Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

17 đề thi thử THPT QG môn sinh học năm học 2017 2018 sinh học OCEAN lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878 KB, 22 trang )

SINH HỌC OCEAN

ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG QUỐC GIA 2018
Bài thi: Khoa học tự nhiên – Môn thi: Sinh học
50 p út, k ô

kể th

p át đề

Câu 1: Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
B. Ngô

A. Lúa

C. Tảo lam

D. Dây tơ hồng

C. Chất nền (strôma)

D.Tilacôit

Câu 2: Trong lục lạp pha tối diễn ra ở
A. Màng ngoài

B. Màng trong

Câu 3: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào?


A. Hội sinh

B. Hợp tác

C. Cộng sinh

D. Kí sinh

Câu 4: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp
trong các biện pháp sau đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 5: Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?
A. Mất đoạn NST 21 B. Lặp đoạn NST 21 C. Mất đoạn NST X

D. Lặp đoạn NST X

Câu 6: Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật.
A. Từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con

B. Từ một quả (chứa hạt )của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
C. Từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
D. Từ một lá của cây mẹ sinh ra nhiều cây con
Trang 1 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


Câu 7: Sự xâm nhập của nước vào tế bào long hút theo cơ thể
A. Thẩm thấu

B. Cần tiêu tốn năng lượng

C. Nhờ các bơm ion

D. Chủ động

Câu 8: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?
A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

B. Hệ sinh thái biển

C. Hệ sinh thái rạn san hô

D. Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng

Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là:
A. Giao phổi

B. Đột biến


C. Các cơ chế cách li D. Chọn lọc tư nhiên

Câu 10: Đê điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp.
A. Lấy gen Insulin của động vận đưa vào người
B. Chuyển gen Insulin của người khỏe vào người bệnh
C. Đưa gen Insulin người vào vi khuẩn sản xuất hộ
D. Tạo ra gen Insulin tốt rồi tiêm vào người bệnh
Câu 11: Đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng
hạt vàng lai với hạt xanh được F1 , cho F1 lai phân tích thu được kết quả:
A. 25%vàng : 75%xanh B. 75%vàng : 25%xanh C. 3vàng :1xanh

D. 50%vàng : 50%xanh

Câu 12: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Có nhiều mã bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin
B. Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin trên phân tử protein
C. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
D. Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau
Câu 13: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã
tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là
21ml /100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

A. 1102,5ml

B. 5250 ml

C. 110250 ml

D. 7500 ml


Câu 14: Theo Đacuyn, biến dị cá thể là gì?
A. Là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của môi trường hay tập quán hoạt động
B. Là những biến đôi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của nội môi hay ngoại môi và có thể di
truyền được
C. Là sự hát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản
D. Là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sống nhưng không có
khả năng di truyền
Trang 2 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


Câu 15: Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là AB CD H I XM .
Bộ NST lưỡng bội  2n  của loài là:
A. 8

B. 10

C. 14

D. 16

Câu 16: Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể
chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ
thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
A. Thể đa bội chẵn

B. Thể đa bội lẻ

C. Thể 1


D. Thể 3

Câu 17: Khi nói về trạng thái nghỉ, các kênh ion và điện tích 2 bên màng ở trạng thái nào sau đây?
A. Cổng K  mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
B. Cổng K  mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điệndương
C. Cổng Na  mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
D. Cổng Na  mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
Câu 18: Ở một loài thực vật , biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định.Cây có kiểu gen

AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6
quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Quần thể
Tỉ lệ kiểu hình

I

II

III

IV

V

VII

Cây hoa đỏ

100%


0%

0%

50%

75%

16%

Cây hoa hồng

0%

100%

0%

0%

0%

48%

Cây hoa trắng

0%

0%


100%

50%

25%

36%

Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 19: Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục.
Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai
cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình
bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới à kén
trắng, hình bầu dục và kén vàng hình dài với tỷ lệ 8, 25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai
cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỷ lệ 41,75%. Nhận
định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:
A. Sự xuất hiện các kiểu hình mới với tỷ lệ khác nhau ở hai phép lai trên chứng tỏ tần số hoán vị
gen là khác nhau trong hai phép lai.
Trang 3 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word



B. Sự bố phân bố các alen trên NST của hai cặp alen quy định các tính trạng nói trên là không giống
nhau ở hai cặp đôi giao phối
C. Tần số hoán vị gen trong phép lai thứ nhất là 17%
D. Ở phép lai thứ hai, tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình mới lên tới 93,5%. Điều này chứng tỏ có đột
biến gen xảy ra vì tần số trao đổi chéo không bao giờ vượt quá 50%.
Câu 20: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và AND của nó được cấu tạo từ N15 )
vào môi trường nuôi chỉ có N14 . Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn,
phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử ADN trong
đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử ADN có N15 . Phân tử ADN của
vi khuẩn nói trên đã phân đôi bao nhiêu lần?
A. 5 lần

B. 4 lần

C. 15 lần

D. 16 lần

Câu 21: Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:

Kết luận đúng được rút ta về tính chất di truyền của bệnh trên là:
A. Gen lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là Aa
B. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là XA Xa
C. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là XA Xa hoặc

XA XA
D. Gen lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là AA hoặc Aa
Câu 22: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa. Nếu xảy ra đột biến
thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là:
A. 0,57 : 0, 43


B. 0,58 : 0, 42

C. 0,62 : 0,38

D. 0,63: 0,37

Câu 23: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được
F2 : 27 cây quả tròn-ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu –ngọt, 6 cây quả bầu-chua, 3 cây quả

dài-ngọt, 1 cây quả dài-chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể
khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 12 : 9 : 4 : 3: 3:1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 4 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


Câu 24: Cho những kết luận sau:
I. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo
II. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp là những cơ quan tương đồng
III. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng
IV. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng
V. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy

Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 25: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:
I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong
II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả
năng sinh sản
III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối
quan hệ hỗ trợ cùng loài
IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm
Số nội dung nói đúng là:
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 26: Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại
thuốc này để ức chế thụ thể HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng
II. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu
III. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 2

IV. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 17
V. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 27: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến
nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P : ♀

AB D d
AB D
X X x ♂
X Y tạo ra F1 có kiểu
ab
ab

hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng?
I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau
II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%
III. Tần số hoán vị gen là 20%
Trang 5 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28: Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ có
A : lông hung, chỉ có B : lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn  aabb : lông vàng. Biết gen nằm trên

nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng:
I. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gencủa bố mẹ là
AaBb x aabb.

II. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng
III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng
IV. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29: Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: Cây thủy
sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc, vi khuẩn
phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:

I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao

II. Lưới thức ăn trong ao có thể là:
III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số
lượng cá giếc tăng so với trước.
IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 30: Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và
biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương
ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9
loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa
có thể có của quần thể và các loại gen trên là:
A. 567

B. 237

C. 819

D. 189

Câu 31: Cho các phát biểu sau:
Trang 6 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word



I. Trong chọn giống,người ta ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không
mong muốn
II. Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến NST
III. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST , dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất
IV. Dạng đột biến thay thế một cặp Nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi
cấu trúc prôtein tổng hợp
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 0

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 32: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao  P  thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299
cây thân thấp. Có bao nhiêu dự đoán đúng trong số những dự đoán sau:
I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau
II. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%
III. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/ 6
IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 lai ngẫu nhiên với nhau thì F2 phân li theo tỉ lệ 8 thấp :1 cao
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33: Khi nói về quá trình phát triển sự sống trên Trái đất, có bao nhiêu kết luận đúng trong số

những kết luận sau:
I. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất
II. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài
người
III. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào thời đại Cổ sinh
IV. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 34: Cho các dụng cụ, hóa chất và đối tượng nghiên cứu sau: Các cây nhỏ cùng trồng trong một
chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Trong những thao tác sau đây có bao nhiêu
thao tác được sử dụng trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn.
I. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt vào gốc cây của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên
II. Cắt chồi ngọn của 2 cây
III. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt định ngọn của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ
nguyên
IV. Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây

Trang 7 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


V. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh
sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn
VI. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây

VII. Lấy 2 cây con làm thí nghiệm
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 35: Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:
I. ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào
II. ARN poolimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5' 3'.
III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau
IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với
Uraxin của mạch khuôn.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội
quy định người bình thường.Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác xuất để trong số 5
người con của hok có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
A.

15

64

B.

35
128

C.

15
128

D.

35
64

Câu 37: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa cac tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh
dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của
chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng
sống xót. Có 4 phát biểu dưới đây:
I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại
sẽ sống sót.
II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến
giai đoạn trưởng thành
III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng
IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1 , sẽ có
khoảng

1

số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
6

Có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Trang 8 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


Câu 38: Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại Timin bằng số nucleotit loại Adenin; số
nuclêootit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêootit loại Timin; số nuclêotit loại Guanin gấp 3 lần số
nuclêootit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác:
I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254
II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại Adênin mà môi
trường cung cấp là 2100
III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nuclêotit của gen luôn là

24
19

IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêotit loại Ađênin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số
nuclêotit loại Guanin do môi trường cung cấp
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39: Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở
ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh), alen B quy định màu
nâu của cánh có tần số là 0, 010, alen b quy định màu trắng có tần
số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX, thành phố này trở
thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây.
Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể:
bướm cánh nâu còn lại 20% , bướm cánh trắng chỉ còn lại 10%.
Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế
hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B, b
như hình bên.
Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng:
I.Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn
lọc lần lượt là 0,004 và 0,19998.
II. Ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và
cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S.
III. Ở đồ thị 2, tần số alen B giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn
lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen B sẽ biến mất trong quần thể.
IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu
là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói.
A. 1

B. 3


C. 4

D. 2

Trang 9 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


Câu 40: Ở một loài con trùng tính trạng màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen

 A,a; B, b 

phân li độc lập, kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt

đỏ, các kiểu gen còn lạ quy định mắt trắng; tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen có
hai alen  D, d  , kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen.
Cho cá thể cái thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phối với cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân
đen  P  ; ở thế hệ F1 thu được 50% cái mắt trắng, thân xám: 50% đực mắt đỏ, thân xám. Cho
F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 28,125% mắt

đỏ, thân xám : 9,375% mắt đỏ thân đen : 46,875% mắt trắng thân xám :15,625% mắt trắng thân
đen. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số khác 50%. Trong những phát
biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng:
I. Có thể 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST để quy định kiểu hình F2 , nhưng vẫn thỏa mãn yêu
cầu đề bài.
II. Tần số hoán vị gen của cá thể F1 đem lai là 25%
III. Có thể có 16 kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng,thân xám thu được ở thế hệ F2
IV. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính
V. Có thể tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu bài
toán.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Trang 10 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-C

4-B

5-D

6-B

7-A

8-D


9-A

10-C

11-D

12-B

13-A

14-C

15-B

16-C

17-B

18-B

19-B

20-A

21-A

22-A

23-B


24-C

25-A

26-D

27-D

28-C

29-B

30-C

31-D

32-A

33-A

34-B

35-A

36-A

37-B

38-A


39-D

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Dây tơ hồng sống ký sinh và không thể quang hợp, do đó không sinh vật sản xuất.
Câu 2: Đáp án C
Trong lục lạp pha tối diễn ra ở chất nên (strôma)
Câu 3: Đáp án C
Đây là hình ảnh về nốt sần của rễ cây họ đậu-một trong những mối quan hệ cộng sinh điển hình
trong tự nhiên. Vi khuẩn nốt sần (chi Rhizobium) sẽ biến đổi nitơ tự do thành nitơ hữu cơ cung cấp
Trang 11 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


cho cây, ngược lại chúng sẽ đẩy các chất hữu cơ từ cây (được tạo ra nhờ quá trình quang hợp) để
nuôi sống bản thân.
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án D
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm là do lặp đoạn trên NST giới tính.
Câu 6: Đáp án B
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái để tạo hợp tử,
hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể con. Trong các ví dụ nói trên thì cây con
được sinh ra từ quả (thực chất là quả chưa hạt do noãn được thụ tinh phát triển thành) là sinh sản
hữu tính.
Câu 7: Đáp án A
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
Câu 8: Đáp án D
- Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái có sự tác động của con người, ngoài năng lượng sử dụng

giống như các hệ sinh thái tự nhiên,để nâng cao hiệu quả sử dụng, người ta bổ sung cho hệ sinh thái
nguồn vật chất và năng lượng khác,đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.
- Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái biển,hệ sinh thái rạn san
hô đều là những hệ sinh thái tự nhiên.
- Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng là hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 9: Đáp án A
Đột biến saukhi xảy ra. Thông qua quá trình giao phối, đưa alen đột biến vào trong trạng thái dị hợp
làm trung hòa tính có hại của đột biến.
Câu 10: Đáp án C
Do vi khuẩn sinh sản nhanh  có thể sản sinh ra 1 lượng lớn Insulin  Để điều trị bệnh đái tháo
đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp đưa gen Insulin người vào vi khuẩn
sản xuất hộ.
Câu 11: Đáp án D
- Theo bài rat a có phép lai: P : AA x aa  F1 :100%Aa.
- Lai phân tích F1 : Aa x aa  Fa : 50%Aa : 50%aa  Tỉ lệ kiểu hình 50%vàng : 50%xanh .
Câu 12: Đáp án B
Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin trên phân tử protein.
Câu 13: Đáp án A
Trang 12 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


- Số lần co bóp của tim trong 1 phút là: 60 : 0,8  75 lần
- Lượng máu tổng vào động mạch chủ là: 75 x 70  5250 ml
- Lượng oxi được vận chuyển vào động mạch chủ là: 5250 x21:100  1102,5ml
Câu 14: Đáp án C
Đacuyn phân biệt biến dị ra làm biến dị cá thể và biến dị đồng loạt. Theo ông biến dị cá thể dùng để
chỉ những sai khác phát sinh trong quá trình sinh sản.
Câu 15: Đáp án B
Ở một loài cặp NST giới tính là XX và XY. Bộ NST của loài là 2n  10, có 5 cặp NST , cặp số 1

có alen A, B; cặp số 2 có alen C, D; cặp số 3 có alen H; cặp số 4 có alen I, cặp số 5 là cặp
NST giới tính.

Câu 16: Đáp án C
- Hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không có đột biến  23  8 tế bào.
- Số NST  624  mỗi tế bào có: 624 :8  78  2n  78
- Một tế bào sunh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một

 2n  1 .
Câu 17: Đáp án B
Khi tế bào ở trạng thái nghỉ 2 bên màng tồn tại điện thế nghỉ, cổng K  mở, cổng Na  đóng, trong
màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương.
Câu 18: Đáp án B
- Cấu trúc di truyền của các quần thể:
Quần thể I :100%Aa

Quần thể II : 100%Aa

Quần thể IV : 50%AA : 50%aa

Quần thể V : 75%AA :25%aa

Quần thể III :100%aa

Quần thể VI :16%AA : 48%Aa : 36%aa
- Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:
+ Cấu trúc 100% AA hoặc 100%aa
+V ới quần thể xAA : yAa : zaa thì quần thể cân bằng khi 4.x.z  y2
Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, II, II, VI cân bằng
Câu 19: Đáp án B

Quy ước: A  kén trắng, a  kén vàng, B  hình thuôn dài, b  hình bầu dục.

Trang 13 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


P ép

1: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục

ab
 kiểu hình con lai khác bố mẹ với
ab

tỷ lệ nhỏ  8, 25%
Tỷ lệ vàng, dài

aB
 8, 25%  ab 0,5 x aB16,5  16,5 aB  0, 25  giao tử hoán vị  dị hợp tử
ab

đều
P ép

2 Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục  con lai khác bố mẹ chiếm tỉ lệ lớn

(41, 75%)  dị hợp chéo

 Kiểu gen của hai con đực kén trắng hình dài là khác nhau ở hai cặp đôi giao phối
Câu 20: Đáp án A

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nên trong số các ADN được tạo ra
luôn có 2 phân tử ADN còn mang 1 mạch ADN ban đầu (mang 1 mạch cũ và 1 mạch mới). Ở bài
toán này N14 và N15 là để chỉ nguyên liệu cấu trúc nên ADN.
- Vì luôn có 2 phân tử ADN mang N15 nên số phân tử chỉ mang N14 là 15 x 2  30 phân tử 
Tổng số phân tử ADN được sinh ra là 20  2  32  25  Vậy phân tử ADN đã nhân đôi 5 lần.
Câu 21: Đáp án A
- Cặp vợ chồng II bình thường nhưng sinh con III bị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định
- Vì người đàn ông II bình thường nhưng sinh được con trai III bị bệnh nên bệnh không do gen nằm
trên Y
- Người đàn ông I bình thường nhưng sinh đươc con gái II à con trai II bị bệnh  Bệnh không do
gen nằm trên X quy định

 Vậy bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Cặp vợ chồng thế hệ I bình thường nhưng sinh được con có cả bình thường và cả bị bệnh  Bố
mẹ dị hợp 1 cặp gen : Aa
Câu 22: Đáp án A
Tần số alen ở thế hệ đầu là: A  0,35  0,5 / 2  0,6  a  1  0,6  0, 4
Đột biến thuận A  a  Tần số các alen là: A  0,6  0,6.0,05  0,57;a  1  0,57  0, 43
Câu 23: Đáp án B
Hai cặp tính trạng phân li độc lập, hình dạng quả di truyền theoquy luật tương tác bổ sung, vị quả di
truyền theo quy luật phân li: AaBbDd x cá thể khác có kiểu hình: 12 : 9 : 4 : 3: 3:1   3: 4 :1 3:1
 Dd x Dd  3:1
 3: 4 :1  AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Trang 14 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


  2 phép lai phù hợp.
Câu 24: Đáp án C
Xét các kết luận của đề bài:

I. Đúng cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi vì

vậy chúng có cấu tạo giống nhau
II. Đúng
III. Sai cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự chứ không phải cơ quan tương

đồng. Cánh chim có nguồn gốc từ chi trước. Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước ngực.
IV. Đúng cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện

sống của loài thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại
một vài vết tích xưa kia của chúng. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
V. Đúng cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa hội tụ (đồng quy). Cơ quan tương tự là những cơ quan

khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái
tương tự.
Câu 25: Đáp án A
I. Sai vì khi mật độ quần thể vượt quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể cạnh tranh với

nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó, kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều
kiện của môi trường. Đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật. Vào mùa
sinh sản, các cá thể đực của nhiều loài tranh giành nhau con cái hoặc con cáo (ỏ cò) trong đàn cạnh
tranh với nhau giành nơi thuận lợi làm tổ…Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong
quần thể được duy trì ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường chứ không gây hiện tượng suy
thoái dẫn đến diệt vong.
II. Sai vì khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm

tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản chứ không phải làm tăng khả năng sinh sản.
III. Đúng vì ở ong sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ với sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ

rang, do đó các cá thể ong có thể hỗ trợ nhau tốt hơn.

IV. Sai vì khi các cá thể trong quần thể sống theo nhóm thì sẽ tăng tần số lây lan của bệnh tật, dịch

bệnh chứ không có khả năng chống lại dịch bệnh.
Câu 26: Đáp án D
- Hoocmon HCG do nhau thai tiết ra, hoocmon này tác dụng lên thể vàng và duy trì sự phát triển
của thể vàng. Thuốc ức chế thụ thể của HCG nên khi uống loại thuốc này thì hoocmon HCG không
tác dụng lên tế bào đích (không tác dụng lên thể vàng) dẫn đến thể vàng bị tiêu biến. Nếu uống
thuốc ở tuần thứ hai thì thể vàng bị tiêu biến hoocmon progesteron không được tạo ra. Hoocmon
Trang 15 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


progesteron có tác dụng làm dày niêm mạc tử cung và an thai, nên khi trong máu có nồng độ
progesteron thấp thì sẽ gây ra sẩy thai  Uống thuốc lúc thai mới 2 tuần sẽ gây sẩy thai.
- Nếu uống thuốc vào tuần thứ 17 thì sẽ không gây sẩy thai. Vì hoocmon chỉ duy trì thể vàng trong
3 tháng đầu, từ tháng thứ 4 thì thể vàng tiêu biến. Mặc khác khi đó nhau thai sẽ phát triển mạnh

hơn nên lượng hoocmon progesteron chủ yếu do nhau thai tạo ra  Niêm mạc dạ con được duy trì
bằng progesteron của nhau thai.
- Chỉ có 2 phát biểu đúng là  I  và  III  .
Câu 27: Đáp án D
AB D d
AB D
X X x♂
X Y từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%
ab
ab

 F1 có  A  B   XDX  0,33  A  B    0,33: 0,5  0,66


 Có HVG 2 bên tần số f  20%  I  và  III  Đúng

 III 

Đúng

 F1 có XD Xd  0, 25


AB Ab

 2.  0, 42  0,12  Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
ab aB

 IV 

Đúng F1 có  A  B   dd   A  bb  aaB-  D  0,66.0, 25  0,18.0,75  0,3

Câu 28: Đáp án C
Quy ước: A  B : Đen, A  bb : hung,aaB : nâu,aabb : vàng
I. Đúng vì lông đen  A  B   x lông vàng  aabb  , con sinh ra có lông vàng  aabb  sẽ nhận ab từ

bố và ab từ mẹ  Bố lông đen phải có kiểu gen AaBb
II. Đúng vì lông hung có kiểu gen  A  bb  x lông nâu  aaB   đời sau có thể sinh ra có cả lông

đen và lông vàng khi kiểu gen của P là: Aabb x aaBb .
III. Sai vì lông đen  A  B   x AAbb sẽ không bao giờ cho đượclông vàng vì cơ thể AAbb không

cho giao tử ab.
IV. Đúng vì kiểu gen quy định màu lông đen có: AABB;AABb;AaBB;AaBb


Câu 29: Đáp án B
I. Sai có tối đa 5 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao:

 Quan hệ cùng loài gồm: Hỗ trợ và cạnh tranh
 Quan hệ khác loài: Cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác và ức chế cảm nhiễm.
Trang 16 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


II. Đúng

III. Đúng vì nếu thay tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi, lúc đầu số lượng cá giếc tăng tỉ lệ tử

vong giảm vì cá giếc con không bị cá lóc ăn thịt.
IV. Đúng vì cá lóc nằm ở bậc sinh dưỡng cao hơn (sinh vật tiêu thụ bậc 3 ) bậc dinh dưỡng của cá

rô phi (sinh vật tiêu thụ bậc 1 ) hiệu suất sinh thái khi chuyển đến cá lóc sẽ còn ít hơn làm cho sinh
khối trung bình nhỏ đi.
Câu 30: Đáp án C
- Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số 1 , quần thể tạo tối đa 6 loại giao tử về các gen
này  số alen trên NST thường số 1 là 6  Số kiểu gen tối đa tạo được ở NST số 1 là:
6.

6 1
 21 kiểu gen.
2

- Gọi x là số alen của gen III, y là số alen của gen IV.
- Ta có: Số alen trên NST X là: x.y, số alen trên NST Y là: y.

- Vì quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính nên ta có:

xy  y  9  y.  x  1  9  y  3, x  1  3  x  2, y  3.
Vậy số alen trên X là: 2.3  6, số alen trên Y là 3
 Số loại kiểu gen trên XX là: 6.  21 kiểu gen.
 Số loại kiểu gen trên XY là: 6.3  18 kiểu gen.
 Số loại kiểu gen trên NST giới tính là: 21  18  39 kiểu gen.
Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các loại gen trên là: 21 x 39  9  819 kiểu gen.
Câu 31: Đáp án D
Xét phát biểu của đề bài:
I. Phát biểu này sai vì để loại bỏ những gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn

chứ không phải chuyển đoạn.
II. Phát biểu này sai vì đột biến NST thường gây ra hậu quả nghiêm trọng vì đột biến NST làm

ảnh hưởng đến nhiều gen và nó làm biến đổi mạnh mẽ vật chất di truyền.
III. Phát biểu này sai vì đột biến mất đoạn ít có vai trò quan trọng nhất vì đột biến NST thường ảnh

hưởng đến sức sống của cá thể mang đột biến. Các đột biến đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn có vai
trò quan trọng hơn so với mất đoạn.
IV. Phát biểu này đúng vì dựa trên tính thoái hóa của mã di truyền, các bộ ba cùng mã hóa 1 axit

amin thường khác nhau ở 1 cặp nuclêôtit thứ 3 trong bộ ba. Do vậy dạng đột biến thay thế 1 cặp
nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit.
Trang 17 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


Câu 32: Đáp án A
- P : Cao x Cao  F1 : 3cao :1 thấp  Cây thấp F1 có kiểu gen aa sẽ nhận một a từ bố và một a từ

mẹ  Kiểu gen của P đều là Aa  F1 :1AA : 2Aa :1aa.
- Xét các phát biểu của đề bài:
I. Sai vì kiểu gen của P giống nhau, đều là Aa.

II. Sai F1 giao phối ngẫu nhiên thì:

 Cách 1:
♂ F1 : Cơ thể AA giảm phân cho 1A

Cơ thể 2Aa giảm phân cho 1A :1a
Cơ thể 1aa giảm phân cho 1a.
Vậy ♂ F1 giảm phân cho 1/ 2A :1/ 2a.
Tương tự ♀ F1 cũng giảm phân cho 1/ 2A :1/ 2a.
F2 :1AA : 2Aa :1aa.

 Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 25%
 Cách 2: Sử dụng di truyền quần thể, F1 cân bằng di truyền  F2 có cấu trúc: 1AA : 2Aa :1aa.
III. Đúng vì cây thân cao F1 có kiểu gen: 1AA : 2Aa hay 1/ 3AA : 2 / 3Aa

 1/ 3AA tự thụ cho 1/ 3AA
 2 / 3Aa tự thụ cho 2 / 3.1/ 4  1/ 6 aa  1/ 6 cây thấp
IV. Sai vì cây thân cao F1 có kiểu gen: 1AA : 2Aa hay1/ 3AA : 2 / 3Aa  đời sau cho tỉ lệ 8 cao : 1

thấp
Câu 33: Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
I. Sai vì đại Thái Cổ chiếm thời gian dìa nhất  Nguyên sinh  Cổ sinh  Trung sinh  Tân

sinh.
II. Sai vì đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh loài người. Còn các loài chim, thú đã phát


sinh từ trước đó.
III. Ở đạiCổ sinh, có hiện tượng các loài động thực vật di cư lên cạn.

IV. Sai vì kỉ cacbon của đại Cổ sinh đã phát sinh bò sát.

Câu 34: Đáp án B
Trang 18 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


- Auxin tạo ưu thế ngọn, trong cây auxin được tổng hợp chiều ở chồi ngọn sau đó được vận chuyển
xuống thân, cành rễ nên người ta bố trí thí nghiệm như sau:
- Dùng 2 cây con trồng trong chậu làm thí nghiệm.Ở chậu A ta cắt ngọn đi, ở chậu B cũng cắt
ngọn nhưng tẩm auxin vào miếng bông nhot rồi áp lên vết cắt.
- Theo dõi sự phát triển của 2 caayta thấy: cây chậu A cành bên phát triển nhanh, còn cây chậu
B cành bên không phát triển  auxin tạo ưu thế ngọn, ức chế sự phát triển của cành bên

Vậy những thao tác là  II  ,  III  ,  VII 
Câu 35: Đáp án A
I. Sai vì ADN ngoài nhân có thể nhân đôi nhiều lần.

II. Sai vì ARN  pol chỉ có vai trò xúc tác đoạn mồi có bản chất là ARN chứ không thể hình thành

mạch ADN.
III. Đúng xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

IV. Sai vì tổng hợp đoạn mồi sử dụng U môi trường để bổ sung với A của mạch khuôn.

Câu 36: Đáp án A


1
1
1
- Ta có: X A Xa x Xa Y  con : X A Xa : X A Y : X a Y.
4
4
4
- Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù
màu.
- Có các trường hợp: Trong 5 con sẽ có: 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình
thường hoặc 2 nữ mù màu.
15
1 1 1 1 1

- XS   x x x x x C52 x C13 x C12 x1 x 4 
64
4 4 4 4 4


Câu 37: Đáp án B
I. Đúng nếu đột biến là trội,các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ

kiểu dại sẽ sống sót
II. Đúng nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót

đến giai đoạn trưởng thành
III. Sai vì nếu đột biến là lặn, phôi ở ruồi đực của cá thể mẹ dị hợp tử cũng bị biến dạng

IV. Đúng nếu đột biến là lặn và tiến hàng lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1 , sẽ có


khoảng

1
số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
6

Câu 38: Đáp án A
Trang 19 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


Theo bài ta có: T2  A2 ;X2  2T2 ;G 2  3T2 suy ra

A A 2  T2
A 2

   5A  2G  0 1
G G 2  X2
G 5

I. Đúng vì nếu số liên kết hidro trong gen là 4254 thì ta có: 2A  3G  4254  2 . Giải hệ phương

trình tạo bởi 1 và  2  ta được: A  447,78 (loại). Vậy số liên kết hiđrô trong gen không thể là
4254 .

II. Sai vì khi tổng liên kết hiđrô là 5700 thì 2A  3G  5700  3 . Giải hệ phương trình tạo bởi

1 và  3 ta được:


A  600. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là:

Amt=  23  1 .600  4200.
III. Sai vì tỉ lệ số liên kết hiđrô trong gen và số nuclêôtit là:

5
2A  3 x A
2A  3G
2  9,5A  19 .

2A  2G 2A  2 x 5 A
7
14
2
IV. Sai vì khi gen nhân đôi k lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là:

 A môi trường  A.  2k  1
 G môi trường  G.  2k  1
Mà G  2,5A  G môi trường  2,5.A môi trường.
Câu 39: Đáp án D
I. Sai vì:

- Gọi p là tần số alen B, q là tần số alen b nên p  q  1 . Ở quần thể ban đầu: p  0,010, q  0,990
Tần số kiểu gen ở quần thể ban đầu:
p2 BB  2pqBb  q 2 bb   0,010  BB  2  0,010 x 0,990  Bb   0,990  Bb
2

2

 0,0001BB  0,0198Bb  0,9801bb


Tỉ lệ sống sót đến tuổi sinh sản: 0, 2BB  0, 2Bb  0,1bb
Tần số kiểu gen ở quần thể thứ nhất sau chọn lọc: 0.00002BB  0,00396Bb  0,09801bb
Tỉ lệ alen B còn lại sau chọn lọc: 2 x 0,00002  0,00396  0,004
Tỉ lệ alen b còn lại sau chọn lọc: 0,00396  2 x 0,09801  0,19998
Tổng số các alen còn lại trong quần thể sau chọn lọc có tỉ lệ:
0,00002 x 2  0,00396 x 2  0,09801 x 2  0, 20398

Trang 20 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


Do đó tần số các alen trong thế hệ 1 sau chọn lọc là: p 

0, 004
0,19998
 0, 02;q 
 0,98
0, 20398
0, 20398

II. Đúng ở đồ thị 1 , tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp

theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S.
III. Sai vì ở đồ thị 2, tần số alen b giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau.

Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen b sẽ biến mất trong quần thể.
IV. Đúng chọn lọc tự nhiên đã làm biến đổi tần số các alen trong quần thể, màu nâu là đặc điểm

thích nghi hơn màu trắng do đó có nhiều khả năng sống sót hơn bướm cánh trắng.

Câu 40: Đáp án B
Ta có:
- F2 :mắt đỏ: mắt trắng  3: 5 . Suy ra: F1 x F1 : AaBb x aaBb 1
- F2 : Thân xám : thân đen  3:1 . Suy ra: F1 x F1 : Dd x Dd  2 
Từ 1 và  2  suy ra: F1 x F1 :  AaBb, Dd  x  aaBb, Dd 
- Xét tính trạng màu sắc mắt:

Pt /c : mắt đỏ x mắt trắng  F1 : 50% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ
- Tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới
- Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính
Nhận xét:
Ở F1 : 50%♀aa x 50% ♂ AaBb = F1 :100% Bb  cặp gen này nằm trên NST thường  3
+ F1 : 50% ♀ aa x 50% ♂ Aa  cặp gen này liên kết với NST giới tính và

Pt/c : XA Y x Xa Xa  F1 : Xa Y ♀ : XA Xa  ♂   4 
Giới đực có cặp NST là XX Xa Xa
- Xét tính trạng màu xét thân
Ở F1 và F2 tính trạng màu xét thân phân bố không đều ở hai giới

 Gen quy định tính trạng màu sắc thân liên kết với NST thường  5 
Từ  3 ,  4  ,  5 suy ra: F1 x F1 : ♂  XA Xa Bb, Dd  x ♀  Xa Y Bb, Dd 
Như vậy ta có thể xét hai trường hợp xảy ra về môi quan hệ giữa hai cặp gen Bb và Dd
- Xét trương hợp 1: nếu 3 cặp gen phân li độc lập
F1 x F1 : ♂XA Xa BbDd x ♀ Xa Y BbDd

Trang 21 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word


+ F1 x F1 : XA Xa Bb x Xa Y Bb suy ra F2 : 3 / 8A  B :1/ 8A  bb : 3 / 8aaB :1/ 8aabb

Suy ra: KH F2 : 3 / 8 mắt đỏ : 5 / 8 mắt trắng
+ F1 x F1 : Dd x Dd  F2 : 3 / 4D :1/ 4dd
Suy ra: KH F2 : ( 3 / 8 mắt đỏ : 5 / 8 mắt trắng) : ( 3 / 8 thân xám : 1/ 4 thân đen) = tỉ lệ kiểu hình giả
thiết
Chọn trường hợp 1:
Kiểu gen của các cá thể được mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2
Kiểu gen thu gọn của những cá thể mắt trắng, thân xám là: aaB  D, A  bbD,aabbD 
+ aaB  D : ♂ mắt trắng, thân xám có kiểu gen:
Xa Xa BBDD, Xa Xa BBDd, Xa Xa BbDd, Xa Xa BbDD

+ A  bbD : ♂ mắt trắng, thân xám có kiểu gen: Xa Xa bbDD, Xa Xa bbDd
+ aabbD : ♂ mắt trắng, thân xám có kiểu gen: Xa Xa bbDD, Xa Xa bbDd
- Xét trường hợp 2 : Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
- Vì giả thiết cho nếu xảy ra hoán vị thì tần số phải khác 50% nên F1 x F1 không thể là

 BD
  BD

BD
Bd
50% hoaëc
50%  x 
50%hoaëc
50%   kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết

bD
bD
 bd
  bd


- Cặp NST chứa hai cặp gen Bb và Dd của ♂ và ♀ F1 phải giống nhau nên F1 x F1 không thể là:
BD
Bd
25% x
 kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết
bd
bD

Nên ta loại trường hợp 2
Vì vai trò của 2 alen A và B như nhau nên ta có 16 kiểu gen ♂ mắt trắng, thân xám và tồn tại

2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối
Vậy chỉ có 3 kết luận đúng là  III  ,  IV  ,  V  .

Trang 22 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file
word



×