Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De khao sat chat luong (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.42 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018
Tổ hợp Khoa học tự nhiên
Môn : Sinh Học
Thời gian làm bài: 50 phút;(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 234

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 81: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
B. biến dị cá thể
C. đột biến gen
D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 82: Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmon:
A. Ecđixơn và Juvenin
B. Hoocmon sinh trưởng
C. Tirôxin
D. Ơstrôgen
Câu 83: Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có (n) cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là .
A. 3n.
B. 2n.
C. 4n.
D. 3n+1.
Câu 84: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc
thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Lai cận huyết.


D. Lai tế bào.
Câu 85: Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?
A. hô hấp qua bề mặt cơ thể.
B. hô hấp bằng mang.
C. hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. hô hấp bằng phổi.
Câu 86: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN
chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. sợi cơ bản.
B. crômatit.
C. nuclêôxôm.
D. sợi nhiễm sắc.
Câu 87: Thực vật ở cạn, nước hấp thụ chủ yếu qua:
A. Chóp rễ.
B. Toàn bộ cơ thể.
C. Khí khổng.
D. Lông hút của rễ.
Câu 88: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa là
A. chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến. C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. di – nhập gen
Câu 89: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
C. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu
Câu 90: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây.

Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên ?
+


A. (1). NH 4 ; (2). N2 ; (3). No3 ; (4). Chất hữu cơ.
+

B. (1). NH 4 ; (2). No3 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.

+
C. (1). No3 ; (2). N2 ; (3). NH 4 ; (4). Chất hữu cơ.

+
D. (1). No3 ; (2). NH 4 ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.

Câu 91: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát phát sinh ở
A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Trang 1/6 - Mã đề thi 234


C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
Câu 92: Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ
phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế
nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
Câu 93: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. nút xoang nhĩ → Bó his → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất
co.
B. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Mạng Puôckin → Bó his, làm các tâm nhĩ, tâm

thất co.
C. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm thất
co.
D. nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôckin, làm các tâm nhĩ, tâm
thất co.
Câu 94: Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi và không bị hại là quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hợp tác.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 95: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. giảm cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
B. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
C. tận dụng nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
Câu 96: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:
A. Liên kết gen. B. Tương tác gen
C. Phân li độc lập
D. Hoán vị gen
Câu 97: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần xã sinh vật mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ dộ thấp đến vĩ độ cao.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Câu 98: Dưới đây là hình ảnh mô tả cơ chế chung của các kiểu hướng động. Hãy cho biết 1, 2, 3, 4 liên
quan đến sự biến đổi của hoocmôn nào và nồng độ biến đổi như thế nào?

A. hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – thấp ; 4 – cao
B. hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – thấp ; 4 – cao
C. hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – cao ; 4 – thấp

D. hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – cao ; 4 – thấp
Câu 99: Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
A. Ung thư máu.
B. Bạch tạng.
C. Phêninkêto niệu. D. Máu khó đông.
Câu 100: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F 1 có 100% con lông đen.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F 2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông
trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F 3 là bao
nhiêu? A. 1/8
B. 3/7
C. 21/45
D. 15/72
Câu 101: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu gen ở thế hệ F2 là
A. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375 aa.
B. 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa.
C. 0,4375 AA : 0,125Aa : 0,4375 aa.
D. 0,75 AA : 0,25aa.
Trang 2/6 - Mã đề thi 234


Câu 102: Khi nói về nguồn gốc sự sống. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến
hóa sinh học.
(2) Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
(3) Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai.
(4) Tiến hóa sinh học là giai đoạn hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay.
(5) Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, các tế bào sơ khai vẫn được hình thành từ các chất vô cơ.
A. 1.
B. 4.

C. 2.
D. 3.
Câu 103: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?
(1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.
(2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và
diệt cỏ dại.
(3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.
(4) Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con
người.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 104: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các
cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ.
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 105: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?
A. 2.
B. 3.

C. 5.
D. 4.
Câu 106: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép
lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%.
Câu 107: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền
ở các thế hệ như sau:

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 108: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau
tương tác theo kiểu bổ sung. Trong kểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ co 1 gen trội A hoặc B quy
Trang 3/6 - Mã đề thi 234


định hoa hồng, đồng hợp lặn aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng được F 1 cho 2
loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai
phù hợp với phép lai trên (chỉ xét phép lai thuận, không xét phép lai nghịch)
A. 1 phép lai
B. 3 phép lai
C. 2 phép lai
D. 4 phép lai

Câu 109: Trong một hồ nuôi cá nước ngọt hàng năm nhận được nguồn năng lượng là 24 tỷ Kcal. Tảo
cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp xác làm thức
ăn, đồng thời hai loài cá trên làm mồi cho cá măng và cá lóc. Hai loài cá dữ này tích lũy được 40% năng
lượng từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 2304000 Kcal. Cá
mương và cá dầu khai thác 50% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xá 40% và cho
cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình. Vậy hiệu suất đồng hóa năng lượng của tảo (%) là
A. 0,1%
B. 0,06%
C. 0,08%
D. 0,12%
Câu 110: Nếu kích thước của quần thể đạt giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng. xét các diễn
biến sau đây:
(1) Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
(2) Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
(3) Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
(4) Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 111: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu.
(2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ.
(5) Dính ngón tay 2 và 3.
(6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ.
(8) Đao.

(9) Mù màu.
Có bao nhiêu trường hợp là thể đột biến lệch bội ?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 112: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm;
alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội
hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc
lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá
mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở
trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ
cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 37,12%
B. 5,76%
C. 5,4 %
D. 34,8%
Câu 113: Xét các loài sau:
(1)Ngựa
(2)Thỏ
(3)Chuột
(4)Trâu
(5)Bò
(6)Cừu
(7)Dê
Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là:
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (4), (5), (6)
C. (4), (5), (6), (7)
D. (2), (4), (5), (7)

Câu 114: Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể
cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng , đời F 1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F 1
ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung:
12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F 2 cho
ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, phát biểu nào sau
đây là không đúng về F3?
3
A. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là
18
1
B. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là
18
4
C. Tỉ lệ con đực lông hung là
9
7
D. Tỉ lệ lông hung thu được là
9
Câu 115: Cho các phát biểu sau đây :
1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
Trang 4/6 - Mã đề thi 234


2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh
vật.
4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại

alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
AB
Câu 116: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí
ab
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%
II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 117: Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut
thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ
trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen I A, IB, IO; trong đó alen IA quy
định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O
và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm
máu O và 21% số người có nhóm máu B

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%

(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là
47,73%
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 118: Điểm giống nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính là :
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hóa học chủ yếu là protein và axit nucleic.
3. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính.
4. Đều có các khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kỳ phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng. Số phương án đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 5 .
D. 3.
Câu 119: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX BY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao
nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
(3) Loại giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(4) Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
Trang 5/6 - Mã đề thi 234


A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở

mỗi quần thể như sau:
Quần thể
Tuổi trước
Tuổi sinh
Tuổi sau
sinh sản
sản
sinh sản
Số 1
150
149
120
Số 2
250
70
20
Số 3
50
120
155
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá. D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 234




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×