Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Slide bài giảng môn lập và quản lý dự án đầu tư: CHUONG 2 TRINH TU VA NOI DUNG NGHIEN CUU CUA QUA TRINH LAP DU AN DAU TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƯƠNG 2
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG CỦA
QUÁ TRÌNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1


Căn nguyên của việc thiết lập và
thẩm định dự án

Nguồn lực có hạn (sự khan hiếm
nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, tài
chính, nguyên vật liệu,…).
Do đó, phải làm thế nào sử dụng các
nguồn lực này một cách hiệu quả nhất
xét trên phương diện của một quốc
gia/doanh nghiệp/cá nhân.
2


Khái quát các bước nghiên cứu và hình
thành một dự án đầu tư
Nghiên cứu CƠ HỘI-Ý TƯỞNG
Bác bỏ

Kết thúc

Phác thảo dự án



Chấp nhận

Nghiên cứu TIỀN KHẢ THI & KHẢ THI
Nghiên cứu PHÁP LÝ
NĂNG LỰC CHỦ ĐẦU TƯ

Nghiên cứu MÔI TRƯỜNG
ĐẦU TƯ

Nghiên cứu KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ

Nghiên cứu TỔ CHỨC
NHÂN SỰ

Phân tích TÀI CHÍNH

Phân tích KT-XH
Bác bỏ

Báo cáo TIỀN KHẢ THI

Báo cáo KHẢ KHI

Kết thúc

Chấp nhận

Giai đoạn TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ


3


Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tư
 Mục đích của bước này là phát hiện các cơ hội
đầu tư
 Xác định sơ bộ khả năng thực hiện từng cơ hội
 Yêu cầu đặt ra đối với bước này là phải đưa ra
những thông tin cơ bản phản ảnh một cách sơ bộ
khả năng thực thi và triển vọng của từng cơ hội
đầu tư.
 Sản phẩm của bước này là bản phác thảo về các
cơ hội đầu tư.
4


Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tư
THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
 Thị hiếu
 Nhu cầu
 Đối thủ cạnh tranh,…

NHỮNG LỢI THẾ SO SÁNH
 Tài nguyên thiên nhiên
 Nguồn nguyên liệu
 Cơ sở hạ tầng
 Nguồn lao động

ĐAM MÊ, HOÀI BÃO

 Thể thao
 Nghệ thuật
 Tài chính
 Danh vọng,…

TIỀM NĂNG SẴN CÓ
 Vốn
 Nguyên vật liệu
 Lao động
 Kỹ thuật, công nghệ

CƠ HỘI
ĐẦU TƯ

CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
 Chính sách pháp luật
 Chính sách ưu đãi
 Qui định, …

NĂNG LỰC SỞ TRƯỜNG
 Giao tiếp ứng xử
 Tổ chức và quản lý
 Lao động nghề chuyên biệt
 Nghiên cứu khoa học 5


Một số gợi ý để phát hiện-nắm bắt-biến
cơ hội thành hiện thực
 Biết cách phán đoán tình thế mới có thể phát hiện được cơ hội
 Cần có sự chuẩn bị tốt về mọi mặt để khi thời cơ đến, bạn có thể

nắm bắt nó ngay tức thì
 Liệu có thể nắm bắt được cơ hội hay không hoàn toàn quyết
định bởi sự nỗ lực của bản thân
 Người biết nắm bắt cơ hội luôn biết chờ cơ hội (thời cơ)
 Cần đặc biệt chú ý phát triển cơ hội nâng niu cơ hội
 Trong khi chúng ta đang tìm kiếm cơ hội, có thể nó đang ở ngay
bên cạnh (Luôn có những cơ hội hiện ra trước mắt bạn)
 Đối với kẻ mạnh thêm một sự thay đổi/biến động là thêm một cơ
hội (Trong rủi ro luôn có cơ hội)
 Khi phát hiện cơ hội phải nắm thật chặt, rồi gắng sức, nỗ lực hết
mình, cuối cùng đi đến thành công
6


Hình thành Ý TƯỞNG
CƠ HỘI ĐẦU TƯ

Nhận dạng
CƠ HỘI
Mầm mống
Ý TƯỞNG

• Mục tiêu
chung
• Mục tiêu cụ
thể có thể đo
lường được

Ý TƯỞNG
ĐẦU TƯ


MỤC TIÊU

Phác thảo
Ý TƯỞNG








Thông tin thị trường
Tiềm năng sẵn có
Cơ chế chính sách
Năng lực sở trường
Đam mê hoài bão
Những lợi thế so sánh,..

CÁC YẾU TỐ CỦNG CỐ Ý TƯỞNG
• BÊN NGOÀI
⁻ Pháp lý
⁻ Thị trường
⁻ Công nghệ
⁻ Lao động – nhân lực
• BÊN TRONG
₋ Năng lực quản trị
₋ Năng lực tài chính
₋ Năng lực sản xuất-vận7 hàn



Cách viết một ý tưởng đầu tư
(1) Tên ý tưởng
(2) Mục tiêu ý tưởng
(3) Các cơ sở để thực hiện ý tưởng
 Các vấn đề về thị trường
 Các vấn đề về công nghệ kỹ thuật
 Các vấn đề về tổ chức SXKD
(4) Nội dung ý tưởng
 Lĩnh vực kinh doanh
 Sản phẩm/dịch vụ (chú ý tính sáng tạo, tính mới của SP/DV)
 Đối tượng khách hàng
 Vốn đầu tư dự tính-nguồn vốn (Tổng vốn đầu tư; Vốn đầu tư vào tài sản
cố định/tài sản lưu động; Vốn tự có/Vốn vay/Vốn khác)
 Địa điểm kinh doanh
 Cơ sở hạ tầng
 Kế hoạch sản xuất
 Kế hoạch bán sản phẩm
 Ước tính sơ lược hiệu quả tài chính và KT-XH
8
(5) Kết luận về cơ hội đầu tư


Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là bước tiếp tục nghiên cứu cơ hôi đầu tư để tiến hành nghiên
cứu sâu hơn, chi tiết và kỹ lưỡng hơn với những cơ hội đầu tư có
triển vọng.
Mục đích nghiên cứu tiền khả thi nhằm loại bỏ các dự án bấp bênh
(về thị trường, về kỹ thuật), những dự án mà kinh phí đầu tư quá lớn,

mức sinh lợi nhỏ, hoặc không thuộc loại ưu tiên trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội hoặc chiến lược phát triển SXKD
Đối với các cơ hội đầu tư quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kỹ
thuật và triển vọng đem lại hiệu quả rõ ràng thì có thể bỏ qua giai
đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
Nghiên cứu ở giai đoạn này là chưa chi tiết, xem xét ở trạng thái
tĩnh, ở mức trung bình mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh kỹ thuật,
tài chính kinh tế của cơ hội đầu tư và toàn bộ quá trình thực hiện đầu
tư vận hành kết quả đầu tư.
9


Cách viết báo cáo tiền khả thi

Tham khảo nội dung 2.3.2,
trang 11

10


Nghiên cứu khả thi
Mục đích nghiên cứu khả thi là xem xét lần cuối cùng nhằm đi đến
những kết luận xác đáng về mọi vấn đề cơ bản của dự án bằng các số
liệu đã được tính toán cẩn thận, chi tiết trước khi quyết định đầu tư chính
thức.
Đây là bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở
giai đoạn này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay không? Có
vững chắc, hiệu quả hay không?
Nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn nghiên cứu tiền khả
thi, nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía

cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến
các yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu.
Xét về mặt hình thức, tài liệu nghiên cứu khả thi là một tập hợp hồ sơ
trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các khía cạnh về tính pháp lý,
môi trường đầu tư, kỹ thuật công nghệ, tổ chức SXKD, hiệu quả tài
chính,…
11


Nội dung của nghiên cứu tiền khả thi và khả thi
Nghiên
Nghiên cứu
cứu về
về
tính
tính pháp
pháp lý

Phân
Phân tích về
hiệu
hiệu quả
quả kinh
kinh tế
tế
xã hội

NỘI DUNG
CHỦ YẾU


Phân
Phân tích
tích hiệu
quả
quả tài
tài chính
chính

Nghiên
Nghiên cứu
cứu về
về
nhân
nhân sự
sự lao
lao
động,
động, tổ
tổ chức
SXKD
SXKD

Phân
Phân tích tình
tình
hình
hình kinh
kinh tế
tế
tổng

tổng quát
quát

Nghiên
Nghiên cứu
cứu về
về
thị
thị trường, sản
phẩm – dịch vụ

Ngiên
Ngiên cứu
cứu về
về
kỹ
kỹ thuật
thuật công
nghệ
nghệ

12


Tính pháp lý của dự án
Căn cứ pháp lý: Là những văn bản pháp luật, nghị định, chỉ
thị, hướng dẫn của cấp trên, chính quyền, có liên quan đến
việc thực hiện dự án đầu tư.
VD:
 Với doanh nghiệp Nhà nước: Quyết định thành lập

hay thành lập lại; Các quyết định đầu tư; cơ quan cấp
trên trực thuộc; người đại diện chính thức, chức vụ
người đại diện chính thức và địa chỉ, điện thoại.
 Với các thành phần kinh tế khác: Giấy phép hoạt
động; cơ quan cấp giấy phép hoạt động; người đại
diện chính thức, chức vụ người đại diện chính
thức; vốn pháp định; địa chỉ, điện thoại.
13


Phân tích tình hình KT-XH tổng quát
Tình hình kinh tế xã hội tổng quát của dự án bao gồm các vấn đề sau:
 Điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, khí hậu,…) có liên quan đến việc
lựa chọn địa điểm thực hiện đầu tư và hiệu quả của dự án.
 Điều kiện dân số lao động liên quan đến nhu cầu và khuynh hướng tiêu
thụ sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự án
 Tình hình chính trị, chính sách, pháp luật có liên quan đến các chế độ
và chính sách của toàn bộ và suốt vòng đời của dự án đầu tư.
 Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương, tình
hình phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở (tốc độ tăng
GDP, tỷ lệ GDP/đầu người, lãi suất cơ bản trên thị trường, tình hình sản
xuất kinh doanh nói chung,…)
 Tình hình ngoại hối (tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán ngoại hối, dự trữ
ngoại tệ, nợ nần và tình hình thanh toán nợ,…) có ảnh hưởng đặc biệt
đến các dự án phải nhập khẩu nguyên liệu, thiết bị công nghệ và các dự
án gắn với xuất khẩu.
14


Nghiên cứu thị trường SP-DV của dự án

Sơ đồ phân tích môi trường tác nghiệp

Những người gia
nhập tiềm năng
Sự đe dọa của
người gia nhập mới

Nhà cung
cấp

Khả năng
thương
lượng với
nhà cung
cấp

DỰ ÁN
Sự cạnh tranh giữa
những đối thủ hiện tại

Khả năng
thương
lượng với
khách
hàng

Khách
hàng

Sự đe dọa của sản

phẩm thay thế
Sản phẩm
thay thế

15


Nghiên cứu về kỹ thuật công nghệ
 Phân tích các phương án công nghệ (tính hiện đại,
tính kinh tế, tính thích hợp, thân thiện với môi
trường) và lựa chọn phương án công nghệ tốt nhất.
Phân tích và lựa
chọn công nghệ

 Phương án chuyển giao công nghệ (nội dung
chuyển giao, điều kiện tiếp nhận, phương thức
thanh toán,…)
 Các biện pháp bảo vệ môi trường (chống ô nhiễm
nguồn nước, không khí, tiếng ồn,…)
 Phân tích, lựa chọn phương án máy móc, thiết bị
(kể cả máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế)

Phương án máy
 Phương án mua sắm máy móc thiết bị (mua ở đâu,
móc, thiết bị
giá cả, vận chuyển, bảo hành, …)
 Điều kiện lắp ráp, vận hành, đào tạo kỹ thuật.
16



Nghiên cứu về kỹ thuật công nghệ (tt)
 Phân tích các điều kiện cơ bản của địa điểm (điều kiện
tư nhiên, kinh tế, xã hội,…)
 Làm rõ các chi phí địa điểm có ảnh hưởng tới giá thành
xây dựng cơ bản, tới chi phí khai thác công trình, tới giá
cả tiêu thụ sản phẩm dịch vụ.
Phân tích, lựa chọn
địa điểm xây dựng
công trình đầu tư

 Phân tích mặt kinh tế xã hội (tạo việc làm, tăng thu nhập
cho cư dân, sinh thái, môi trường …)
 Thiết kế bố trí công trình
 Bản vẽ thiết kế công trình
 Kết cấu hạ tầng công trình (điện, đường, nước,…)
 Bố trí công trình chính, phụ, hạ tầng trên tổng thể mặt
bằng

17


Chọn địa điểm và xây dựng dự án
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ
NHÂN LỰC
Trình độ,
lượng cung
cấp

Chính trị, pháp luật,
kinh tế, văn hóa, xã

hội

KINH TẾ
Thu nhập,
thuế,..

VÙNG VỊ
CỘNG
TRÍ ĐỒNG
- Giá đất
- Chi phí xd
rộng
- Xử lý chất thải
- Cấp thoát nước
thông
- Năng lượng
lạc

- Diện tích
- Khả năng mở
- Địa hình
- Đường giao
- Thông tin liên

HÀNG HÓA
Đáp ứng
nhu cầu, hệ
thống phân
phối,…


ĐẦU RA

ĐẦU VÀO

NGUYÊN
LIỆU
Mức cung,
giá cả, chất
lượng, vận
chuyển

CƠ SỞ HẠ TẦNG

TÀI CHÍNH
Thị trường
vốn, tổ chức
tín dụng

Điều kiện tự nhiên, môi
trường sản xuất kinh
doanh

CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ

XÃ HỘI
Đời sống
VH, việc
làm, môi
trường


18


Nghiên cứu về nhân sự lao động, tổ chức
SXKD

Phân tích nhân sự, lao động
 Nguồn cung nhân lực, trình độ kỹ năng, tuyển dụng,
đào tạo,…
 Tổ chức cơ cấu nhân sự
 Thiết kế công việc, trả thù lao
Tổ chức sản xuất kinh doanh
 Kế hoạch sản xuất
 Kế hoạch tiêu thụ

19


Phân tích hiệu quả tài chính
Phân tích hiệu quả tài chính của dự án nhằm đánh giá dự
án có tính khả thi về mặt tài chính hay không. Kết quả của
quá trình phân tích tài chính là căn cứ để chủ đầu tư quyết
định có nên đầu tư hay không? Các đơn vị tài trợ quyết
định tài trợ vốn,…
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư
 Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net Present Value – NPV)
 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Returns – IRR)
 Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C)
 Thời gian hoàn vốn PP (Pay back Period)
20



Phân tích hiệu quả KT-XH
Lợi ích KT-XH của dự án là chênh lệch giữa lợi ích mà
nền kinh tế và xã hội thu được so với các chi phí mà nền
kinh tế và xã hội phải bỏ ra khi thực hiện dự án đầu tư.
 Công ăn việc làm
Lợi ích KT-XH

 Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
 An sinh xã hội
 Đóng góp ngân sách,…
 Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên

Chi phí KT-XH

 Ô nhiễm môi trường
 Tệ nạn xã hội,…
21


Cách viết báo cáo khả thi
A. GIỚI THIỆU
B. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
C. TÓM TẮT DỰ ÁN
D. THUYẾT MINH DỰ ÁN
 Phân tích môi trường đầu tư
 Phân tích kỹ thuật công nghệ, tổ chức
SXKD
 Phân tích tài chính

 Tổ chức quản lý
 Kết luận-Kiến nghị
E. PHỤ LỤC
22


Thảo luận-bài tập

A. Dự án “Cafe ngủ trưa/Cafe nằm”
Câu hỏi 1: Bạn có suy nghĩ gì về ý tưởng kinh doanh “café ngủ trưa”
Câu hỏi 2: Ý tưởng này có thể áp dụng để kinh doanh tại tp Long
Xuyên được hay không? Giải thích lý do tại sao?

B. Phác thảo một ý tưởng kinh doanh cho bản
thân/đơn vị anh chị đang công tác.
C. Thảo luận ý tưởng kinh doanh cho nhóm.
D. Trình bày ý tưởng của nhóm
23


Thông tin câu lạc bộ sáng tạo khởi nghiệp
An Giang

Chủ nhiệm CLB: Võ Thành Tâm
SĐT: 0989.262.884
Email:

24



Đặt tên file và gửi Email

Đặt tên file: Tên SV-MSSV-Nhóm-chuong2
Đặt tên chủ đề email: tương tự như tên file
Bài trả lời:




Họ tên SV:
MSSV:
Lớp:

25


×