Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ II – BÀ RỊA, VŨNG TÀU CÔNG SUẤT 4000 M 3 NGÀY.ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÍNH TOÁN - THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ II – BÀ RỊA, VŨNG TÀU
CÔNG SUẤT 4000 M3/NGÀY.ĐÊM

Họ và tên sinh viên : BÙI VĂN TỊNH
Ngành :

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Niên khóa :

2007 - 2011

TP. HCM, Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN


TÍNH TOÁN - THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ II – BÀ RỊA, VŨNG TÀU
CÔNG SUẤT 4000 M3/NGÀY.ĐÊM



Tác giả

BÙI VĂN TỊNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư nghành
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

GVHD: Th.S PHẠM TRUNG KIÊN

TP.HCM, Tháng 07/ 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG



VÀ TÀI NGUYÊN


PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KHOA:

MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

NGÀNH:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

HỌ TÊN SV:

BÙI VĂN TỊNH

NIÊN KHÓA:

2007 – 2011

MSSV: 07157201

1 . Tên đề tài:
“TÍNH TOÁN - THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP PHÚ MỸ II – BÀ RỊA, VŨNG TÀU
CÔNG SUẤT 4000 M3/NGÀY.ĐÊM”.
2. Nội dung thực hiện:
− Đề xuất công nghệ xử lý nước thải cho Khu Công Nghiệp Phú Mỹ II – Bà Rịa,
Vũng Tàu.
− Hoàn thiện bản vẽ thiết kế.
3. Thời gian thực hiện: Từ 01/03/2011 đến 11/07/2011
4. Họ và tên GVHD: ThS. PHẠM TRUNG KIÊN
Nội dung và yêu cầu thực hiện được thông qua bởi Giảng viên hướng dẫn.
Tp HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2011

TRƯỞNG KHOA

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. LÊ QUỐC TUẤN

ThS. PHẠM TRUNG KIÊN


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và khoảng thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp,
em luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô,
người thân và bạn bè.
Chính vì vậy, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô Khoa Môi Trường &
Tài Nguyên trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Để hoàn thành luận văn này em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy ThS. Phạm
Trung Kiên đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều
kinh nghiệm thực tế cho em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin có lời cám ơn đến anh Trần Cao Viễn đã tận tình chỉ bảo những điều
chưa biết…đồng thời cám ơn đến các Anh Chị trong Khu Công nghiệp Phú Mỹ I & II
đã tận tình giúp đỡ em trong việc thực tập và thu thập số liệu.
Xin cám ơn các bạn bè sinh viên lớp DH07MT đã giúp đỡ và động viên em rất
nhiều trong thời gian làm luận văn.
Cuối cùng con xin cám ơn chân thành đến cha mẹ, anh chị cùng những người
thân trong gia đình luôn là nguồn động viên, là điểm tựa vững chắc, đã hỗ trợ và luôn
giúp con có đủ nghị lực để vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý, sữa chữa của thầy cô và các bạn bè về khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn.
TP.HCM, Ngày 10 tháng 07 năm 2011

Sinh viên

Bùi Văn Tịnh
i


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Các KCN có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt
Nam, là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong
và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc làm
và thu nhập cho người lao động.
Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển các KCN ở
Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường. Khoảng
70% trong số hơn 1 triệu m3 nước thải/ngày từ các khu công nghiệp được xả thẳng ra
các nguồn tiếp nhận không qua xử lý đã gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt. Có đến
57% khu công nghiệp đang hoạt động chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung…
Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Phú Mỹ 2 với công suất
4000m3/ngày.đêm” nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Trong khóa luận tốt nghiệp này, đề xuất 2 phương án với những công nghệ
tham khảo từ các hệ thống XLNT đang vận hành với hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn.
Công nghệ được sử dụng để xử lý nước thải KCN thường áp dụng là kết hợp giữa hai
quá trình hóa lý và sinh học bao gồm các công trình như: bể keo tụ-tạo bông, bể
Aeroten bùn hoạt tính (Aeroten truyền thống), bể Aeroten dính bám,bể sinh học từng
mẻ, bể USBF, bể Unitank, Mương Oxy hóa, bể lọc...Từ đó, đề xuất 2 phương án xử lý
nước thải KCN Phú Mỹ 2 công suất 4000m3/ngày.đêm:
- Phương án 1 : Nước thải → Song chắn rác → Bể thu gom → Bể điều hòa →
Bể keo tụ - tạo bông → Bể lắng 1 → Bể trung gian → Bể SBR → Bể khử trùng →
Sông Thị Vải.
- Phương án 2 : tượng tự phương án 1, nhưng sử dụng bể MBR thay thế cho
bể SBR.

Qua tính toán, phân tích về mặt kỹ thuật, kinh tế và vận hành đã lựa chọn
phương án 1 với lý do :
ii


- Đảm bảo hiệu quả xử lý, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009,
loại B.
- Tính khả thi cao.
- Vận hành đơn giản.
- Giá thành xử lý 1m3 nước là 7.144 VNĐ, với phương án 2 là 6.908 VNĐ/m3.
Thiết kế được trình bày chi tiết trong bản vẽ.

iii


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .........................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................................viii
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................. x
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................. xi
Chương 1 .................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA KHÓA LUẬN ........................................................... 2
1.3. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN ................................................................................. 2
1.4. NỘI DUNG KHÓA LUẬN ................................................................................. 2
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ......................................................................... 2

Chương 2 .................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ II ........................................... 3
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ................................................................................................... 3
2.2. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ ĐẦU TƯ ........................................................ 3
2.3. THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI KCN PHÚ MỸ II .................... 4
2.3.1. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................. 4
2.3.2. Các loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong KCN .................... 5
2.4. NGUỒN GỐC PHÁT SINH NƯỚC THẢI VÀ TÍNH CHẤT .......................... 5
2.4.1. Nước thải sinh hoạt ......................................................................................... 5
2.4.2. Nước thải sản xuất .......................................................................................... 6
2.4.3 Nước mưa chảy tràn......................................................................................... 6
2.5 QUY HOẠCH VỀ THOÁT NƯỚC CỦA KCN ................................................. 6
Chương 3 .................................................................................................................... 8
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KCN VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP ................................................................. 8
iv


3.1 KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II ............................................................... 10
3.2 KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – SINGAPORE ....................................... 14
3.3 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP – THÉP VIỆT.................................................... 17
3.4 CÔNG TY THÉP MIỀN NAM ......................................................................... 19
3.5 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BIÊN HÒA ........................................................ 21
Chương 4 .................................................................................................................. 23
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHO TRẠM XLNT TẬP TRUNG KCN
PHÚ MỸ II CÔNG SUẤT 4000 M3/NGÀY.ĐÊM .................................................. 23
4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............................ 23
4.1.1. Tính toán lưu lượng ...................................................................................... 23
4.1.2. Tiêu chuẩn xử lý ........................................................................................... 23
4.1.3 Phân tích, lựa chọn công nghệ xử lý .............................................................. 25

4.1.3.1 Yêu cầu mức độ xử lý ............................................................................... 25
4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ............................................................................. 25
4.2.1. Phương án 1 .................................................................................................. 25
4.2.2. Phương án 2 .................................................................................................. 29
4.3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ....................... 33
4.3.1. Phương án 1 .................................................................................................. 33
4.3.1.1 Song chắn rác thô .................................................................................... 33
4.3.1.2 Bể thu gom (T1) ....................................................................................... 34
4.3.1.3 Bể điều hòa (T2) ...................................................................................... 34
4.3.1.4 Bể keo tụ (T3) .......................................................................................... 35
4.3.1.5 Bể tạo bông (T4) ...................................................................................... 36
4.3.1.6 Bể lắng 1 (T5).......................................................................................... 36
4.3.1.7 Bể trung gian (T6) ................................................................................... 37
4.3.1.8 Bể SBR (T7) ............................................................................................. 37
4.3.1.9 Bể khử trùng (T8) .................................................................................... 38
4.3.1.10 Bể nén bùn (T9) ..................................................................................... 38
4.3.1.11 Máy ép bùn bùn ..................................................................................... 39
4.3.2 Phương án 2.................................................................................................. 39
4.3.2.1 Bể MBR (T6) ........................................................................................... 39
v


4.3.2.2 Bể trung gian (T7) ................................................................................... 40
4.3.2.3 Bể khử trùng (T8) .................................................................................... 41
4.3.2.4 Bể nén bùn (T9) ....................................................................................... 41
4.3.2.5 Máy ép bùn .............................................................................................. 41
4.4. TÍNH TOÁN KINH TẾ .................................................................................... 42
4.4.1 Dự toán kinh tế cho phương án 1 ................................................................... 42
4.4.1.1. Chi phí đầu tư cơ bản ............................................................................. 42
4.4.1.2 Chi phí quản lý vận hành ......................................................................... 42

4.4.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ................................................................... 42
4.4.1.4. Giá thành cho 1m3 nước thải đã xử lý ..................................................... 43
4.4.2. Dự toán kinh tế cho phương án 2 .................................................................. 43
4.4.2.1. Chi phí đầu tư cơ bản ............................................................................. 43
4.4.2.2 Chi phí quản lý vận hành ......................................................................... 43
4.4.2.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ................................................................... 44
4.4.2.4. Giá thành cho 1m3 nước thải đã xử lý ..................................................... 44
4.5. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ.............................................................................. 44
Chương 5 .................................................................................................................. 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 46
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 46
5.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 48
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 49
PHỤ LỤC 1 - TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ................. 50
PHỤ LỤC 2 - DỰ TOÁN KINH TẾ ........................................................................ 95
PHỤ LỤC 3 - TÍNH TOÁN HÓA CHẤT .............................................................. 118
PHỤ LỤC 4 - CÁC BẢN VẼ .................................................................................. 121

vi


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BOD 5

: Nhu cầu oxy sinh hóa 5 (Biochemical Oxygen Demand)

COD


: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

DO

: Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen)

F/M

: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio)

MLSS

: Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquor Suspended Solids)

SS

: Cặn lơ lửng (Suspended Solids)

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

KCN-KCX

: Khu công nghiệp - Khu chế xuất


CCN

: Cụm Công Nghiệp

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

XLNT

: Xử lý nước thải

XLNTTT

: Xử lý nước thải tập trung

STT

: Số thứ tự

VSV

: Vi sinh vật

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

BTNMT


: Bộ Tài nguyên Môi trường

vii


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 49
PHỤ LỤC 1 - TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ................. 50
PL1.1 PHƯƠNG ÁN 1 ............................................................................................ 50
PL1.1.1 Song chắn rác thô ...................................................................................... 50
PL1.1.2 Bể thu gom (T1) ........................................................................................ 53
PL1.1.3 Bể điều hòa (T2) ....................................................................................... 54
PL1.1.4 Bể keo tụ (T3) ........................................................................................... 57
PL1.1.5 Bể tạo bông (T4) ....................................................................................... 59
PL1.1.6 Bể lắng 1 (T5) ........................................................................................... 61
PL1.1.7 Bể trung gian (T6) .................................................................................... 65
PL1.1.8 Bể SBR (T7) ............................................................................................. 67
PL1.1.9 Bể khử trùng (T8)...................................................................................... 77
PL1.1.10 Bể nén bùn (T9) ...................................................................................... 77
PL1.1.11 Máy ép bùn ............................................................................................. 79
PL1.2 PHƯƠNG ÁN 2 ............................................................................................. 81
PL1.2.1. Bể MBR (T6) ........................................................................................... 81
PL1.2.2 Bể trung gian (T7) ..................................................................................... 89
PL1.2.3 Bể khử trùng (T8)...................................................................................... 90
PL1.2.4 Bể nén bùn (T9) ........................................................................................ 91
PL1.2.5 Máy ép bùn ............................................................................................... 93
PHỤ LỤC 2 - DỰ TOÁN KINH TẾ ....................................................................... 95
PL2.1 DỰ TOÁN KINH TẾ PHƯƠNG ÁN 1 ........................................................ 95
PL2.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản ................................................................................ 95

PL2.1.2 Chi phí quản lý và vận hành .................................................................... 102
PL2.1.3 Khấu hao tài sản và lãi suất ................................................................... 105
PL2.1.4 Giá thành cho 1m3 nước thải đã xử lý ..................................................... 106
PL2.2 DỰ TOÁN KINH TẾ PHƯƠNG ÁN 2 ...................................................... 107
PL2.2.1 Chi phí đầu tư cơ bản .............................................................................. 107
viii


PL2.2.2 Chi phí quản lý và vận hành .................................................................... 114
PL2.2.3 Khấu hao tài sản và lãi suất .................................................................... 116
PL2.2.4 Giá thành cho 1m3 nước thải đã xử lý ..................................................... 117
PHỤ LỤC 3 - TÍNH TOÁN HÓA CHẤT .............................................................. 118
PL3.1.1 Tính toán lượng dung dịch axit H 2 SO 4 .................................................... 118
PL3.1.2 Tính toán lượng dung dịch bazơ NaOH ................................................... 118
PL3.1.3 Tính toán lượng hóa chất PAC ................................................................ 119
PL3.1.4 Tính toán lượng hóa chất Polyme ........................................................... 119
PL3.1.5 Tính toán lượng hóa chất Clo cho khử trùng ........................................... 120
PHỤ LỤC 4 - CÁC BẢN VẼ .................................................................................. 121

ix


DANH SÁCH BẢNG

Bảng 2.1. Danh sách các doanh nghiệp đầu tư vào KCN Phú Mỹ 2................................. 5
Bảng 3.1. Các phương pháp xử lý nước thải của các KCN – KCX .............................. 9
Bảng 3.2. Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
của các Nhà máy trong khu công nghiệp Biên Hòa 2 ................................................. 11
Bảng 4.1. Thông số thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Phú Mỹ 2 ........ 24
Bảng 4.2. Dự tính hiệu suất xử lý các công trình trong phương án 1 .......................... 28

Bảng 4.3. Dự tính hiệu suất xử lý các công trình trong phương án 2 .......................... 31
Bảng 4.4. Thông số thiết kế song chắn rác thô ........................................................... 33
Bảng 4.5. Thông số thiết kế bể thu gom..................................................................... 34
Bảng 4.6. Thông số thiết kế Bể đều hòa..................................................................... 34
Bảng 4.7. Thông số thiết kế Bể keo tụ ....................................................................... 35
Bảng 4.8. Thông số thiết kế Bể tạo bông ................................................................... 36
Bảng 4.9. Thông số thiết kế Bể lắng 1 ....................................................................... 36
Bảng 4.10. Thông số thiết kế Bể SBR ....................................................................... 37
Bảng 4.11. Thông số thiết kế Bể khử trùng ................................................................ 38
Bảng 4.12. Thông số thiết kế Bể MBR ...................................................................... 39
Bảng 4.13 .Thông số thiết kế Bể trung gian ............................................................... 40
Bảng 4.14. Thông số thiết kế Bể khử trùng ................................................................ 41

x


DANH SÁCH HÌNH

Hình 3.1. Quy trình xử lý nước thải tại trạm XLNTTT KCN Biên Hòa 2 .................. 13
Hình 3.2. Quy trình xử lý nước thải tại trạm XLNTTT KCN Việt Nam – Singapore . 15
Hình 3.3. Sơ đồ tổng thể các phương án xử lý nước thải của Công ty Cổ phần thép –
Thép Việt ................................................................................................................... 17
Hình 3.4. Sơ đồ xử lý của nước tuần hoàn hở của Công ty thép Miền Nam ............... 19
Hình 3.5. Quy trình công nghệ xử lý nước thải của Công ty Cổ phần thép Biên Hòa . 21
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ phương án 1 .................................................................... 26
Hình 4.2. Sơ đồ công nghệ phương án 2 .................................................................... 30

xi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Các KCN có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt
Nam. Các KCN là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng, tăng khả năng thu hút vốn
đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công
ăn việc làm và thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích
cực, quá trình phát triển các KCN ở Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức
lớn về ô nhiễm môi trường do chất thải, nước thải và khí thải công nghiệp…
Các KCN hiện nay vẫn đang bị suy thoái nghiêm trọng. Khoảng 70% trong số
hơn 1 triệu m3 nước thải/ngày từ các khu công nghiệp được xả thẳng ra các nguồn tiếp
nhận không qua xử lý đã gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt. Có đến 57% khu công
nghiệp đang hoạt động chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung…
Trong thời gian qua nhiều cố gắng trong việc bảo vệ môi trường khu công nghiệp
ở nước ta đã được triển khai ở các cấp, các ngành; nhiều biện pháp, giải pháp đã được
xây dựng, đề xuất nhằm ngăn chặn xu thế suy thoái, ô nhiễm môi trường khu công
nghiệp. Tuy nhiên công tác bảo vệ môi trường khu công nghiệp còn nhiều tồn tại, phân
cấp trong hệ thống quản lý môi trường khu công nghiệp chưa rõ ràng; quy hoạch chưa
thực sự gắn với bảo vệ môi trường, việc áp dụng sản xuất sạch hơn và công nghệ thân
thiện với môi trường tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp chưa được chú trọng;
mô hình khu công nghiệp sinh thái chậm được nghiên cứu áp dụng; công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát môi trường khu công nghiệp chưa thực sự nghiêm minh...
Do vậy, nếu không giải quyết tốt các vấn đề môi trường thì sẽ làm giảm đầu tư,
ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống con người cũng như các loài động, thực vật…Vì
vậy việc xây dựng các hệ thống XLNT tập trung tại các KCN là việc cần thiết phải
được thực hiện.
1


1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA KHÓA LUẬN

Khu công nghiệp Phú Mỹ II được thành lập theo quyết định số 2089/QĐUBND ngày 29/6/2005 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Hiện nay, KCN đã lấp đầy
với 7 dự án lớn của các nhà đầu tư chiếm tỷ lệ lấp đầy 58,8% diện tích đất công nghiệp.
Trong đó, 01 nhà máy đã chính thức đi vào hoạt động, 03 dự án đang triển khai xây dựng
Nhà máy, 01 dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa triển khai.
Hiện tại, KCN vẫn chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung. Vì vậy,
để phát triển công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường thì việc đầu tư xây dựng nhà
máy xử lý nước thải tập trung là một yêu cầu cần thiết.

1.3. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN
Tính toán - thiết kế hệ thống XLNT KCN Phú Mỹ II công suất 4000
m3/ngày.đêm đạt QCVN 24:2009/BTNMT , cột B.

1.4. NỘI DUNG KHÓA LUẬN
− Tham khảo tính chất nước thải của các KCN, nhà máy tương tự. Từ đó, đánh
giá, phân tích và lựa chọn thông số thiết kế phù hợp với trạm XLNT tập trung
KCN Phú Mỹ II.


Đề xuất phương án XLNT cho trạm XLNT tập trung KCN Phú Mỹ II theo
QCVN 24:2009/BTNMT, cột B.

− Xem xét hiện trạng mặt bằng của hệ thống xử lý nước thải trong thực tế.
− Tìm hiểu các phương pháp xử lý đã và đang ứng dụng thành công trong lĩnh
vực XLNT KCN – KCX.
− Tính toán thiết kế và lựa chọn phương án.
− Thực hiện các bản vẽ công nghệ.
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
− Phương pháp điều tra, thu thập và tổng hợp tài liệu.
− Phương pháp khảo sát thực địa.
− Tính toán thiết kế, tính toán kinh tế, phân tích tính khả thi.

2


Chương 2
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ MỸ II
2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
KCN Phú Mỹ II nằm ở phía Tây đô thị mới Phú Mỹ trên địa bàn huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, có ranh giới đất như sau:
- Phía Bắc: Giáp KCN Phú Mỹ I
- Phía Đông: Giáp KCN Phú Mỹ I
- Phía Tây: Giáp hành lang đường liên cảng (đường số 3 KCN Phú Mỹ kéo dài vào
nhà máy đóng tàu Bason).
- Phía Nam: Giáp tuyến đường 965 vào Dự án cảng LPG.
KCN Phú Mỹ II nằm ở vị trí đầu mối giao thông quan trọng của Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình
Dương, cách trung tâm thành phố Biên Hoà khoảng 70 km theo Quốc lộ 51, cách trung
tâm Vũng Tàu 30km, cách thành phố Hồ Chí Minh 90km. Hiện tại đang chuẩn bị đầu
tư xây dựng dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây,
đây là tuyến giao thông quan trọng nối liền vùng tam giác kinh tế Vũng Tàu - Đồng
Nai - Thành Phố Hồ Chí Minh.
Với vị trí như vậy KCN Phú Mỹ II rất thuận lợi về giao thông đường bộ, đường
thuỷ, đường hàng không.
2.2. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
- Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam
– TNHH một thành viên (IDICO)
- Loại hình doanh nghiệp: Tổng công ty Nhà nước.
- Cơ quan chủ quản: Bộ Xây dựng.
- Trụ sở chính: Số 151 Ter Nguyễn Đình Chiểu - Quận 3 - Tp. Hồ Chí Minh
3



- Điện thoại: 08.8438883 - 39312660

- Fax: 08.39312705

- Email:
- Website: www.idico.com.vn
- Lĩnh vực hoạt động:
- Ngành nghề thu hút đầu tư:
Diện tích KCN: 620,6 ha
Diện tích đất công nghiệp: 372,4 ha
Diện tích đã cho thuê: 160 ha đạt tỷ lệ lấp đầy: 42,96 % (tính đến hết quý I/2007)
Diện tích còn lại: 212,4 ha
- Tổng số dự án thu hút vào khu công nghiệp:
2.3. THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI KCN PHÚ MỸ II
2.3.1. Cơ sở hạ tầng
Khu công nghiệp Phú Mỹ 2 đang trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng. Khu
công nghiệp Phú Mỹ II được chia làm hai phân khu ngăn cách bởi rạch Bà Lời. Trong đó,
phân khu A có 02 dự án đang triển khai xây dựng là Công ty TNHH Thép FUCO và Công
ty TNHH Nippon Steel. Đối với phân khu B nằm phía Tây rạch Bà Lời, có 02 dự án là
Công ty TNHH POSCO Việt Nam và Công ty TNHH POSCO SS-Vina có vị trí gần
nguồn tiếp nhận sông Thị Vải, với diện tích đất cho thuê đã lấp đầy hoàn toàn phần diện
tích đất công nghiệp ở khu B của khu công nghiệp Phú Mỹ II.
 Giao thông trong và ngoài Khu công nghiệp: Đường bê tông nhựa tải trọng
H30. Bao gồm các loại đường có chiều rộng 8m, 15m có hè đường cho người đi
bộ kết hợp với hệ thống chiếu sáng, cây xanh tạo cảnh quan sạch đẹp cho Khu
công nghiệp.
 Cấp điện: Khu công nghiệp có trạm biến áp 110/22KV-2x40MVA phục vụ cho
các nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp. Trạm biến áp được cấp điện từ
nguồn lưới điện quốc gia và từ Nhà máy Điện Phú Mỹ. Đảm bảo cấp điện

22KV liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào nhà máy.

4


 Cấp nước: Nước sạch cung cấp cho các nhà đầu tư được cấp từ các nhà máy
nước ngầm Phú Mỹ công suất 20.000 m3/ngàyđêm. Đảm bảo cấp nước liên tục
24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào Nhà máy.
 Hệ thống thông tin liên lạc: Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên
lạc trong nước và quốc tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax,
Internet... Thời gian thực hiện dịch vụ trong vòng 7-10 ngày.
 Khí đốt: Có tuyến ống khí 14 inch dẫn từ Phú Mỹ đến và trạm giảm áp khí đặt
tại khu công nghiệp, từ trạm giảm áp khí sẽ có các tuyến nhánh khí dẫn đến để
cấp trực tiếp cho các nhà máy. Tuyến nhánh khí có đường kính 3 - 4 inch.
 Hệ thống thoát nước: Trong khu công nghiệp hiện có 2 hệ thống thoát nước
riêng biệt, một hệ thống thoát nước mưa và một hệ thống thoát nước thải công
nghiệp.
2.3.2. Các loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong KCN
Khu công nghiệp Phú Mỹ II có diện tích 620 ha. Đến nay, IDICO đã thu hút được
7 nhà đầu tư vào khu công nghiệp chiếm tỷ lệ lấp đầy 58,8% diện tích đất công nghiệp.
Trong đó, 01 nhà máy đã chính thức đi vào hoạt động, 03 dự án đang triển khai xây dựng
nhà máy, 01 dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa triển khai, cụ thể:

TT

Bảng 2.1. Danh sách các doanh nghiệp đầu tư vào KCN Phú Mỹ 2
Diện tích
Tình trạng
Tên doanh nghiệp
Ngành nghề

(m2)

1

Công ty TNHH POSCO Việt Nam

Thép

929.300

Đang hoạt động

2

Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen

Thép

300.000

Ghi nhớ

3

Công ty Thép Fuco

Phôi thép

300.000


Đang xây dựng

4

Công ty TNHH thép đặc biệt POSCO

Thép

491.896

Đang xây dựng

5

Công ty Nippon Steel

Ống thép

100.020

Đang xây dựng

6

Công ty Asuita

Gia công thép

20.000


Ghi nhớ

7

Công ty Linde Gas Việt Nam

Khí công nghiệp 30.000

Ghi nhớ

5


2.4. NGUỒN GỐC PHÁT SINH NƯỚC THẢI VÀ TÍNH CHẤT
2.4.1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động hằng ngày như tắm giặt, vệ sinh
và nước thải từ nhà ăn…của các doanh nghiệp trong KCN.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nhà máy chủ yếu chứa vi khuẩn, chất hữu
cơ dễ phân hủy sinh học, rắn lơ lửng…
2.4.2. Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất của KCN bao gồm nước thải phát sinh từ quy trình sản xuất,
từ quá trình giải nhiệt, làm mát thiết bị, sản phẩm và vệ sinh máy móc…
Về đặc điểm chất lượng nước thải của các ngành công nghiệp luyện cán thép
phần lớn ô nhiễm các chỉ tiêu COD, BOD, Phenol, Cyanua và một số chỉ tiêu độc hại
khác trong nước thải đều vượt quá nồng độ giới hạn cho phép theo quy định của
TCVN 5945-1995… nước thải có hàm lượng cặn lơ lửng cao, có màu và nhiều váng
dầu dễ gây nguy hại đối với môi trường xung quanh và nhất là đối với nguồn tiếp nhận
nước thải.
2.4.3 Nước mưa chảy tràn
Ngoài lượng nước thải công nghiệp gây ô nhiễm nguồn nước còn có lượng

nước mưa chảy tràn trên mặt bằng KCN. Nước mưa còn có thể bị ô nhiễm khi chảy
qua các khu vực sân bãi có chứa các chất thải ô nhiễm như bãi rác, khu vực bồn chứa
nhiên liệu... Tính chất ô nhiễm của nước mưa trong trường hợp này bị ô nhiễm cơ học
(đất, cát, rác), ô nhiễm hữu cơ (dịch chiết trong bãi rác), ô nhiễm hoá chất, kim loại
nặng và dầu mỡ…Toàn bộ nước mưa chảy tràn được thu gom và tách riêng hoàn toàn
với hệ thống thoát nước thải trước khi dẫn vào nguồn tiếp nhận của khu công nghiệp.
2.5 QUY HOẠCH VỀ THOÁT NƯỚC CỦA KCN
Các nhà máy trong KCN Phú Mỹ 2 phải xử lý nước thải đạt loại C theo QCVN
24:2009/BTNMT và xả ra theo hệ thống thoát nước riêng của từng nhà máy, rồi mới
đấu nối vào cống thoát nước chung của KCN. Sau đó, toàn bộ nước thải được dẫn về
khu xử lý tập trung. Tại trạm XLNT tập trung, nước thải phải được xử lý đạt loại B,
QCVN 24:2009/BTNMT, mới thải ra nguồn tiếp nhận.
6


-

Hệ thống thoát nước mưa:
Hiện nay KCN đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thu gom và thoát nước mưa

riêng.
-

Hệ thống thoát nước thải:
Hệ thống thu gom và thoát nước thải của KCN được thiết kế tách riêng hoàn

toàn với tuyến thoát nước mưa. Nước thải công nghiệp từ các nhà máy trong KCN
được thu gom và dẫn về Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN thông qua mạng lưới
thoát nước thải.


7


Chương 3
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC THẢI KCN VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP
Các qui trình xử lí nước thải thực tế áp dụng tại một số khu công nghiệp lớn ở
Việt Nam như sau:
- Đa số các qui trình sử dụng biện pháp xử lí nhiều cấp, cấp đầu tiên thường là quá
trình xử lí hoá – lí (keo tụ, tạo bông), hoặc quá trình xử lí sinh học kị khí: Cấp cuối
cùng là xử lý sinh học hiếm khí bùn hoạt tính làm thoáng khí kéo dài (mương ôxy hoá)
hoặc sử dụng biện pháp xử lí hiếm khí bùn hoạt tính làm việc theo mẻ (hệ thống SBR,
hệ thống Unitank) có kết hợp lọc nước thải đầu ra hoặc sử dụng hồ sinh học ổn định.
- Khi kết hợp hệ thống xử lí hoá lí và hệ thống xử lí sinh học để xử lí nước thải khu
công nghiệp sẽ tránh được những sự cố khi vận hành như chất bùn xử lí không đạt
hiệu quả vì hệ thống xử lí hoá – lí sẽ loại bỏ các chất độc hại, nhất là kim loại nặng,
đảm bảo điều kiện làm việc an toàn cho xử lí sinh học, hoặc xử lí nối tiếp với hệ thống
sinh học trong trường hợp nước thải đầu ra của hệ thống sinh học không đạt tiêu
chuẩn. Còn hệ thống sinh học kế tiếp xử lí hoá – lí giúp giảm chi phí hệ thống hoá – lí
không cần phải xử lí đạt đến tiêu chuẩn thải, đỡ tiêu tốn hoá chất.
- Quá trình xử lí nhiều cấp thường được áp dụng cho các KCN có thành phần nước
thải tương đối phức tạp, có sự dao động về tính chất nước thải, nước thải có các thành
phần độc hại, khó xử lí triệt để bằng quá trình sinh học bùn hoạt tính hoặc có ảnh
hưởng tiêu cực tới hiệu quả xử lí của quá trình này.

8


STT


Bảng 3.1. Các phương pháp xử lý nước thải của các KCN – KCX
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
KCN - KCX
Xử lý bậc 1
Xử lý bậc 2
Xử lý bậc 3
Song chắn rác
Linh Trung

Bể lọc than hoạt

Lưới chắn rác tinh

Bể SBR

1

tính
Bể lọc tinh

Bể điều hoà 1 và 2

Khử trùng
Song chắn rác
Unitank
2

Biên Hòa II

Thiết bị lọc rác tinh

Hồ sinh học
Bể điều hoà 1 và 2
Song chắn rác
Thiết bị lọc rác tinh

3

Mương oxy hóa
Khử trùng

Tân Thuận
Bể điều hòa

Lắng 2

Lắng 1
Song chắn rác
Máy tách rác tinh
4

Long Thành

Bể điều hóa

Bể lọc than hoạt
Aeroten

Khử trùng

Bể phản ứng hóa lý

Bể lắng

5

Việt Nam -

Song chắn rác

Aeroten

Singapore

Thiết bị lọc rác tinh

Lắng 2

9

tính


Bể điều hòa
Song chắn rác

Bể lọc áp lực
Bể SBR

Sóng Thần
Lưới chắn rác tinh


6

Khử trùng

Bể điều hoà
Tân Tạo

Song chắn rác

Aeroten

Máy đo lưu
lượng và Khử

7
Bể điều hoà

Lắng 2

trùng

3.1 KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II
Tính chất dòng thải này tương đối đơn giản, thành phần chủ yếu của nước thải
trong khu công nghiệp bao gồm các chất vô cơ từ các nhà máy sản xuất thép, giầy dép,
bản mạch điện tử … và các chất hữu cơ từ các nhà máy sản xuất đồ hộp, thực
phẩm…Nồng độ nước thải tối đa thải vào trạm xử lý tập trung được cho trong bảng
sau:

10



Bảng 3.2. Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
của các Nhà máy trong khu công nghiệp Biên Hòa 2
Đơn vị

Thông số

Giá trị tối đa

STT
1

Nhiệt độ

2

pH

3

0

C

45

-

5-9


BOD 5 (200C)

mg/l

500

4

COD

mg/l

800

5

SS

mg/l

300

6

As

mg/l

0,05


7

Cd

mg/l

0,01

8

Pb

mg/l

0,1

9

Clo dư

mg/l

5

10

Chromium (VI) (Cr VI )

mg/l


0,05

11

Chromium (III ) (Cr III )

mg/l

0,2

12

Dầu mỡ khoáng

mg/l

3

13

Dầu động thực vật

mg/l

15

14

Cu


mg/l

0,2

15

Zn

mg/l

1

16

Mn

mg/l

0,2

11


×