Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

HỆ THỐNG GIÁM SÁT BÃI GIỮ XE BẰNG CAMERA VÀ MÃ VẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỆ THỐNG GIÁM SÁT BÃI GIỮ XE BẰNG CAMERA VÀ MÃ
VẠCH

Họ tên sinh viên: ĐẶNG HỮU SONG
Nghành: ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
Niên khóa: 2007-2011

Tháng 06 năm 2011


HỆ THỐNG GIÁM SÁT BÃI GIỮ XE BẰNG CAMERA VÀ MÃ VẠCH

Tác giả

ĐẶNG HỮU SONG

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Điều Khiển Tự Đông

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S LÊ VĂN PHẬN

Tháng 06 năm 2011
i



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trương Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt quá
trình học tập tại trường.
Em xin gửi lời biết ơn chân thành đến các thầy cô thuộc bộ môn Điều Khiển Tự
Động cùng thầy cô trong Khoa Cơ Khí- Công Nghệ đã giảng dạy những kiến thức
chuyên môn làm cơ sở để em thực hiện đề tài này. Đặc biêt, em xin cảm ơn Thầy Th.S
Lê Văn Phận đã có tâm huyết và nhiệt tình hướng dẫn, chi dạy em rất nhiêu trong quá
trình thực hiện đề tài này. Em xin cảm ơn gia đình em đã chăm sóc, yêu thương, dạy
dỗ em. Xin cảm ơn các bạn của em đã giúp đỡ, động viên em trong quá trình theo học
tại trường.
Một lần nữa em xin chân thành quí thầy cô, cùng các bạn đã có những lời động
viên, đóng góp ý kiến và kinh nghiệm quí báu trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

Tp.HCM, Tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện:

Đặng Hữu Song

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “ Hệ thống giám sát bãi giữ xe bằng Camera và mã vạch”
được thực hiện tại trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh từ ngày 28\03\2011
đến ngày 30\05\2011, gồm những nội dung chủ yếu sau:
Những kiến thức tổng hợp về hệ thống giữ xe thông minh
Tìm hiểu phương thức hoạt động của các bãi giữ xe thông minh hiện có

Tìm hiểu nguyên lý cấu tạo của thẻ RFID, các loại mã vạch, camera, webcam,
quick code.
Phân tích, thiết kế bãi giữ xe thông minh băng webcam và quick code
Kết quả đạt được:
Lập trình thành công phần mềm quản lý bãi giữ xe thông minh bằng phần mềm
lập trình Visual Basic 6.0 (cho cả lối vào và lối ra)

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa..........................................................................................................................i
Cảm tạ ............................................................................................................................ ii
Tóm tăt .......................................................................................................................... iii
Mục lục ..........................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt .............................................................................................vi
Danh sách các hình ...................................................................................................... vii
Danh sách các hình ........................................................................................................ix
Chương 1 ........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1 Đặt vẫn đề: .................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu đề tài: .........................................................................................................1
1.3. Giới hạn đề tài: .........................................................................................................2
Chương 2 ........................................................................................................................3
TỔNG QUAN.................................................................................................................3
2.1. Tìm hiểu tổng quan về bãi giữ xe thông minh: ........................................................3
2.2. Các thành phần chính của bãi giữ xe thông minh: ...................................................4
2.3. Giải pháp công nghệ quản lý bãi giữ xe thông minh bằng camera và mã vạch: ......4
2.3.1. Công nghệ áp dụng cho khách vãng lai( trả phí sau): ...........................................4

2.3.2. Công nghệ áp dụng cho khách thường xuyên, vé tháng, vé quí (trả phí trước) ....5
2.4. Mô tả qui trình hoạt động: ........................................................................................6
2.4.1. Nhận xe vào: ..........................................................................................................6
2.4.2. Khi xe ra : ..............................................................................................................7
2.5 Những kiến thức tổng hợp: ........................................................................................8
2.5.1. Thiết bị ghi hình: ...................................................................................................8
2.5.2. Phương pháp nhận dạng thẻ xe: ..........................................................................16
2.6. Giới thiệu về thẻ RFID (Radio Frequency Identification): ....................................21
Chương 3 ......................................................................................................................24
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................24
3.1. Thời gian nghiên cứ đề tài: .....................................................................................24
iv


3.2. Phân bố thời gian tiến hàng đề tài: .........................................................................24
3.3. Đối tượng và thiết bị nghiên cứu: ...........................................................................24
3.3.1 Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................24
3.3.2. Thiết bị nghiên cứu ..............................................................................................24
3.4. Phương pháp thực hiện đề tài: ................................................................................25
3.5. Phương tiện thưc hiện đề tài: ..................................................................................25
Chương 4 ......................................................................................................................26
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................................26
4.1 Thiết kế mô hình:.....................................................................................................26
4.2. Gới thiệu về phần mềm QuickMark code ..............................................................29
4.3. Giới thiệu về phần mềm lập trình Visual Basic studio 6.0 (VB6) .........................29
4.4. Lập trình phần mềm quản lý bãi giữ xe:.................................................................31
4.4.1. Lưu đồ giải thuật..................................................................................................31
4.4.2 Lập trình phần mềm: ............................................................................................34
4.5 Kết quả đạt được:.....................................................................................................38
Chương 5 ......................................................................................................................41

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................................41
5.1 Kết luận: ..................................................................................................................41
5.2 Đề nghị: ...................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
PHỤ LỤC .....................................................................................................................43

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VB6 ..................................................................................................... Visual Basic 6.0
CCD .......................................................................................... Charge Couple Device
DSP ....................................................................................... Digital Signal Processing
Webcam .....................................................................................................Web camera
QR ....................................................................................................... Quick Response
RFID ............................................................................Radio Frequency Identification
IC ...................................................................................................... Integrated Circuit
CMOS ................................................... Complementary Metal-Oxide-Semiconductor
DSN ............................................................................................... Data Sources Name
ODBC ..............................................................................Open Database Connectivity
IP .........................................................................................................Internet Protocol

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Cấu trúc tổng thể của bãi giữ xe thông minh ..................................................3
Hình 2.2. Các thành phần chính của bãi dữ xe thông minh ............................................4
Hình 2.3 Qui trình nhận xe vào.......................................................................................6

Hình 2.4 Qui trình hoạt động tại lối ra............................................................................7
Hình 2.5 hệ thống camera ...............................................................................................8
Hình 2.6 cảm biến hình ảnh ............................................................................................9
Hình 2.7 camera dây .....................................................................................................11
Hình 2.8 camera không dây ..........................................................................................11
Hình 2.9 IP camera .......................................................................................................12
Hình 2.10 camera áp trần ..............................................................................................12
Hình 2.11 camera ẩn .....................................................................................................13
Hình 2.12 camera PTZ ..................................................................................................13
Hình 2.13 camera hồng ngoại .......................................................................................14
Hình 2.14 các loại webcam ...........................................................................................16
Hình 2.15. Quá trình hoạt động của việc đọc mã vạch .................................................19
Hình 2.16 Máy in mã vạch............................................................................................19
Hình 2.17 Máy đọc mã vạch .........................................................................................20
Hình 2.18 Thẻ RFID .....................................................................................................21
Hình 4.1 Sơ đồ khối của hệ thống.................................................................................27
Hình 4.2 Qui trình hoạt động tai lối vào ......................................................................27
Hình 4.3 Qui trình hoạt động tại lối ra..........................................................................28
Hình 4.4 phần mềm quickmark.....................................................................................29
Hình 4.5 hình phần mềm VB6 ......................................................................................29
Hình 4.6 lưu đồ xe vào ..................................................................................................31
Hình 4.7 lưu đồ xe ra ....................................................................................................32
Hình 4.8 tạo file quanlyxe.mdb ....................................................................................33
Hình 4.9 tạo table khachhang .......................................................................................33
Hình 4.10 tạo table nhatky ............................................................................................34
Hình 4.11 liên kết adodc với access..............................................................................35
vii


Hình 4.12 trình bày form quản lý xe vào ......................................................................35

Hình 4.13 trình bày form quản lý xe ra.........................................................................36
Hình 4.14Tạo nguồn dữ liệu ODBC .............................................................................37
Hình 4.15 cable chéo ....................................................................................................37
Hình 4.16 Khai báo IP ..................................................................................................38
Hình 4.17 hoạt động tai lối vào.....................................................................................39
Hình 4.18 gia hạn thẻ tháng ..........................................................................................39
Hình 4.19 hoạt động tai lối ra ......................................................................................40

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Bảng qui đổi góc mở......................................................................................15
Bảng 2.2 Các mã vạch tuyến tính .................................................................................17
Bảng 2.3 Các mã vạch cụm ...........................................................................................17
Bảng 2.4 Mã vạch 2D ...................................................................................................18
Bảng2.5 Một số chuẩn của mã vạch theo phương pháp mã hóa một chiều theo chiều
rộng ( xem phụ lục) .......................................................................................................18
Bảng2.6 mã hóa theo tiêu chuẩn code 39 (xem phụ lục) ..............................................18
Bảng 4.1 Số lượng thiết bị: ...........................................................................................26

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vẫn đề:
Ngày nay, cung với sự phát triển của khoa học cũng như sự phát triển của quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Kéo theo đó là sự đô thi hóa diễn ra rất

nhanh, các trung tâm thành phố lớn với sự phát triển mật độ dân cư và xe cộ ngày càng
đông đúc, điều này phần nào cũng ảnh hưởng tới sự phát triển của đất nước. Song
song với sự phát triển đó , người ta đặt vẫn đề là xây dựng những bãi giữ xe để phục
cho người dân trong công việc cũng như trong việc đi lại của họ. Hiện nay, các bãi giữ
xe tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và ở Việt Nam noi chung đa phần đều áp dụng
biện pháp thủ công (dùng vé xe ghi tay). Xét về phía cạnh an toàn thì loại hình nay rất
dễ bị các đối tượng xấu làm giả vé giữ xe, hoặc khi trời mưa thì các loại thẻ giấy rất dễ
bị rách, khi mất vé giữ xe mà các chủ xe không kịp báo với quản lý bãi thì rất dễ bị các
đối tượng xấu lấy ra một cách dễ dàng. Xét về khía cạnh thẩm mỹ cũng như thủ tục
gửi và lấy xe rất rườm rà mất thời gian. Bên cạnh đó về mặt quản lý, chủ bãi giữ xe
cũng rất khó quản lý chính xác về số xe trong bãi, xe đã gửi trong ngày, doanh thu
thực tế,….
Xuất phát từ những bất cập trên và áp dụng công nghệ mới của thế giới, việc
thực hiện đề tài “ Hệ thống giám sát bãi giữ xe bằng camera và mã vạch” là sự lựa
chọn đúng và phù hợp với nhu cầu thực tế
1.2. Mục tiêu đề tài:
Trước hết, thực hiện đề tài chính là sự đánh giá quá trình học tập cũng như là
một trong các têu chuẩn hoàn thành khóa học đối với mỗi cá nhân sinh viên.
Đề tài đặt ra mục tiêu là tìm hiêu nguyên lý, phương thức hoạt động của bãi giữ
xe thông minh.
Tìm hiểu các bộ phận cấu thành hệ thống như: camera, mã vạch,..
Thi công thiết kế bãi giữ xe thông minh
1


1.3. Giới hạn đề tài:
Do môt số thiết bị có giá thành cao, hiếm trên thị trường nên khó tiếp cận và sử
dụng trong quá trinh thực hiên đề tài. Cũng như gắp khó khăn về mạt bản quyền các
phần mềm, các bãi giữ xe thực tế,…
Nên đề tài chủ yếu đi sâu vào một số vấn đề sau:

Thực hiên tìm hiểu cấu tạo nguyên lý hoạt động của các loại camera, webcam,
mã vạch, quickmark code,..
Lập trình thiết kế bãi giữ xe thông minh bằng webcam và quickmark code bằng
phần mềm lập trình Visua Basic 6

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tìm hiểu tổng quan về bãi giữ xe thông minh:

Hình 2.1. Cấu trúc tổng thể của bãi giữ xe thông minh
Bãi giữ xe thông minh bằng camera và mã vạch được nghiên cữu và ứng dụng
tai Việt Nam cách đây vài năm về trước. Là hệ thống nhập và xuất xe vào bãi được
giám sát và quản lý bởi camera và mã vạch và phần mềm lập trình đi kèm với hệ
thống.
Bãi giữ xe thông minh bằng camera và mã vạch là hệ thống hoàn chỉnh với
chức năng nhập xe vào bãi và xuất xe ra bãi. Với công nghệ nhận diện và xử lý ảnh
qua camera, lưu các thông tin khách hàng vào mã vạch. Đồng thời số liệu và hình ảnh

3


được hiển thi lên màn hình máy tính quản lý, đem lại sự tiện lợi cho quá trình quản lý
bãi xe của các công nhân bãi xe.
2.2. Các thành phần chính của bãi giữ xe thông minh:

Hình 2.2. Các thành phần chính của bãi dữ xe thông minh
Hệ thống bao gồm có bốn camera ( hai ở cổng vào, hai ở cổng ra), hai máy tính

để bàn( một dặt ở cổng vào, một đặt ở cổng ra), các thẻ có in các mã vạch còn gọi là
thẻ chip( hoặc các máy in mã vạch), đầu đọc mã vạch, cable nối các thiết bị và Hub
mạng để kết nối hai máy tính với nhau.
2.3. Giải pháp công nghệ quản lý bãi giữ xe thông minh bằng camera và mã vạch:
2.3.1. Công nghệ áp dụng cho khách vãng lai( trả phí sau):
a. Sử dụng vẽ giấy mã vạch in trực tiếp:
Cữ mỗi xe váng lai cần vào bãi, nhân viên nhấn nút yêu cầu hệ thống máy tính
tự động phát hành một vẽ giấy mã vạch, khách lấy vẽ và cho xe vào bãi. Khi dẫn xe ra
khách trình vẽ mã vạch lúc vào cho nhân viên kiểm soát đưa vẽ đọc vào máy tính để
kiểm tra hiệu lực của vẽ và tính phí.
4


+ Ưu điểm: sử dụng vẽ giấy mã vạch chi phí rẻ, có thể không cần nhân viên
kiểm soát ở cổng vào, khách tự nhấn nút lấy vẽ và đi vào bãi. Chủ động in các thông
tin liên quan ngay thời điểm xe vào lên vẽ.
+ Nhược điểm: do in mã vạch trực tiếp nên phải thường xuyên thay giấy và
mực vào máy in, vì thẻ làm bang giấy nên khách khó bao quản và không thể tái sử
dụng.
b. sử dụng thẻ nhựa mã vạch in sẵn xoay vòng:
Xe khách vãng lai càn vào bãi, nhân viên kiểm soát lấy một thẻ hợp lệ( thẻ mã
vạch in sẵn) đọc vào máy để ghi nhận thông tin và đư thẻ cho khách lái xe vào bãi. Khi
ra khách đưa thẻ cho nhân viên đọc vào máy để kiểm soát và tính phí đậu xe, thẻ có
thể sử dụng cho lượt vào mới.
+ Ưu điểm: Chi phí đầu tư in thẻ tương đối rẻ, tái sử dụng lại nhiều lần.
+ Nhược điểm: không in được thông tin ngay tại thời điểm xe vào lên thẻ.
2.3.2. Công nghệ áp dụng cho khách thường xuyên, vé tháng, vé quí (trả phí
trước)
Khách đăng ký sử dụng dịch vụ trả phí trước sẽ được phát một thẻ mã vạch.
Khi vào/ra bãi, khách trình thẻ cho nhân viên khiểm soát đưa thẻ sát gần thiết bị đọc

để khiểm tra hiệu lực của thẻ.

5


2.4. Mô tả qui trình hoạt động:
2.4.1. Nhận xe vào:

Hình 2.3 Qui trình nhận xe vào
Tại cổng vào : một camera được bố trí trước xe sẽ chụp hình người vào gửi xe
(nếu cần).
Một camera bố trí phía sau xe để chụp hình biển số xe.
Hình ảnh được phần mềm phân tích và nhận dạng sẽ cho ra biển kiểm soát của
xe (đối với biển số sạch , đẹp rõ ràng, sác xuất 85% lượt xe ra vào)
Sau đó thông tin được lưu trữ, mã hóa và ghi vào thẻ bao gồm :
Thông tin xe (hình ảnh, biển số)
Thời gian xe vào bãi ( ngày, giờ)
Thông tin người gửi ( nếu là vé tháng, vé quí)

6


2.4.2. Khi xe ra :

Hình 2.4 Qui trình hoạt động tại lối ra
Tại cổng ra : một camera được đặt trươc xe để chụp hình người lấy xe ra để đối
chiếu lúc vào (nếu cần)
Một camera đươc bố trí sau xe để chụp biển số xe ra
Hình ảnh được phân tích và nhận dạng sẽ cho ra biển kiểm soát của xe (đối với
biển số sạch , đẹp rõ ràng, sác xuất 85% lượt xe ra vào)

Sau đó dự vào biển số xe, mã vạch của thẻ, thông tin lúc xe vào sẽ được truy
xuất, đối chiếu thông tin :
Nếu thông tin không trùng khớp ( biển số, hình ảnh người gửi xe,...) thì sẽ xử lý
theo qui định của bãi xe.
7


Nếu thông tin trùng khớp :
Khách vãng lai: thu phí theo qui định
Khách vẽ tháng: ghi nhận lượt phí vào thẻ tháng, gửi thẻ lại cho khách.
2.5 Những kiến thức tổng hợp:
2.5.1. Thiết bị ghi hình:
a. Khái niệm Camera
Theo một dịnh nghĩa đơn giản nhất thì Camera là một thiết bị ghi hình. Với một
chiếc camera, bạn có thể ghi lại được những hình ảnh trong một khoảng thời gian nào
đó, lưu trứ và sau đó bạn có thể xem lại bất cứ khi nào bạn muốn. Camera sẽ truyền
hình ảnh nhận được tại địa điểm lắp đặt đến các thiết bị hiển thị như TV, computer,
MP4,….
Với chức năng cơ bản là ghi hình, Camera được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh
vực giám sát. Một hệ thống các Camera đặt tại những vị trí thích hợp sẽ cho phép
bạn quan sát, theo dõi toàn bộ ngôi nhà, nhà máy, xí nghiệp hay những nơi bạn muốn
quan sát, ngay cả khi bạn không có mặt trực tiếp tại đó.

Hình 2.5 hệ thống camera
b. phân loại camera:
- Phân loại theo kĩ thuật hình ảnh.
- Phân loại theo đường truyền.
- Phân loại theo tính năng sử dụng.



Phân loại theo kĩ thuật hình ảnh
8


+ Camera Analog:
Ghi hình băng từ xử lý tín hiệu analog, xử lý tín hiệu màu vector màu, loại
Camera này hiện nay ít dùng.
+ Camera CCD (Charge Couple Device) (100% số):
Camera CCD sử dụng kĩ thuật CCD để nhận biết hình ảnh. CCD là tập hợp
những ô tích điện có thể cảm nhận ánh sáng sau đó chuyển tín hiệu ánh sáng sang tín
hiệu số để đưa vào các bộ xử lý. Nguyên tắc hoạt động của CCD có thể mô tả dưới
đây:
CCD thu nhận những hình ảnh thông qua các hệ thống thấu kính của Camera.
CCD có hàng ngàn những điểm ảnh sẽ chuyển đổi ánh sáng thành những hạt điện tích
và được số hoá. Đây là một qúa trình chuyển đổi tương tự số.
Các thông số kĩ thuật của Camera CCD là đường chéo màn hình cảm biến (tính
bằng inch ). Kích thước màn hình cảm biến càng lớn thì chất lượng càng tốt. (màn
hình 1/3 inch Sony CCD sẽ có chất lượng tốt hơn 1/4 inch CCD, vì 1/3 > 1/4).

Hình 2.6 cảm biến hình ảnh
- Cấu tạo cơ bản:
Ống kính: ống kính để hội tụ ánh sang thu được từ môi trường vào cảm biến
CCD, tùy theo khoảng cách, môi trường quan sát mà người ta có những cách chọn ống
kính khác nhau:
Đối với CCD =1/2”: w = 6.4/fxL, H=4.8/fxL
Đối với CCD =1/3” : w =4.8/fxL , H=3.6/fxL
Đối với CCD =1/4” : w =3.6/fxL , H=2.7/fxL
Trong đó:
H chiều cao của môi trường (vật thể) quan sát (m)
W chiều rộng của môi trường quan sát (m)

9


L khoảng cách từ camera quan sát đến vật thể (m)
f tiêu cự của ống kính
- Cảm biến hình ảnh CCD (Charge Couple Device) biến đổi quang năng của
ánh sang tới ống kính thành các tín hiệu số (biến đổi A/D)
- DSP (Digital Signal Processing) khối xử lý tín hiệu số, có nhiệm vụ xử lý các
tín hiệu do cảm biến hình ảnh đưa vào( lọc, khuêch đại, mã hóa, điều chế,…)
- EEPROM (Electrically Erasable Programmable Read-Only Memory), bộ nhớ
lập trình được, lưu giữ các thông tin cài đặt của người sử dụng (focus, zoom, bright,
contrast,… tùy theo camera)
- Flash memory chứa firmware(là phần mềm nhỏ, cố định, để điều khiển nội
quan nhiều thiết bị điện tử) của thiết bị
- Lens drive IC điều khiển ống kính (auto focus, auto iris,..)
- Nguồn cung cấp cho thiết bị (phần lớn tuổi thọ của thiết bị đều do nguồn
quyết định). Trên đây là những cấu tạo cơ bản của camera quan sát, một số có thể tích
hợp hồng ngoại hoặc khối giao tiếp mạng, động cơ, thẻ nhớ,…
+ Camera CMOS (complementary metal oxide semiconductor).
CMOS có nghĩa là chất bán dẫn có bổ sung oxit kim loại. Các loại Camera số
sử dụng công nghệ CMOS. Các Camera số thương mại sử dụng công nghệ CMOS thì
chưa đủ khả năng cung cấp trong thời điểm này khi so sánh chất lượng hình ảnh với
Camera CCD. Các Camera thương mại dùng công nghệ CMOS có giá thành khoảng
500 USD đến 50,000 USD.
Các Camera số sử dụng công nghệ CMOS và CCD có ưu điểm rất rõ rệt so với
Camera analog về độ rõ nét và chất lượng hình ảnh.


Phân loại theo kỹ thuật đường truyền


Có 3 loại:Camera có dây, Camera không dây, IP Camera (Camera mạng)
+ Camera có dây.

10


Hình 2.7 camera dây
Camera có dây có ưu điểm đó là khả năng an toàn cao, tính bảo mật tốt được sử
dụng, truyền tín hiệu trên dây cáp đồng trục khoảng 75ohm -1Vpp, dây C5. Đây là giải
pháp được đánh giá là an toàn. Chú ý rằng khi truyền với khoảng cách xa 300m thì cần
có bộ khuếch đại để tránh việc tín hiệu đường truyền suy hao, dẫn đến chất lượng hình
ảnh không tốt.
+ Camera không dây

Hình 2.8 camera không dây
Giống như tên gọi, các Camera này đều không có dây. Nhưng rất tiếc là cũng
không hoàn toàn như vậy.Các Camera này vẫn cần thiết phải có dây nguồn. Các loại
Camera không dây có ưu điểm đó là dễ thi công lắp đặt do không cần đi dây, tuy nhiên
Camera có hệ số an toàn không cao Có 1 số vấn đề cần quan tâm đối với thiết bị không
dây. Đó là tần số bạn sử dụng.Camera không dây sử dụng sóng vô tuyến RF để truyền
tín hiệu thường tần số dao động từ 1,2 đến 2,4MHZ. Camera không dây được sử dụng
khi lắp đặt tại các khu vực địa hình phức tạp khó đi dây từ Camera đến các thiết bị
quan sát. Đối với khoảng cách xa hàng ngàn mét chúng ta cần phải sử dụng những
thiết bị đặc biệt hoạt động ở tần số cao và giá thành khá đắt.

11


Việc sử dụng Camera không dây được đánh giá là không an toàn dễ bị bắt sóng
hoặc bị ảnh hưởng nhiễu trước các nguồn sóng khác như điện thoại di động.

+ IP Camera (Camera mạng)

Hình 2.9 IP camera
Như đã đề cập ở trên, IP Camera được kết nối trực tiếp vào mạng, tín hiệu hình
ảnh và điều khiển được truyền qua mạng.Với Camera IP người dùng có thể điều khiển
và giám sát ở bất cứ đâu thông qua mạng internet.


Phân loại theo tính năng sử dụng

+ Dome Camera (Camera áp trần).

Hình 2.10 camera áp trần
Camera có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Đây là loại Camera
thường được đặt trong nhà, kiểu dáng rất trang nhã. Camera này có tính năng bảo mật
cao do được bọc trong hộp kín
+ Camera ẩn.
Giống như tên gọi, Camera này không thể nhận biết được. Nó có nhiều hình
dạng và kích thước khác nhau, có thể ngụy trang và tránh bị phát hiện.
12


Hình 2.11 camera ẩn
Tuy nhiên khi sử dụng loại Camera này bạn cần phải đảm bảo tính hợp pháp
khi sử dụng. Các Camera này có thể hoạt động giống như một thiết bị phát hiện khói.
Một số các công ty hiện nay cũng đã bắt đầu xây dựng những hệ thống Camera trở
thành các thiết bị phát hiện khói.
+ Box Camera.
Đây là loại Camera dạng thân. Nếu gắn ngoài trời thì Camera này được bảo vệ
trong hộp để bảo vệ trước tác động phá hoại hay điều kiện môi trường.

+ Camera PTZ

Hình 2.12 camera PTZ
Pan:quét ngang
Tilt:quét dọc
Z:Zoom (Phóng to)
Pan/Tilt/Zoom hay những họ tương tự được biết đến với cái tên thương mại là
PTZ Camera.Camera hỗ trợ khả năng quét dọc, quét ngang,phóng to thu nhỏ Camera
này còn cho phép bạn kết nối vóí hệ thống sensor và cảnh báo để phát hiện đối tượng

13


di chuyển trong vùng hoạt động của nó. Hơn nữa Camera có thể được lập trình để hoạt
động, nên nó có thể làm tất cả các công việc cho bạn.
+ IR Camera và Exview (Camera có khả năng quan sát đêm)

Hình 2.13 camera hồng ngoại
Khoảng cách quan sát của Camera phụ thuộc vào công suất của đèn hồng ngoại.
Khoảng cách quan sát của Camera dao động khoảng 10m đến 300m.
Camera IR có thể quan sát được trong điều kiện tối 100%
Camera Exview: Màn hình tự động khuếch đại ánh sáng làm rõ hình ảnh khi
ánh sáng tối, tuy nhiên tối 100% sẽ không quan sát được.
c. Những thông số chính của camera:
+ Camera đặt trong nhà (Indoor)
+ Camera đặt ngoài trời (Outdoor)
Chú ý rằng, nếu Camera của bạn dự định đặt ngoài trời thì nên chọn Camera
Outdoor để đảm bảo chịu đựng được các tác động bên ngoài như độ ẩm, thời tiết,
nước, bụi, hay các tác nhân phá hoại khác.
+ Camera hồng ngoại (IR camera): Trong bảng thông số, bạn cần quan tâm đến

những thông số sau:
- Số lượng đèn LED hồng ngoại (IR LED)
- Khoảng cách quan sát (visible distance at )
Các thông số về chất lượng hình ảnh: Image Sensor: Cảm biến hình
+ Độ phân giải (Resolution)
Độ phân giải càng lớn thì chất lượng hình ảnh càng nét. Thưòng thì trong các
ứng dụng không cần thiết phải quan sát thật rõ nét thì độ phân giải 480 TV Lines là
hoàn toàn có thể chấp nhận được.
14


+ Số điểm ảnh (CCD Total Pixels )
Thông số này nói lên chất lượng hình ảnh, số điểm ảnh càng lớn thì chất lưọng
hình ảnh càng tốt, tuy nhiên, chất lượng hình ảnh càng tốt thì cũng đồng nghĩa với
dung lưọng ảnh càng lớn, và sẽ tốn bộ nhớ lưu trữ cũng như ảnh hưỏng đến tốc độ
đường truyền. Thông thường là với NTSC: 811 (H) x 508 (V), với PAL: 795 (H)x596
(V).
+ Cường độ ánh sáng nhỏ nhất (Minimum Illumination)
Thường được tính bằng Lux. Thông số này nói lên rằng, Camera chỉ có thể hoạt
động ở cường độ ánh sáng lớn hơn cường độ ánh sáng nhỏ nhất. Trong điều kiện quá
tối, nếu không phải là Camera có chức năng hồng ngoại thì sẽ không hoạt động được.
+ Nguồn cung cấp (Power Supply )
Hiện nay đa số các Camera đều dùng loại nguồn 12VDC, chỉ một số ít các
Camera dùng nguồn khác. Tuy nhiên, bạn không phải lo lắng đến vấn đề nguồn
12VDC, vì phần lớn các Camera đều đi kèm với bộ chuyển đổi nguồn, do đó bạn có
thể sử dụng trực tiếp nguồn 220VAC.
+ Dải nhiệt độ hoạt động (Operatinon Temperature )
Phần lớn các Camera đều cho phép hoạt động trong dải nhiệt độ -100C – 500C,
nếu Camera của bạn được sử dụng trong những điều kiện khắc nghiệt như trong công
nghiệp, khu vực có nhiệt độ cao thì bạn nên sử dụng các loại Camera chuyên dụng

trong công nghiệp.
+ Độ ẩm cho phép (Operational Humidity )
Thông thường, độ ẩm cho phép là 85% RH (độ ảm tương đối)
+ Góc quan sát: Trong tài liệu kĩ thuật thường không ghi góc mở, mà ghi thông
số d thay cho góc mở. Có thể sử dụng bảng quy đổi sau:
Tiêu cự

Góc mở

2.8mm

1050

3.6mm

900

4mm

850

6mm

700

8mm

550

Bảng 2.1 Bảng qui đổi góc mở


15


×