Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

16 đề thi thử THPTQG năm 2018 môn sinh học THPT chuyên bắc ninh bắc ninh lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.14 KB, 18 trang )

Đề thi thử THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính
trạng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D. Chân trước của mèo và cánh rơi.
Câu 2. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây
phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
l. Ngơ

2. Đậu tương.

3. Củ cải đường.

4. Lúa đại mạch.

5. Dưa hấu.

6. Nho.

A. 3, 4, 6

B. 2, 4, 6

C. 1, 3, 5

D. 3, 5, 6

Câu 3. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại khơng giao phối với nhau. Lí do nào sau


đây có thể là ngun nhân làm cho hai lồi này cách li về sinh sản?
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
Phương án đúng
A. 1, 2, 5, 6

B. 1, 2, 3, 4, 5, 6

C.

D. 1, 3, 5, 6

Câu 4. Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin
Insulin là vì mã di truyền có
A. tính phổ biến.

B. tính đặc hiệu.

C. tính thối hóa.

D. bộ ba kết thúc.

II. Thơng hiểu
Câu 5. Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết,
tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là:
Trang 1 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word



A. 19%

B. 10%

C. 1%

D. 5%

Câu 6. Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng thác nguồn sống của môi trường. Những
trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là:
A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3), (5)

C. (2), (3), (4), (5)

D. (1), (3), (4), (5)

Câu 7. Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5
aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa.
A. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A.

B. thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X.


C. thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A.

D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.

Câu 8. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau:
Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09


F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,25

0,30

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 9. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
Trang 2 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 10. Ở một lồi động vật, tính trạng màu lơng do một gen có 2 alen quy định (A quy định lơng đen
trội hồn tồn so với a quy định lơng trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con
đực (XY) có lơng đen giao phối với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể lông đen. Các cá thể F1
giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng.
B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng.
C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.
D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng.
Câu 11. Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì khơng liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận là đúng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây,
ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?
A. AaXBXb x aaXBY.

B. AaXbXb x AaXbY.

C. AaXbXb x aaXBY.

D. AaXBXb x AAXBY.

Câu 13. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀

AB
Dd
ab

Ab
Dd ♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hốn vị gen với tần số như nhau.

aB
Tần số hốn vị gen là
×

A. 30%.

B. 40%.

C. 36%.

D. 20%.

Trang 3 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Câu 14. Quy trình chuyển gen sản sinh prơtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các
bước:
1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xơma của cừu.
2. chọn lọc và nhân dịng tế bào chuyển gen.
3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành
A. 1, 3 ,2, 4, 5.

B. 3, 2, 1, 4, 5.

C. 1, 2, 3, 4, 5.

D. 2, 1, 3, 4, 5.


Câu 15. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5%
cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng
chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, khơng có
hốn vị gen và khơng xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về
ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao, hoa trắng.
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 16. Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Đột biến thể một.
(6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
A. (1), (2), (3), (6)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (2), (5), (6)

D. (1), (2), (3)

Câu 17. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nuclêôtit

Trang 4 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (2), (4), (5)

B. (3), (4), (5)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (3), (5)

Câu 18. Điều hịa hoạt động của gen chính là
A. điều hịa lượng tARN của gen được tạo ra.

B. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

C. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.

D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.

Câu 19. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là q trình phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với mơi
trường.
B. Chọn lọc tự nhiên khơng chỉ đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi mà cịn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.
C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm
thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.

D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung
tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 20. Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo
ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 21. Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đơi của ADN sẽ làm phát sinh
dạng đột biến
A. thêm 2 cặp nuclêôtit.

B. mất 1 cặp nuclêôtit.

C. thêm 1 cặp nuclêôtit.

D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Câu 22. Ở một lồi động vật, lơcut gen quy định màu sắc lơng gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác
nhau về một lơcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen
trội là trội hồn tồn. Hai lơcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng khơng tương đồng. Cho biết khơng
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là
A. 14 KG và 8 KH.

B. 9 KG và 4 KH.

C. 10 KG và 6 KH.

D. 14 KG và 10 KH.


Trang 5 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x
AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1.

B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1.

C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1.

D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1.

III. Vận dụng
Câu 24. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen
Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình
thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb
chiếm tỉ lệ
A. 8%

B. 10,5%

C. 21%

D. 16%

Câu 25. Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của
cá rơ, cá lóc sử dụng cá rơ làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng
tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rơ tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với
10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng

cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. 14%

B. 10%

C. 12%

D. 9%

Câu 26. Ở ruồi giấm hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân
xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh
cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d
quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt,
mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được
F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích
thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%

B. 12,5%

C. 2,5%

D. 25%

Câu 27. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây
hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở
F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:
A. 2/9

B. 3/8


C. 2/9

D. 1/3

Câu 28. Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3.
Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số của B1 là
0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá
thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và B là:
A. 1976

B. 1808

C. 1945

D. 1992

Trang 6 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Câu 29. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn
toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên
đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên
thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ
lệ là
A. 11/17

B. 6/17

C. 3/17


D. 25/34

Câu 30. Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn
nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có
ơng ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ơng nội và mẹ bị bạch tạng. Những
người khác trong hai dịng họ này đều khơng bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con,
xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là
A. 1/32

B. 1/512

C. 189/512

D. 1/1024

Câu 31. Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit
amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi
nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi
polipeptit.
A. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêơtit trên một bộ ba.
Câu 32. Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử
dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao
nhiêu loại mã di truyền?
A. 3 loại

B. 9 loại


C. 27 loại

D. 8 loại

Câu 33. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ
tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai
♀Aaa1a1 x ♂Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 1/9

B. 1/4

C. 1/6

D. 2/9

Câu 34. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp
NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9;
b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,24%

B. 84,32%

C. 95,04%

D. 75,56%

Trang 7 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word



Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu
được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao
nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?
(1) 1 : 2 : 1
(2) 1 : 1 : 1 : 1
(3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2
(4) 3 : 3 : 1 : 1
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

AB D
AB D d
X Y . Ở đời F1,
X X giao phối với ruồi giấm có kiểu gen
ab
ab
AB D d
ab D
loại kiểu gen
X Y chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái
X X lai phân tích thì ở đời con, loại
ab

ab
ab D
kiểu gen
X Y chiếm tỉ lệ
ab
Câu 36. Cho ruồi giấm có kiểu gen

A. 2,5%

B. 8,75%

C. 3,75%

D. 10%

IV. Vận dụng cao
Câu 37. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm
toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất
cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí
thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là:
A. 1/36

B. 3/16

C. 1/12

D. 1/9

Câu 38. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định khơng hói đầu, những đàn ơng có kiểu gen dị
hợp Hh bị hói đầu, người nữ khơng bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả
Trang 8 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


hệ, người phụ nữ II.8 đến tư một quần thể cân bằng di truyền có 80% người khơng bị hói đầu. Theo lí
thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.
(2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau.
(3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau.
(4) Người phụ nữ III. 10 và người phụ nữ III.11 có kiểu gen giống nhau.
(5) Người đàn ơng I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 39. Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn
toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,24
AABB: 0,12 AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16 Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu
hiện kiểu hình khơng phụ thuộc mơi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Ở thế hệ (P), tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5.
(2) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11.

(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu
gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 40. Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã
tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm
sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên
phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ
nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n  1.
(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/254.
(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên
tiếp 4 lần.
(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trang 9 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Cánh chim và cánh bướm có cũng chức năng bay nhưng có nguồn gốc cơ quan hồn tồn khác nhau nên
đây là bằng chứng về tiến hóa đồng qui
Các ví dụ khác là các cơ quan tương đồng, cũng nguồn gốc nhưng hiện tại đảm nhận chức năng khác nhau
Đáp án A
Câu 2. Chọn đáp án D
Cây tam bội tạo quả không hạt, đối với các cây thu hoạch các bộ phận thân, rễ lá, cây tam bội cho năng
suất cao hơn cây lưỡng bội. Các cây trồng phù hợp là củ cải đường, dưa hấu, nho
Đáp án D
Câu 3. Chọn đáp án D
Câu 4. Chọn đáp án A
Tính phổ biến có nghĩa là các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền nên có thể chuyển gen từ tế
bào của loài này sang tế bào của loài khác
Đáp án A
Câu 5. Chọn đáp án A
qa = 0,1, pA = 0,9
Hợp tử mang gen đột biến q2 aa + 2pq Aa = 0,01 + 0,18 = 0,19
Đáp án A
Câu 6. Chọn đáp án A
1 đúng
2 đúng
3 đúng
4 đúng khi thiếu ánh sáng, xảy ra hiện tượng cạnh tranh các cây phía dưới tán rừng sẽ bị chết
5 sai vì đây là hỗ trợ cùng loài
Đáp án A
Câu 7. Chọn đáp án A
Đột biến ở bộ ba thứ 3 X → A làm xuất hiện bộ ba kết thúc → q trình dịch mã dừng lại

Chuỗi polipeptit chỉ có 2 axit amin
Đáp án A
Câu 8. Chọn đáp án C
Trang 10 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


F1 = F2 ⇒ đang ở trạng thái cân bằng.
Đến F3: AA và Aa đột ngột giảm, aa đột ngột tăng ⇒ yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F5: đồng hợp tăng, dị hợp giảm ⇒ giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 9. Chọn đáp án C
1 đúng
2 đúng
3 đúng
4 sai quan hệ cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể và duy trì quần thể ở mức độ cân bằng
Có 3 nhận định đúng
Đáp án C
Câu 10. Chọn đáp án B
P: XAYA × XaXa
F1: XAXa : XaYA
F2: XAXa : XaXa : XAYA : XaYA
1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 2 đực đen
Đáp án B
Câu 11. Chọn đáp án B
Câu 12. Chọn đáp án B
ở đây chúng ta khơng quan tâm cặp gen Aa vì chúng giống nhau ở hai giới
Chúng ta chỉ xét cặp giới tính trong đó chỉ có cặp AaXbXb × AaXbY là cho đời con (3A- : 1aa) ( XbXb :
XbY) giống nhau ở cả hai giới
Đáp án B
Câu 13. Chọn đáp án D
D- = ¾

A-B- = 50% + ab/ab
→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị
Đáp án D
Câu 14. Chọn đáp án A
Câu 15. Chọn đáp án B
Trang 11 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Xét cao: thấp = 3:1 → Aa × Aa
Xét đỏ : trắng = 9 : 7 → B-D- : đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng
P: Ab/aB Dd × Ab/aB Dd
F1: (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB)(3D- 1dd)
3 Ab/AbD-: 6Ab/aBD-: 3aB/aBD- : 1Ab/Abdd : 2Ab/aBdd: 1aB/aBdd
Cao, trắng Cao đỏ thấp đỏ cao trắng cao trắng thấp trắng
6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng
P: Ab/aB Dd × ab/abdd
Ab/abDd; Ab/abdd; aB/abDd; aB/abdd
Cao, trắng Cao trắng; thấp đỏ thấp trắng
1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Đáp án B
Câu 16. Chọn đáp án D
Câu 17. Chọn đáp án A
Câu 18. Chọn đáp án B
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hịa lượng sản phẩm của gen được tạo ra, ở đây được hiểu là
gen có được phiên mã và dịch mã hay không
Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do q trình điều hịa
Câu 19. Chọn đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
A, B sai vì chọn lực tự nhiên khơng tạo ra kiểu gen thích nghi mà chúng chỉ chọn lọc những kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi với mơi trường

D sau vì chọn lọc tự nhiên Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu hình
thích nghi qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C đúng
Câu 20. Chọn đáp án D
Các tế bào kháng thuốc được tách nhân → sự di truyền của chúng không phụ thuộc vào sự di truyền của
gen trong nhân, nên tính kháng thuốc được truyền qua gen ngồi nhiễm sắc thể.
Câu 21. Chọn đáp án D

Trang 12 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí
liên kết hidro bị thay dổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen dạng
thay thế 1 cặp nucleotit
Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết hợp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G – X → T-A
Câu 22. Chọn đáp án D
Số alen trên NST giới tính X là: 2.2 = 4 alen
Số kiểu gen về cả 2 giới ở 2 locut trên là:

4. 4  1
 4  14 kiểu gen
2

Số kiểu hình ở giới cái là: 3.2 = 6 kiểu hình
Số kiểu hình ở giới đực là: 2.2 = 4 kiểu hình
Vậy số kiểu hình ở cả 2 giới là: 6 + 4 = 10 kiểu hình
Câu 23. Chọn đáp án B
Số kiểu gen = 3.2.2 = 12 nên chỉ có đáp án A và B
Số kiểu hình (3A- : 1aa)(B-)(1Dd : 1dd) = 3 : 3 : 1 : 1
Đáp án B

Câu 24. Chọn đáp án B
Câu 25. Chọn đáp án C
Thực vật “cào cào” “cá rơ” cá lóc
Năng lượng tích lũy ở cá rơ: 16200/09 = 18000 kcal
Năng lượng tích lũy ở cào cào: 180000/1 = 180000 kcal
H% = 180000 / 1500000 × 100% = 12%
Đáp án C
Câu 26. Chọn đáp án C
AB/AB XDXD × ab/abXdY
F1: AB/abXDXd : AB/abXDY
F1 × F1
Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = 1,25%
→ A-bb = 5% = 25% - ab/ab → ab/ab = 20%
Ruồi đực khơng hốn vị có ab = ½ → giao tử ab của cơ thể cái = 40%
Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
Trang 13 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


AB/abXDXd × ab/abXdY
Ab/ab XDY = 10% × 1/4 = 2,5%
Đáp án C
Câu 27. Chọn đáp án C
do loại bỏ hết đỏ và trắng nên ta chia lại tỉ lệ:
2/6 Aabb + 1/6AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB rồi xét giao tử mỗi loại KG
2/6 Aabb cho 1/6Ab + 1/6ab
1/6 Abb cho 1/6Ab
Tuowng tự aaBb và aaBB ngẫu phối: (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) × (2/6 Aabb + 1/6
AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) = (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3 ab) (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3ab)
F2 cây đỏ chỉ có thể có KH AaBb ⇒ xác suất là 2. 1/3 . 1/3 = 2/9
Câu 28. Chọn đáp án A

Ta có 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
B1B1 = 0,04
B2B2 = 0,25
B3B3 = 0,09
Các cá thể đồng hợp về A và B là (0,36 + 0,16)(0,04 + 0,25 + 0,09) = 0,1976
Đáp án A
Câu 29. Chọn đáp án C
Ta có 0,4 AA và 0,6Aa tự thụ phấn
F1: 0,4AA + 0,15AA + 0,3Aa + 0,15aa = 0,55AA + 0,3Aa + 0,15aa tự thụ phấn
Và aa khơng nảy mầm
F2: Aa = 0,3/0,85 × 1/2 = 3/17
Đáp án C
Câu 30. Chọn đáp án B
Câu 31. Chọn đáp án A
Câu 32. Chọn đáp án D
Vì khơng có X nên phân tử ADN đó khơng thể hình thành cặp G-X nên thực tế chỉ có 2 loại nu là A và T
nên thực tế chỉ có 8 loại bộ ba chứ không phải là 27
Đáp án D
Câu 33. Chọn đáp án B
Trang 14 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Cây Aaa1a1 giảm phân cho giao tử:
Cây Aaaa1 giảm phân cho giao tử

1
2
2
1
Aa : Aa1: a1a : a1a1

6
6
6
6

2
1
2
1
Aa : Aa1: a1a : aa
6
6
6
6

Phép lai♂Aaa1a1 × ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:

2
2
2
1
2
1
1
1
1
aa1. aa1  aa1. aa  a1aa. a1a1  a1a1. aa 
6
6
6

6
6
6
6
6
4
Câu 34. Chọn đáp án C
Xét tính trạng hình dạng thân, quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,82 AA : 2.0,2.0,8Aa : 0,22 aa  1 hay
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa  1 hay 0,96A : 0,04aa
Xét tính trạng trạng màu sắc hoa, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ: 0,12  0,01
Cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ: 1  0,01  0,99
Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ: 0,96.0,99  95,04%
Câu 35. Chọn đáp án A
P: hoa đỏ × hoa đỏ → F1 thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Các trường hợp có thể xảy ra là:
+ TH1: 1 gen quy định 1 tính trạng. Khi đó P: Aa × Aa, F1: 1AA : 2Aa : 1aa → (1) đúng.
+ TH2: 2 gen quy định 1 tính trạng. P: (AaBB × AaBB), F1 có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1
P: AaBB × AbBb, F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1 : 2 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2
TH3: Tương tác át chế: 13 (A-B- + A-bb + aabb) Đỏ : 3 A-bb: Trắng, khi đó P: AaBb × aabb, F1 thu được
tỉ lệ kiểu gen (1 :1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1
Vậy các trường hợp 1, 2, 3 đúng
Câu 36. Chọn đáp án B
P:

AB
AB
 AB AB 
XDXd 
XDY  

  XDXd  XDY 

ab
ab
 ab ab 

+ Có XDXd  XDY  1/ 4XDXD :1/ 4XDXd :1/ 4XDY :1/ 4XdY
+ Kiểu gen

ab
ab
ab
XdY  4,375%  .1/ 4XdY  4,375% 
 17,5%
ab
ab
ab

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên ruồi cái nên cơ thể ruồi đực

AB
cho 2 loại giao tử
ab

AB  ab  50% .
Trang 15 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Ruồi con 17,5%

ab
 35%ab.50%ab

ab

Cơ thể ruồi cái cho 35%ab  25%  Tần số hoán vị gen là: 100%  2.35%  30%
Cho ruồi cái lai phân tích ta được: P: P:
+

AB
ab
 AB ab 
XDXd  XdY  
   XDXd  XdY 
ab
ab
 ab ab 

ab
AB ab
 35%ab.1ab  35%
  kiểu gen
ab
ab ab

+ XDXd  XdY  XdY  1/ 4
Vậy tỉ lệ kiểu gen ab / abXdY  35% : 4  8,75%
Câu 37. Chọn đáp án D
Tròn F2: 2Aabb + 1AAbb + 2aaBb + 1aaBB = 6/16
Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6
aaBb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6
⇒ Tỉ lệ ab F2: 1/6 + 1/6 = 1/3

⇒ F3 aabb = 1/3 × 1/3 = 1/9
Đáp án D
Câu 38. Chọn đáp án C
1. Bố có tỉ lệ kiểu gen 1/3HH : 2/3 Hh nên Xác giao tử bên bố 1/3 h và 2/3 H
bên mẹ đến từ quần thể p2 HH + 2pqHh + q2 hh → q2hh + pqHh = 0,8 → pH = 0,2 qh = 0,8
con trai bị bệnh là =11/30
1 sai
2. II 6 là hh, II 5 là HH nên I1, 2 là Hh, II7 là Hh hoặc HH
II 3 là hh nên III9 là Hh
Tương tự có IV14 là Hh
Nên các con trai bị bệnh có KG khơng giống nhau
2 sai
3. II4 là Hh vì sinh con trai III12 là hh và sinh con trai III9 Hh (khơng thể là HH vì bố II3 là hh)
IV15 là Hh vì có bố mẹ hh × HH
Trang 16 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Nên 3 đúng
4. II 4 là Hh II3 là hh nên III10, 11 là có thể là Hh hoặc hh nên 4 sai
5. Người đàn ông I.1 là Hh và người phụ nữ I.2 sinh con gái HH nên I2 là Hh nên giống nhau.
5 đúng
Có 1 sai, 2 sai, 3 đúng, 4 sai, 5 đúng
Đáp án C
Câu 39. Chọn đáp án C
AA = 0,6 Aa = 0,4 → A = 0,8, a = 0,2
BB = 0,4, Bb = 0,2, bb = 0,4 → B = 0,5, b = 0,5
1 sai
P tự thụ có F1:
0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa → 7/9AA + 2/9Aa
0,45BB + 0,1Bb + 0,45bb

Cây thân cao hoa đỏ = 1.0,55 = 0,55
Cây thân cao hoa đỏ đồng hợp = AABB = 7/9.0,45 = 0,35
Tỉ lệ cây dị hợp = 0,55 – 0,35 = 0,2
Tỉ lệ cây dị hợp / thân cao quả đỏ = 0,2/0,55 = 4/11
2 đúng
Cây thân cao hoa trắng = 0,45
Cây thân cao hoa trắng, đồng hợp = 7/9.0,45
trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 7/9.
3 sai
Thân cao hoa đỏ F1 tự thụ phấn
7/9AA + 2/9Aa → cây đồng lặn chiếm 1/18aa
Trong các cây hoa đỏ có 9/11BB và 2/11Bb tự thụ được 36/44BB + 2/44BB + 4/44Bb + 2/44bb
Số cây chết đồng lặn/chết = (1/18.2/44):(1/18) = 2/44
4 sai
1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai
Đáp án C
Trang 17 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Câu 40. Chọn đáp án D

Trang 18 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word



×