BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUN
–––&———
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIAI ĐOẠN 2
KHU CƠNG NGHIỆP CÁT LÁI - TP. HỒ CHÍ MINH,
CƠNG SUẤT 2000 (M3/NGÀY ĐÊM)
Họ và tên : NGUYỄN THỊ MỸ GIÀU
Lớp : DH07MT
Ngành: KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG
Niên khóa: 2007 - 2011
TP.HCM, Tháng 07/2011
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIAI ĐOẠN 2
KHU CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI - TP. HỒ CHÍ MINH,
CƠNG SUẤT 2000 (M3/NGÀY ĐÊM)
Tác giả
NGUYỄN THỊ MỸ GIÀU
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn
Th.S NGUYỄN VĂN HIỂN
- TP. HCM 07/2011 -
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐH NÔNG LÂM TP. HCM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
KHOA MÔI TRƯỜNG
===oOo===
& TÀI NGUYÊN
**************
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SV: NGUYỄN THỊ MỸ GIÀU
MSSV: 07127034
NIÊN KHOÁ: 2007 – 2011
1. Tên đề tài:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIAI ĐOẠN 2
KHU CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI, TP. HỒ CHÍ MINH CƠNG SUẤT
2000 (M3/NGÀY ĐÊM)
2. Nội dung KLTN:
- Tìm hiểu tính chất nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập trung
của khu công nghiệp.
- Xem xét hiện trạng mặt bằng của hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1qua
bản vẽ đã có và thực tiễn.
- Thu thập số liệu nước thải đầu vào và công nghệ xử lý của một số khu công
nghiệp, so sánh với tính nước thải chất của khu cơng nghiệp Cát Lái để đưa ra tính
chất nước thải cần xử lý.
- Đề xuất cơng nghệ, tính tốn thiết kế và dự tốn kinh tế cho các cơng nghệ.
- Hồn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
3. Thời gian thực hiện: Từ 03/2011 đến 07/2011
4. Họ tên Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN VĂN HIỂN
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …. tháng …. năm 2011
Ban chủ nhiệm Khoa
LÊ QUỐC TUẤN
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
Ngày…. tháng …. năm 2011
Giáo viên hướng dẫn.
ThS. NGUYỄN VĂN HIỂN
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô Khoa Môi Trường
Và Tài Nguyên đã truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích trong 4 năm học vừa
qua và tạo điều kiện cho tôi thực tập tại KCN Cát Lái TP Hồ Chí Minh.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn đến Th.S Nguyễn Văn Hiển đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm thực tế giúp tơi hồn thành tốt KLTN.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lịng kính u vơ hạn tới ba mẹ và những
người thân trong gia đình đã ln bên cạnh động viên, an ủi tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn giám đốc KCN đã đồng ý cho tơi thực tập. Trong
suốt q trình thực tập tôi được các anh chị trong trạm XLNT của KCN Cát Lái
giúp tơi có nhiều kiến thức thực tế.
Cảm ơn tất cả các thành viên của lớp DH07MT đã ln bên cạnh và cùng tơi
vượt qua khó khăn trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng khơng thể tránh khỏi những sai sót, rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 10 tháng 03 năm 2011
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-i-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Cơng Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, cơng suất 2000 m3/ngđ
TĨM TẮT KHÓA LUẬN
Cùng với sự phát triển kinh tế và quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới
trong bối cảnh hiện nay, để đáp ứng kịp thời với tiến trình cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa của đất nước hàng loạt các KCN - KCX được đầu tư và mở rộng quy mô
sản xuất. Song song với sự phát triển vượt bật đó là các vấn đề mơi trường phát sinh
hàng ngày, đặc biệt là các nguồn thải từ các nhu cầu sinh hoạt, hoạt động sản xuất
của KCN - KCX. Trong đó, nước thải là một vấn đề khá nổi bậc cần được quan tâm
hàng đầu. KCN Cát Lái là một KCN lớn góp phần rất lớn cho sự phát trển kinh tế
xã hội của TP. Hồ Chí Minh nói riêng và của cả nước nói chung. Mục tiêu hàng đầu
của KCN Cát Lái đặt ra là làm sao vừa phát triển kinh kế vừa bảo vệ môi trường
bền vững. Chính vì thế KCN Cát Lái ln ln chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi
trường đặc biệt là về vấn đề nước thải của KCN.
Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Cát Lái giai đoạn 2, công
suất 2000m3/ngày.đêm”, nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Tính chất của nước thải KCN rất phức tạp, có sự dao động lớn, hàm lượng
BOD5, SS khá cao. Bên cạnh đó, nước thải cịn chứa các thành phần độc hại như
kim loai nặng, hóa chất… khó mà xử lý triệt để bằng quá trình sinh học hay ảnh
hưởng tiêu cực tới hiệu quả xử lý của quá trình trên.
Trong khóa luận tốt nghiệp này, đề xuất 2 phương án với những công nghệ
tham khảo từ các hệ thống XLNT đang vận hành với hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn.
Công nghệ được sử dụng để xử lý nước thải KCN thường áp dụng là kết hợp giữa
hai quá trình hóa lý và sinh học bao gồm các cơng trình như: bể keo tụ - tạo bơng,
bể Aerotank dính bám, bể USBF, bể Unitank, Mương Oxy hóa, bể lọc... Từ đó, đề
xuất 2 phương án xử lý nước thải KCN Cát Lái công suất 2000m3/ngày.đêm, với:
- Phương án 1: Nước thải ® Chắn rác thơ® Hầm bơm ® Chắn rác tinh® Bể
tách dầu ® Bể điều hịa ® Bể keo tụ tạo bơng ® Bể lắng 1 ® Bể Aerotank giá thể
® Bể lắng 2 ® Bể khử trùng ® Nguồn tiếp nhận.
- Phương án 2: Nước thải ® Chắn rác thơ® Hầm bơm ® Chắn rác tinh® Bể
tách dầu ® Bể điều hịa ® Bể keo tụ tạo bơng ® Bể lắng 1 ® Bể SBR® Bể trung
gian ® Bể khử trùng ® Nguồn tiếp nhận.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- ii -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Cơng Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, cơng suất 2000 m3/ngđ
Qua tính tốn, phân tích về mặt kỹ thuật, kinh tế và vận hành đã lựa chọn
phương án 1 với lý do :
- Tính khả thi cao.
- Vận hành đơn giản.
- Tiết kiệm diện tích mặt bằng.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Giá thành XLNT thấp.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- iii -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC........................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................................viii
DANH SÁCH HÌNH ........................................................................................................... ix
CHƯƠNG I: ......................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN ...................................................................................... 2
1.3. NỘI DUNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH............................................................................... 2
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI .................................................................... 3
1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .................................................................................................... 3
CHƯƠNG II: ........................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI
............................................................................................................................................... 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG CÁC KCN, KCX. ........................................... 4
2.1.1. Thuận lợi ............................................................................................................ 4
2.1.2. Một số hạn chế trong công tác thu hút đầu tư tại các KCN và KCX:.............. 4
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI............................................ 6
2.2.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................. 6
2.2.1.1. Vị Trí Địa Lý ................................................................................................ 6
2.2.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................................ 6
2.2.1.3. Địa chất cơng trình ...................................................................................... 6
2.2.1.4. Đặc điểm thủy văn ....................................................................................... 7
2.2.1.5. Điều kiện khí hậu ......................................................................................... 7
2.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ ........................................................................................ 7
2.3. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.......................................................................... 8
2.3.1. Tình Hình Đầu Tư Và Hoạt Động .................................................................... 8
2.3.2. Ngành Nghề Thu Hút Đầu Tư .......................................................................... 8
2.3.3. Cơ Sở Hạ Tầng KCN Cát Lái ............................................................................ 8
CHƯƠNG III: .................................................................................................................... 10
TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ KHU CÔNG
NGHIỆP .............................................................................................................................. 10
3.1. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ KCN................................ 10
3.1.1. Khu chế xuất Linh Trung I............................................................................. 10
3.1.2. Khu công nghiệp VSIP II. ............................................................................... 12
3.1.3. Khu công nghiệp Amata. ................................................................................. 13
3.1.4. Khu công nghiệp Tân Tạo. .............................................................................. 15
3.2.5. Nhận xét chung. ............................................................................................... 17
3.2. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA KCN CÁT LÁI. ............................ 17
3.2.1. Hiện trạng xử lý nước thải giai đoạn 1. .......................................................... 17
3.2.2. Nhiệm vụ đặt ra. ............................................................................................... 20
Chương IV .......................................................................................................................... 21
ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI ...................................................................................................................... 21
4.1. TÍNH CHẤT VÀ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI................................................... 21
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- iv -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải. ...................................................................... 21
4.1.2. Thành phần, tính chất nước thải. ................................................................... 23
4.1.3. Lưu lượng nước thải. ....................................................................................... 24
4.2. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ. .................................................................... 24
4.3. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ. ........................................................................................... 25
4.3.1. Phương án 1. .................................................................................................... 25
4.3.2. Phương án 2. .................................................................................................... 27
4.3.3. Bảng hiệu suất từng phương án ...................................................................... 28
4.4. TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT. ................................................... 32
4.4.1. Phương án 1. .................................................................................................... 32
4.4.1.1. Hầm bơm. ................................................................................................... 32
4.4.1.2. Song chắn rác tinh. .................................................................................... 32
4.4.1.3. Bể tách dầu mỡ. ......................................................................................... 33
4.4.1.4. Bể điều hòa. .............................................................................................. 33
4.4.1.5. Bể trộn........................................................................................................ 33
4.4.1.6 . Bể phản ứng. ............................................................................................. 34
4.4.1.7. Bể lắng 1 (Lắng ly tâm). ........................................................................... 34
4.4.1.8. Bể Aerotank giá thể.................................................................................... 34
4.4.1.9. Bể lắng 2 (lắng ly tâm) .............................................................................. 35
4.4.1.10. Bể khử trùng............................................................................................. 35
4.4.1.11. Bể nén bùn ............................................................................................... 36
4.4.2. Phương án 2. .................................................................................................... 36
4.4.2.8. Bể trung gian ............................................................................................. 36
4.4.2.2. Bể SBR ....................................................................................................... 36
4.5. DỰ TỐN KINH TẾ ............................................................................................. 37
4.5.1. Dự tốn kinh tế phương án 1 .......................................................................... 37
4.5.1.1. Chi phí đầu tư cơ bản (T-A) ....................................................................... 37
4.5.1.2. Chi phí vận hành (B-A) .............................................................................. 37
4.5.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ...................................................................... 38
4.5.2. Dự toán kinh tế phương án 2 .......................................................................... 38
4.5.2.1. Chi phí đầu tư cơ bản (T-B) ....................................................................... 38
4.5.2.2. Chi phí vận hành (B-A) .............................................................................. 38
4.5.2.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ...................................................................... 39
Chương 5. ........................................................................................................................... 40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 40
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 40
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 41
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ................................................................................................ 42
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 43
PHỤ LỤC 1: ....................................................................................................................... 44
TÍNH TỐN CHI TIẾT CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ ............................................... 44
PHỤ LỤC 2 – TÍNH TỐN KINH TẾ ............................................................................ 85
PHỤ LỤC 3 – HÌNH ẢNH CƠNG TRÌNH THỰC TẾ TẠI MỘT SỐ KHU CÔNG
NGHIỆP ............................................................................................................................ 100
PHỤ LỤC 4....................................................................................................................... 101
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-v-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
: Nhu cầu oxy sinh hóa 5 (Biochemical Oxygen Demand).
COD
: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand).
DO
: Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen).
F/M
: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio).
MLSS
: Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquor Suspended Solids).
SS
: Cặn lơ lửng (Suspended Solids).
SBR
: Bể lọc sinh học từng mẻ (Squencing Biological Reactor)
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam.
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
KCN
: Khu công nghiệp.
KCN-KCX : Khu công nghiệp - Khu chế xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- vi -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: .............................................................................................................44
A. Tính chất nước thải đầu vào khu XLNT tập trung KCN Cát Lái..........................44
B. Tính toán phương án 1. ........................................................................................45
B.1. Hầm bơm – T1. ..................................................................................................45
B.2. Lưới chắn rác tinh – M1. ...................................................................................46
B.3. Bể tách dầu mỡ – T2. .........................................................................................47
B.4. Bể điều hòa – T3. ...............................................................................................48
B.5. Bể trộn – T4. ......................................................................................................51
B.6. Bể phản ứng. ......................................................................................................53
B.7. Bể lắng 1. (lắng ly tâm) .....................................................................................55
B.8. Bể Aerotank giá thể ...........................................................................................59
B.8. Bể lắng 2 (lắng ly tâm) ......................................................................................67
B.12. Bể nén bùn. ......................................................................................................71
C. Tính tốn phương án 2 .........................................................................................74
C1. Bể trung gian ......................................................................................................74
C2. Bể SBR ................................................................................................................75
D. TÍNH TỐN HĨA CHẤT .....................................................................................81
PHỤ LỤC 2: .............................................................................................................85
P2.1. DỰ TOÁN KINH TẾ PHƯƠNG ÁN 1 .............................................................85
P2.1.1. Chi phí đầu tư cơ bản (T-A) .........................................................................85
P2.1.2. Chi phí vận hành (B-A).................................................................................90
P2.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất .........................................................................91
P2.1.4. Giá thành cho 1m3 nước thải đã xử lý ..........................................................92
P2.2. DỰ TOÁN KINH TẾ PHƯƠNG ÁN 2 .............................................................92
P2.2.1. Chi phí đầu tư cơ bản (T-B) .........................................................................92
P2.2.2. Chi phí vận hành (B-B).................................................................................97
P2.2.3. Khấu hao tài sản và lãi suất .........................................................................99
P2.2.4. Giá thành cho 1m3 nước thải đã xử lý ..........................................................99
PHỤ LỤC – 3..........................................................................................................100
PHỤ LỤC 4 – BẢNG VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT ..................................................101
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- vii -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1. Tính chất nước thải đầu vào ....................................................................10
Bảng 3.2. Tính chất nước thải thiết kế cho giai đoạn 1. ..........................................12
Bảng 3.3. Tính chất nước thải đầu vào ....................................................................13
Bảng 3.4. Tính chất nước thải đầu vào ....................................................................15
Bảng 3.5: Tính chất nước thảo đầu vào. ..................................................................17
Bảng 4.1. Tính chất nước thải một số KCN..............................................................23
Bảng 4.2. Tính chất nước thải thiết kế cho HTXLNT giai đoạn II . .........................23
Bảng 4.3. Các thông số thiết kế và kích thước hầm bơm .........................................32
Bảng 4.4. Các thơng số thiết kế và kích thước song chắn rác tinh ..........................32
Bảng 4.5. Các thông số thiết kế và kích thước song chắn rác tinh ..........................33
Bảng 4.6. Các thơng số thiết kế và kích thước bể điều hịa......................................33
Bảng 4.7. Các thơng số thiết kế và kích thước bể trộn .............................................33
Bảng 4.8. Các thơng số thiết kế và kích thước bể phản ứng ....................................34
Bảng 4.9. Các thông số thiết kế và kích thước bể lắng 1 .........................................34
Bảng 4.10. Các thơng số thiết kế và kích thước bể Aeroten giá thể .........................34
Bảng 4.11. Các thơng số thiết kế và kích thước bể lắng 2 .......................................35
Bảng 4.12. Các thông số thiết kế và kích thước bể khử trùng ..................................35
Bảng 4.13. Các thơng số thiết kế và kích thước bể nén bùn .....................................36
Bảng 4.14. Các thơng số thiết kế và kích thước bể trung gian .................................36
Bảng 4.15. Các thông số thiết kế và kích thước bể SBR...........................................36
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- viii -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Linh Trung I. ................................................11
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN VSIP II giai đoạn 1 ......................................13
Hình 3.3. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Amata ...........................................................14
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Tân Tạo ........................................................16
Hình 3.5. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải giai đoạn 1 tại KCN Cát Lái ...............18
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- ix -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
CHƯƠNG I:
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
û Hiện nay nước ta đang trong tiến trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, cùng với sự phát triển đó cơng nghiệp là vấn đề hết sức quan tâm. Tuy nhiên,
hoạt động công nghiệp đã và đang thải ra môi trường nhiều chất thải vượt q khả
năng tự làm sạch của nó gây ơ nhiễm môi trường nghiêm trọng, dẫn đến mất cân
bằng sinh thái, sự gia tăng áp lực của con người lên môi trường, sự biến đổi cấu trúc
xã hội, những vấn đề liên quan đến sức khỏe cộng đồng, nước thải, khí thải, rác
thải, tiếng ồn...
û Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cư đã không cịn
phù hợp, nó ảnh hưởng xấu đến sản xuất, mỹ quan, sức khỏe cộng đồng, gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng và gây khó khăn cho cơng tác quản lý.
û Các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ cho các
nhà máy sản xuất, khu cơng nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy sản xuất ở
một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân cư tạo thuận
lợi cho việc kiểm sốt mơi trường cũng như công tác quản lý.
û KCN là nơi tập trung nhiều loại hình sản xuất, phát sinh nhiều chất thải nên
cơng tác xử lý chất thải là rất đáng quan tâm và khơng thể bỏ qua. Một trong những
chất thải đó cần được quan tâm là nước thải.
û Lượng nước thải ở các KCN sinh ra trong ngày là khá lớn. Vì vậy, vấn đề
nước thải tại các KCN đang là mối quan tâm hàng đầu của Nhà Nước và Bộ Tài
Nguyên Môi Trường, làm sao để thúc đẩy phát triển kinh tế mà vẫn đảm bảo mơi
trường bền vững nói chung và bảo vệ nguồn nước nói riêng. Làm sao để tạo ra sự
cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường bền vững. Đây là một câu hỏi
lớn cần nhanh chóng được giải đáp và thực hiện.
û Ý thức tốt trách nhiệm bảo vệ môi trường, góp phần phát triển bền vững, khu
cơng nghiệp Cát Lái đã dành ra quỹ đất và vốn để đầu tư xây dựng trạm xử lý nước
thải tập trung nhằm bảo vệ mơi trường, sức khỏe con người nói chung và bảo vệ
nguồn nước nói riêng.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-1-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
û Vấn đề mơi trường hiện nay được Nhà Nước và Chính Phủ hết sức quan tâm,
bên cạnh đó khả năng tự làm sạch của kênh, rạch, sông là rất kém và hầu như là
khơng cịn. Do đó, việc đầu tư xây dựng một nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCN để tập trung, xử lý và làm sạch nước thải trước khi thải ra kênh, rạch, sông là
một yêu cầu cần thiết và phải tiến hành đồng thời với quá trình hình thành và hoạt
động của KCN Cát Lái TP Hồ Chí Minh.
1.2. MỤC TIÊU KHĨA LUẬN
û Xác định lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải để xử lý ở giai đoạn 2.
û Tính tốn chi tiết hệ thống XLNT giai đoạn 2, công suất 2000 m3/ng.đ.
û Thu thập các số liệu, tài liệu và kiến thức có liên quan nhằm hồn thành tốt
Khóa Luận Tốt Nghiệp.
1.3. NỘI DUNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
û Tham quan và tìm hiểu về công nghệ xử lý nước thải tại khu công nghiệp Cát
Lái TP Hồ Chí Minh.
û Tìm hiểu cách thức hoạt động của thiết bị, máy móc trong hệ thống xử lý
thông qua những kỹ sư vận hành hệ thống.
û Thu thập số liệu về tiêu chuẩn nước thải đầu vào của hệ thống xử lý tập
trung.
û Tìm hiểu diện tích mặt bằng dành cho hệ thống xử lý giai đoạn 2.
û Thu thập các số liệu, tài tiệu có liên quan, rèn luyện kỹ năng làm việc và rèn
luyện kinh nghiệm chuyên ngành phục vụ cho Luận Văn Tốt Nghiệp.
û Đề xuất các phương án cho giai đoạn 2 trạm XLNT.
û Tính tốn, thiết kế chi tiết các cơng trình đơn vị.
û Triển khai bản vẽ bố trí, thiết bị, chi tiết từng cơng trình đơn vị.
û Tính tốn kinh tế cho từng phương án và lựa chọn phương án tối ưu.
1.4. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
û Đi thực tập tại khu cơng nghiệp Cát Lái TP Hồ Chí Minh.
û Quan sát, tìm hiểu và học hỏi các kỹ thuật trong thiết kế, bố trí và trong vận
hành hệ thống xử lý nước thải tại khu công nghiệp Cát Lái.
û Sử dụng Word, Excel để viết báo cáo, tính tốn.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-2-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
û Sử dụng Power Point để trình bày báo cáo.
û Sử dụng Autocad để thể hiện bản vẽ thiết kế.
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
û Đối tượng thiết kế: Trạm XLNT thuộc KCN Cát Lái TP. Hồ Chí Minh.
û Đối tượng xử lý: Nước thải của các nhà máy trong KCN Cát Lái sau khi đã
được xử lý cục bộ.
û Thời gian thực hiện đề tài: 03/2011 đến 07/2011
û Công suất thiết kế: 2000 m3/ng.đ.
1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
v Kinh tế:
Hệ thống xử lý nước thải đúng công suất và tiêu chuẩn qui định giúp cho
KCN giải quyết các vấn đề về môi trường nhằm giúp các nhà máy trong KCN chú
tâm đến sản xuất và phát triển kinh tế.
v Xã hội và thực tiển:
Hiện nay nước ta đang trong tiến trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, cùng với sự phát triển đó cơng nghiệp là vấn đề hết sức quan tâm. Tuy nhiên,
hoạt động công nghiệp đã và đang thải ra môi trường nhiều chất thải vượt q khả
năng tự làm sạch của nó gây ơ nhiễm môi trường nghiêm trọng, dẫn đến mất cân
bằng sinh thái, sự gia tăng áp lực của con người lên môi trường, sự biến đổi cấu trúc
xã hội, những vấn đề liên quan đến sức khỏe cộng đồng, nước thải, khí thải, rác
thải, tiếng ồn...
Lượng nước thải phát sinh trong KCN là rất lớn vì vậy đề tài này có ý nghĩa
rất lớn nhằm giải quyết vấn đề nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất của các
nhà máy trong KCN.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-3-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
CHƯƠNG II:
TỔNG QUAN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU
CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI
2.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG CÁC KCN, KCX.
2.1.1. Thuận lợi
û Nhìn chung các KCN và KCX đã đi vào hoạt động ổn định, đặc biệt là các
KCN và KCX có cơ sở hạ tầng tương đối hồn thiện, tính đến nay tỷ lệ lấp đầy tại
các KCN - KCX đạt 70% ở giai đoạn 1, tỷ lệ lấp đầy tại các KCN - KCX trên địa
bàn thành phố từ 50% trở lên có 9 khu cịn lại một vài khu tỷ lệ lấp đầy chưa cao là
do cơ sở hạ tầng cịn thiếu (điện, nước), thủ tục hành chính nhiêu khê...
û Tổng vốn đầu tư nước ngoài và trong nước năm 2001 theo ngoại tệ là 310
triệu USD, tuy mới chỉ đạt 91% chỉ tiêu đề ra song vẫn đứng trong 3 vị trí đầu trong
tổng số 67 KCN - KCX của cả nước về kết quả thu hút vốn đầu tư trong năm 2001.
û Năm 2001 đã có thêm 109 nhà máy đi vào sản xuất; phần lớn doanh nghiệp
họat động bình thường, kim nghạch xuất khẩu của 2 KCX tuy chỉ đạt 9.6% so với
năm 2000 nhưng vẫn cao hơn mức tăng chung của kim ngạch xuất khẩu cả nước, là
năm thứ tư xuất siêu kim ngạch và kim ngạch xuất siêu là 160 triệu USD.
û Trong năm 2001 các KCN-KCX thu hút thêm được 16.000 lao động, cao
nhất trong các năm qua, đưa tổng số lao động trong KCN và KCX lên đến 96.000
người. Việc chấp hành luật lao động của người sử dụng lao động và người lao động
tương đối tốt, chỉ có một số ít vụ tranh chấp giữa công nhân và chủ đầu tư nhưng đã
được Ban quản lý và cơng đồn KCX - KCN hồ giải.
û Việc thực hiện cơng tác cải cách hành chính dần dần được cải thiện, Ban
quản lý các KCN - KCX cũng đã đề xuất tháo gỡ các khúc mắc, khó khăn; cơng tác
kiểm hóa của Hải Quan được sửa đổi; các hình thức dịch vụ, ngân hàng được tăng
cường giúp các nhà đầu tư và doanh gnhiệp cảm thấy an tâm và tin tưởng hơn khi
chọn KCN - KCX làm địa điểm dầu tư.
2.1.2. Một số hạn chế trong công tác thu hút đầu tư tại các KCN và KCX:
v Hiện tại các KCN không thể tiếp tục triển khai việc cho thuê đất vì các lý do
sau:
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-4-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
û Ða phần các KCN đều ách tắc trong việc đền bù giải tỏa mặc dù đã báo cáo
và đã được UBND thành phố chỉ đạo tháo gỡ nhưng chưa đạt được kết quả mong
muốn, cản trở rất lớn đến tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư của các
khu công nghiệp trong các năm gần đây.
û Sự chậm trễ của cơng trình cấp nước cho KCN Hiệp Phước, Trạm điện cho
KCN Vĩnh Lộc, Lê Minh Xuân, việc nâng cao 2 trụ điện 2 bên bờ sông Sồi Rạp
đã ảnh hưởng khơng tốt đến hoạt động của các doanh nghiệp KCN và ảnh hưởng
không tốt đến việc thu hút đầu tư của các KCN .
û Về lao động, có hơn 50% là lao động từ các tỉnh khác đến, việc ăn ở tạm bợ,
đi lại gây ùn tắc giao thông giao thông vào giờ cao điểm đã tác động đến nhiều lĩnh
vực kinh tế khác của thành phố mà hiện tại các cơ quan chức năng chưa có giải
pháp nào hữu hiệu được triển khai.
û Các KCN-KCX hiện nay chưa đặt vấn đề bảo vệ môi trường, biện pháp xử lý
các chất thải trong công nghiệp... chưa được đề cập và giải quyết triệt để.
û Việc cạnh tranh không lành mạnh về giá thuê đất của một số KCN trong và
ngoài địa bàn thành phố dẫn đến việc thu hút đầu tư của một số KCN bị hạn chế;
bên cạnh đó cịn kéo theo cả một số doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm vào khu
vực không đúng quy hoạch.
û Giá thuê đất tại KCN thực tế còn quá cao đối với một số doanh nghiệp khi
họ muốn di dời vào KCN để sản xuất, thêm vào đó họ phải trả các chi phí dẫn đến
giá thành sản phẩm của họ tăng lên không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng
ngành nghề nhưng địa điển sản xuất ở địa bàn khác hoặc ngoài KCN.
û Những KCN khơng có lợi thế, ở xa trung tâm đơ thị và đường giao thông,
mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng lớn thì giá cho thuê lại đất sẽ cao, việc thu hút đầu tư
vào KCN này sẽ rất chậm.
û Một số công ty phát triển hạ tầng KCN sử dụng ngay diện tích đất chưa có cơ
sở hạ tầng để cho doanh nghiệp thuê lại với giá rất cao, việc thu hút đầu tư vào các
KCN này rất chậm.
v Cơ chế cho thuê đất của bộ Tài chính kiến nghị Thủ tướng chính phủ sẽ phát
sinh một số vấn đề sau:
û Các doanh nghiệp thuê đất phải ký kết 2 hợp đồng: một với Nhà nước về
thuê đất và một với cơng ty phát triển hạ tầng về phí sử dụng hạ tầng, điều này sẽ
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-5-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
tọa nên sự không đồng bộ trong thu hút đầu tư và quản lý điều hành hoạt động của
KCN.
û Việc thay đổi cơ chế cho thuê đất khi các KCN tập trung đang bắt đầu phát
huy tác dụng sẽ gây bất ổn trong chính sách của nhà nước, ảnh hưởng đến lịng tin
của nhà đầu tư.
û Bên cạnh những thuận lợi và khó khăn kể trên là hàng loạt các vấn đề về mơi
trường phát sinh như: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại… Trong
đó đặc biệt quan tâm nhất hiện nay là vấn đề về nước thải. Vì vậy, việc xây dựng hệ
thống XLNT tại các KCN và KCX là vấn đề hết ức cần thiết.
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP CÁT LÁI
2.2.1. Điều kiện tự nhiên
2.2.1.1. Vị Trí Địa Lý
û KCN Cát Lái nằm ở phía Đơng TP Hồ Chí Minh, cách trung tâm Thành Phố
15km, thuộc Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2:
- Phía Đơng Nam: giáp rạch Mỹ Thủy
- Phía Tây Nam: giáp rạch Kỳ Hà.
- Phía Tây Bắc: giáp với đường vành đai đi cầu Phú Mỹ.
- Phía Đơng Bắc: giáp rạch Mỹ Thủy, KCN cụm 2, giai đoạn 1.
û Tổng diện tích hiện tại: 111.7 (ha).
û Quy hoạch phát triển đến năm 2020: 111.7 ha.
2.2.1.2. Địa hình, địa mạo
û Khu đất tương đối bằng phẳng, nằm trong vùng ảnh hưởng thủy triều của
rạch Mỹ Thủy, cốt cao độ trung bình 0.65m dốc về phía kênh, phần lớ diện tích là
trồng lúa một vụ cho năng suất thấp, còn lại là đất vườn tạp, đất thổ cư và ao hồ
nuôi cá.
2.2.1.3. Địa chất cơng trình
û KCN Cát Lái nằm trên một nền đất yếu với một lớp bùn sét ở trên mặt, bề
dày thay đổi từ 3.8m – 7.8m. Sau đó có lớp sét lẫn sỏi sạn Laterite, trạng thái rắn
vừa đến rắn, số lượng sỏi sạn giảm dần theo độ sâu, lớp này có bề dày thay đổi từ
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-6-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
4.0 – 11.9m. Tiếp theo là lớp cát, trạng thái chặt vừa, bề dày từ 3.0 – 8.1m. Cuối
cùng là lớp sét lẫn hữu cơ màu xám đen, trạng thái rắn vừa.
û Khu vực này có cấu tạo địa chất khơng đồng nhất nên cần khoan khảo sát với
mật độ dày.
2.2.1.4. Đặc điểm thủy văn
û Mực nước ngầm ổn định từ 0.8 – 1.1m.
û Mực nước trung bình trong 21 năm (1978 – 1998): 6cm.
û Mực nước trung bình cao nhất trong 21 năm (1978 – 1998): 137cm.
û Mực nước trung bình thấp nhất trong 21 năm (1978 – 1998): -247cm.
2.2.1.5. Điều kiện khí hậu
û Mang đặc trưng của khí hậu Nam Bộ: khí hậu nhiệt đới gió mùa, tương đối
ơn hịa, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khơ trong năm.
û Nhiệt độ trung bình: 27.9oC (dao động từ 26oC – 34oC).
û Độ ẩm khơng khí tương đối: 70 – 85%, biến đổi theo mùa khô và mùa mưa.
û Lượng mưa trung bình: 1859.4 mm/năm.
û Mùa khơ (từ tháng 12 đến tháng 5) hầu như khơng có mưa.
û Mùa mưa (từ tháng 6 đến tháng 11) chiếm 60 – 95% lượng mưa cả năm.
û Lượng bốc hơi trung bình: 1169.4 mm/năm.
û Các tháng mùa mưa lượng bốc hơi thấp (64.9 – 88.4 mm/tháng).
û Các tháng mùa khô lượng bốc hơi cao (104.4 – 164.8 mm/tháng).
û Năng lượng bức xạ mặt trời: 145 – 152 kcal/cm2/năm.
û Ba hướng gió chính Đơng Nam – Tây Nam và Tây xen kẽ nhau từ tháng 5 –
10 với tốc độ từ 2.1 – 3.7 m/s (gió Tây) và từ 2.4 – 3.7 m/s (gió Đơng Nam), khơng
có bão.
2.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ
û Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chung toàn KCN ước
thực hiện đạt 3.281 tỷ đồng. Tuy nhiên, do những biến động ngày càng tăng của giá
nguyên vật liệu và ảnh hưởng của việc di dời tập trung doanh nghiệp vào KCN. Nên
riêng giá trị sản xuất của các doanh nghiệp thuộc KCN quản lý giảm.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-7-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
û Giá thương mại – dịch vụ ước thực hiện 4.503 tỷ đồng, trong đó KCN quản
lý 2.565 tỷ. Doanh thu tập trung chủ yếu ở ngành nghề môi giới, mua bán máy móc,
xăng dầu, vật liệu xây dựng và kinh doanh nhà.
û Giá trị sản xuất nông nghiệp (tiếp tục giảm như dự kiến): đạt 14 tỷ đồng,
biến động ảnh hưởng mạnh về chăn nuôi những tháng cuối năm, là hoạt động phòng
chống dịch cúm gia cầm và nguy cơ đại dịch ở người phát sinh trên địa bàn.
2.3. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
2.3.1. Tình Hình Đầu Tư Và Hoạt Động
û Tỷ lệ đất đã cho thuê: 100 (%)
û Tổng số nhà đầu tư: 33
û Tổng vốn đầu tư : 48,222,814 (USD)
û Tổng vốn đầu tư: 359,037,000,000 (VND)
2.3.2. Ngành Nghề Thu Hút Đầu Tư
û Các ngành cơng nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường như sản xuất cơ khí, điện
tử, sản xuất các sản phẩm từ cấu kiện bê tông, đóng gói và phân phối, sản xuất thiết
bị, vật tư xây dựng, dệt may, hàng mỹ nghệ.
û Tổng số lao động: 3701 (người)
2.3.3. Cơ Sở Hạ Tầng KCN Cát Lái
2.3.3.1. Hiện trạng cấp điện
û Hiện có lưới điện quốc gia 15KV chạy dọc tỉnh lộ 25 từ ngã ba Cát Lái đến
bến phà Cát Lái cấp điện cho nhà máy trong khu vực lân cận và điện sinh hoạt của
khu dân cư hiện hữu.
2.3.3.2. Hiện trạng cấp nước
û Nước cấp cho khu vực và KCN được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố, chi
nhánh Thủ Đức – Biên Hòa.
2.3.3.3. Hiện trạng thoát nước
û Hiện trạng thoát nước hiện nay của khu vực là thoát nước mặt tự nhiên ra các
rạch, ao hồ bao quanh và sông Đồng Nai.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-8-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
2.3.3.4. Hiện trạng giao thông.
û Giao thông đường bộ: tuyến liên tỉnh lộ 25 hiện hữu có bề rộng 18m, với 4
làn xe và có tải trọng 30 tấn.
û Giao thơng đường thủy: sông Đồng Nai – cảng Cát Lái.
û Đường đất nhỏ làm lối đi nội bộ và cũng là ranh phân cách giữa các thửa đất
với nhau.
2.3.3.5. Hiện trạng thông tin liên lạc
û Bưu điện thành phố có đầu tư một trạm tại phường Cát Lái cách KCN
khoảng 100m.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
-9-
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
CHƯƠNG III:
TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI
MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP
3.1. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ KCN.
3.1.1. Khu chế xuất Linh Trung I.
û Nhà máy XLNT KCX Linh Trung I được thiết kế và xây dựng theo công
nghệ của Mỹ và do công ty CMIT - Đài Loan (giai đoạn 1) và công ty Fongtech Đài Loan (giai đoạn 2) thực hiện. Nhà máy được khởi cơng xây dựng tháng
10/1998, chính thức đưa vào hoạt động tháng 10/1999.
û Tổng lưu lượng nước thải thiết kế: 5000m3/ngày đêm.
Bảng 3.1. Tính chất nước thải đầu vào
STT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
1
Nhiệt độ
2
pH
3
BOD5
mg/l
500
4
COD
mg/l
800
5
SS
mg/l
300
6
Tổng nitơ
mg/l
30
7
Tổng phospho
mg/l
4
o
C
Giá trị
45
5-9
û Nguồn tiếp nhận là Suối Cái với tiêu chuẩn xả thải loại A, TCVN 5945-1995.
Công nghệ xử lý chủ đạo là SBR. SBR là bể Aerotank làm việc từng mẻ kết hợp sục
khí và lắng.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- 10 -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
Lưới chắn
Bể thu
Nước thải
tinh
gom
vào
Bể điều
Đường nước
hịa I
Đường bùn
Đường khí
Bể điều
chỉnh pH
Máy thổi khí
Polymer
Bể điều
hịa II
Bể
SBR
Bể chứa bùn
Bể chứa nước
Bồn lọc
sau xử lý
than hoạt tính
Máy ép bùn
Bánh bùn
Bể
Máy lọc
Bể tiếp xúc
Nguồn tiếp
đệm
tinh
Clorine
nhận
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Linh Trung I.
Ưu điểm:
û Q trình xử lý đơn giản: khơng cần bể lắng I và II, khơng cần hệ thống tuần
hồn bùn, tiết kiệm diện tích và chi phí xây dựng.
û Q trình có khả năng xử lý đạt hiệu quả xử lý khá cao (khoảng 98%)
û Phương pháp này có khả năng xử lý Nitơ, trong vài trường hợp có thể loại bỏ
thành cơng phospho mà khơng cần thêm hóa chất.
û Hệ thống hiện đại, được điều khiển bằng bộ PLC .
û Hiệu quả xử lý SS, BOD, COD cao
Nhược điểm:
û Do SBR hoạt động theo từng mẻ nên đòi hỏi diện tích bể điều hịa lớn.
û Vận hành phức tạp, địi hỏi người vận hành phải có trình độ.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- 11 -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
3.1.2. Khu cơng nghiệp VSIP II.
Bảng 3.2. Tính chất nước thải thiết kế cho giai đoạn 1.
STT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
o
C
Giá trị
Giá trị
đầu vào
đầu ra
40
40
40
6-9
6-9
6-9
Cmax=C*Kf*Kq
1
Nhiệt độ
2
pH
3
BOD5
mg/l
400
30
24,3
4
COD
mg/l
600
50
40,5
5
SS
mg/l
400
50
40,5
6
P tổng
mg/l
5
4
3,24
7
Dầu động thực vật
mg/l
16
10
8,1
Nguồn: Khu công nghiệp Vsip II.
Ưu điểm:
- Hiệu quả xử lý cao, đạt tiêu chuẩn đầu ra TCVN 5945-2005, cột A.
- Các chỉ tiêu xử lý hầu như đều đạt yêu cầu (khoảng 90%).
- Khi lưu lượng vượt 250m3/h, nước tự chảy tràn về bể điều hòa sẽ tiết kiệm
được thời gian bơm.
Nhược điểm:
- Trong công nghệ xử lý, nước thải chỉ qua chắn rác thơ, khơng qua máy lọc
rác tinh. Do đó, gây ảnh hưởng đến các q trình xử lý phía sau, nhất là ảnh hưởng
đến hoạt động của máy bơm dẫn đến khả năng xảy ra sự cố cao.
- Qui trình cơng nghệ của hệ thống rườm rà gây khó khăn cho người vận hành.
- Rác ở song chắn rác, dầu mỡ và các vật nổi ở bể tuyển nổi được lấy thủ cơng
nên hiệu quả khơng cao, gây khó khăn cho người vận hành.
- Hệ thống gạt bùn tại các bể lắng ngang dễ hư hỏng do tiếp xúc trực tiếp với
mơi trường bên ngồi, dẫn đến khả năng xảy ra sự cố cao.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
- 12 -
Thiết kế hệ thống XLNT giai đoạn 2 – Khu Công Nghiệp Cát Lái Tp.HCM, công suất 2000 m3/ngđ
Nước thải
Hầm bơm
Hố bơm trung
Tuần hoàn nước
chuyển
Bể tách dầu mỡ
Bể keo tụ
Bể điều hịa
Bể phân phối
Bể tạo bơng
Bể lắng sơ cấp
Máy thổi khí
Bể sục khí
Bùn từ bể lắng sơ cấp
Bùn từ bể lắng
thứ cấp
Tuần hoàn nước
Bể lắng thứ cấp
Bể nén bùn
Bể khử trùng
Bể khử Clo
Đường nước
Máy ép bùn
Đường bùn
Đường khí
Bể chứa bùn
Nguồn tiếp nhận đạt
TCVN 5945-2005
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN VSIP II giai đoạn 1
3.1.3. Khu công nghiệp Amata.
û Khu công nghiệp Amata nằm trên xa lộ Bắc - Nam thuộc phường Long Bình
– Thành phố Biên Hịa, Đồng Nai. Nhà máy XLNT bắt đầu đi vào hoạt đông năm
2000. Tổng lưu lượng nước thải: 5000m3/ngày đêm.
Bảng 3.3. Tính chất nước thải đầu vào
STT
Các chỉ tiêu
1
pH
2
BOD5
mg/l
500
3
COD
mg/l
530
4
SS
Mg/l
200
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Giàu
Đơn vị
Giá trị
5-9
- 13 -