Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

“Thiết kế Hệ thống Xử lý nước thải Công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên công suất 300m 3 ngày.đêm”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
-  -

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“Thiết kế Hệ thống Xử lý nước thải
Công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên công suất 300m3/ngày.đêm”

GVHD : KS VŨ VĂN QUANG
Họ và tên : Phạm Thị Hạnh
Lớp

: DH07MT

Ngành

: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

MSSV

: 07127040

TP.HCM, tháng 7 năm 2011

i


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN


**************

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
===oOo===

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA
: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
NGÀNH
: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SV: PHẠM THỊ HẠNH
MSSV: 07127040
KHÓA HỌC
: 2007-2011
1. Tên đề tài: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY TNHH MTV
THỦY SẢN PHÚ YÊN, CÔNG SUẤT 300 M3/ NGÀY ĐÊM.
2. Nội dung khóa luận tốt nghiệp:
- Khảo sát, thu thập số liệu tổng quan về tình hình sản xuấ t và các vấn đề môi trường
có liên quan đến Công ty.
- Đề xuất 2 phương án công nghệ.
- Tính toán, thiết kế các phương án đã đề xuất.
- Tính toán kinh tế các phương án đã đề xuất .
- Lựa chọn công nghệ xử lý.
- Vẽ thiết kế phương án đã lựa chọn.
3. Thời gian thực hiện: từ tháng 03 năm 2011 đến tháng 07 năm 2011
4. Họ tên Giáo viên hướng dẫn : KS. Vũ Văn Quang
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày


Tháng

Năm 2011

Ban chủ nhiệm Khoa

Ngày

Tháng

Năm 2011

Giáo Viên Hướng Dẫn

KS. Vũ Văn Quang

i


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY TNHH MTV
THỦY SẢN PHÚ YÊN
CÔNG SUẤT 300M3/NGÀYĐÊM ĐẠT QCVN11:2008, LOẠI B

Tác giả

PHẠM THỊ HẠNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường


Giáo viên hướng dẫn
KS.VŨ VĂN QUANG

07/2011
i


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Chế biến thủy sản là một ngành công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta. Nó đáp ứng
nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Trong khi kim ngạch xuất khẩu càng tăng cao thì vấn
đề ô nhiễm môi trường do ngành này gây ra lại đang là mối lo ngại lớn của xã hội vì sản
xuất càng tăng thì lượng nước thải càng lớn. Hiện nay một số nhà máy thủy sản đã và
đang tiến hành xây dựng hệ thống xử lý nước thải, công ty TNHH MTV thủy sản Phú
Yên cũng đang đầu tư xây hệ thống xử lý nước thải.
Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên với
công suất 300 m3/ngđ” nhằm đáp ứng cho nhu cầu trên.
Tính chất nước thải của công ty dựa vào kết quả phân tích mẫu lấy trực tiếp từ nhà máy
trong nhiều lần.
Trong khóa luận dựa vào tính chất nước thải, điều kiện cho phép mặt bằng của nhà
máy và tham khảo công nghệ xử lý của một số nhà máy khác. Từ đó đề xuất 2 phương án
xử lý nước thải cho công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên:
-

Phương án 1: Nước thải thu gom từ hệ thống thoát nước về hầm tiếp nhận song

chắn rác đặt trong trước hầm tiếp nhận. Sau đó qua bể điều hòa để trung hòa nước thải.
Tiếp đó qua bể lắng .Sau đó qua bể UASB, Aerotank để xử lý sinh học và qua lắng II.
Tiếp theo, nước thải được khử trùng bằng Clo tại bể khử trùng. Sau đó nước thải được
dẫn qua hệ thống XLNT khu công nghiệp.
-


Phương án 2: Tương tự phương án 1, nhưng sử dụng bể sinh học từng mẻ (SBR)

để xử lý thay cho aerotank và lắng II.
Qua tính toán, phân tích đã lựa chọn phương án 1 với những lý do sau:
-

Chi phí đầu tư ban đầu ít hơn.

-

Diện tích ít hơn.

-

Vận hành dễ dàng hơn.

-

Giá thành xử lý 1m3 nước thải thấp hơn.
ii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luân tốt nghiệp em nhận được rất
nhiều sự quan tâm và giúp đỡ tận tình của thầy cô, người thân, bạn bè và em đã học hỏi
được nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích cho công việc sau này.
Đầu tiên, xin chân thành cám ơn đến tất cả các thầy cô khoa Công Nghệ Môi
Trường trường ĐH Nông Lâm TP.HCM.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn thầy Vũ Văn Quang đã tận tình chỉ bảo, hướng

dẫn và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng, con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, anh trai, tất cả mọi người trong
gia đình luôn là nguồn động viên, là điểm tựa vững chắc, đã hỗ trợ và luôn giúp con có
đủ nghị lực để vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Dù rất cố gắng nhưng không thể tránh những sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của thầy cô và bạn bè.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày 11 tháng 07 năm 2011

SVTH: Phạm Thị Hạnh

iii


MỤC LỤC

TÓM TẮT KHÓA LUẬN.................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH .......................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................ viii
Chương I .............................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
I.1.Đặt vấn đề: ............................................................................................................... 1
I.2. Mục tiêu khóa luận: ................................................................................................. 2
I.3. Nội dung khóa luận: ................................................................................................ 2

I.4. Phương pháp thực hiện: ........................................................................................... 2
I.5.Đối tượng và phạm vi đề tài: .................................................................................... 2
Chương II ............................................................................................................. 3
TỔNG QUAN ....................................................................................................... 3
II.1.Tổng quan về ngành thủy sản: ................................................................................. 3
II.1.1.Giới thiệu chung về ngành thủy sản: ..................................................................... 3
II.1.2. Đặc tính nước thải ngành thủy sản: ..................................................................... 6
II.1.3. Tổng quan về phương pháp xử lý nước thải thủy sản: .......................................... 7
II.2. Tổng quan về công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên: .......................................... 9
II.2.1. Giới thiệu về công ty: ........................................................................................... 9
II.2.2.Qui trình công nghệ sản xuất ................................................................................ 9
II.2.3. Lưu lượng, thành phần và tính chất nước thải:................................................... 13
iv


Chương III ......................................................................................................... 16
CÁC GIẢI PHÁP ............................................................................................... 16
III.1.Hệ thống xử lý nước thải công ty cổ phần Hùng Vương Châu Âu: ....................... 16
III.2. Hệ thống xử lý nước thải thủy sản của công ty Bá Hải, Phú Yên: ....................... 18
III.3. Hệ thống xử lý nước thải thủy sản của công ty Vĩnh Toàn: ................................. 19
Chương IV .......................................................................................................... 21
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ................................................................................... 21
IV.1. Cơ sở lựa chọn: .................................................................................................. 21
IV.2.Đề xuất phương án .............................................................................................. 21
IV.2.1.Phương án 1: ..................................................................................................... 21
IV.1.1.1.Sơ đồ: ............................................................................................................. 21
IV.2.2.Phương án 2: ..................................................................................................... 26
IV.2.2.1.Sơ đồ: ............................................................................................................. 26
IV.3.Tính toán, thiết kế:............................................................................................... 29
IV.3.1. Tính toán lưu lượng nước thải: ......................................................................... 29

IV.3.2. Tính toán các công trình đơn vị phương án 1: ................................................... 29
IV.3.3.Tính toán các công trình đơn vị phương án 2:.................................................... 33
IV.4. Dự toán kinh tế: .................................................................................................. 34
IV.4.1.Dự toán kinh tế phương án 1: ............................................................................ 34
IV.4.2. Dự toán kinh tế phương án 2: ........................................................................... 36
IV.5. Lựa chọn phương án: .......................................................................................... 37
Chương V ........................................................................................................... 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 39
V.1/Kết luận: ............................................................................................................... 39
V.2/Kiến nghị: ............................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 41
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 42
v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD

: Nhu cầu oxy sinh học (Biological Oxygen Demand)

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

SS

: Chất rắn lơ lửng (Suspend Solid)

UASB


: Bể xử lý yếm khí có lớp cặn lơ lửng (Upflow Anaerobic Sludge Blanket)

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

F/M

: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio)

SBR

: Sequencing Batch Reactor – Aeroten hoạt động gián đoạn theo mẻ

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

PA

: phương án

NL

:nguyên liệu

vi



DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ xuất khẩu thủy sản trong 6 tháng đầu năm 2010............................3
Hình 2.2: Cơ cấu xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam trong
6 tháng đầu năm 2010................................................................................................4
Hình 2.3: Sơ đồ qui trình sản xuất mặt hàng đông lạnh..............................................9
Hình 2.4: Sơ đồ qui trình sản xuất mặt hàng đóng hộp.............................................11
Hình 3.1 :Dây chuyền xử lý nước thải công ty cổ phần Hùng Vương Châu Âu.......15
Hình 3.2: Dây chuyền xử lý nước thải công ty Bá Hải, Phú Yên..............................17
Hình 3.3: Dây chuyền xử lý nước thải công ty Vĩnh Toàn........................................18
Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ xử lý theo phương án 1..................................................20
Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ xử lý theo phương án 2...................................................23

vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Các thông số ô nhiễm trong nước thải thủy sản………….........................7
Bảng2.2: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu....................................................................10
Bảng 2.3 Thông số nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên....................14
Bảng 3.1: Thông số nước thải công ty cổ phần Hùng Vương Châu Âu...................16
Bảng 3.2: Thông số nước thải công ty Bá Hải , Phú Yên.........................................18
Bảng 3.3:Thông số nước thải công ty Vĩnh Toàn.....................................................19
Bảng 4.1:Dự tính hiệu suất xử lý các công trình phương án 1..................................23
Bảng 4.2:Dự tính hiệu suất xử lý các công trình phương án 2.................................26
Bảng 4.3. Thông số thiết kế hố thu..........................................................................28
Bảng 4.4. Thông số thiết kế song chắn rác...............................................................29
Bảng 4.5. Thông số thiết kế bể điều hòa..................................................................29
Bảng 4.6. Thông số thiết kế bể lắng I.......................................................................30
Bảng 4.7. Thông số thiết kế bể UASB.....................................................................30
Bảng 4.8 . Thông số thiết kế bể aerotank.................................................................31

Bảng 4.9. Thông số thiết kế bể lắng II.....................................................................31
Bảng 4.10. Thông số thiết kế bể khử trùng..............................................................32
Bảng 4.11. Thông số kích thước sân phơi bùn........................................................32
Bảng 4.12 . Thông số thiết kế bể SBR.....................................................................32
Bảng 4.13. Thông số thiết kế bể khử trùng..............................................................33
Bảng 4.11. Thông số kích thước sân phơi bùn........................................................33
Bảng 4.12. Chi phí đầu tư cơ bản phương án 1.......................................................34
Bảng 4.13. Chi phí quản lí vận hành phương án 1..................................................34
Bảng 4.14. Chi phí đầu tư cơ bản phương án 2.......................................................35
Bảng 4.13. Chi phí quản lí vận hành phương án 2..................................................35

viii


ix


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên

Chương I
MỞ ĐẦU

I.1.Đặt vấn đề:
Chế biến thủy sản là một ngành công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta. Nó đáp ứng
nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Trong khi kim ngạch xuất khẩu càng tăng cao thì vấn đề
ô nhiễm môi trường do ngành này gây ra lại đang là mối lo ngại lớn của xã hội vì sản xuất
càng tăng thì lượng nước thải càng lớn. Lượng nước thải này có thành phần rất phức tạp
và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải khá cao. Một nguyên nhân nữa là do các
công ty nhà máy không chú trọng tới việc xử lý nước thải. Phần lớn họ không xây dựng
hệ thống xử lý mà chỉ thu gom rồi xả vào nguồn tiếp nhận. Nếu có hệ thống thì đa số hệ

thống không tương xứng với lưu lượng thải hoặc xử lý không đạt tiêu chuẩn cho phép
hoặc xây dựng để đối phó với cơ quan chức năng.
Đất nước ta đang trên con đường hội nhập, ta có cơ hội giao thương với các nước trên
thế giới. Điều đó đòi hỏi các đơn vị phải bảo đảm chất lượng sản phẩm cũng như chất
lượng môi trường. Với tính chất nước thải của ngành thủy sản như vậy thì việc xây dựng
hệ thống xử lý nước thải đạt yêu cầu phải được quan tâm chú trọng.
Công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên mới thành lập vài tháng chưa có hệ thống xử lý
nước thải. Để đảm bảo nước thải thải ra không gây ô nhiễm môi trường cần xây dựng hệ
thống XLNT. Trên cơ sở đó, tôi tiến hành thực hiện đề tài “thiết kế hệ thống xử lý nước
thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên” làm Đề tài tốt nghiệp đại học ngành Kỹ
thuật môi trường.

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 1


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
I.2. Mục tiêu khóa luận:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên, công suất
300 m3/ngày đêm, đảm bảo nước thải đầu ra đạt loại B theo QCVN 11:2008
I.3. Nội dung khóa luận:
 Tổng quan về công ty.
 Đề xuất phương án thiết kế cho công ty.
 Tính toán các thông số thiết kế
 Tính toán kinh tế
 Lựa chọn phương án thiết kế.
 Hoàn thiện bản vẽ công nghệ.
I.4. Phương pháp thực hiện:
 Phương pháp điều tra, thu thập và tổng hợp tài liệu

 Phương pháp khảo sát thực địa.
 Phương pháp lấy mẫu nước thải.
 Phương pháp thống kê xử lý số liệu.
I.5.Đối tượng và phạm vi đề tài:
 Nội dung của khóa luận không xét đến chất thải rắn, khí thải.
 Đề tài chỉ thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty TNHH MTV thủy sản Phú
Yên theo yêu cầu của chủ đầu tư.
 Công suất thiết kế: 300 (m3/ngđ).

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 2


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên

Chương II
TỔNG QUAN
II.1.Tổng quan về ngành thủy sản:
II.1.1.Giới thiệu chung về ngành thủy sản:
Ngành thuỷ sản đang dần từng bước khẳng định mình và trở thành mặt hàng xuất
khẩu có thế mạnh của Việt Nam. Hàng thủy sản của Việt Nam đã có mặt ở nhiều nước
trên thế giới với kim ngạch xuất khẩu hàng tỷ USD mỗi năm, góp phần đưa Việt Nam
trở thành một trong những nước cung ứng thuỷ sản lớn cho thế giới.Theo số liệu thống
kê của Hải quan Việt Nam, trong giai đoạn 2006-2008, tốc độ tăng xuất khẩu hàng thuỷ
sản đạt trung bình 19%/năm. Sau mức giảm 5,5% của năm 2009, xuất khẩu thuỷ sản
trong 6 tháng đầu năm 2010 đạt 2,02 tỷ USD, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm 2009

SVTH:Phạm Thị Hạnh


Trang 3


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
Hình 2.1: Biểu đồ xuất khẩu thủy sản trong 6 tháng đầu năm 2010

Kim ngạch xuất khẩu của toàn ngành ước đạt 4,7 tỷ USD, tăng hơn 6%. Trong đó sản
lượng cá nước ngọt ước đạt trên 1,9 triệu tấn, riêng cá tra đạt gần 1,5 triệu tấn trên diện
tích 5.500 ha; tôm nuôi nước lợ đạt trên 460 nghìn tấn; nhuyễn thể đạt gần 110 nghìn
tấn; cábiểnđạtkhoảng12.500tấn.
Công nghệ chế biến của ngành thủy sản Việt Nam vẫn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu
tiêu dùng của thế giới. Sau đây là một số mặt hàng hải sản xuất khẩu chính của Việt
Nam:

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 4


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
Hình 2.2: Cơ cấu xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam trong
6 tháng đầu năm 2010

Cá các loại:trong 6 tháng năm 2010, lượng xuất khẩu cá đạt gần 449 nghìn tấn, kim
ngạch đạt hơn 1 tỷ USD, tăng 18,9% về lượng và 16,4% về trị giá so với cùng kỳ năm
2009. Chiếm 66% kim ngạch xuất khẩu cá các loại trong 6 tháng năm 2010 là nhóm
hàng cá tra, basa với lượng xuất khẩu đạt hơn 304 nghìn tấn, tăng 12,3%, trị giá đạt 653
triệu USD, tăng 6% so với 6 tháng/2009. Tiếp theo là cá ngừ đạt hơn 41 nghìn tấn, tăng
66%, trị giá hơn 155 triệu USD, tăng 83,7%; cá khô: 17,2 nghìn tấn, tăng 61,2% với trị
giá là 36,2 triệu USD, giảm 6,3%; cá loại khác: 86,2 nghìn tấn, trị giá gần 229 triệu

USD, tăng 21% về lượng và tăng 24,8% về trị giá so với 6 tháng năm 2009.
Tôm các loại:lượng xuất khẩu trong 6 tháng năm 2010 đạt 87,2 nghìn tấn với trị giá
hơn 718 triệu USD, tăng 19,2% về lượng và 19,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Trong đó, lượng xuất khẩu tôm sú đạt 48,7 nghìn tấn, tăng 93,5%, trị giá đạt 467 triệu
USD, tăng 97,5%; tôm chân trắng đạt 22,5 nghìn tấn, tăng 89%, trị giá hơn 144 triệu
SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 5


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
USD, tăng 96%; tôm loại khác đạt gần 16 nghìn tấn với trị giá là 107 triệu USD, giảm
55,7% về lượng và 63,1% về trị giá so với 6 tháng năm 2009.
Mực và bạch tuộc:trong 6 tháng đầu năm 2010, cả nước xuất khẩu 41,7 nghìn tấn với
trị giá là 173,4 triệu USD, tăng 0,9% về lượng và 8,5% về trị giá so với cùng kỳ năm
2009. Trong đó, lượng xuất khẩu mực đạt 24,1 nghìn tấn với trị giá là 121 triệu USD,
giảm 1,8% về lượng và tăng 9,1% về trị giá; bạch tuộc đạt 17,6 nghìn tấn với trị giá là
52,5 triệu USD, tăng 4,9% về lượng và 7,3% về trị giá so với 6 tháng năm 2009.
Thuỷ sản loại khác:lượng xuất khẩu thuỷ sản loại khác trong 6 tháng năm 2010 đạt
gần 20,2 nghìn tấn với trị giá đạt 82,6 triệu USD, giảm 26,6% về lượng và giảm 16% về
trị giá so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó, xuất khẩu cua, ghẹ các loại đạt 5,2 nghìn tấn
với trị giá gần 38 triệu USD, tăng 9,2% về lượng và giảm 13,6% về trị giá so với 6
tháng đầu năm 2009.
Về thị trường xuất khẩu:Tuy hàng thủy sản Việt Nam xuất khẩu đã có mặt ở nhiều
nước trên thế giới nhưng tính đến hết tháng 6 năm 2010, EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ vẫn là
3 thị trường nhập khẩu thuỷ sản lớn nhất của Việt Nam.
II.1.2. Đặc tính nước thải ngành thủy sản:
Nước thải của phân xưởng chế biến thủy sản có hàm lượng COD dao động trong khoảng
từ 300 – 3000(mg/L), giá trị điển hình là 1500(mg/L). Hàm lượng BOD 5 dao động từ 300
– 2000(mg/l), giá trị điển hình là 1000(mg/l). Trong nước có các vụn thủy sản, hàm lượng

chất rắn dao động từ 200 – 1000(mg/l), giá trị thường gặp là 500(mg/l). Nước thải thủy
sản cũng bị ô nhiễm với hàm lượng Nitơ khá cao từ 50 – 200 (mg/l). Ngoài ra trong nước
thải của ngành chế biến thủy hải sản có chứa các thành phần hữu cơ mà khi bị phân hủy
sẽ tạo ra sản phẩm trung gian tạo mùi khó chịu và đặt trưng, gây ô nhiễm và ảnh hưởng
tới sức khỏe công nhân làm việc.

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 6


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
Bảng 2.1.các thông số ô nhiễm trong nước thải thủy sản
Các thông số ô nhiễm

Tiêu chuẩn phát thải
(TCVN 5945 - 1995 , loại B )

pH : 6,5 ÷ 7,5

pH : 5,5 ÷ 9

BOD 5 : 300 ÷ 2000 mg/L

BOD 5 : 50 mg/L

COD : 500 ÷ 3000 mg/L

COD :100 mg/L


SS : 200 ÷ 1000 mg/L

SS :100 mg/L

N : 50 ÷ 200 mg/L

N : 60 mg/L

P : 10 ÷ 100 mg/L

P : 6 mg/L

II.1.3. Tổng quan về phương pháp xử lý nước thải thủy sản:
Các phương pháp xử lý:
II.1.3.1.Phương pháp cơ học:
Quá trình xử lý cơ học thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình xử lý.
Song chắn rác:sử dụng để loại bỏ các tạp chất như : bị nilong, xương cá,vảy cá,các

-

mảnh vụn, nội tạng...ra khỏi nước thải trước khi vào các công đoạn tiếp theo.
Lắng:nước thải chế biến thủy sản có hàm lượng SS khá cao phát sinh từ quá trình

-

chế biến cá. Phương pháp lắng dùng để tách các hạt cặn lơ lửng trong nước thải khoảng
40-60%. Ngoài ra phương pháp này cũng làm giảm 1 lượng COD, BOD có trong nước
thải.
-


Lọc: tách các phần tử có kích thước bể sau bể lắng bằng cách cho qua lớp vật liệu

lọc. Nước thải chế biến thủy sản thì bể lọc có thể được sử dụng sau khi xử lý sinh hóa.
II.1.3.2.Phương pháp hóa lí:
Phương pháp này được sử dụng nhằm loại bỏ các hạt lơ lửng, các chất khí tan, các
chất hữu cơ ra khỏi nước thải. Với nước thải chế biến thủy sản thường sử dụng keo tụ tạo
bông và tuyển nổi trong quá trình xử lý bằng phương pháp hóa lí.
a)

Phương pháp keo tụ và tạo bông:

Quá trình này dùng để loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước nhỏ. Các quá trình này
ởdạng khuếch tán và không thể loại bỏ được trong quá trình lắng vì tốn nhiều thời gian.
SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 7


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
Người ta dùng các loại phén nhôm, phèn sắt, PAC hoặc các polimer trợ keo tụ để liên kết
các chất lơ lửng lại với nhau làm tăng hiệu quả lắng. Hiệu suất lắng tùy thuộc vào hóa
chất trợ keo tụ, liều lượng sử dụng và thời gian lưu.
b)

Phương pháp tuyển nổi:

Trong công nghệ xử lý nước thải công nghiệp chế biến thủy sản thì phương pháp tuyển
nổi được áp dụng để loại bỏ các chất lơ lửng không tan và dầu mỡ động vật thủy sản
trước khi qua giai đoạn xử lý khác như xử lý hóa học, xử lý sinh hóa.
c)


Phương pháp khử trùng:

Nước thải sau khi xử lý sinh học còn có thể chứa 105 đến 106 vi khuẩn trong 1 ml nước.
Do vậy cần phải có biện pháp tiệt trùng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
II.1.3.3.Phương pháp sinh hóa:
a)

Phương pháp hiếu khí:

Là sử dụng các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện oxi hòa tan
trong nước thải. Trong phương pháp này vi sinh vật thường dúng là vi sinh vật có trong
bùn hoạt tính.
b)

Phương pháp kị khí:

Là dùng các vi sinh vật kị khí và vi sinh vật tùy nghi để phân hủy các chất hữu cơ trong
điều kiện không có oxi hòa tan trong cặn hoặc nước thải ở chế độ thích hợp. Trong
phương pháp này vi sinh vật được gieo cấy trong bùn hoạt tính hoặc màng sinh học.
c)

Phương pháp thiếu khí:

Nguyên tắc của phương pháp này là trong điều kiện thiếu oxi (hàm lượng oxi hòa tan
được giữ trong nước là 1mg/l) thì các chất N, P trong nước thải sẽ bị vi sinh vật tùy nghi
phân hủy. Phương pháp chủ yếu là khử nitrat hóa.
d)

Phương pháp kết hợp:


Phương pháp này là một hệ thống của các bể hiếu khí, yếm khí kết hợp với nhau, mục
đích là vừa khử được các chất hữu cơ vừa khử được nitơ, photpho.

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 8


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
II.2. Tổng quan về công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên:
II.2.1. Giới thiệu về công ty:
II.2.1.1.Khái quát chung:
Tên công ty: công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên.
Địa chỉ

: lô A9, A11 KCN Hòa Hiệp, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên

Điện thoại : 0573548824

Fax: 057.3548838

Giám đốc : Lê Văn Hồng
Tổng kinh phí đầu tư

: 82.529.600.000 đồng

Khối lượng cán bộ công nhân

: 1095 người


Mặt hàng kinh doanh

: sản xuất thủy hải sản đóng hộp,đông lạnh

Tổng sản lượng

: 9000tấn/ năm

II.2.1.2 /Vị trí địa lý:
Khu công nghiệp Hòa Hiệp cách thành phố Tuy Hòa 8km về phí Đông Nam. Tổng
diện tích của khu là 101,5ha. Khu đất của công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên nằm ở
lô số A9 và A11 với diện tích đất sử dụng là 19565m2, với các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía đông:tiếp giáp đường giao thông nội bộ và tường rào phía đông của KCN.
+ Phía Tây:giáp công ty cổ phần bia Phú Minh.
+ Phía Nam: giáp nhà máy bia Tuy Hòa( công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú
Yên).
+ Phía Bắc : giáp đường giao thông nôi bộ của KCN và trạm cấp nước
II.2.2.Qui trình công nghệ sản xuất
II.2.2.1. Nguyên liệu sản xuất:
• Nguyên liệu:
Nguyên liệu sử dụng cho sản xuất chủ yếu là các loại cá, ghẹ đã lột và tôm thẻ chân
trắng. Dụng cụ mua để bổ trợ sản xuất là túi PA và seal cối.

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 9


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên


Bảng2.2: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
STT

Tên nguyên liệu

Nhu cầu sử dụng

1

Cá các loại

16.600tấn/năm

2

Tôm thẻ chân trắng

1.500 tấn/năm

3

Ghẹ lột

900tấn/năm

• Chất bảo quản gia vị:
Nguyên liệu là cá,tôm,ghẹ tươi đem về công ty chế biến ngay nên hầu như không sử
dụng hóa chất để bảo quản nguyên liệu. Trong quá trình vận chuyển có sử dụng đá để
bảo quản.

• Chất khử trùng:
Nhà máy sử dụng cholorine để khử trùng phân xưởng
II.2.2.2. Qui trình sản xuất của nhà máy:
Mặt hàng đông lạnh ( cá đông lạnh,tôm thẻ chân



trắng đông lạnh, chả cá đông lạnh...):
Hình 2.3: Sơ đồ qui trình sản xuất mặt hàng đông lạnh
Nguyên liệu

Thu mua
Tiếp nhận NL

Phân loại NL
Sơ chế
Chế biến

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 10


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
Phân cỡ
Chờ đông

Cân, xếp khuôn
Cấp đông
Bao gói


Bao bì PE, carton

Bảo quản
Thuyết minh công nghệ sản xuất hàng đông lạnh
1.

Thu mua nguyên liệu: từ nguồn nguyên liệu trên thị trường, trạm thu mua của công

ty sẽ thu mua các nguyên liệu đúng tiêu chẩn để xuất khẩu. Sau đó nguyên liệu sẽ được
bảo quản bằng đá trong khi vận chuyển về nhà máy.
2.

Lựa chọn nguyên liệu: tại nhà máy có bộ phận tiếp nhận thủy sản và lựa chọn làn

2,chỉ những nguyên liệu đủ tiêu chuẩn mới đưa vào sản xuất xuất khẩu.
3.

Sơ chế: nguyên liệu đưa vào sơ chế như cắt bỏ phần đầu, làm sạch...nếu chưa được

sơ chế cần ướp đá bảo quản.
4.

Xử lý nguyên liệu: theo yêu cầu của khách hàng mà nguyên liệu sẽ được xử lý như

fillet, hấp, xông khói...
5.

Phân cỡ: hàng chế biến xong được phân thành từng cỡ theo yêu cầu của khách


hàng, loại bỏ những bán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn.
6.

Cân xếp khuôn: hàng sau khi phân cỡ sẽ được cân theo qui cách, xếp khuôn và

chuyển đến phòng cấp đông.
7.

Cấp đông: sản phẩm sau khi xếp khuôn sẽ được cho vào cấp đông ngay.

8.

Bao gói: sau khi cấp đông xong sẽ cho đóng gói bao bì vào túi PE, thùng carton.

9.

Bảo quản:sau khi đóng gói hàng được chuyển vào kho bảo quản, nhiệt độ

-20 0C.
• Mặt hàng đóng hộp (đóng lon):

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 11


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
Hình 2.4: Sơ đồ qui trình sản xuất mặt hàng đóng hộp
Tiếp nhận NL
Cắt đầu

Hấp, làm nguội
Cạo da, tách loin

Cắt, cân, vô lon

Ghép mí

Thanh trùng
Làm nguội, đóng
Bảo quản
Thuyết minh công nghệ sản xuất hàng đóng hộp:
1.

Tiếp

nhận

nguyên

liệu:

nguyên liệu được nhân viên thu mua của công ty mua tại các bến cảng hoặc nhận
tại nhà máy từ các chủ thương lái, chỉ tiếp nhận những nguyên liệu tươi tốt, đảm
bảo chất lượng xuất khẩu.
Cắt đầu: nguyên liệu cá ngừ

2.

các loại sau khi tiếp nhận và rửa sạch xong sẽ được chuyển tới bộ phận công nhân
cắt đầu, cắt bỏ nội tạng, nguyên liệu sẽ được di chuyển đến công đoạn sau bằng

băng tải.
SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 12


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
Hấp, làm nguội: sau khi đã

3.

được cắt đầu, nguyên liệu sẽ được chuyển vào nồi hấp cá để hấp chín, sau đó đưa
ra ngoài và làm nguội bằng nước.
4.

Cạo da, tách loin: nguyên liệu
sau khi làm nguội xong được chuyển đến phòng fillet tách loin, công nhân tiến
hành cạo da, loại bỏ hết thịt đen, chỉ lấy lại tất cả phần thịt trắng sử dụng được.

5.

Cắt, cân vô lon: các bán thành
phẩm đạt chất lượng được chuyển sang phòng cắt và cho vào lon thiếc,tùy theo
qui cách loại lon, trọng lượng lon để cân.
Ghép mí: sau khi từng lon đã

6.

có cá, lon được băng tải chuyển sang băng chuyền ghép mí tự động, lon được máy
ghép kín mép.

Thanh trùng:lon khi đã ghép

7.

mí được chuyển sang phòng thanh trùng, các lon được cho vào nồi thanh trùng
nhiệt độ 120 0C
Làm nguội, đóng thùng: thành

8.

phẩm sau khi đã thanh trùng xong chuyển sang phòng làm nguội, khi đã nguội
hoàn toàn được dán nhãn bằng máy và đóng thùng carton, số lượng tùy theo yêu
cầu của khách hàng.
9.

Bảo quản :thành phẩm sau khi
đóng thùng xong được bảo quản và chờ xuất hàng, kho bảo quản phải thoáng mát.

10.

Xuất khẩu.

II.2.3. Lưu lượng, thành phần và tính chất nước thải:
II.2.3.1. Lưu lượng nước thải:
Nước thải sản xuất của công ty gồm:

SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 13



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên

• Nước thải từ quá trình chế biến: nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất chủ
yếu tại công đoạn lấy nội tạng, phun sương làm nguội và làm sạch, lượng nước thải phát
sinh khoảng 293,5m3/ngày đêm.
• Nước vệ sinh máy móc thiết bị nhà xưởng: ngoài lượng nước thải chế biến, hoạt
động sản xuất còn phát sinh 1 lượng nước thải từ quá trình vệ sinh thiết bị, dụng cụ máy
móc nhà xưởng.nước vệ sinh nhà xưởng gồm nước vệ sinh các phân xưởng sản xuất và
nước vệ sinh khu vực xe lạnh nhập nguyên liệu về xưởng sản xuất. Lượng nước thải vệ
sinh này khoảng 6 m3/ngày đêm.
Vậy lưu lượng nước thải tổng cộng là: 300 m3/ngày đêm
II.2.3.2. Thành phần tính chất nước thải:
Hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất của công ty là dạng ô nhiễm hữu cơ. Trong
nước thường chứa nhiều mảnh vụn thịt cá, tôm và nội tạng cá,các mảnh vụn này thường
dễ lắng và dễ phân hủy nên gây mùi hôi tanh.
Bảng 2.3 Thông số nước thải công ty TNHH MTV thủy sản Phú Yên
Chỉ tiêu ô nhiễm

Đơn vị

Nồng độ

QCVN11:2008

QCVN24:2009

Cột B

Cột B


Hàm lượng BOD 5

mgO 2 /l

972

50

-

Hàm lượng COD

mgO 2 /l

2268

80

-

Hàm lượng N tổng

mgN/l

140

60

-


Hàm lượng P tổng

mgP/l

15

-

6

SS

mg/l

561

100

-

MPN/100ml

460000

5000

-

Coliform


(Nguồn: phân tích tại trung tâm kĩ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Phú Yên)
II.2.3.3/ Tác động của nước thải:
• Nước thải bị ô nhiễm các chất hữu cơ: đây là đặc tính ô nhiễm có chủ yếu trong
nước thải sinh hoạt và sản xuất. Các chất hữu cơ dễ phân hủy trong nước thải như
cacbonhydrat, protein, chất béo... khi xả vào nguồn nước sẽ làm giảm nồng độ oxy hòa
SVTH:Phạm Thị Hạnh

Trang 14


×