Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

De thi thu 2018 so GDDT da nang file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.71 KB, 8 trang )

ĐỀ THI THỬ SỞ GD - ĐT ĐÀ NẴNG - MÃ 406 (file word)
www.quangvanhai.net
Câu 1: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước phiên mã.
B. sau dịch mã.
C. phiên mã.
D. dịch mã.
Câu 2: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AaBB × aabb.
B. AABB × Aabb.
C. AaBb × Aabb.
D. AABb × AaBB.
Câu 3: Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động
mạnh của chúng. Đây là:
A. loài đặc trưng.
B. loài ngẫu nhiên.
C. loài thứ yếu.
D. loài ưu thế.
Câu 4: Ba bộ ba nào dưới đây là mã kết thúc quá trình dịch mã trên mARN?
A. 3’GAU5’; 3’AGU5’; 3’AAU5’.
B. 5’AAU3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
C. 5’UAG3, 5’AGU3, 5’UAA3’.
D. 3’UAG5’; 3’UGA5’; 3’UAA5’.
Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại:
A. Trung sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Tân sinh.
D. Cổ sinh
Câu 6: Nước được vận chuyển từ rễ thân lá nhờ
A. tế bào kèm.
B. mạch gỗ.


C. mạch rây.
D. ống rây.
Câu 7: Hiện tượng đẻ trứng gặp ở
A. Gà.
B. Hổ.
C. Hươu.
D. Bò.
Câu 8: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi homôglôbin như nhau, đây là loại
bằng chứng:
A. sinh học phân tử.
B. tế bào học.
C. phôi sinh học.
D. giải phẫu so sánh.
Câu 9: Mọt alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 10: Hô hấp của loài nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất?


A. lưỡng cư.
B. chim.
C. thú.
D. cá.
Câu 11: Động vật nào sau đây vừa hô hấp qua da vừa hô hấp qua phổi?
A. Chim, thú.
B. Tôm, cua.
C. Ếch, nhái.
D. Giun, bò sát.

Câu 12: Ở người, nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định ( IA = IB > IO). Những người có nhóm máu A
sẽ có kiểu gen là:
A. IAIB.
B. IAIO
C. IAIA hoặc IAIO
D. IAIA.
Câu 13: Cho các loại ARN (cột 1) và các chức năng tương ứng (cột 2):
Cột 1
1. tARN

Cột 2
(a) Vận chuyển axit amin đến ribôxôm để dịch mã.

2. mARN
3. rARN

(b) Làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(c) Tham gia cấu tạo nên ribôxôm.

Tổ hợp ghép đôi đúng là:
A. 1- c; 2 - a; 3 - b.
B. 1 - b; 2 - c; 3- a.
C. 1 - a; 2 - c; 3 - b.
D. 1 -a; 2- b; 3 -c.
Câu 14: Dạ dày trâu bò có 4 ngăn và các chức năng của mỗi ngăn theo bảng sau:
Các ngăn dạ dày
Chức năng
1. Dạ cỏ.
a) Giúp tái hấp thụ nước.
2. Dạ tổ ong

b) Nơi dự trữ làm mềm và lên mem thức ăn, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa
3. Dạ lá sách.
xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác.
4. Dạ múi khế
c) Tiết ra pepsin, HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
d) Giúp đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.
Tổ hợp ghép đôi đúng là:
A. 1- b; 2 -d; 3 -a; 4- c.
B. 1-d; 2-a; 3-c; 4-b.
C. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d.
D. 1-c; 2-b; 3-c; 4-d.
Câu 15: Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây là cạnh tranh cùng loài?
I. Đánh dấu lãnh thổ.
II. Các con đực tranh giành con cái.
III. Tỉa thưa.
IV. Liền rễ
IV. Phân tầng cây rừng.
V. Khống chế sinh học.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.


Câu 16: Khi nói về dinh dưỡng khoáng và nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yêu tham gia cấu tạo nên các chất sống và điều tiết các hoạt động sống
của cơ thể thực vật.
II. Nitơ là thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
III. Magiê là thành phân của diệp lục, hoạt hóa enzim.
IV. Các muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan (dạng icon).

V. Bón phân càng nhiều thì cây sinh trưởng phát triển tốt và cho năng suất cao.
A.5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Cách li địa lí.
C. Giao phối.
D. Đột biến.
Câu 18: Đồ thị sau đây mô tả sự tăng trưởng của một quần thể sinh vật theo thời gian.

Thời điểm đánh dấu trên đồ thị thể hiện tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử vong là:
A. Thời điểm (D).
B. thời điểm (C)
C. Thời điểm (A).
D. thời điểm (B).
Câu 19: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường
và kiểu hình, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
II. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
III. Bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
IV. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 20: Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ ....(1) .... và con số 80 chỉ ....(2)....
A. (1) huyết áp trong tâm thất trái, (2) huyết áp trong tâm thất phải.

B. (1) huyết áp động mạch, (2) huyết áp trong tĩnh mạch.
C. (1) huyết áp trong kì co tim, (2) huyết áp trong kì dãn tim.
D. (1) huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn; (2) huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi.
Câu 21: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, có liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit nào đó


xảy ra trong phân tử ADN.
II. Thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
III. Đột biến gen là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
IV. Kết quả của đột biến gen sẽ tạo ra locut gen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 22: Ở người, alen A quy định màu mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định gây bệnh mù màu
đỏ - lục, nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường,
người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu.
Biết không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai
người con trai này lần lượt là:
A. XAXAY, XaY.
B. XAXaY, XaY.
C. XAXAY, XaXaY.
D. XaY, XAY.
Câu 23: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại
có lông đen. Biết alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen trên NST thường. Tần số
của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,7 và 0,3.

D. 0,3 và 0,7.
Câu 24: Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là:
A. vi khuẩn E.coli.
B. động vật nguyên sinh.
C. plasmit hoặc thể thực khuẩn.
D. nấm đơn bào.
Câu 25: Cho các kiểu phân bố các cá thể như sau:
I. Theo nhóm
II. Theo chiều thẳng đứng.
III. Theo chiều ngang.
IV. Đồng đều.
V. Ngẫu nhiên.
Trong quần xã có các kiểu phân bố:
A. II, III và V.
B. I và II.
C. I, IV và V.
D. II và III.
Câu 26: Một gen có chiều dài 2550AO và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên kết hiđrô
của gen là 1951 nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng
A. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
B. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
C. Thêm 1 cặp G - X.
D. thêm 1 cặp A - T.
Câu 27: Khi nói về ứng dụng sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ứng dụng việc nuôi mô sống để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da, ghép cơ quan nội tạng.
II. Tách mô từ cơ thể động vật nuôi trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp giúp
mô tồn tại và phát triển.
III. Chưa tạo được cơ thể mới từ nuôi cây mô sống của động vật có tổ chức cao.
IV. Ứng dụng sinh sản vô tính ở động vật gồm: nuôi mô sống và nhân bản vô tính.



A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 28: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng của quần xã .... (X) ...., các loài thường có ổ sinh thái ....
(Y) .... Vậy (X) và (Y) lần lượt là:
A. thấp, rộng.
B. cao, hẹp.
C. thấp, hẹp.
D. cao, rộng.
Câu 29: Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể?
I. Đột biến.
II. Giao phối không ngẫu nhiên.
III. Chọn lọc tự nhiên.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 30: Cho hai cây đều có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
II. Hoán vị gen có thể xảy ra ở một giới.
III. Các gen có thể liên kết hoàn toàn.
IV. Đời con có tối đa 9 loại kiểu gen.
V. Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen.
A. 5.
B. 3.

C. 4.
D. 2.
Câu 31: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn trên?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chi có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 32: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội
hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua
ngẫu phối, thế hệ Fi có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thể không chịu tác động của các


nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang
kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm

24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 15% và G = 26%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau
đây đúng?
I. Tỉ lệ A/G = 12/13.
II. Tỉ lệ T1/G1 = 33/26.
III. Tỉ lệG2 / T2 = 26/15.
IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nuclêôtit loại ađênin.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt màu trắng. Phép lai (P): AB/ab X DXd x AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh
cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
IV. F1 có 10% số cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 35: Cho các thông tin ở bảng dưới đây
Bậc dinh dưỡng

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3


Cấp 4

Năng suất sinh học
2,2×108 calo
1,1×108 calo
1,25×103 calo
0,5×102 calo
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với
bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
A. 2% và 2,5%.
B. 0,5% và 5%.
C. 0,5% và 0,4%.
D. 0,5% và 4%.
Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ
sung. Khi có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P
giao phấn với một cây khác thu được đời con có các kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 2.
B. 1.


C. 3.
D. 4.
Câu 37: Một bệnh di truyền (M) ở người do một alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định.
Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu ABO (I A = IB > IO). Khoảng cách giữa gen quy định bệnh (M)
với gen quy định nhóm máu là 20 cM.
- Gia đình 1: cha (1) máu A không bị bênh, mẹ (2) máu B bị bệnh, sinh được con trai (5) máu O bị bệnh

và con trai (6) máu A không bị bệnh.
- Gia đình 2: cha (3) máu O không bị bệnh, mẹ (4) máu AB không bị bệnh, sinh được con gái (7) máu A
bị bệnh và con trai 8 máu B không bị bệnh.
- Con trai (6) kết hôn với con gái (7).
Biết không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
I. Bệnh M có xác suất biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.
II. Người con trai (8) có thể mang 1 trong 3 kiểu gen về cả 2 tính trạng.
III. Có 2 người trong phả hệ biết được đầy đủ các gen của cả 2 tính trạng nhưng không xác định được
chính xác kiểu gen.
IV. Xác suất cặp vợ chồng II6 - II7 sinh một con trai không bị bệnh M và có máu O là 5%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 38: Ở một loài động vật, có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể
cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời Fi thu được 100% lông hung. Cho Fi ngẫu phối
thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực
lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F 2 cho giao phối thu được F3.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F3 có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
II. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
III. Tỉ lệ con đực lông hung là 3/9.
IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 39: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa × ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong

giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a).
II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%.
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%.
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 40: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được
F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:
- Ở giới đực: 121 con vảy trắng, nhỏ: 118 con vảy trắng, to: 42 con vảy đỏ, nhỏ: 39 con vảy đỏ, to.
- Ở giới cái: 243 con vảy trắng, nhỏ: 82 con vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ
ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là


A. 1/18.
B. 1/12.
C. 1/6.
D. 1/9.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7

Câu 8
Câu 9
Câu 10

C
C
D
A
A
B
A
A
D
B

Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20

C
C
D
A

D
D
B
A
A
C

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 30

A
B
B
C
D
A
B
B
B
D


Câu 31
Câu 32
Câu 33
Câu 34
Câu 35
Câu 36
Câu 37
Câu 38
Câu 39
Câu 40

D
D
C
C
D
C
C
A
B
B



×