Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Tuyển chọn đề thi HSG lớp 9, file word, lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 55 trang )

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!
PHÒNG GD & ĐT NAM SÁCH
---------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không
tính thời gian giao đề)
( Đề này gồm 01 trang)
ĐỀ BÀI

Câu 1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a, Nhỏ từ từ dd axit HCl đến dư vào dd Na2CO3.
b, Nhỏ dd Na2CO3 vào dd CuSO4.
Câu 2. Nhiệt phân hoàn toàn 20g hỗn hợp: MgCO3, CaCO3, BaCO3 thu được khí B. Cho
khí B hấp thụ hết vào nước vôi trong được 10 g kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch
tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thêm 6 g kết tủa.
Hỏi % khối lượng của MgCO3 nằm trong khoảng nào

Câu 3. 1. Hấp thụ 5,6 lít khí CO2 (đkc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M nhận được
dung dịch A. Hỏi trong A chứa muối gì với lượng bằng bao nhiêu?
2. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO,
Fe3O4 , Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung
dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m?
Câu 4 (2 điểm). Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200
gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và
dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam
kết tủa X3.


a. Xác định tên kim loại R và công thức hóa học RCln.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2
Câu 5: 1. Viết PTHH hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau( Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
(2)
(1)
(4)
(5)
(6)
(7)

 FeCl2 
Fe 
 FeCl3 
 Fe(OH)2 
 Fe(OH)3 
 Fe2O3 


(3)

(8)
 FeSO4
Fe3O4 
2. Tại sao khi đốt kim loại Fe, Al…thì khối lượng tăng lên còn khi đốt bông, vải sợi thì khối
lượng lại giảm?

Biết: Fe = 56, Ca = 40, H = 1, Na = 23, Al = 27, O = 16, Cl = 35,5, C = 12, K =
39, N = 14, Ag = 108, Ba = 137.
---------------------------------------------------------------------Lưu ý : Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

Câu
1(2đ)

2(2đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016.
Nội dung
a. Nhỏ từ từ dd axit HCl đến dư vào dd Na2CO3.
- Hiện tượng: Lúc đầu không có bọt khí thoát ra, sau đó mới có khí sủi bọt.
- Giải thích: Vì lúc đầu lượng Na2CO3 còn dư so với HCl cho vào
PTHH: Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl
- Khi số mol HCl cho vào lớn hơn 2 lần số mol Na2CO3 trong dd thì có khí
thoát ra khỏi dd.
PTHH: NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O
b, Nhỏ dd Na2CO3 vào dd CuSO4.
- Hiện tượng: Màu xanh của dd CuCl2 nhạt dần, có chất rắn màu xanh sinh
ra và có bọt khí xuất hiện.

điểm
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

- Giải thích: 2 muối pư tạo ra CuCO3 nhưng ngay sau đó CuCO3 bị thuỷ
phân tạo chất rắn Cu(OH)2 màu xanh và khí CO2 sủi bọt.

0,25

PTHH: Na2CO3 + CuCl2  CuCO3 + 2NaCl

0,25

CuCO3 + H2O  Cu(OH)2 + CO2
t
MgCO3 
 MgO + CO2 (1)
t
CaCO3 
 CaO + CO2 (2)
t
 BaO + CO2 (3)
BaCO3 
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (4)
2 CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
(5)
t
Ca(HCO3)2 
 CaCO3 + H2O + CO2  (6)
Gọi số mol của: MgCO3, CaCO3, BaCO3 lần lượt là x, y,z (x,y,z >0)
Từ PT (4) ta có: nCaCO3 = 0,1mol


0,25

Từ PT (6) ta có: nCaCO3 = 0,06mol
Theo PT 4,5,6 Ta có nCO2 = nCaCO3(4) + 2nCaCO3(6)
Vậy số mol CO2 ở PT 1,2,3 là: nCO2 = 0,1+0,06x2= 0,22mol
Theo PT 1,2,3: Tổng số mol 3 muối cacbonnat =nCO2= 0,22 mol -> ta có
84x + 100y + 197z = 20 -> 100y +197z = 20- 84x
x + y + z = 0,22 -> y + z = 0,22 -x
100 y  197 z 20  84 x
=
< 197-> 10,5< 84x< 17,35
yz
0, 22  x
84 x.100%
52,5%<
<86,75%
20

100<

Vậy % lượng MgCO3 nằm trong khoảng từ 52,5% đến 86,75%

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1

0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,15
0,25
0,2
0,2


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

3
(2đ)

1. nCO 2 = 5,6 : 22,4= 0,25 (mol)

nKOH =

0,1

400 x1
= 0,4 ( mol)
1000

Ta có: 1<

0,1


0.4
< 2  Sản phẩm tạo 2 muối.
0.25

CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (1)
x

2x

0,15

x

CO2 + NaOH  NaHCO3
y

0,1

y

(2)

0,15

y

Gọi số mol của CO2 trong PTHH 1, 2 lần lượt là x, y

0,2


Ta có: x+y = 0,25
2x + y = 0,4
Giải ra ta được x= 0,15 , y = 0,1

0,2

mNa 2 CO 3 = 0,15 x 106= 15,9 g
mNaHCO 3 = 0,1 x 84 = 8,4 g
mmuối = 15,9+8,4= 24,3 g
2.
t
PTHH FeO + CO 
 Fe + CO2
o

Fe2O3 + 3 CO  2 Fe + 3 CO2
to

Fe3O4 + 4 CO  3 Fe + 4 CO2

0,1
0,1

to

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
nCaCO 3 = 40 : 100= 0,4 mol

4

(2đ)

0,1
0,1
0,1

Theo các PTHH trên nO trong các oxit = nCaCO 3 = 0,4 mol

0,1

nO = 0,4 x 16 = 6,4 gam

0,2

m = 64+ 6,4 = 70,4 gam

0,2

a. Gọi a,b là số mol của RCln và BaCl2 có trong 2,665 gam mỗi phần
Phần 1: RCln + n AgNO3 → R(NO3)n + n AgCl (1)
a
an
a
an
(mol)
BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2 AgCl (2)
b
2b
b
2b

(mol)

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,3


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

nAgCl =

5,74
= 0,04 mol  an + 2b = 0,04
143,5

Phần 2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl (3)
b
b mol
2RCln + nH2SO4
→ R2(SO4)n + 2nHCl (4)
Từ phản ứng(3) cứ 1 mol BaCl2 chuyển thành 1 mol BaSO4 khối
lượng muối tăng 25 gam. Từ phản ứng (4) cứ 2 mol RCln chuyển
thành 1 mol R2(SO4) khối lượng tăng 12,5 n gam. Nhưng khối lượng
X3 < m hỗn hợp muối ban đầu. Chứng tỏ (4) không xảy ra. → X3 là
BaSO4
Số mol BaSO4 =

1,165
= 0,005 mol  b = 0,005  an = 0,03.
233


0,3
0,3

0,3

mhh = a(MR + 35,5n) + 0,005. 208 = 2,665  aMR = 0,56
56
n
3

aMR / an = 0,56 / 0,03  MR =
n
MR

1
2
3
18,7 37,3 56(Fe)
Vậy R là kim loại sắt Fe. Công thức hóa học của muối: FeCl3
b. số mol AgNO3 phản ứng theo PTHH (1), (2) =. 0,04 mol
số mol AgNO3 dư = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol
Dung dịch X2 gồm: Fe(NO3)3 ( 0,01 mol)  m Fe(NO3)3 =
0,01. 142 = 1,42 g
Ba(NO3)2 ( 0,005 mol)  mBa(NO3)2 = 0,005. 261= 1,305 g
AgNO3 dư (0,01 mol)  m AgNO3 = 0,01 . 170 = 1,7 g
200
+ 100 - 5,74 =194,26 g
2
1,42

C% Fe(NO3)3 =
.100% = 0,73%
194,26
1,305
C% Ba(NO3)2 =
.100% = 0,671%
194,26
1,7
.100%  0,875%
C% AgNO3 =
194,26

0,15
0,15
0,1
0,1

mdd =

t
 2FeCl3
1. 1. 2Fe + 3Cl2 
2. 2FeCl3 + Fe  3FeCl2
3. 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
4. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 +2 NaCl
t
 4Fe(OH)3
5. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 
t
 Fe2O3 + 3H2O

6. 2Fe(OH)3 
t
 2Fe3O4 + CO2
7. 3Fe2O3 + CO 
8. Fe3O4 + 4H 2 SO4loang  Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
o

5
(2đ)

o

o

o

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,1
0,1
0,1

Mỗi PT
đúng
được
0,15
điểm


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


2. Khi đốt kloại đã hoá hợp với oxi tạo ra oxit là chất rắn làm khối
lượng tăng lên:
t
3Fe + 2O2 
 Fe3O4
t
4Al + 3O2 
 2Al2O3

0,4

o

o

- Khi đốt bông vải…do đã giảm đi lượng cacbon (giải phóng thành CO2
0,4
làm cho khối lượng bông vải giảm.
t
C + O2 
 CO2
Chú ý : Học sinh có thể có nhiều cách giải khác nhau nên khi chấm cần căn cứ vào bài làm
của học sinh. Nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG
TẠO
HUYỆN
Năm học 2014 – 2015
TÂN HIỆP

Môn thi: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
o

Câu 1: (6 điểm)
1/ Từ quặng đôlomit CaCO3.MgCO3, hãy trình bày phương pháp hóa học điều chế hai
kim loại riêng biệt là Ca và Mg. (3,0 điểm)
2/ Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau: (3,0 điểm)
CaO  Ca(OH)2  Ca(HCO3)2  CaCO3
CaCO3
CO2  NaHCO3  NaKCO3
Câu 2: (3 điểm)
Hỗn hợp (A) gồm 3 kim loại Na, Al và Fe.
Nếu cho (A) vào nước cho đến khi phản ứng xong thì thu được V lít khí.
Nếu cho (A) vào dung dịch NaOH (dư), khi phản ứng xong thu được

7
V lít khí.
4

Nếu cho (A) vào dung dịch HCl (dư), khi phản ứng xong thì thu được

9
V lít khí.
4

Xác định tỷ lệ số mol các kim loại có trong hỗn hợp? Biết rằng khí thu được ở các
trường hợp trên đều ở điều kiện chuẩn.
Câu 3: (4,5 điểm)

1. Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng dung dịch
H2SO4 14,7 %. Sau khi phản ứng kết thúc khí không còn thoát ra nữa thì còn lại dung dịch
17% muối sunfat tan. Xác định nguyên tử khối của kim loại .
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chun đề, đề thi,… all word!
2. Cho 16,8 gam hỗn hợp gờm 2 oxit kim loại (tḥc phân nhóm chính nhóm II) tan
hết trong nước tạo thành dd X. Thêm 500ml dd HCl 0,4M vào dd X thì phản ứng vừa đủ để
tạo thành kết tủa lớn nhất là 2,58 gam. Xác định cơng thức hóa học của 2 oxít.
Câu 4: (6,5 điểm)
1. Hỗn hợp chúa Fe, FeO , Fe2O3. Nếu hồ tan hết a gam hỗn hợp bằng HCl thì lượng
H2 thốt ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp bằng H2 dư thì
thu được lượng nước bằng 21,15 % lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định % mỗi chất
trong hỗn hợp.
2. Cho 39,6g hỗn hợp gờm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dd HCl 7,3%, khi xong phản
ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí H2 bằng 25,33 và mợt dd A.
a) Hãy chứng minh rằng axit còn dư.
b) Tính C% các chất trong dd A.
------------------- Hết -----------------------

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TÂN HIỆP

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VỊNG
HUYỆN
Năm học 2014 – 2015
Mơn thi: Hóa học


ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đáp án có 4 trang)
CÂU
NỘI DUNG BÀI GIẢI
Câu 1
Ý 1:
1/ Nung nóng quặng đơlomit thu được hỗn hợp CaO và MgO
3,0điểm
to
CaCO3.MgCO3 
 CaO + MgO + 2CO2
Hòa tan trong nước hỗn hợp thu được, lọc lấy dd Ca(OH)2 và tách riêng
phần khơng tan MgO

ĐIỂM
6 điểm
0,5

0,5

 Ca(OH)2 (1)
CaO + H2O 
Lấy phần khơng tan cho vào dd HCl dư, cơ cạn dd sau pứ rời điện phân
nóng chảy được Mg
 MgCl2 + H2O
MgO + 2HCl 

MgCl2 
Mg + Cl2


Cho phần nước lọc (1) vào dd HCl dư, cơ cạn dd sau pứ rời điện phân
nóng chảy thu được Ca

1,0

dpnc

Ý 2:

 CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl 
dpnc
 Ca + Cl2
CaCl2 

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chun đề, đề thi,… all word!

1,0


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!
3,0điểm 2/ Viết các phương trình hóa học: (0,5 đ/PTHH)
to
CaCO3 
 CaO + CO2

CaO + H2O 
 Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2CO2 
 Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2

toC
 CaCO3 + H2O +CO2

CO2 + NaOH 
 NaHCO3
NaHCO3 + KOH 
 NaKCO3 + H2O
3 ñieåm

Caâu 2
* Các phương trình phản ứng - Khi cho (A) vào nước:
2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + 3H2 
- Khi cho (A)vào dd NaOH:
2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + 3H2 
- Khi cho (A) vào dd HCl:

(1,75 điểm)
(1)
(2)
(3)
(4)

2Na + 2HCl  2NaCl + H2 

(5)


2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 

(6)

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
(7)
* Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Na, Al, Fe có trong hỗn hợp (A);
Sau khi phản ứng kết thúc khí thoát ra là H2.
Gọi n là số mol H2 có trong V lít khí.
7
7
V lít là n;
4
4
9
9
 Số mol H2 có trong V lít là n
4
4

 Số mol H2 có trong

x 3

 x  n  x  0,5n
2 2
x 3
7
Theo (3) và (4) ta có :  y  n
2 2
4

0,5

Dựa vào pt (1) và (2) ta có :

0,25

Thay x = 0,5n vào tính được y = n

0,25
(0,5điểm)

Theo (5), (6) và (7) ta có:

x 3
9
 yz  n
2 2
4

Thay x, y vào tính được z = 0,5n
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


0,25
(0,5điểm)
0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!
Vậy tỷ lệ số mol Na, Al, Fe có trong hỗn hợp là : 0,5n : n : 0,5n = 1:2:1

4,5 ñ

Caâu 3
Ý 1:
2,25đ

1) Gọi x là số mol H2SO4 Công thức hóa học của muối cacbonat là RCO3
RCO3 + H2SO4


x
x
mRSO4 = (R + 96)x
mdd RSO4 = mRCO3 + mdd H2SO4 – mCO2
= (R + 60)x +
=

RSO4
x

+


CO2
x

+

H2 O

98 x.100
– 44x
14, 7

(3R  2048) x
3

Theo bài ra ta có :
C% dd RSO4 =

( R  96) x.100
= 17
(3R  2048) x
3

Giải ra ta được : R = 24  Mg
2) Thêm dd HCl vào dd X có kết tủa xuất hiện, chứng tỏ trong hai oxit
phải có một oxit lưỡng tính và do 2 kim loại trong nhóm II => oxit lưỡng
Ý 2:
tính là BeO.
2,25đ
Gọi x, y lần lượt là số mol của MO và BeO
MO + H2O  M(OH)2

(1)
x
x
BeO + M(OH)2  MBeO2 + H2O
(2)
y
y
y
M(OH)2 + 2HCl  MCl2 + 2H2O
(3)
(x-y)
2(x-y)
MBeO2 + 2HCl  Be(OH)2 + MCl2
(4)
y
2y
y
Số mol Be(OH)2 : y = 2,58/43= 0,06 mol
Số mol HCl tham gia (3) và (4) là : 2(x-y) + 2y = 0,5 . 0,4
=> 2x = 0,2 => x = 0,1
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,5

0,5

0,5

0,5
0,25


0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!
Khối lượng hỗn hợp oxit : mMO + mBeO = (M + 16)0,1 + 25. 0,06 = 16,8
=> M = 137 (Ba)
Vậy 2 oxit là : BeO và BaO

0,25

Fe
x

+

2HCl





FeCl2

+

H2
x

FeO

+

2HCl




FeCl2

+

H2O (2)

Fe2O3

+

6HCl


 2FeCl3


+ 3H2O (3)

FeO
y

+

H2




+

Fe2O3 + 3H2

 2Fe
z
Từ PT (1) ta có : mH2 = 1%mhh
hay 2x = 0,01a
 a = 200x (**)
 x = 0,005a (***)
Từ PT (4)(5) ta có : 18(y + 3z) = 0,2115a
 y=

1,25

+ 3H2O (5)
3z

0,25

0,25

0, 2115a
– 3z
18

4000 z
9

% Fe =

(1)

H2O (4)
y

= 0,01175a – 3z (****)
Thay (***) và (****) vào (*) ta được:
a = 56. 0,005a + 72(0,01175a – 3z) + 160z
 a=

0,5

6,5điểm

Caâu 4
Ý 1: 3đ 1/ Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3
Ta có : 56x + 72y + 160z = a (*)


Fe

0,25

5600x
Thay a = 200x vào ta được :
a

5600 x
= 28%
200 x
16000z
4000 z
% Fe2O3 =
Thay a =
vào ta được :
a
9

0,25

0,25

0,25

% Fe =

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!
% Fe2O3 =

Ý 2:
3,5đ

0,25

16000 z
= 36%
4000 z
9

% FeO = 100 – 28 – 36 = 36%
2/ - a) Ta có : nHCl =

400.7,3
 0,8mol
100.36,5

Giả sử trong hỗn hợp chỉ có KHSO3
Do KHSO3 = 120 < Mhh nên :
nKHSO3 =

mhh
> nhh thật
120


39, 6
 0,33mol
120

KHSO3 + HCl 
 KCl + SO2 + H2O
0,33
1

<

0,8
1

0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

 HCl dư

Mà nKHSO3 < nhh  hỗn hợp hết , axit dư

0,25


b) MA = 25,33. 2 = 50,66g
Gọi x, y lần lượt là số mol KHSO3 và K2CO3

0,25

KHSO3 + HCl 
 KCl + SO2  + H2O
x
x
x
x
K2CO3 + 2HCl 
 2KCl + CO2  + H2O
y
2y
2y
y
Theo PT : mhh = 120x + 138y = 39,6
64 x  44 y
MA =
 50, 66
x y

Giải hệ ta được : x = 0,1
y = 0,2
mddA = 39,6 + 400 – (64. 0,1 + 44. 0,2) = 424,4g
nKCl = 0,1 + 0,2. 2 = 0,5mol  mKCl = 0,5. 74,5 = 37,25g
nHCl dư = 0,8 – (0,1 + 0,2. 2) = 0,3mol  mHCl = 0,3. 36,5 = 10,95g
C%dd KCl =


37, 25
.100  8, 78%
424, 4

C%dd HCldư =

10,95
.100  2,58%
424, 4

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!
Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

Trường THCS Mỹ Hưng
Đề chính thức

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Năm học 2015- 2016
Môn thi: Hóa học - Lớp: 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)


Câu 1 : (3 điểm)
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên
tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26
hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là
nguyên tố gì ?
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau :
ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16.
2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính
kiềm. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu.
Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp
chất tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình phản ứng.
Câu 2 : (5 điểm)
1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương
trình hoá học :
A

B

C

D
Cu

B

C

A

E


2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa
trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt
động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung
dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà
tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan.
Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô
và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn.
Xác định tên kim loại và %m trong A
Câu 4 : (3.0 điểm)
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và
dung dịch C.
a, Tính thể tích khí A (đktc).
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao
nhiêu gam chất rắn ?
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C
Câu 5. (4,0 điểm)
Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl.
Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước khi
nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a

b/ áp dụng với
m = 8g
a = 2,8g

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 9
Câu 1 : (3 điểm)
1 - (1,5 điểm)
Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A,
B. Ta có các phương trình :

(0,25 điểm)

Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 .
hay :

(2Z + 2Z' ) + (N + N')

= 78

(1)

(0,25 điểm)

(2Z + 2Z' ) - (N + N')


= 26

(2)

(0,25 điểm)

(3)

(02,5 điểm)

(2Z - 2Z' ) = 28
hay :

(Z - Z' )

= 14

Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6

(0,25 điểm)

Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C .

(0,25 điểm)

2 - (1,5 điểm)
Hợp chất của A và D hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm : Hợp
chất của A và D là CaO .

(0,25 điểm)


Hợp chất của B và D khi tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu : Hợp
chất của B và D là CO2 .

(0,25 điểm)

Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Vậy hợp
chất đó là CaCO3 .

(0,5 điểm)

PTHH : CaO + H2O  Ca(OH)2
(r)
(l)
(dd)
CO2 + H2O
(k) (l)

(0.5 điểm)

H2CO3
(dd)

CaCO3 + CO2 + H2O
(r)
(k) (l)
Câu 2 : (5 điểm)

 Ca(HCO3)2


(dd)

1 – (3 điểm)
Chọn đúng chất, phù hợp với yêu cầu đề bài.

(1 điểm)

Viết đúng các phương trình :

(2điểm)

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa .
A - Cu(OH)2

B- CuCl2

(1)
Cu(OH)2

(2)

D- CuO

(3)


CuCl2

(5)
CuCl2

C - Cu(NO3)2

(4)

Cu(NO3)2
(6)

CuO
(7)

Cu(NO3)2

E - CuSO4

Cu(OH)2

(8)

Cu

CuSO4

(1) Cu(OH)2 + 2 HCl  CuCl2 + 2 H2O
(2) CuCl2 + 2AgNO3


 2AgCl + Cu(NO3)2

t0


(3) 2Cu(NO3)2

2CuO + 4 NO2 + O2

t0
(4) CuO + H2



(5) CuCl2 + 2AgNO3



Cu + H2O

2AgCl + Cu(NO3)2

(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH



(7) Cu(OH)2 + H2SO4




Cu(OH)2 + 2 NaNO3
CuSO4 + 2H2O

(8) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu .
Các chất trong PTHH phải ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa.
câu2(2 điểm) - Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa nước.
Chất rắn nào tan là Na2O
Na2O + H2O  2NaOH
(r)
(l)
(dd)
* Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung dịch
NaOH thu được ở trên :
Chất nào tan và có bọt khí thoát ra là Al .
2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

(r)

(dd)

(l)

(dd)

(k)


Chất nào chỉ tan là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
(r)
(dd)
(dd)
(l)
Chất nào không tan là Fe2O3 .
Câu 3: (5 điểm)

- Xác định tên kim loại (2điểm)
Gọi MO là oxit hóa trị 2
Khi nung hỗn hợp A ta có: MO + H_2 → M + H_2O
MgO và Al_2O_3 không phản ứng. Vậy lượng H_2O thoát ra là
của MO .
m_{H_2O} sau = 16,2 - m_{H_2SO_4} = 16,2 - 15,3.0,9 = 2,43
(g) . Nhưng lượng H_2Othực sự do MO tạo ra thì chỉ có 2,43 1,53 = 0,9 (g) => n_{H_2O} = 0,05 (mol)
=> M = \frac{3,2}{0,05} = 64 (Cu).
- Xác định %m trong A (3điểm)
Biện luận:
* Thiếu NaOH: 13,9< m(chất rắn sau nung)<16,4 >> 6,08 =>
Loại
* Đủ NaOH (Al(OH)_3 không phản ứng): m(chất rắn sau
nung)=12,2 > 6,08 => loại
=> NaOH dư
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

Đặt x, y lần lượt là số mol của MgO, Al_2O_3 có trong 16,5 gam

A. z là số mol Al2O3 trong hỗn hợp oxit sau khi nung trong ống
sứ ta có: chất rắn sau nung chỉ còn MgO:
m_{MgO} = 40x = 6,08 => x = 0,152 . Mà :
m_A = m_{MgO} + m_{Al_2O_3} + m_{CuO} =>
m_{Al_2O_3} = 16,2-6,08-4 =6,12
m(MgO)=0,152.40=6.08 g =>37,53%
m(CuO) = 4 g => 24,69%
m(Al_2O_3) => 37,78
Câu 4 : (3 điểm)
Các phương trình ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa .
PTHH :
Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 
Ba(OH)2 + CuSO4  BaSO4 + Cu(OH)2

(1)
(2)
(0,5 đểm)

t0
BaSO4

 BaSO4

t0
Cu(OH)2  CuO + H2O
nBa =

(3)

27,4

= 0,2 mol
137

nCuSO4 =

(0,25 điểm)

400.3,2
= 0,08 mol
100.160

Từ (1) ta có:
VH2 = VA = 0,2 x22,4 = 4,48 lít .

(0,25 điểm)

Từ (2) và (3) chất rắn gồm BaSO4 và CuO vì Ba(OH)2 dư nên:
nBaSO4 = nCu(OH)2 = nCuO = 0,08 mol
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

m chất rắn = 0,08.233 + 0,08. 80 = 25,04 (g)

(0,5 điểm)

Trong dung dịch C chỉ còn Ba(OH)2
mdd = 400 + 27,4 - 0,2 . 2 - 0,08 .233 - 0,08 .98 = 400,52 (g)
C% Ba(OH)2 =


(0,2  0,08).171
.100%  5,12 %
400,52

Câu 5: ( 4 điểm)
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

(0,5điểm)

0,3đ

(1)

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

(2)

Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì toàn bộ 0,3đ
các kation kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
FeCl2 + 2NaOH  2NaCl + Fe(OH)2

(3)

MgCl2 + 2NaOH  NaCl + Mg(OH)2

(4)

Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra các phản ứng

0,4đ
Mg(OH)2  MgO + H2O

(5)

4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O

(6)

Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có
phương trình
24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH) 2 là x; số phân tử
gam Fe(OH)2 là y.

0,5đ

Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng
18x + 18y -

y
.32  a
4

(**)

Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


0,5đ


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

24x.6  56y.6  6m

18x.8  10y.8  8a

 256y = 6m - 8a  y =
Vậy khối lượng Fe =

0,25đ

6m  8a
256

0,5đ

6m  8a
.56
256

0,25đ

Kết quả % về khối lượng của Fe

(6m  8a )56.100%
 %
256.m


0,25đ

% về khối lượng của Mg
100% - % = %

0,25đ

b/ áp dụng bằng số:
%Fe : =

(6.8  8.2,8).56.100%
 70%
256.8

0,25đ

% Mg : = 100% - 70% = 30%
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO
TẠO
BÙ ĐĂNG

ĐỀ KSCL HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút

Đề chính thức

Câu 1 (2điểm) Cho mẩu kim loại Na vào các dung dịch sau: NH4Cl, FeCl3,

Ba(HCO3)2, CuSO4. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2 (2điểm)
1/. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A, dung dịch B. Thêm một
lượng dư bột nhôm vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí H 2 bay lên. Thêm
dung dịch K2CO3 vào dung dịch C thấy tách ra kết tủa D. Xác định thành phần A, B,
C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/. Chỉ dùng bơm khí CO2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ, hai cốc thủy
tinh có chia vạch thể tích. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na2CO3 không lẫn NaOH
hay NaHCO3 mà không dùng thêm hóa chất và các phương tiện khác.
Câu 3 (2điểm)

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

1/. Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 lọ hóa
chất đựng 6 dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2/. Có hỗn hợp gồm các muối khan Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3. Chỉ
dùng thêm quặng pirit, nước, muối ăn (các thiết bị, điều kiện cần thiết coi như có đủ).
Hãy trình bày phương pháp tách Al2(SO4)3 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp.
Câu 4(2điểm)
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào
dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2
gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím
vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
a/. Xác định kim loại R
b/. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Câu 5 (2điểm) Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí
nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với
lượng như trên). Kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và
thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 (đktc).
Tính a và b?
Biết: (Mg = 24, Fe = 56, Na =23, Ca = 40, Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO
TẠO
BÙ ĐĂNG

HDC ĐỀ KSCL HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút

Đề chính thức

Câu Ý
1

Đáp Án
Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch NH4Cl
* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu,
không mùi thoát ra sau đó có khí mùi khai thoát ra
* PTHH:
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
NaOH + NH4Cl  NaCl + H2O + NH3
Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl3


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

Điểm
2,0
0,25
0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu,
không mùi thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa đỏ nâu
* PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
3NaOH + FeCl3  3NaCl + Fe(OH)3
Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl3
* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu,
không mùi thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa trắng
* PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
2NaOH + Ba(HCO3)2  Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O
Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4
* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu,
không mùi thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa xanh lơ
* PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2
2

0,25
0,25


0,25
0,25

0,25
0,25
2,0
1,25

1
Cho BaO vào dung dịch H2SO4: BaO + H2SO4  BaSO4 + H2O
Có thể có: BaO + H2O  Ba(OH)2
Kết tủa A là BaSO4, dung dịch B có thể là H2SO4 dư hoặc
Ba(OH)2
TH1: Dung dịch B là H2SO4 dư
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
Dung dịch C là Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2 +
3Na2SO4
Kết tủa D là Al(OH)3
TH2: Dung dịch B là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + 2H2O + 2Al  Ba(AlO2)2 + 3H2
Dung dịch C là: Ba(AlO2)2
Ba(AlO2)2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaAlO2
Kết tủa D là BaCO3
2

0,25

0,25
0,25


0,25
0,25
0,75

* Lấy cùng một thể tích dd NaOH cho vào 2 cốc thủy tinh riêng
biệt. Giả sử lúc đó mối cốc chứa a mol NaOH.
Sục CO2 dư vào một cốc, phản ứng tạo ra muối axit.
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
(1)
CO2 + Na2CO3 + H2O  2NaHCO3
(2)
Theo pt (1,2) nNaHCO 3 = nNaOH = a (mol)
* Lấy cốc đựng muối axit vừa thu được đổ từ từ vào cốc đựng
dung dịch NaOH ban đầu. Ta thu được dung dịch Na 2CO3 tinh
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,25

0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

khiết

NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O

3


0,25
2.0
1.0

1
- Lấy ra mỗi lọ một ít hóa chất cho vào 6 ống nghiệm, đánh số
thứ tự.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào 6 ống nghiệm:
+ Ống nghiệm có khí không màu, không mùi bay lên là dung
dịch Na2CO3:
2HCl + Na2CO3  2NaCl + H2O + CO2
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa không
tan là dung dịch AgNO3:
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan
ra là NaAlO2
NaAlO2 + H2O + HCl  NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O
+ Ba ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là: FeCl 3,
KCl, Zn(NO3)2
- Nhỏ dung dịch AgNO3 vào 3 ống nghiệm còn lại:
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng là: CaCl2 và KCl
FeCl3 + 3AgNO3  3AgCl + Fe(NO3)3
KCl + AgNO3  AgCl + KNO3
+ Ống nghiệm không có hiện tượng gì là: Zn(NO3)2
- Nhỏ dung dịch Na2CO3 nhận biết ở trên vào 2 ống nghiệm
đựng FeCl3 và KCl:
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là FeCl3
FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  3NaCl + 3NaHCO3 +
Fe(OH)3

+ Không có hiện tượng gì là dung dịch KCl
2

0,25

0,25

0,25

0,25

1.0
- Hòa tan hỗn hợp muối vào nước vừa đủ
+ Phần dung dịch chứa Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3
+ Phần không tan: BaSO4
* Điều chế NaOH: Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn:
§iÖn ph©n dung dÞch
 2NaOH + Cl2 + H2
2NaCl + 2H2O 
- Lọc lấy phần dung dịch rồi cho vào đó dung dịch NaOH dư
Phản ứng:
2NaOH + MgSO4  Na2SO4 + Mg(OH)2

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


6NaOH + Al2(SO4)3  2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
+ Phần dung dịch gồm: NaAlO2, Na2SO4, NaOH dư
+ Phần không tan gồm: Mg(OH)2
- Lọc lấy phần dung dịch: NaAlO2 , Na2SO4 , NaOH dư
* Điều chế SO2: Đốt pirit sắt bằng oxi trong không khí
t0
4FeS2 + 11O2 
 2Fe2O3 + 8SO2
- Sục SO2 dư vào phần dung dịch ở trên thu được:
SO2 + NaOH  NaHSO3
SO2 + NaAlO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHSO3
+ Phần dung dịch gồm: NaHSO3, Na2SO4
+ Phần không tan gồm: Al(OH)3
- Lọc lấy kết tủa sấy khô, nung trong không khí:
t
2Al(OH)3 
 Al2O3 + 3H2O
* Điều chế H2SO4:

0,25

0,25

0

0,25

450 C
 2SO3

2SO2 + O2 
V2 O5
0

SO3 + H2O  H2SO4
- Lấy Al2O3 hòa tan bằng H2SO4
Al2O3 + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3 H2O
3

2.0
1.0

1
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và R có trong A.
Đặt khối lượng mol của kim loại R là M R . (x, y > 0)
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1)
x
x
mol
R + 2HCl  RCl2 + H2 (2)
y
y
mol
Theo (1, 2) và bài ra ta có hệ phương trình:
56x  M R .y  19, 2

 x  y  0, 4

56x  M R .y  19, 2

 
56x  56y  22, 4
 x  y  0, 4
 
(56  M R ).y  3, 2

Ta có y(56 – R) = 3,2  y =

3, 2
56  M R

0,25

0,25

(*)

Số mol của HCl ban đầu là: 1 mol hòa tan 9,2 gam R
 RCl2 + H2 (2)
R + 2HCl 
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

Vì dung dịch B làm đỏ quì tím nên trong B còn axit HCl do đó số
mol của kim loại R nhỏ hơn 0,5.
nR 


9, 2
 0,5  M R  18,4
MR

Mặt khác, 0  y  0,4 ta có 0 < y =

3,2
< 0,4  MR < 48
56  M R

Vậy: 18,4 < MR < 48
Các kim loại hoá trị II thoả mãn là Mg (24) và Ca (40)
2

0,25
1,0

Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A:
- Nếu R là kim loại Mg.
56x  24y  19, 2
56x  24y  19, 2
 x  0,3mol



 x  y  0, 4
24x  24y  9, 6
 y  0,1mol


0,25

Vậy thành phần % về khối lượng mỗi kim loại là
16,8
.100%  87,5%
19, 2
 100%  87,5%  12,5%

%m Fe 
%m Mg

0,25

- Nếu R là kim loại Ca.
56x  40y  19, 2
56x  40y  19, 2
 x  0, 2mol



 x  y  0, 4
40x  40y  16
 y  0, 2mol

0,25

Vậy thành phần % về khối lượng mỗi kim loại là
11, 2
.100%  58,3%
19, 2

 100%  58,3%  41, 7%

%m Fe 
%m Mg

5

0,25
2,0

* Xét TN1:
PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(1)
Giả sử: Fe phản ứng hết  Chất rắn là FeCl2
3,1
 n Fe  n FeCl  n H 
 0, 024 (mol)
127
* Xét TN2:
PTHH: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
(2)
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(3)
Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg
0, 448
 0, 02 (mol) < 0,024 (mol)
mà chỉ giải phóng: n H 
22, 4
 Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết
Ta có: nHCl (TN 1) = nHCl(TN 2) = 2nH 2 = 2 . 0,02 = 0,04(mol)

TN1:
2

0,25

2

0,25

2

Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

0,25
0,25


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!

nFe(pư) = nFeCl 2 =

1
1
nHCl = . 0,04 = 0,02(mol)
2
2

 mFe(dư) = 3,1 – 0,02.127 = 0,56 (gam)
mFe(pư) = 0,02 . 56 = 1,12(gam)
 mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)

TN2: Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68 gam  b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI

0,25
0,25
0,25
0,25

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP

TRƯỜNG THCS KIM THƯ

HUYỆN
NĂM HỌC: 2015 -2016
Môn : Hóa học

Lớp : 9

Thời gian:

150 phút

( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (4điểm)
Hai thanh kim loại giống nhau ( đều cùng nguyên tố R, hóa trị II) và cùng khối lượng. Cho
thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một
thời gian khi số mol hai muối phản ứng bằng nhau, lấy hai thanh kim loại khỏi dung dịch

thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định R.
Câu 2: (4 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4
gam Fe2O3 duy nhât. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH) 2 0,15M thu
được 7,88 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 3: (5điểm)
Cho 80g bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu
được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong
đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn E. Cho
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!
40 g bột kim loại R (có hoá trị II ) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc
thì tách được 44,575 g chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim
loại R.
Câu 4 ( 7 điểm)
Hỗn hợp X có MgO và CaO. Hỗn hợp Y có MgO và Al2O3. Lượng X bằng lượng Y bằng
9,6 gam. Số gam MgO trong X bằng 1,125 lần số gam MgO trong Y. Cho X và Y đều tác
dụng với 100ml HCl 19,87% (d = 1,047 g/ml) thì được dung dịch X’ và dung dịch Y’. Khi
cho X’ tác dụng hết với Na2CO3 thì có 1,904 dm3 khí CO2 thoát ra ( đo ở đktc).
a) Tìm % lượng X và nồng độ % của dung dịch X’.
b) Hỏi Y có tan hết không ? Nếu cho 340 ml KOH 2M vào dung dịch Y’ thì tách ra bao
nhiêu gam kết tủa.
( Cho biết: Fe = 56 ; C =12; O = 16 ; Ba = 137 ; H =1 ; Ag = 108 ; N =14 ; Pb = 207 ; Mg
= 24 ; Ca = 40 ; Al = 27 ; Na =23 ; K =39 )
--------------------HẾT-------------------ĐÁP ÁN
--------(gồm 03 trang)-----------Câu 1 (4điểm)

Giả sử mỗi phản ứng có 1 mol muối tham gia
R

+ Cu(NO3)2  R(NO3)2 + Cu

1
R

1

1

1 mol

+ Pb(NO3)2  R(NO3)2 + Pb

1

1

1

Thanh thứ I giảm :

(R – 64) gam

Thanh thứ II tăng:

(207 – R) gam


Theo đề bài ta có :

R  64
0, 2

207  R 28, 4

1 mol

giải ra R = 65 ( Zn)

Câu 2 (4 điểm)
Topdoc.vn – Tài liệu file word, chuyên đề, đề thi,… all word!


×