Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP CÔNG SUẤT GIAI ĐOẠN I: 4000M 3 NGÀY”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG
KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP
CÔNG SUẤT GIAI ĐOẠN I: 4000M3/NGÀY”

Họ và tên sinh viên: PHẠM TẤN HƯƠNG
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2007 - 2011

TP.HCM, Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU
CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP
CÔNG SUẤT GIAI ĐOẠN I: 4000M3/NGÀY”

Tác giả

PHẠM TẤN HƯƠNG


Khóa luận được trình bày để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

GVHD: ThS. PHẠM TRUNG KIÊN

TP.HCM, Tháng 7/2011


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG



VÀ TÀI NGUYÊN


PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA:

MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

NGÀNH:


KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

HỌ TÊN SV: PHẠM TẤN HƯƠNG

MSSV: 07127059

NIÊN KHÓA: 2007 – 2011
1 . Tên đề tài:
“THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG
NGHIỆP CÁI MÉP. CÔNG SUẤT GIAI ĐOẠN I: 4000M3/NGÀY ĐÊM ”.
2. Nội dung thực hiện:
 Tìm hiểu tính chất nước thải của các KCN có ngành nghề sản xuất tương tự.
 Đề xuất phương án công nghệ xử lý nước thải tại KCN Cái Mép.
 Tính toán thiết kế và dự toán kinh tế cho các phương án.
 Hoàn thiện bản vẽ thiết kế.
3. Thời gian thực hiện: Từ 01/03/2011 đến 11/07/2011
4. Họ và tên GVHD: ThS. PHẠM TRUNG KIÊN
Nội dung và yêu cầu thực hiện được thông qua bởi Giảng viên hướng dẫn.

Tp HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2011

SINH VIÊN THỰC HIỆN

PHẠM TẤN HƯƠNG

SVTH:Phạm Tấn Hương

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


ThS. PHẠM TRUNG KIÊN

Trang i


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

LỜI CẢM ƠN !
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại khoa Môi Trường và Tài Nguyên, Trường Đại
Học Nông Lâm TP.HCM, em đã được trang bị rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm
sống quý báu làm hành trang bước vào cuộc sống tương lai. Đặc biệt làm luận văn tốt
nghiệp đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc thực tế gần hơn và áp dụng những kiến thức
đó vào bài làm. Nó cũng là điểm khởi đầu cho một hành trình gian nan phía trước.
Nhưng em tin rằng mình đã được dạy dỗ bởi những người thầy cô tận tình nhất, dưới
mái trường thân yêu nhất !
Để hoàn thành bài khóa luận này em xin chân thanh cảm ơn đến toàn bộ thầy cô Khoa
Môi Trường và Tài Nguyên, những người đã luôn tận tình chỉ bảo không quản thời
gian. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu săc đến thầy Phạm Trung Kiên, người đã
truyền đạt những kinh nghiệm thực tế, là động lực để em phấn đấu trong tương lai.
Cảm ơn các anh chị kỹ sư các trạm xử lý nước ở Bà Rịa-Vũng Tàu, đã nhiệt tình đón
nhận và chỉ bảo những kinh nghiệm thực tế đáng quý, trên hết là tình cảm nồng nhiệt
của mọi người đã dành cho em không quản đường xa.
Cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn là điểm tựa vững chắc, là nguồn an ủi
động viên khi gặp khó khăn.
Sau cùng là lời cảm ơn đến toàn bộ thành viên DH07MT, có thể nói là gia đình thứ hai
khi tôi rời xa quê đi học. Cảm ơn các bạn rất nhiều, chúc mọi người sẽ có hành trang
vững chắc bước vào tương lai thành công hơn mong đợi. Nhớ mãi DH07MT !!!

TP.HCM, ngày 11 tháng 07 năm 2011


SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang ii


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Sự đầu tư rầm rộ vào công nghiệp đã thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu
chế xuất tại Việt Nam. Các KCN là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng, công
nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công
nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động.
Tuy nhiên bên cạnh sự chuyển biến tích cực về kinh tế là những tác động tiêu cực đến
môi trường sinh thái do khu công nghiệp gây ra. Trong đó phải kể đến các loại ô
nhiễm: nước thải, khí thải, chất rắn... Thực tế hiện nay cho thấy, không ít các khu công
nghiệp, khu chế xuất chưa quan tâm đến môi trường.
Hiện tại, KCN cái Mép vẫn chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung. Vì vậy,
để phát triển công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường thì việc đầu tư xây dựng nhà
máy xử lý nước thải tập trung là một yêu cầu cần thiết.
Khóa luận tốt nghiệp đề ra 2 phương án:
Phương án 1: Nước thải
Chắn rác tinh
Bể SBR

Bể lắng cát
Bể điều hòa

Mương khử trùng

Phương án 2: Nước thải

Chắn rác tinh
Bể Aeroten giá thể

Bể lắng cát
Bể điều hòa

Song chắn rác thô
Bể keo tụ, tạo bông

Hầm bơm
Bể lắng hóa lý

Nguồn tiếp nhận
Song chắn rác thô
Bể keo tụ, tạo bông

Bể lắng sinh học

Hầm bơm
Bể lắng hóa lý

Mương khử trùng

Nguồn

tiếp nhận
Qua tính toán, so sánh lựa chọn phương án 1 là khả thi hơn vì giá thành xử lý rẻ hơn
(4350VNĐ/m 3 so với 4422VNĐ/m3)

SVTH:Phạm Tấn Hương


Trang iii


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

MỤC LỤC

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN............................................................. i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .......................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................... iv
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................. vii
CHƯƠNG I .................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1.2. TÍNH CẤT THIẾT KHÓA LUẬN......................................................... 2
1.3. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN .................................................................... 3
1.4. NỘI DUNG KHÓA LUẬN .................................................................... 3
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................................. 3
1.6. ĐỐI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI .................................................. 3
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
CÁI MÉP ...................................................................................................... 4
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN CẢ
NƯỚC .......................................................................................................... 4
2.2. TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU NĂM 2010 5
2.2.1. Về đầu tư hạ tầng kỹ thuật................................................................... 6
2.2.2. Về thu hút đầu tư................................................................................. 6
2.2.3. Về kết quả kinh doanh......................................................................... 6
2.3. TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP................................... 7

2.3.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 7
2.3.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 8
2.3.2.1. Nhiệt độ ........................................................................................... 8
2.3.2.2. Số giờ nắng ...................................................................................... 8
2.3.2.3. Lượng mưa....................................................................................... 8
2.3.2.4. Độ ẩm .............................................................................................. 8
2.3.2.5. Gió ................................................................................................... 8
2.3.2.6. Lượng nước bốc hơi ......................................................................... 9
2.3..3. Mục đích và ngành thu hút đầu tư ...................................................... 9
2.3.4. Hạ tầng kỹ thuật .................................................................................. 10
2.3.4.1. Hệ thống cấp nước ........................................................................... 10
2.3.4.2. Hệ thống thoát nước ......................................................................... 10
2.3.4.3. Hệ thống cấp điện ............................................................................ 10
2.3.4.4. Hệ thống gia thông ........................................................................... 11
2.3.4.5. Hệ thống thông tin liên lạc ............................................................... 11
SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang iv


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP ....................................................................................................... 12
3.1. ĐẶC TRƯNG NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP ............................. 12
3.2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP 12
3.2.1. Khu công nghiệp Đông Xuyên ............................................................ 12
3.2.2. Khu công nghiệp Mỹ Xuân A ............................................................. 15
3.2.3. Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2............................................................ 17
CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHO TRẠM XỬ LÝ NƯỚC

THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP ................................ 19
4.1. TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI KCN CÁI MÉP .......................................... 19
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải ............................................................ 19
4.1.1.1. Nước thải sinh hoạt .......................................................................... 19
4.1.1.2. Nước thải sản xuất............................................................................ 19
4.1.1.3. Nước mưa chảy tràn ......................................................................... 19
4.1.2. Thành phần nước thải.......................................................................... 19
4.2. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ.......................................... 20
4.2.1. Tiêu chuẩn xử lý ................................................................................. 20
4.2.2. Nguồn tiếp nhận .................................................................................. 20
4.2.3. Yêu cầu riêng của khu công nghiệp ..................................................... 20
4.3. CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ .................................................................. 20
4.3.1. Phương án 1 ........................................................................................ 20
4.3.2. Phương án 2 ........................................................................................ 25
4.3.3. Hiệu suất xử lý từng phương án .......................................................... 27
4.4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LY ...................................... 27
4.4.1. Phương án 1 ........................................................................................ 27
4.4.1.1. Bể lắng cát ....................................................................................... 27
4.4.1.2. Song chắn rác ................................................................................... 27
4.4.1.3. Hầm bơm ......................................................................................... 27
4.4.1.4. Chắn rác tinh .................................................................................... 28
4.4.1.5. Bể điều hóa ...................................................................................... 28
4.4.1.6. Bể trộn ............................................................................................. 29
4.4.1.7. Bể phản ứng ..................................................................................... 29
4.4.1.8. Bể lắng hóa lý .................................................................................. 30
4.4.1.9. Bể SBR ............................................................................................ 30
4.4.1.10. Mương khử trùng ........................................................................... 31
4.4.1.11. Bể nén bùn ..................................................................................... 32
4.4.2. Phương án 2 ........................................................................................ 32
4.4.2.1. Bể Aeroten giá thể............................................................................ 32

4.4.2.2. Bể lắng sinh học ............................................................................... 33
4.4.2.3. Bể nén bùn ....................................................................................... 34
4.4.2.4. Mương khử trùng ............................................................................. 34
4.5.TÍNH TOÁN KINH TẾ .......................................................................... 35
4.5.1. Dự toán chi phí phương án 1 ............................................................... 35
4.5.1.1. Chi phí đầu tư cơ bản ....................................................................... 35
SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang v


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

4.5.1.2. Chi phí vận hành .............................................................................. 35
4.5.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất .............................................................. 35
4.5.1.4. Giá thành 1m3 nước thải đã xử lý ..................................................... 36
4.5.2. Dự toán chi phí phương án 2 ............................................................... 36
4.5.2.1. Chi phí đầu tư cơ bản ....................................................................... 36
4.5.2.2. Chi phí vận hành .............................................................................. 36
4.5.2.3. Khấu hao tài sản ............................................................................... 37
4.5.2.4. Giá thành 1m3 nước thải đã xử lý ..................................................... 37
4.6. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ TỐI ƯU..................................................... 37
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 39
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 39
5.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 41

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang vi



Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

DANH SÁCH HÌNH

Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Đông Xuyên. ....................14
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Mỹ Xuân A .......................16
Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Mỹ Xuân A2 .....................18
Hình 4.1. Phương án 1 ..........................................................................20
Hình 4.2. Phương án 2 ..........................................................................25

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang vii


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1. Danh mục các dự án đã đầu tư vào KCN...............................9
Bảng 3.1. Tính chất nước thải đầu vào ..................................................12
Bảng 3.2. Tính chất nước thải đầu vào ..................................................15
Bảng 3.3. Tính chất nước thải đầu vào ..................................................17
Bảng 4.1. Tính chất nước thải 1 số KCN...............................................19
Bảng 4.2. Tính chất nước thải đầu vào KCN Cái Mép ..........................20
Bảng 4.3. So sánh hai pương án ............................................................37

SVTH:Phạm Tấn Hương


Trang viii


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Bằng việc xác định sự phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất là chiến lược
lâu dài của đất nước, kết quả hoạt động của các khu công nghiệp đã và đang góp phần
tăng trưởng GDP, thúc đẩy đầu tư và sản xuất công nghiệp xuất khẩu, phục vụ các
ngành kinh tế và tiêu dùng trong nước, góp phần hình thành các khu đô thị mới, giảm
khoảng cách giữa các vùng...
Sự đầu tư rầm rộ vào công nghiệp đã thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu
chế xuất tại Việt Nam. Các KCN là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng, công
nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công
nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động.
Tuy nhiên bên cạnh sự chuyển biến tích cực về kinh tế là những tác động tiêu cực
đến môi trường sinh thái do khu công nghiệp gây ra. Trong đó phải kể đến các loại ô
nhiễm: nước thải, khí thải, chất rắn... Thực tế hiện nay cho thấy, không ít các khu công
nghiệp, khu chế xuất chưa quan tâm đến môi trường.
Khoảng 70% trong số hơn 1 triệu m3 nước thải/ngày từ các khu công nghiệp được
xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận không qua xử lý đã gây ra ô nhiễm môi trường nước
mặt. Có đến 57% khu công nghiệp đang hoạt động chưa có hệ thống xử lý nước thải
tập trung…
Trong thời gian qua nhiều cố gắng trong việc bảo vệ môi trường khu công nghiệp ở
nước ta đã được triển khai ở các cấp, các ngành; nhiều biện pháp, giải pháp đã được
xây dựng, đề xuất nhằm ngăn chặn xu thế suy thoái, ô nhiễm môi trường khu công
nghiệp. Tuy nhiên công tác bảo vệ môi trường khu công nghiệp còn nhiều tồn tại, phân
cấp trong hệ thống quản lý môi trường khu công nghiệp chưa rõ ràng; quy hoạch chưa
thực sự gắn với bảo vệ môi trường, việc áp dụng sản xuất sạch hơn và công nghệ thân

thiện với môi trường tại các doanh nghiệp trong khu công nghệ chưa được chú trọng;

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 1


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

mô hình khu công nghiệp sinh thái chậm được nghiên cứu áp dụng; công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát môi trường khu công nghiệp chưa thực sự nghiêm minh...
Do vậy, nếu không giải quyết tốt các vấn đề môi trường thì sẽ làm giảm đầu tư, ảnh
hưởng đến sức khỏe, đời sống con người cũng như các loài động, thực vật…Vì vậy
việc xây dựng các hệ thống XLNT tập trung tại các KCN là việc cần quan tâm và cần
thiết phải được thực hiện nhanh chóng. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích về kinh kế,
xã hội mà nền công nghiệp đã đem lại là những hiểm họa to lớn về sinh thái môi
trường. Đây là một trong những điểm nóng mang tính thời sự khi cộng đồng dân cư
nhiều nơi đã phải hứng chịu những hậu quả do sự suy thoái của môi trường sinh thái
và nhà nước Việt Nam hiện nay đang chủ trương hướng đến sự phát triển an toàn, bền
vững.
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA KHÓA LUẬN.
Khu công nghiệp Cái Mép được thành lập tại Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 10
tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ do Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn làm
chủ đầu tư. Diện tích Khu công nghiệp (KCN) 670 ha, với chiều dài trên 5 km với hệ
thống cảng nước sâu dọc theo sông Cái Mép, nằm trên địa bàn xã Phước Hoà, huyện
Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN không chỉ để
thu hút dự án đầu tư vào KCN mà còn đáp ứng yêu cầu của các dự án trong hành lang
cảng Cáp Mép. Sự hình thành, phát triển, tiến độ đầu tư của các dự án cảng Cái Mép
và KCN Cái Mép luôn gắn liền và phụ thuộc lẫn nhau.
Phần lớn các KCN được bố trí dọc sông Thị Vải và dọc quốc lộ 51, hiện nay mức

độ ô nhiễm môi trường tại sông Thị Vải đang ở mức báo động. Việc ô nhiễm môi
trường nêu trên nguyên nhân chủ yếu là do các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
trong các KCN gây ra. Hiện trong 14 KCN của Tỉnh BRVT mới chỉ có 4 KCN đầu tư
hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải.
Hiện tại, KCN cái Mép vẫn chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung. Vì
vậy, để phát triển công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường thì việc đầu tư xây dựng
nhà máy xử lý nước thải tập trung là một yêu cầu cần thiết.

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 2


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

1.3. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN.
Tính toán - thiết kế hệ thống XLNT KCN Cái Mép – Bà Rịa-Vũng Tàu. Công suất
4000 m 3/ngày.đêm đạt QCVN 24:2009 , cột B.
1.4. NỘI DUNG KHÓA LUẬN.
Tìm hiểu chất nước thải của các KCN có những ngành sản xuất tương tự. Từ đó,
đánh giá, phân tích và lựa chọn thông số thiết kế phù hợp với trạm XLNT tập
trung KCN Cái Mép.
Tìm hiểu các công nghệ xử lý đã và đang ứng dụng thành công trong XLNT
KCN có tính chất nước thải tương tự.
Xem xét hiện trạng mặt bằng của hệ thống xử lý nước thải trong thực tế.
Đề xuất phương án XLNT cho trạm XLNT tập trung KCN Cái Mép theo QCVN
24:2009, cột B
Tính toán thiết kế, dự toán kinh tế cho 2 phương án và lựa chọn phương án tối
ưu.
Triển khai các bản vẽ công nghệ xử lý.

1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.
Phương pháp điều tra, thu thập và tổng hợp tài liệu.
Phương pháp khảo sát thực địa.
Tính toán thiết kế, tính toán kinh tế, phân tích tính khả thi.
Dùng excel để xử lý số liệu.
Dùng word để trình bày thuyết minh.
Dùng auto cad để trình bày bản vẽ.
1.6. ĐỐI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI.
Đối tượng: Nước thải tập trung của KCN Cái Mép.
Giới hạn: Đề tài chỉ nghiên cứu, tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập
trung KCN Cái Mép đã qua xử lý sơ bộ tại các nhà máy trong khu công nghiệp.

CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU
CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP.
SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 3


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN CẢ
NƯỚC.
Nền công nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây đã không ngừng phát triển và
tập trung chủ yếu tại một số khu vực kinh tế trọng điểm, theo đó là sự gia tăng nhanh
chóng về số lượng các KCN và KCX. Kể từ khi KCX Tân Thuận (KCX đầu tiên của
Việt Nam) được thành lập năm 1991, đến nay cả nước có 253 KCN, KCX được thành
lập tại 57 tỉnh, thành phố với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 68 nghìn ha, trong đó
có hơn 45.000 ha đất công nghiệp có thể cho thuê. Các KCN cả nước thu hút được hơn
8.500 dự án đầu tư với tổng vốn đầu tư 70 tỷ USD (trong đó có gần 52 tỷ USD vốn

đầu tư nước ngoài); giải quyết việc làm cho gần 1,5 triệu lao động và tạo ra giá trị sản
xuất công nghiệp mỗi năm từ 20-25 tỷ USD.
Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp KCN, KCX trong tổng
giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước đã tăng lên đáng kể, từ mức 17% năm 2001
lên khoảng 30% năm 2010.
Thực hiện cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng kỹ thuật KCN tính đến hết kế hoạch năm 2010, ngân sách Trung ương đã bố trí
gần 2.700 tỷ đồng theo kế hoạch hàng năm và 1.011 tỷ đồng vốn ứng trước kế hoạch
cho 67 KCN, trong đó 20 KCN thứ 2 được bố trí trong kế hoạch 2010. Riêng kế hoạch
2010, ngân sách Trung ương đã bố trí 593 tỷ đồng và ứng trước 802 tỷ đồng. Nếu tính
đến hết kế hoạch năm 2010, có 26 KCN đã được hỗ trợ đầy đủ theo quy định; 14 KKT
cũng đã nhận được 4.871 tỷ đồng hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo kế hoạch hàng
năm. Thêm nữa, KKT cũng được ứng trước 2.355 tỷ đồng vốn. Riêng kế hoạch năm
2010, tổng số vốn bố trí là 1.177 tỷ đồng. Dự kiến kế hoạch 2011, tổng số vốn bố trí
cho 14 KKT ven biển là 1.885 tỷ đồng. (Nguồn />Mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020 là hình thành hệ thống các khu công nghiệp chủ đạo có vai trò dẫn dắt
sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các khu công nghiệp có quy
mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại
những địa phương có tỷ trọng công nghiệp trong GDP thấp.
SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 4


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

Đưa tỷ lệ đóng góp của các khu công nghiệp vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp
từ trên 24% hiện nay lên khoảng 39 - 40% vào năm 2010 và tới trên 60% vào giai
đoạn tiếp theo. Tăng tỷ lệ xuất khẩu hàng công nghiệp của các khu công nghiệp từ
19,2% giá trị xuất khẩu toàn quốc hiện nay lên khoảng 40% vào năm 2010 và cao hơn

vào các giai đoạn tiếp theo.
Giai đoạn đến năm 2015:
+ Đầu tư đồng bộ để hoàn thiện các khu công nghiệp hiện có, thành lập mới một
cách có chọn lọc các khu công nghiệp với tổng diện tích tăng thêm khoảng 20.000 ha 25.000 ha; nâng tổng diện tích các khu công nghiệp đến năm 2015 khoảng 65.000 ha 70.000 ha. Phấn đấu đạt tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp bình quân trên toàn quốc
khoảng trên 60%.
+ Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào các khu công
nghiệp, phấn đấu thu hút thêm khoảng 6.500 - 6.800 dự án với tổng vốn đầu tư đăng
ký khoảng trên 36 - 39 tỷ USD, trong đó vốn đầu tư thực hiện khoảng 50%.
Giai đoạn đến năm 2020:
+ Quản lý tốt và có quy hoạch sử dụng hợp lý diện tích đất dự trữ cho xây dựng
khu công nghiệp.
+ Hoàn thiện về cơ bản mạng lưới khu công nghiệp trên toàn lãnh thổ với tổng
diện tích các khu công nghiệp đạt khoảng 80.000 ha vào năm 2020.
+ Quản lý, chuyển đổi cơ cấu đầu tư phát triển các khu công nghiệp đã được
thành lập theo hướng đồng bộ hoá.
2.2. TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM
2010:
Trong 3 tháng đầu năm 2010, mặc dù còn ít nhiều chịu ảnh hưởng của khủng hoảng
kinh tế thế giới, các KCN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vẫn đẩy mạnh các mặt
hoạt động, nhất là xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu tư vào KCN và
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 5


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

2.2.1.Về đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật :
Trong quý I/2010, các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ

thuật được 146,67 tỷ đồng đạt 10,11% kế hoạch cả năm. Luỹ kế đến hết tháng 3/2010
tổng vốn đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng KCN đã đạt 3.856,58 tỷ đồng.
Đến nay trong 14 KCN được thành lập đã có 04 KCN cho thuê lấp đầy là Đông
Xuyên, Phú Mỹ I, Mỹ Xuân A, Mỹ Xuân A2, vì vậy việc đầu tư hạ tầng kỹ thuật chỉ là
hoàn thiện lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, cấp thoát nước, trồng cây xanh, lót vỉa hè
và láng nhựa một số tuyến đường. Còn lại 10 KCN đang trong giai đoạn triển khai
công tác đền bù GPMB, chủ yếu là kiểm kê và xét tính pháp lý.
2.2.2. Về thu hút đầu tư:
Trong quý I, các KCN đã thu hút được 5 dự án (đạt 29,4%kế hoạch năm) với
tổng vốn đầu tư đăng ký 196,42 triệu USD (đạt 19,6% kế hoạch năm), diện tích thuê
đất 27,4 ha. Trong đó có 03 dự án FDI, vốn đầu tư 119,74 triệu USD; 02 dự án trong
nước, vốn đầu tư 1.227 tỷ đồng (quy đổi tương đương 76,7 triệu USD).
Luỹ kế đến 31/3/2010, tại các KCN của tỉnh có 210 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng
vốn đầu tư đăng ký là 13.204 triệu USD; trong đó: đầu tư trong nước có 106 dự án,
vốn đầu tư 29.668 tỷ đồng và 1.572,5 triệu USD (tổng quy đổi 3.426,4 triệu USD), đầu
tư nước ngoài có 104 dự án, vốn đầu tư là 9.777 triệu USD. Tổng diện tích đất thuê là
2.063,57 ha, đạt tỉ lệ lấp đầy là 34,92%.
Các KCN hiện có 208 dự án đầu tư còn hiệu lực, trong đó: 136 dự án đang hoạt
động sản xuất kinh doanh; 9 dự án ngưng và tạm ngưng hoạt động; 20 dự án đang xây
dựng, 19 dự án chậm tiến độ chưa triển khai, 4 dự án đề nghị giãn tiến độ, 20 dự án
mới cấp phép đang làm thủ tục chuẩn bị đầu tư.
2.2.3. Về kết quả sản xuất - kinh doanh :
Trong 3 tháng đầu năm, các doanh nghiệp KCN đã đạt được những thành tựu
quan trọng:
- Giá trị sản xuất công nghiệp (giá cố định 94) ước đạt 8.419 tỷ đồng bằng
21,13% so với kế hoạch năm, tăng 7,68% so với cùng kỳ năm 2009.

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 6



Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

- Doanh thu: 1.083,41 triệu USD, đạt 25,9% kế hoạch năm, tăng 6,45% so với
cùng kỳ năm 2009; trong đó doanh thu của doanh nghiệp FDI đạt 437,9 triệu USD và
các doanh nghiệp trong nước đạt 645,51 triệu USD.
- Thuế và các khoản nộp ngân sách: 63,63 triệu USD (tương đương 1.177 tỷ
đồng), đạt 25,7% so với kế hoạch năm, tăng 11,9% so với cùng kỳ năm 2009.
- Kim ngạch XNK: 395,19 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu đạt 132,34 triệu USD,
đạt 26,5% kế hoạch, tăng 54,3% so với cùng kỳ năm 2009; nhập khẩu đạt 262,85 triệu
USD, đạt 29,2% kế hoạch, tăng 57,2% so với cùng kỳ năm 2009.
2.3. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP.
2.3.1. Vị trí địa lý.
- Địa điểm: Xã Tân phước và xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, Việt Nam.
- Vị trí tiếp giáp:
o Đông giáp Sông Mỏ Nhát
o Tây giáp Sông Cái Mép và Sông Thị Vải
o Nam giáp Rạch Ông
o Bắc giáp KCN Phú Mỹ II.
- Diện tích: 670 ha, trong đó:
o Đất cảng: 159 ha.
o Đất xí nghiệp công nghiệp: 303 ha
o Đất giao thông, cây xanh, công trình đầu mối kỹ thuật: 208 ha

Khu công nghiệp thuộc vùng trọng điểm kinh tế phía Nam: Thành phố Hồ Chí
Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dương. Thuận lợi về giao thông đường
bộ, đường thuỷ và đường hàng không.
Hệ thống giao thông thuận lợi: đường bộ nối liền với Quốc lộ 51 (TP. Hồ Chí

Minh – Vũng Tàu), cách Thành phố Hồ Chí Minh 60 km, cách trung tâm Thành phố
Vũng Tàu 40 km, đối diện với hệ thống cảng: Cảng Interflour, Tân Cảng Cái Mép,
Cảng Sài Gòn mới, cảng ODA của Nhật...

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 7


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

o Gần cảng biển:Cạnh hệ thống cảng nước sâu Thị Vải – Cái Mép; cảng Gò Dầu
2 km, cảng Phú Mỹ 1 km
o Gần đường quốc lộ: Cạnh Quốc lộ 51
o Gần thành phố lớn: Cách thành phố Hồ Chí Minh 60 km, Vũng Tàu 40 km
2.3.2. Điều kiện tự nhiên:
2.3.2.1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm: 270C.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 24.80C.
- Nhiệt độ thâng cao nhất: 28.60C.
2.3.2.2. Số giờ nắng:
- Số giờ nắng trung bình ngày: 6.9h/ngày
- Tổng giờ nắng trong năm: 2509 giờ.
- Tháng có số giờ nắng trung bình ngày cao nhất trong tháng cao nhất:9.2 giờ.
- Tháng có số giờ nắng trung bình ngày thấp nhất trong tháng cao nhất:4.9 giờ.
2.3.2.3. Lượng mưa:
Có hai mùa rõ rệt, mùa mưa thường từ tháng V đến tháng XI(chiếm 90% lượng
mưa cả năm), mùa khô từ tháng XII đến tháng IV(10% tổng lượng mưa cả năm).
- Lượng mưa trung bình năm: 1390mm.
- Lượng mưa tháng cao nhất: 285mm.

2.3.2.4. Độ ẩm:
- Độ ẩm không khí tương đối trung bình: 78%
- Độ ẩm không khí tương đối thấp nhất trong các tháng: 71%.
- Độ ẩm trung bình lớn nhất xảy ra vào các tháng cuối mùa mưa: 85%.
2.3.2.5. Gió:
- Tốc độ gió trung bình: 3.1m/s
- Tốc độ gió cao nhất: 17m/s
- Chế độ gió vào mùa mưa: hướng gió chủ đạo là Tây Tây Bắc và Đông Nam với
tần suất gió khoảng 25 – 40%.
- Chế độ gió vào mùa khô: hướng gió chủ đạo là Đông, Đông Nam và Tây Bắc với
tần suất gió khoảng 18 – 30%.
SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 8


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

2.3.2.6. Lượng nước bốc hơi:
- Lượng bốc hơi trung bình: 1100mm.
- Lượng bốc hơi thấp nhất: 732mm.
- Lượng bốc hơi cao nhất: 1872mm.
2.3.3. Mục đích và ngành thu hút đầu tư.
- Các ngành công nghiệp nặng cần có cảng chuyên dụng như: xăng dầu, khí đốt, hóa
chất, luyện kim.
- Công nghiệp nhẹ.
- Cơ khí chế tạo và sửa chữa tàu thuyền.
- Chế biến nông sản và thực phẩm.
- Cảng, kho cảng.
Bảng 2.1: Danh mục các dự án đã đầu tư vào KCN:

Tên dự án

STT

Tên công ty đầu tư

Diện tích
đầu tư (ha)

Dự án đầu tư trước khi thành lập KCN
01

Nhà máy nhựa và hóa

15

chất Phú Mỹ
02

Căn cứ Dịch vụ hàng hải

40,8

và Dầu khí
03

Kho cảng xăng dầu Cái

31


Mép
04

Dự án Petect

20.4
Dự án đầu tư sau khi thành lập KCN

05

Công ty TNHH Interflour Việt Nam

28.1

Căn cứ Dịch vụ hàng hải

Công ty CP đóng tàu và DVDK

13.2

và Dầu khí

Vũng Tàu

Nhà máy xay lúa mì
Interflour

06

07


Công ty CP tiếp vận Cảng quốc tế
Hoa sen-Gema Dept

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 9

7.01


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

08

Xưởng cấu kiện bê tông

Công ty Đầu tư & Phát triển hạ tầng

đúc sẵn

(IDI)

3.2

2.3.4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
2.3.4.1. Hệ thống cấp nước.
Nước sạch cung cấp cho các nhà đầu tư được cấp từ các nhà máy nước ngầm Phú
Mỹ công suất 20.000 m3/ngàyđêm; nhà máy nước Tóc Tiên công suất 40.000
m3/ngàyđêm (đơn vị cấp nước được Nhà nước phân công cấp nước cho KCN Cái

Mép). Đảm bảo cấp nước liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới chân hàng rào nhà
máy. Lượng nước cung cấp: công suất 60.000 m3/ngàyđêm
2.3.4.2. Hệ thống thoát nước.
Trong khu công nghiệp hiện có 2 hệ thống thoát nước riêng biệt, một hệ thống
thoát nước mưa được thu riêng lẻ xả thẳng ra sông Thị Vải và một hệ thống thoát nước
thải công nghiệp gồm:
o Hệ thống cống riêng : Hệ thống thu gom nước thải ( đã được xử lý sỏ bộ ) bên
trong lô đất sẽ được xây dựng và được nối với hố ga do chủ đầu tư KCN cung
cấp như là một phần của hệ thống cống trung tâm
o Hệ thống cống trung tâm: Nước thải từ các hệ thống riêng sẽ được hệ thống
ống trung tâm thu gom dọc các con đường được nối trực tiếp đến hệ thống
cống và dẫn về khu xử lý tập trung nằm ở phía đất trũng
Có nhà máy xử lý nước thải chung cho toàn khu công nghiệp với công suất
20.000 m3 ngày đêm.
2.3.4.3. Hệ thống cấp điện.
Đơn vị cung cấp: Từ nguồn lưới điện quốc gia(do Điện lực Bà Rịa – Vũng
Tàu) và Nhà máy Điện Phú Mỹ cung cấp. Đảm bảo cấp điện liên tục 24/24 giờ cho
các nhà đầu tư tới chân hàng rào nhà máy. Nguồn điện ổn định.

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 10


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

Lượng điện cung cấp:có 02 trạm biến áp 64MVA phục vụ cho các nhà máy
sản xuất trong khu công nghiệp, đường dây 110kV và 22kV. Điện cung cấp đến nhà
máy là điện 22kV.
2.3.4.4. Hệ thống giao thông.

Đường bê tông nhựa tải trọng H30. Bao gồm các loại đường có chiều rộng
15m, 21m, 31m có hè đường cho người đi bộ kết hợp với hệ thống chiếu sáng, cây
xanh tạo cảnh quan sạch đẹp cho Khu công nghiệp.
Trong KCN có bố trí ga đường sắt của tuyến đường sắt Tp.HCM-Biên HoàVũng Tàu. Đến năm 2010 chỉ cách Tp. Hồ Chí Minh 40 km (do có trục quốc lộ mới từ
Quận 2 Tp. Hồ Chí Minh đến Long Thành dài 12 km).
2.3.5.5. Hệ thống thông tin liên lạc:.
Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế
dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet ... do Tập đoàn Bưu
chính Viễn Thông cung cấp. Thời gian thực hiện dịch vụ trong vòng 5-7 ngày

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 11


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

CHƯƠNG III.
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.
3.1. ĐẶC TRƯNG NƯỚC THẢI KCN.
Tính chất nước thải KCN rất phức tạp, có sự dao động lớn về nồng độ các chất ô
nhiễm, hàm lượng BOD5, SS cao. Bên cạnh đó nước thải còn chứa các thành phần độc
hại như kim loại nặng, hóa chất, dầu mỡ...khó mà xử lý triệt để bằng qua trình sinh
học, gây ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả xử lý của nhiều quá trình
3.2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ KCN.
Đặc điểm chung của nước thải các KCN là tính phức tạp và bất ổn định, trong khi đó,
công nghệ xử lý nước thải tập trung đang được áp dụng tại hầu hết tất cả các KCN,
giai đoạn xử lý sinh học thường là trung tâm của quá trình xử lý. Tuy nhiên để xử lý
đạt QCVN 24-2009 thì phải kết hợp nhiề quá trình xủa lý với nhau: Xử lý cơ học, xử

lý hóa học, xử lý hóa lý, xử lý sinh học
3.2.1. Khu công nghiệp Đông Xuyên:
- Tổng lưu lượng thiết kế: 3000 m3/ngày.đêm
- Ngành nghề khuyến khích đầu tư:
+ Công nghiệp và dịch vụ dầu khí.
+ Cơ khí chế tạo.
+ Công nghiệp sửa chữa và đóng mới tàu thuyền, dịch vụ hàng hải.
+ Công nghiệp khác không gây ô nhiễm: Dệt may, giày xuất khẩu, bao bì,
lương thực- thực phẩm, linh kiện điện tử...
Bảng3.1. Tính chất nước thải đầu vào
STT

Các chỉ tiêu

01

Nhiệt độ

02

pH

03

BOD5

SVTH:Phạm Tấn Hương

Đơn vị
0


C

mg/l

Giá trị đầu

Giá trị sau

QCVN 24-

vào

xử lý

2009, cột B

45

40

40

7.1

7.2

5.5 – 9

568


26

50

Trang 12


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

04

COD

mg/l

754

45

100

05

SS

mg/l

219


-

100

06

Tổng Nito

mg/l

60

16

30

07

Tổng

mg/l

10.6

3.7

6

Pt-Co


82.7

-

100

Photspho
08

Độ màu

Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ:

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 13


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

Cát
Nước thải
SCR thô

CTR

Chôn

Hố thu


Nước tách pha

Bơm

SCR tinh

Bể tách dầu

Nước dư

Sân phơi cát

Bể lắng cát

Dầu mỡ

Thùng chứa

Xử lý

Bơm
Điều chỉnh pH

Hóa chất

Bể điều hòa

Bể phản ứng

Đường

nước đi khi
không có
sự cố

Máy khuấy

Máy khuấy

Bể tạo bông
Bùn dư
Bể lắng

Bùn dư

Máy thổi khí

Bể chứa bùn

Bể SBR
Châm dinh dưỡng
Máy ép bùn
Bể khử trùng
Phân bón
Hồ chứa

Nguồn tiếp nhận
(QCVN 24-2009, cột B)

SVTH:Phạm Tấn Hương


Trang 14


Thiết kế HTXLNT KCN Cái Mép-Công suất 4000m3 /ngày

3.2.2. Khu công nghiệp Mỹ Xuân A:
- Tổng lưu lượng thiết kế: 4000 m3/ngày.đêm
- Hiện nay, đã có nhiều nhà đầu tư Hàn Quốc, Thụy Sĩ, Malaysia, Nhật, Mỹ...đầu
tư phát triển các nhà máy tại khu công nghiệp, điển hình là các công ty: Công ty
TNHH thép không rỉ QianDing, Công ty TNHH Công nghiệp gốm sứ Bạch Mã, Công
ty Gạch men Hoàng Gia, Công ty TNHH Công nghiệp kính Việt Nam, Công ty xay lúa
Việt Nam, Công ty Park Austraylia...
Bảng 3.2 . Tính chất nước thải đầu vào.
STT

Các chỉ tiêu

Đơn vị
0

Giá trị đầu

Giá trị sau

QCVN 24-

vào

xử lý


2009, cột B

45

40

40

7.1

7.3

5.5 – 9

01

Nhiệt độ

02

pH

03

BOD5

mg/l

436


30

50

04

COD

mg/l

645

50

100

05

SS

mg/l

154

64

100

06


Tổng Nito

mg/l

25

6

30

07

Tổng

mg/l

9.2

1

6

Pt-Co

65.5

30

100


C

Photspho
08

Độ màu

Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ:

SVTH:Phạm Tấn Hương

Trang 15


×