu cầu nước tăng dần.
- Giai đoạn trổ cờ tung phấn và thụ tinh: Nhu cầu nước đạt cực đại. Trong giai
đoạn này cây bắp rất mẫn cảm với sự thiếu nước, giai đoạn này mỗi ngày cây sử dụng
gần 2 lít nước.

- Từ thụ tinh đến chín sữa cây vẫn cần nước nhưng ít hơn.
- Từ chín sữa đến chín hoàn toàn nhu cầu nước giảm dần.
c. Chế độ không khí
Để bắp đạt năng suất cao cần chú ý đến chế độ không khí trong đất. Chế độ
không khí ảnh hưởng trực tiếp đến cây và ảnh hưởng gián tiếp thông qua quá trình
biến đổi chất hữu cơ, vi sinh vật trong đất.
Trong đất, cây hút khoảng 15 - 20% CO2 để sử dụng cho quá trình quang hợp.
Trong quá trình hô hấp cây hút O2 và thải CO2, vì vậy cần nhiều O2 cho các hoạt động
sống, 1gr chất khô của rễ sử dụng 0,35 – 1,43 mg O2/ngày.
Để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần cung cấp 1 lượng O2 cần thiết. Các biện
pháp làm đất, xới xáo và chế độ nước hợp lý sẽ cải thiện tốt chế độ không khí trong
đất.
d. Ánh sáng
Bắp là cây ngày ngắn cần trung bình 12 giờ chiếu sáng trong mỗi ngày giúp cây
phát triển bình thường. Cây bắp ra hoa nhanh hơn trong ngày có 8 đến 9 giờ chiếu
sáng. Tuy nhiên sự ra hoa kết hạt vẫn tiến hành trong trường hợp chiếu sáng liên tục.
6


Bông cờ và bắp có nhu cầu khác nhau về thời gian chiếu sáng trong ngày. Trong điều
kiện ánh sáng rút ngắn, quá trình phát triển hoa bắp diễn ra nhanh hơn bông cờ.
Tốc độ tăng trưởng của cây bắp không những phụ thuộc vào độ dài ngày mà
còn phụ thuộc vào chất lượng ánh sáng.
Mối quan hệ giữa ánh sáng và ruộng bắp là mối quan hệ giữa ánh sáng với sự
phát triển cá thể và quần thể. Để ruộng bắp đạt năng suất cao cần điều chỉnh cây trồng
hợp lý để cây vừa tận dụng được ánh sáng vừa tăng sản lượng.
e. Đất đai
Bắp là một loại cây trồng thích nghi với nhiều loại đất đai. Nó được trồng trên
nhiều loại đất nhưng tốt nhất là trên đất cát pha hay đất phù sa ẩm, mực nước ngầm
sâu, thoáng khí và thoát nước tốt có tầng canh tác sâu chứa nhiều chất hữu cơ và chất

dinh dưỡng.
Bắp có thể trồng được trên đất có độ chua trung bình nhưng pH thích hợp nhất
là pH= 6,5 - 7,0 tuy nhiên cây có thể sống được ở pH = 5 - 8
f. Nhu cầu về chất dinh dưỡng
Để tạo thành chất hữu cơ, ngoài nhiệt, ánh sáng, nước và CO2, cây còn cần
nhiều chất khoáng. Các chất dinh dưỡng chính như N, P, K, Ca, Mg, S cũng như các
nguyên tố vi lượng như Si, Na, Al, chúng đều có vai trò khác nhau trong cây bắp.
2.1.4.2 Nhu cầu dinh dưỡng của bắp
- Đạm: Bắp cần đạm trong suốt chu kì sinh trưởng, ban đầu cây hút chậm sau
đó việc hút đạm tăng lên một cách nhanh chóng vào 3 tuần sau gieo. Cây hút đạm đến
mức tối đa trong khoảng 10 ngày trước khi trổ cờ đến khoảng 25 - 30 ngày sau khi trổ
cờ. Trong thời gian trổ cờ - phun râu, bắp hút đạm nhiều nhất.
- Lân: Bắp cần lân trong thời gian 50 ngày đầu là 30%. Giai đoạn tạo hạt bắp
cây cần khoảng 65%. Giai đoạn chín cây cần 5% so với tổng lượng phân của toàn chu
kì. Bắp cần lân nhất ở thời kì 6 đến 12 lá và trước trổ cờ đến phun râu thụ tinh.
- Kali: Bắp cần kali trong suốt quá trình sinh trưởng, cần nhất từ 6 lá trở đi.
Giai đoạn cây con bắp cần 9%, Giai đoạn làm đốt bắp cần 43%, giai đoạn phun râu cần
30%, giai đoạn tạo hạt cần 15%, giai đoạn chín cần 15%.
- Canxi: Là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho sinh trưởng và phát triển của
cây. Canxi có nhiều ở mô và chủ yếu giúp vào việc củng cố tế bào. Vai trò quan trọng
7


nhất của canxi là điều hòa cân bằng nước. Trong cây bắp chứa ít canxi, ở thân lá canxi
tương đối nhiều hơn ở hạt.
- Magiê: Là chất không thể thiếu được trong diệp lục, chuyển hóa các chất vô
cơ thành hidrat cac bon. Ngoài ra magiê hoạt hóa sự đồng hóa, di chuyển và vận
chuyển các chất lân trong cây, magiê chứa nhiều trong các mô, các bộ phận khác chứa
ít hơn.
2.1.5 Tầm quan trọng của cây bắp trong đời sống

Theo Trần Thị Dạ Thảo (2008):
2.1.5.1 Bắp làm lương thực cho người
Bắp cung cấp nhiều năng lượng và có hàm lượng protit và lipid hơn hẳn gạo và
khoai lang. Vì bắp có giá trị dinh dưỡng cao nên toàn thế giới sử dụng 21% sản lượng
bắp làm lương thực cho người.
2.1.5.2 Bắp làm thức ăn gia súc
Hiện nay bắp là thức ăn gia súc rất quan trọng. Cả thế giới sử dụng gần 400
triệu tấn hạt bắp để làm thức ăn cho gia súc. Trong thức ăn hỗn hợp của hầu hết các
nước trên thế giới có khoảng 70% chất tinh từ bắp.
2.1.5.3 Bắp làm thực phẩm
Ngày nay cây bắp còn là cây cung cấp thực phẩm được dùng để ăn tươi hay
đóng hộp xuất khẩu vì bắp có chứa nhiều chất dinh dưỡng. Người ta còn dùng bắp bao
tử làm rau cao cấp.
2.1.5.4 Bắp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Trần Thị Dạ Thảo (2008) cho rằng, ngoài việc dùng làm nguyên liệu chính cho
nhà máy thức ăn gia súc tổng hợp bắp còn là nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất
rượu, cồn, tinh bột, bánh kẹo. Lõi bắp có thể chế ra chất cách điện, các chất làm
nguyên liệu chế nhựa hóa học. Từ bẹ lá có thể dùng đan thảm. Hiện nay trên thế giới
đã có khoảng 670 mặt hàng của các ngành công nghiệp lương thực - thực phẩm, công
nghiệp dược và công nghiệp nhẹ chế biến từ bắp.

8


2.2 Tình hình sản xuất và sử dụng bắp trên thế giới và trong nước
2.2.1 Tình hình sản xuất và sử dụng bắp trên thế giới
So với nhiều loại cây trồng khác bắp là cây có lịch sử trồng trọt tương đối trẻ.
Mãi đến thế kỉ 15 mới nhập vào Châu Âu và đầu thế kỉ 16 nhập vào Châu Á nhưng
bắp đã phát triển và tỏa rộng với tốc độ khá nhanh đến các nước trên thế giới (Trần Thị
Dạ Thảo, 2008).

Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng Bắp trên thế giới từ 2004 - 2009
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

2004

147,4

4,93

728,0

2005

147,8

4,84

715,8

2006


146,7

4,76

699,3

2007

157,9

4,94

784,8

2008

161,0

5,10

822,7

2009

156,3

517

808,6


Năm

(Nguồn: FAOSTAT, 2010)
Kết quả trên có được, trước hết nhờ ứng dụng rộng rãi ưu thế lai trong chọn
giống, đồng thời không ngừng cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác. Đặc biệt trong
10 năm lại đây cùng với nhiều thành tựu mới trong chọn tạo giống lai nhờ áp dụng
phương pháp truyền thống với công nghệ sinh học thì việc ứng dụng công nghệ cao
trong canh tác cây bắp đã góp phần gia tăng sản lượng.
- Tình hình sử dụng
Bắp có vai trò rất lớn trong việc cung cấp lương thực, thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi, nguyên liệu chế biến và là mặt hàng xuất khẩu đem lại nguồn lợi rất lớn với sức
ép của việc gia tăng dân số (khoảng trên 8 tỷ người trên trái đất hiện nay) làm cho diện
tích trồng trọt giảm vì vậy để đảm bảo nhu cầu sử dụng bắp của xã hội cần tăng năng
suất cây trồng, bắp lai đã đáp ứng được nhu cầu này.
Theo dự báo của viện nghiên cứu chương trình lương thực thế giới (IRRI, 2003)
vào năm 2020 tổng nhu cầu bắp trên thế giới là 852 triệu tấn trong đó 15% dùng làm
9


lương thực, 69% dùng làm thức ăn cho gia súc, 16% dùng làm nguyên liệu cho ngành
công nghiệp. Ở các nước phát triển chỉ có 5% bắp dùng làm lương thực nhưng các
nước đang phát triển tỷ lệ này là 22% (IRRI, 2003). Năm 2020 nhu cầu bắp trên thế
giới tăng 45% so với nhu cầu năm 1997, chủ yếu tăng cao ở các nước đang phát triển
(72%), riêng Đông Nam Á nhu cầu tăng 70%, sở dĩ nhu cầu tăng mạnh là do dân số
thế giới tăng, thu nhập bình quân đầu người tăng nên nhu cầu thịt, cá, trứng, sữa tăng
mạnh dẫn đến lượng bắp dùng cho chăn nuôi tăng, thách thức lớn nhất là 80% nhu cầu
bắp thế giới tăng lại tập trung ở các nước đang phát triển nhưng chỉ khoảng 10% sản
lượng bắp từ các nước công nghiệp có thể xuất sang các nước này, vì vậy các nước này
phải tự đáp ứng nhu cầu của mình (trích theo Nguyễn Kiều Dân, 2010).

2.2.2 Tình hình sản xuất bắp tại Việt Nam
Theo Trần Thị Dạ Thảo (2008) Ở Việt Nam có 8 vùng sản xuất bắp chính:
+ Vùng núi Đông Bắc: Ở cao độ 300 – 900 m, bao gồm các tỉnh Hà Giang, Cao
Bằng, Lào Cai, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Đất trồng bắp chủ yếu là đất phát
triển trên các sản phẩm của đá vôi và sa phiến thạch, đất phù sa dọc theo các sông
suối.
+ Vùng núi Tây Bắc: Ở độ cao 600 – 100 m gồm các tỉnh Lai Châu, Sơn La và
Hòa Bình. Đất trồng chủ yếu là đất thung lũng đá vôi, đất phù sa thềm sông suối.
+ Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng: Ở cao độ 0 – 200 m, gồm các tỉnh Hà
Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
Bắp được trồng trên đất phù sa.
+ Vùng Bắc Trung bộ: Ở độ cao 0 – 200 m gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa - Thiên Huế. Đất trồng bắp là đất phù sa được
bồi hàng năm theo các sông La, sông Lam, sông Mã và đất phù sa không được bồi
hàng năm.
+ Vùng Duyên hải miền Trung: Ở độ cao 0 – 1000 m, gồm các tỉnh Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa. Bắp được trồng trên
đất phù sa.
+ Vùng Tây Nguyên: Ở độ cao 400 – 900 m gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai và
Đăk Lăk. Bắp được trồng trên đất bazan, đất phù sa.
10


+ Vùng Đông Nam bộ: Ở độ cao 0 – 400 m gồm các tỉnh Lâm Đồng, tp Hồ Chí
Minh, Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai. Đất trồng bắp là
đất bazan, phù sa và đất xám.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Ở độ cao 0 - 10 m gồm các tỉnh Long An,
Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc
Trăng.

Bảng 2.2: Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam giai đoạn 2004 - 2009
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(1000 ha)

(Tấn/ha)

(Ngàn tấn)

2004

991,1

3,46

3430,9

2005

1052,6

3,6

3787,1

2006


1033,1

3,73

3854,6

2007

1096,1

3,93

4303,2

2008

1140,2

4,01

4573,1

2009(sơ bộ)

1086,8

4,08

4431,8


Năm

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2010)
Nhìn chung năng suất bắp bình quân của nước ta vẫn thấp hơn so hơn thế giới.
Nguyên nhân do giống, thủy lợi, phân bón và phòng trừ sâu bệnh còn chưa được chú
trọng đúng mức. Khả năng đưa năng suất bắp ở Việt Nam lên cao còn nhiều nếu giải
quyết các khâu trên.
2.3 Một số kết quả nghiên cứu lai tạo giống bắp lai trên thế giới và trong nước
2.3.1 Thế giới
Trong 2 thế kỉ XVI và XVII người châu âu đã có nhiều nghiên cứu về cây bắp,
song những phát hiện khoa học quan trọng thì tập trung chủ yếu vào thế kỉ XVIII
Cottin Matther (1716) là người đầu tiên nghiên cứu về giới tính của bắp, ông đã quan
sát và thấy sự thụ phấn chéo ở cây bắp lai Massa chusettes 8 năm sau Matther, Paul
Duly đã đưa ra nhận xét về giới tính của bắp và cho rằng gió đã giúp bắp thụ phấn.
Charles Darwin (1876) tiến hành thí nghiệm với hàng loạt cá thể giao phối và tự thụ
phấn ở nhiều loài khác nhau như đậu đỗ, bắp ông đã quan sát thấy sự hơn hẳn của các
cây giao phấn với các cây tự thụ phấn về chiều cao, tốc độ nảy mầm của hạt, số quả
trên cây, và cả sức chống chịu với điều kiện bất lợi và năng suất hạt.
11


Trong quá trình nghiên cứu về bắp hiện tượng ưu thế lai ở cây bắp được các nhà
khoa học quan tâm từ rất sớm, nhà nghiên cứu người mỹ Bill tiến hành nghiên cứu từ
năm 1876, ông đã thu được con lai có năng suất cao hơn bố mẹ từ 10 đến 15 %. Sull
(1909) đã đưa ra ý kiến sản xuất hạt bắp lai F1 bằng lai đơn nhằm tạo sự đồng đều cao
nhất, các dòng bố mẹ càng thuần chủng tạo ưu thế lai càng mạnh. Đầu năm 1917 Jones
đã đề xuất sử dụng hạt lai kép trong sản xuất để giảm giá thành hạt giống, tạo điều
kiện cho câp bắp phát triển ở mỹ và các nước có kĩ thuật trồng bắp tiên tiến.
1966 trung tâm cải tạo giống ngô và lúa mì quốc tế (CIMMYT) được thành lập tại

Mexico với nhiệm vụ nghiên cứu đưa ra giải pháp, tạo giống bắp thụ phấn tự do làm
bước tiếp giữa bắp địa phương và bắp lai. Trong 30 năm hoạt động trung tâm đã đóng
góp đáng kể vào việc xây dựng, phát triển và cải thiện hoạt động vốn gen, quần thể và
giống bắp cho 80 quốc gia trên thế giới.
2.3.2 Việt Nam
Trong những năm gần đây do kinh tế nước ta tăng trưởng mạnh. Đi đôi với nhu
cầu sử dụng các sản phẩm sạch không dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của người dân
cũng tăng lên đã tạo cơ hội lớn cho việc phát triển của bắp như bắp nếp, bắp đường và
bắp rau.
Theo Cao Đắc Điểm (1988) trong giai đoạn từ 1955 - 1970 các nhà khoa học
cũng đã bước đầu điều tra về thành phần loài và giống địa phương đã chọn ra những
giống tốt và tiến hành chọn lọc phục vụ cho sản xuất (trích theo Nguyễn Kiều Dân,
2010).
Từ năm 1971 - 1986 các nhà khoa học Việt Nam đã bắt đầu chương trình chọn tạo
giống bắp lai và được tập trung cao độ từ năm 1990 đến nay, bước đầu thành công
trong giai đoạn chọn tạo các giống lai không quy ước như LS-3, LS-5, LS-6, LS-7, LS8. Các giống này có năng suất 3 - 7 tấn/ha đã được mở rộng nhanh chóng trong toàn
quốc, tiếp đến là các công tác nghiên cứu giống lai quy ước trong một thời gian ngắn,
các nhà nghiên cứu bắp việt nam đã chọn tạo ra hàng loạt các giống tốt cho năng suất
cao từ 7 - 10 tấn/ha các giống này không thua kém các giống bắp lai của các công ty
nước ngoài về cả năng suất và chất lượng, theo ước tính các giống bắp lai do Việt Nam
lai tạo hiện chiếm khoảng 60 % thị phần giống cả nước.
12


Giai đoạn 2001 – 2005, đề tài nghiên cứu giống bắp lai thích hợp cho các vùng
sinh thái đã thiết lập được mạng lưới nghiên cứu chọn tạo giống ở các vùng trồng bắp
chính.
Trong những năm ngần đây Trung tâm Nghiên cứu và sản xuất giống ngô Sông
Bôi đã Nghiên cứu và đưa ra thị trường nhiều giống bắp có năng suất cao và có sức
cạnh tranh. Tiêu biểu như giống bắp nếp lai LSB4 đây là giống bắp có thời gian sinh

trưởng ngắn, năng suất cao, phẩm chất tốt phù hợp với nhiều vùng sinh thái khác nhau.
Giống bắp nếp lai có thời gian sinh trưởng vụ xuân từ 105 đến 115 ngày, vụ thu từ 80
đến 85 ngày năng suất đạt 50 – 60 tạ/ha. Ngoài giống bắp nếp lai Trung tâm Nghiên
cứu ngô đã đưa ra những giống bắp mới có triển vọng gần đây như: LVN 66, LVN 45,
LVN 61.
Ngay từ những năm ngần đây việc Việt Nam ra nhập WTO đã và đang thúc
đẩy sự hợp tác và hội nhập nghiên cứu với các nước bạn. Những nghiên cứu bắp lai tại
Việt Nam đã được khởi động từ những năm 1970 của thế kỷ trước nhưng chỉ được bắt
đầu vào thập niên 90 bằng việc tao ra hàng loạt giống bắp lai không quy ước, rồi một
số giống lai quy ước.
Như vậy chương trình chọn tạo giống bắp Việt Nam đã từng bước phát triển từ
giống lai không quy ước đến lai kép, lai 3, lai đơn cải tiến và lai đơn. Những thành tích
đó đã đưa sản xuất bắp Việt Nam đứng trong hàng ngũ các nước tiên tiến ở châu Á.
Một loạt các giống lai do Việt Nam chọn tạo đã được trồng ở tất cả các vùng sinh thái
trong cả nước cùng với việc mở rộng diện tích thì các biện pháp kĩ thuật canh tác, thời
vụ, mật độ, phân bón cũng được nghiên cứu và đáp ứng rộng rãi trong sản xuất như
công trình nghiên cứu trồng bắp trên nền đất ướt đã làm tăng diện tích trồng bắp ở Việt
Nam rất nhanh. Giai đoạn 1985 - 1990 công nghệ sinh học là một ngành khoa học mới
được áp dụng ở Việt Nam cũng đã đạt được những thành công bước đầu kĩ thuật nuôi
cấy bao phấn ngày càng hoàn thiện đã chọn ra hơn 10 dòng đơn bội kép bước đầu đánh
giá là rất có triển vọng, bắt đầu từ năm 2002, Việt Nam đã tham gia vào mạng lưới
công nghệ sinh học vùng bắp Châu Á nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học và
tạo giống với 3 nội dung chính: (1) phân tích đa dạng di truyền tập đoàn nguyên liệu,
phân nhóm ưu thế lai. (2) Chuyển gen O- paque 2 quy định tính trạng bắp chất lượng
13


×