Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

KIỂM TRA SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA COROLLA ESTATE(19791987)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM TRA SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHANH XE
TOYOTA COROLLA ESTATE(1979-1987)

Họ và tên sinh viên: TRẦN QUỐC ĐẠT
Nghành : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
Niên khóa: 2007 - 2011

Tháng 56 năm 2011


KIỂM TRA SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHANH XE
TOYOTA COROLLA ESTATE (1979-1987)

Tác giả

TRẦN QUỐC ĐẠT

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư nghành
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s BÙI CÔNG HẠNH

 

Tháng 65 năm 2011



 

i

Formatted: Left, Indent: Left: 0", Space
Before: 0 pt, After: 10 pt, Line spacing:
Multiple 1.15 li


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh,
em đã được tiếp thu nhiều kiến thức bổ ích từ sự quan tâm dạy dỗ đầy nhiệt tình của
quý thầy cô, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của bạn bè trong trường là hành trang quý
báu để em bước vào đời. Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin được gửi
lời cám ơn chân thành nhất đến:
 Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, quý thầy cô Khoa Cơ
Khí Công Nghệ đã tận tình dạy bảo và truyển đạt kiến thức cho em trong
thời gian học tập tại trường.
 Gia đình, đặc biệt là các anh chị đã nuôi dưỡng và động viên em trong quá
trình học tập.
 Chân thành cảm ơn các anh chị và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ em trong thời
gian qua.
 Thầy Th.S Bùi Công Hạnh, thầy K.S Phan Minh Hiếu đã hướng dẫn trực
tiếp em. Đặc biệt cảm ơn thầy Th.S Bùi Công Hạnh vì đã nhiệt tình hướng
dẫn và truyền đạt cho em những kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho
em hoàn thành đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã cố gắng hết sức nhưng khó có thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự cảm thông và góp ý của các thầy cô, các

bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện
Trần Quốc Đạt

 

ii


TÓM TẮT

1. Tên đề tài:
Kiểm tra sửa chữa hệ thống phanh xe Toyota Corolla Estate( 1979-1987)trung.
2. Thời gian và địa điểm thực hiện:
 Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/03/2011 đến ngày 15/06/2011.
 Địa điểm thực hiện: Tại xưởng thực hành ô tô trường trungTrung cấp nghề
Củ Chi.
3. Mục đích đề tài:
 Tìm hiểu chung về cấu tạo, chức năng, hoạt động các hệ thống phanh trên xe
ô tô.
 Chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng xảy ra đối với các hệ thống
phanh xe Toyota Corolla.
4. Phương pháp thực hiện:
 Phương pháp lý thuyết: Tra cứu các tài liệu liên quan.
 Phương pháp thực nghiệm:
Khảo sát, đo đạt trực tiếp. Khảo nghiệm và tiến hành lấy kết quả
Phân tích, đánh giá các giá trị ghi nhận được.
5. Kết quả:
 Nắm được cấu tạo, hoạt động. Cách kiểm tra và sửa chữa hệ thống phanh

trên xe Toyota Corolla.
 Khắc phục tình trạng bó cứng của hai phanh đĩa phía trước và hai phanh
tang trống phía sau.
 Tiếp thu được nhiều kinh nghiệm trong quá trình làm việc, sửa chữa thiết bị.

 

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. ii
TÓM TẮT .................................................................................................................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................................... vii
Chương 1 ................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
1.1

Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1

1.2

Mục đích đề tài ........................................................................................................... 1

Chương 2 ................................................................................................................................... 2
TỔNG QUAN............................................................................................................................ 2
2.1 Lịch sử phát triển xe Toyota Corolla ................................................................................ 2
2.2


. Lý thuyết chung về hệ thống phanh ......................................................................... 3

2.2.1 Công dụng ................................................................................................................. 3
2.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................... 4
2.2.3 Phân loại của hệ thống phanh .................................................................................... 4
2.3 Các bộ phận cơ bản của hệ thống phanh ôtô ................................................................... 16
2.3.1 Bộ phận điều khiển phanh ....................................................................................... 16
2.3.2 Bộ phận cung cấp năng lượng .................................................................................. 16
2.3.3 Dẫn động phanh ....................................................................................................... 16
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
2.3.4 Cơ cấu phanh ....................................................................................................................... 32
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Chương 3 ................................................................................................................................. 45
PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG TIỆN ....................................................................................... 45
3.1 Nơi thực hiện .................................................................................................................. 45
3.2 Phương tiện ..................................................................................................................... 45
3.3 Phương pháp ................................................................................................................... 45
Chương 4 ................................................................................................................................. 46
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................... 46
 

iv


4.1 Cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe Toyota Corolla. ..................... 46
4.1.1 Sơ đồ hệ thống phanh trên xe Toyota Corolla: ........................................................ 46
4.2 Chẩn đoán, kiểm tra , sửa chữa hệ thống phanh ............................................................. 46

4.2.1 Kiểm tra sơ bộ tình trạng ban đầu của xe: ............................................................... 46
4.2.2 Chẩn đoán các tình trạng hư hỏng đối với hệ thống phanh thủy lực ....................... 47
4.3 Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh đĩa phía trước xe Toyota Corolla............ 51
4.3.1 Tháo các chi tiết trên phanh đĩa trước: .................................................................... 51
4.3.2 Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh đĩa phía trước ................................................... 56
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
4.4 Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh tang trống phía sau ............................................ 61
4.4.1 Tháo các chi tiết trên phanh tang trông phía sau: .................................................... 61
4.4.2 Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh tang trống ở phía sau....................................... 64
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
4.4.3

Xả khí hệ thống phanh, kiểm tra rò rỉ trong hệ thống .................................................. 71
4.4.4 Kiểm tra bộ trợ lực phanh. ...................................................................................... 73

4.4.5 Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận khác của hệ thống phanh sau khi kiểm tra, sửa
chữa phanh trước và phanh sau. ....................................................................................... 74

Error! Hyperlink reference not valid.
 

v


Error! Hyperlink reference not valid.
Error! Hyperlink reference not valid.
Chương 5 ................................................................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................................... 78

 

5.1

Kết luận: ................................................................................................................... 78

5.2

Đề nghị: .................................................................................................................... 78

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Hệ thống phanh tay dẫn động bằng cơ khí trên một số ôtô .............................. 6

Hình 2.2 Phanh dải ......................................................................................................... 8

Formatted: Tab stops: 6.3", Right,Leader: …

Hình 2.3 Cơ cấu phanh điện ........................................................................................... 9
Hình 2.4 Sơ đồ hệ thống phanh thủy lực của ôtô............................................................. 9
Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý thủy tĩnh học của phanh thủy lực ........................................ 10
Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh khí nén trên ô tô ......................................... 12
Hình 2.7 Hệ thống phanh khí nén trên ôtô tải................................................................ 12
Hình 2.8 Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh thủy-khí ...................................................... 13
Hình 2.9. Xylanh chính đơn ........................................................................................... 18
Hình 2.10 Xy lanh chính kép ......................................................................................... 19
Hình 2.11 Xy lanh chính kép khi đạp bàn đạp phanh ................................................... 20
Hình 2.12 Xy lanh chính kép khi nhả bàn đạp phanh ................................................... 20
Hình 2.13 Dầu phanh bị rò rỉ ở phía sau ....................................................................... 20
Hình 2.14 Dầu phanh bị rò rỉ ở phía trước .................................................................... 21
Hình 2.15 Van điều hòa lực phanh ................................................................................ 21
Hình 2.16 Van điều hòa lực phanh vận hành trước điểm chia ..................................... 22

Formatted: Tab stops: 6.3", Right,Leader: …

Hình 2.17 Van điều hòa lực phanh vận hành tại điểm chia .......................................... 22
Hình 2.18 Van điều hòa lực phanh vận hành sau điểm chia ........................................ 22
Hình 2.19 Van điều hòa lực phanh khi nhả bàn đạp phanh........................................... 23
Hình 2.20 Van P kép; Van P và van nhánh ................................................................... 23
Hình 2.21 Van điều phối theo tải trọng ........................................................................ 24

Formatted: Tab stops: 6.3", Right,Leader: …

Hình 2.22: Mạch dầu bố trí trên xe FR.......................................................................... 24

Hình 2.23: Mach dầu bố trí trên xe FR.......................................................................... 25
Hình 2.24: Van an toàn một chiều ................................................................................. 26

Formatted: Tab stops: 6.3", Right,Leader: …

Hình 2.25: Xy lanh con ................................................................................................. 26
Hình 2.26: Bộ trợ lực chân không ................................................................................ 28
Hình 2.27: Bộ trợ lực chân không khi tác động bàn đạp phanh. ................................... 29
Hình 2.28: Bộ trợ lực chân không ở trạng thái giữ ....................................................... 29
Hình 2.29: Bộ trợ lực chân khôngtrạng thái trợ lực tối đa ............................................ 30
 
vii

Formatted: Tab stops: 6.3", Right,Leader: …


Hình 2.30: Bộ trợ lực chân không khi không có chân không........................................ 30
Hình 2.31: Sơ đồ kết cấu tổng van điều khiển .............................................................. 31
Hình 2.32: Bầu phanh khí nén loại một tầng ................................................................. 31
Hình 2.33: Bầu phanh khí nén hai tầng ......................................................................... 32
Hinh 2.34: Cơ cấu phanh có tác dụng trợ động kép ...................................................... 33
Hình2.35: Cơ cấu Phanh trợ động đơn .......................................................................... 34
Hình 2.36: Cơ cấu phanh hai xy lanh con có một piston .............................................. 34
Hình 2.37: Cơ cấu phanh tang trống loại sử dụng một xy lanh con có hai piston ........ 36
Hình 2.38: Cơ cấu phanh tang trống loại sử dụng hai xy lanh con mỗi xylanh có hai
piston .................................................................................................................. 37
Hình 2.39: Cơ cấu phanh tang trống dẫn động bằng khí nén ........................................ 37
Hình 2.40: guốc phanh .................................................................................................. 39
Hình2.41: Trống phanh ................................................................................................. 40
Hình2.42: Phân loại càng phanh đĩa .............................................................................. 42

Hình2.43: Cơ cấu phanh đĩa có giá đỡ cốđịnh .............................................................. 42
Hình 2.44: Cơ cấu Phanh đĩa có giá đỡ di động ............................................................ 42
Hình2.45: Cúppen của phanh đĩa .................................................................................. 43
Hình 2.46: Các loại đĩa phanh ....................................................................................... 44
Hình 2.47: Chỉ báo mòn của má phanh đĩa ................................................................... 44
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống phanh thủy lực xe Toyota Corolla........................................ 46
Hình 4.2: Xe Toyota Corolla thực hiện đề tài ............................................................... 46
Hình 4.3: Các chi tiết của hệ thống phanh đĩa phía trước ............................................. 51
Hình 4.4: Bánh xe trước và các bu long ........................................................................ 52
Hình 4.5: Các vị trí có thể nâng xe ................................................................................ 52
Hình 4.6: Phanh đĩa bánh trước bị bó cứng ................................................................... 53
Hình 4.7: May ơ bánh xe ............................................................................................... 53
Hình 4.8: Cụm xy lanh bánh xe, tấm truyền momen, càng phanh ................................ 54
Hình 4.9: Các má phanh đĩa và chi tiết đỡ má phanh.................................................... 54
Hình 4.10: Các vòng cao su chắn bụi bị giản nỡ, nứt ..................................................... 55
Hình 4.11: Đo độ dày các tấm ma sát ............................................................................ 56
Hình 4.12: Đo độ dày đĩa phanh .................................................................................... 56
 

viii

Formatted: Tab stops: 6.3", Right,Leader: …


Hình 4.13: Đo độ đảo của đĩa phanh ............................................................................. 56
Hình 4.14: Piston bị gỉ sét của phanh đĩa ...................................................................... 58
Hình 4.15: Kiểm tra các xy lanh phanh đĩa ................................................................... 59
Hình 4.16: Kiểm tra tình trang các đệm chống ồn ........................................................ 60
Hình4.17: Phanh đĩa sau khi đã sửa chữa sơ bộ ............................................................ 59
Hình 4.18: Các chi tiết của hệ thống phanh tang trống phía sau ................................... 61

Hình 4.19: Bánh xe sau và các bu long ......................................................................... 61
Hình 4.20: Tình trạng phanh khi tháo được tang trống bị bó cứng ............................... 61

Formatted: Do not check spelling or grammar

Hình 4.21: Tang trống bị bó cứng, gỉ sét lâu ngày ........................................................ 62

Formatted: Font color: Black, Do not check
spelling or grammar

Hình 4.22:Bán trục ........................................................................................................ 63

Formatted: Font color: Black, Do not check
spelling or grammar

Hình 4.23: Guốc phanh và lò xo, cơ cấu điều chỉnh ..................................................... 64
Hình 4.24: Tấm giữ và dây cáp phanh tay..................................................................... 64
Hình 4.25: Đo đường kính trong của tang trống ........................................................... 65
Hình 4.26: Các tang trống bị gỉ sét, hư hỏng bề mặt làm việc ...................................... 66
Hình 4.27: Phanh tang trống sau khi sửa chữa sơ bộ .................................................... 65
Hình 4.28: Đo độ dày các má phanh tang ..................................................................... 65
Hình 4.29: Xy lanh con sau khi thay ốc xả gió ............................................................. 66
Hình 4.30: Cúppen cũ bị giản nở và cúppen mới .......................................................... 66
Hình 4.31: Piston của xylanh bánh xe chưa sửa (trái) và đã sửa (phải) ..................... 67
Hình 4.32: Đo đường kính guốc phanh ......................................................................... 68
Hình 4.33: Kiểm tra các lò xo phanh tang trống ........................................................... 71
Hình 4.34: Tiến hành xả khí khỏi hệ thống ................................................................... 69
Hình 4.35: Bộ trợ lực phanh .......................................................................................... 74
Hình 4.36: Kiểm tra bàn đạp phanh trên xe .................................................................. 74
Hình 4.37: Hành trình tự do bàn đạp ............................................................................. 73

Hình 4.38: Điều chỉnh hành trình phanh tay ................................................................. 76

 

ix

Formatted: Font color: Black, Do not check
spelling or grammar
Formatted: Font color: Black, Do not check
spelling or grammar
Formatted: Font color: Black, Do not check
spelling or grammar


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội thì ô tô cũng ngày càng có vai trò
quan trọng hơn trong đời sống của nhân dân. Ô tô là được dùng vào nhiều mục đích
của đời sống xã hội từ thông dụng đến quan trọng, nó có thể sử dụng để vận chuyển
hàng hóa, chuyên chở hành khách… Khoa học càng phát triển thì theo đó các ô tô
ngày nay cũng được phát triển nhiều hơn để đáp ứng các yêu cầu khác nhau và mang
lại tính tiện nghi, thuận lợi hơn cho người sử dụng
Hàng năm các hãng xe công bố những chiếc xe tiện nghi hơn, với công suất
lớn, động cơ mạnh mẽ hơn giúp chiếc xe có thể chạy nhanh hơn. Hệ thống phanh là
một trong những hệ thống hết sức quan giúp cho xe có thể giảm tốc độ và đảm bào
tính an toàn cho người sử dụng. Trong quá trình phát triển để đáp ứng như cầu người
tiêu dùng thì cũng có những hệ thống phanh mới hơn được tạo ra có cấu tạo, chức
năng, công dụng khác nhau.
Vì vậy, em đã chọn đề tài tốt nghiệp: “Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh xe

Toyota corolla” để tìm hiểu sâu hơn về các hệ thống phanh được bố trí trên xe ô tô.
1.2 Mục đích đề tài
Đề tài được thực hiện với nhiệm vụ chính là tìm hiểu cấu tạo, công dụng,
nguyên lý hoạt động của các bộ phận trong hệ thống phanh.
Chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng xảy ra đối với hệ thống phanh.
Cụ thể:Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh xe Toyota Corolla tại trường Trung
cấp nghề Củ Chi

 

1


 
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Lịch sử phát triển xe Toyota Corolla
Thế hệ thứ 1 (1966 - 1969): Thế hệ 1 ra đới tại Nhật Bản vào tháng 10/1966,
được thiết kế nhân cách hoá đơn giản. Xe có kiểu dáng nhỏ gọn (xe nhỏ nhất được bán
ở Mỹ vào thời kỳ này), giá rẻ (1.700USD) nhưng chất lượng cao.Những phẩm chất
quan trọng này đã giúp Corolla nhanh chóng chiếm được lòng tin của người tiêu dùng
Mỹ - thị trường vốn bị xem như sân sau của các hãng xe lớn. Thành công này có ý
nghĩa đặc biệt đối với Toyota. Lúc bấy giờ, xe hơi Nhật đang bị mang tiếng xấu về
chất lượng, nhưng Corolla đã chứng minh điều ngược lại.
Thế hệ thứ 2 (1970 - 1973): Tháng 5/1970, Corolla thế hệ thứ 2 ra đời với kiểu
dáng thể thao hơn. So với đời đầu tiên, tính năng và độ an toàn của xe được tăng
cường. Điều này giúp nó nhanh chóng trở thành chiếc xe bán chạy thứ hai trên thế
giới.
Thế hệ thứ 3 (1974 - 1978): Năm 1974 xảy ra khủng hoảng dầu lửa toàn cầu,
doanh số bán xe của tất cả các hãng đều tuột dốc. Chính vào lúc này, Toyota giới thiẹu

Corolla thế hệ thứ 3 với động cơ tiết kiệm nhiên liệu bậc nhất, doanh số bán hàng của
Toyota tiếp tục tăng nhanh.
Thế hệ thứ 4 (1979 – 1982): Xuất hiện lần đầu ở Nhật vào năm 1979, tính
năng ổn đinh và thiết kế tinh xảo của mẫu xe này thoả mãn được những nhu cầu đa
dạng của thị trường. Đây cũng là một trong những thế hệ Corolla được khách hàng rất
ưa chuộng.
Thế hệ thứ 5 (1983-1986): Tháng 5/1983, thế hệ thứ 5 của Corolla ra đời với
mẫu xe Corolla Coupe thể thao linh hoạt và đầy cá tính. Chính nhờ đặc điểm này,
doanh số bán của riêng xe Corolla thế hệ 5 được đẩy lên con số 3.3 triệu chiếc.

 

2


Thế hệ thứ 6 (1987 - 1990): Tháng 5/1987 Corolla thế hệ thứ 6 ra mắt với thiết
kế khác biệt so với các đời trước, đặc biệt là chiều rộng thân xe lớn hơn. Đây là kiểu
xe sở hữu những phẩm chất đột phá về kiểu dáng và tính năng hoạt động.
Thế hệ thứ 7 (1991 - 1994): Là tác phẩm của thiết kế trưởng Akihiko Saito, ra
đời vào tháng 6/1991, Corolla thế hệ 7 có thiết kế to lớn, bề thế hơn, đến nỗi nó được
mệnh danh là “Corolla vĩ đại” tại thị trường Indonesia. Với kích cỡ mới, Corolla thời
kỳ này đã chuyển sang hạng xe cao cấp hơn (như Toyota Camry và Toyota Corona).
Thế hệ thứ 8 (1995 – 2000): Tháng 5/1995, Toyota một lần nữa chứng minh sự
phát triển bền vững bằng sư ra đời của Corolla thế hệ thứ 8. Được đánh giá là chiếc xe
của thế kỷ 20, Corolla không chỉ được sản xuất ở Nhật mà còn ở Mỹ, Anh, Thái Lan,
Nam Phi, Brazil… Đây là đời xe thiết lập nên tiêu chuẩn quốc tế cho hạng xe nhỏ hiện
đại. Cũng trong năm này, Toyota xuất xưởng chiếc Corolla thứ 20 triệu. Lúc đó
Corolla là chủ đề chính trên trang nhất các tạp chí khi nó thay thế chiếc Volkwagen
Beetle trở thành mẫu xe bán chạy nhất thế giới.
Thế hệ thứ 9 (2001 – 2006): Mẫu Corolla đời mới nhất ra đời vào tháng

8/2000 với thiết kế nội thất thoáng rộng, vận hành an toàn. Cũng vào thời điểm này, tại
Châu Á (trừ Hồng Kông, Nhật Bản và Ấn Độ) một phiên bản mới của Corolla tiện
nghi, sang trọng hơn ra đời - Toyota Altis. Ngay sau khi được giới thiệu lần đầu, kiểu
xe này đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường toàn cầu.
Mẫu xe sử dụng làm đề tài là mẫu xe Toyota Corolla Estate được sản xuất vào
khoảng thời gian 1979-1987 với mã động cơ là 4K, được trang bị động cơ xăng 1.3L
2.2 . Lý thuyết chung về hệ thống phanh
2.2.1 Công dụng
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô cho đến khi dừng lại hẳn, đảm
bảo tính năng an toàn khi sử dụng ô tô
Giảm tốc độ của ôtô đến một giá trị cần thiết nào đấy hoặc dừng hẳn ôtô lại.
Ngoài ra hệ thống phanh còn dùng để giữ ôtô đứng ở các dốc.
Duy trì vận tốc của ôtô ở một giá trị nhất định khi xe chuyển động xuống dốc.
Đảm bảo cho ôtô có thể đứng yên trên đường kể cả trên đường dốc cũng như
khi không có mặt của người lái.

 

3


Đối với xe bánh xích hệ thống phanh còn giúp cho xe thực hiện việc quay vòng
gấp, khi quay vòng người ta thường phanh một bên bánh xe để giảm bán kính quay
vòng của xe.
2.2.2 Yêu cầu
Quảng đường phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm,
có hiệu quả phanh cao ở tất cả các bánh xe. Muốn có quãng đường phanh ngắn nhất thì
phải đảm bảo gia tốc chậm dần cực đại.
Phanh êm dịu trong bất kỳ mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ôtô khi
phanh. Điều khiển nhẹ nhàng, nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay đòn điều khiển

không lớn.
Thời gian nhạy cảm bé, nghĩa là truyền động phanh có độ nhạy cảm lớn. Phân
bố mômen phanh trên các bánh xe phải theo quan hệ sử dụng hoàn toàn trọng lượng
bám khi phanh với bất kỳ cường độ nào.
Đảm bảo tránh hiện tượng trượt lết của bánh xe trên đường. Vì trượt lết trên
mặt đường sẽ gây ra mòn lốp và làm mất khả năng dẫn hướng chuyển động của xe
Không có hiện tượng tự siết phanh khi ôtô chuyển động tịnh tiến hoặc quay vòng
Cơ cấu phanh thoát nhiệt tốt. không truyền nhiệt ra các khu vực làm ảnh hưởng
tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh (lốp xe, moay ơ…) phải dể dàng điều chỉnh
thay thế các chi tiết hư hỏng Có khả năng phanh khi đứng trong thời gian dài.
Ngoài các yêu cầu kể trên hệ thống phanh còn phải đảm bảo yêu cầu như chiếm
ít không gian, trọng lượng nhỏ, độ bền cao…
2.2.3 Phân loại của hệ thống phanh
Tùy theo cách bố trí cơ cấu phanh ở các bánh xe hoặc ở trục của hệ thống truyền
lực mà chia ra thành phanh bánh xe mà phanh truyền lực.ở ô tô cơ cấu phanh chính đặt
ở bánh xe (phanh chân) còn cơ cấu phanh tay thường đặt ở trục thứ cấp của hộp số
hoặc hộp phân phối (ôtô cầu 2 chủ động). Cũng có khi cơ cấu phanh phanh chính và
phanh tay phối hợp làm một và đặt ở bánh xe, trong trường hợp này sẽ làm truyền động
riêng rẽ.

 

4


Cách phân loại

Phân loại
+ Hệ thống phanh chính (phanh chân)
+ Hệ thống phanh dừng (phanh tay)


Theo công dụng

+ Hệ thống phanh hãm (phanh bằng động cơ hoặc phanh
điện từ)
+ Hệ thống phanh tự động

Vị trí lắp đặt c ơ + Cơ cấu phanh đặt ở bánh xe
cấu phanh

+ Cơ cấu phanh đặt ở trục truyền động
+ Hệ thống phanh với cơ cấu phanh puly (phanh băng)
+ Hệ thống phanh với cơ cấu phanh tang trống

Theo kết cấu của + Hệ thống phanh với cơ cấu phanh đĩa
cơ cấu phanh
+ Hệ thống phanh với cơ cấu phanh thủy lực
+ Hệ thống phanh với cơ cấu phanh điện
+ Hệ thống phanh dẫn động bằng cơ khí
Theo dẫn động

+ Hệ thống phanh dẫn động bằng thủy lực

phanh

+ Hệ thống phanh dẫn động bằng khí nén
+ Hệ thống phanh dẫn động kết hợp khí nén-thủy lực
+ Hệ thống phanh không có trợ lực

Năng lượng sử


+ Hệ thống phanh trợ lực

dụng khi phanh

+ Hệ thống phanh quán tính
+ Hệ thống phanh trọng lực

Theo mức độ
hoàn thiện của hệ
thống phanh

 

+ Hệ thống phanh thường
+ Hệ thống phanh có điều hòa lực phanh
+ Hệ thống phanh chống hãm cứng
+ Hệ thống ABS, EBD, BA, TRC…

5


1) Hệ thống phanh chính : hay còn gọi là phanh chân đây là hệ thống phanh
được người lái thường hay sử dụng nhất trong quá trình phanh ôtô. Trên các xe con và
xe tải nhẹ hệ thống phanh chính thường là hệ thống phanh thủy lực, đối với xe tải nặng
thường là hệ thống phanh khí nén.
2) Hệ thống phanh dừng : còn được gọi là phanh tay hoặc phanh phụ là
hệ thống phanh có chức năng chính là đảm bảo cho xe không dịch chuyển khi đang
đứng yên tại chỗ kể cả trên những đoạn đường dốc.


Hình 2.1 Hệ thống phanh tay dẫn động bằng cơ khí trên một số ôtô
a) Phanh tay với cơ cấu phanh đặt ở trục truyền động
b) Phanh tay với cơ cấu phanh đặt ở các bánh xe sau
Ngoài ra hệ thống phanh dừng còn được xem như là một hệ thống phanh dự
phòng, có nghĩa là hệ thống phanh dừng được dùng để phanh xe khi hệ thống
phanh chính gặp sự cố trong quá trình phanh.
 

6


Hệ thống phanh tay trên ôtô gồm hai bộ phân chính:
Dẫn động phanh: Trên các ôtô hiện nay, hệ thống phanh tay thường sử dụng
dẫn động phanh bằng cơ khí, trên một số ôtô tải nặng có thể sử dụng dẫn động
phanh bằng khí nén.
Cơ cấu phanh: Đối với hệ thống phanh tay cơ cấu phanh thường được đặt trên
hệ thống truyền lực ở đầu sau của vỏ hộp số, trống phanh được lắp với đầu của trục
cardan bằng các bulong đai ốc liên kết. Kiểu kết cấu này thường được dùng đối với
các ôtô hiện nay. Đối với các xe du lịch, cơ cấu phanh tay có thể đặt ở các bánh xe
phía sau. Cơ cấu phanh được sử dụng trong hệ thống phanh tay thường là cơ cấu
phanh tang trống hay cơ cấu phanh đĩa.
Hình a) cơ cấu phanh được đặt phía sau hộp số, trống phanh được lắp cố định
trên trục thứ cấp của hộp số.
Hình b) cơ cấu phanh được đặt ở các bánh xe phía sau.
Nguyên lý hoạt động: Hai guốc phanh được lắp trên đĩa tỳ cố định và lắp trên
vỏ hộp số ở phía đầu ra của trục thứ cấp. Khi người điều khiển kéo tay phanh,
tay phanh liên kết với các thanh kéo làm quay cam xoay để cho các má phanh cùng
guốc phanh ép sát vào trống phanh, làm giảm hay ngừng hẳn tốc độ quay của trống
phanh. Khi người điều khiển buông tay khỏi tay phanh thì cơ cấu cóc hãm sẽ ăn
khớp với bánh răng rẽ quạt. Như vậy, má phanh luôn ép sát vào trống phanh làm

cho ôtô không di chuyển được. Để ôtô có thể di chuyển được, người điều khiển phải
tách cơ cấu cóc hãm và đưa tay phanh về vị trí ban đầu. Lúc đó phanh hết tác dụng.
3) Hệ thống phanh hãm : Là hệ thống phanh có chức năng làm giảm hoặc
duy trì tốc độ của xe ở một giá trị nhất định mà không cần dừng xe lại. Trên các xe
tải lớn ngoài hệ thống phanh chính và hệ thống phanh tay người ta còn trang bị thêm hệ
thống phanh hãm. Hệ thống phanh hãm được sử dụng khi xe chạy xuống dốc trong
thời gian dài thay cho hệ thống phanh chính nhằm đảm bảo cho hệ thống phanh
chính luôn ở trong tình trạng kỹ thuật tốt để sử dụng trong các tình huống phanh
khẩn cấp. Hệ thống phanh hãm thường sử dụng cơ cấu phanh điện hoặc cơ cấu
phanh thủy lực.
4) Hệ thống phanh tự động : Hệ thống phanh tự động thường được trang bị
 

7


cho các xe kéo remorque có chức năng tự động phanh remorque khi nó tách ra khỏi
xe kéo vì một nguyên nhân nào đó. Phanh tự động thường là loại phanh hoạt động dưới
tác động của lực quán tính hoặc trọng lượng của remorque.
5) Hệ thống phanh ở bánh xe : Là hệ thống phanh có cơ cấu phanh đặt tại
các bánh xe của ôtô. Cơ cấu phanh của hệ thống phanh bánh xe thường là cơ cấu
phanh tang trống hoặc cơ cấu phanh đĩa.
6) Hệ thống phanh ở trục truyền động : Trong hệ thống phanh ở trục
truyền động, cơ cấu phanh được lắp trên vỏ hộp số phía đầu ra của trục thứ cấp. Hệ
thống phanh trục truyền động thường gặp ở hệ thống phanh dừng.
7) Hệ thống phanh puly (phanh băng, phanh dải) :
Bề mặt ma sát là mặt trụ bên ngoài của trống
quay. Phanh băng có cấu tạo đơn giản và lắp ghép
thuận tiện với những cơ cấu khác của cầu chủ động,
phanh băng được dùng trên tất cả các loại máy kéo

xích cũng như trên một số máy kéo bánh. Tuy nhiên
do phanh băng làm việc không êm dịu lắm và thường
xuyên phải điều chỉnh nên chỉ sử dụng ở máy kéo
xích, có tốc độ thấp. Còn trên các máy kéo bánh và
ôtô hầu hết dùng phanh tang trống hoặc phanh đĩa.

Hình 2.2 Phanh dải

8) Hệ thống phanh tang trống : Là hệ thống
phanh được trang bị cơ cấu phanh tang trống. Trong cơ cấu phanh tang trống, momen
phanh được tạo ra bằng cách ép các má phanh vào trống phanh quay cùng với bánh xe.
9) Hệ thống phanh đĩa : Là hệ thống phanh được trang bị cơ cấu phanh
đĩa. Trong cơ cấu phanh đĩa, momen phanh được tạo ra bằng cách ép má phanh vào
đĩa phanh gắn trên bánh xe.
10) Hệ thống phanh điện : Là hệ thống phanh được trang bị cơ cấu phanh
điện. Hệ thống phanh điện làm việc dựa trên nguyên lý sử dụng lực điện từ để cản
lại chuyển động của bánh xe khi người lái xe đóng dòng điện phanh. Trên Hình 2.3
trình bày cơ cấu phanh điện

 

8


Hình 2.3 Cơ cấu phanh điện
11) Hệ thống phanh cơ khí : Là hệ thống phanh mà lực điều khiển quá
trình phanh từ người lái được truyền đến các cơ cấu phanh để tạo ra momen phanh
nhờ các đòn bẩy, thanh kéo hoặc dây kéo. Hệ thống phanh cơ khí thường được sử
dụng làm hệ thống phanh dừng vì lực điều khiển lớn, độ nhạy không cao do độ rơ của
các cơ cấu cơ khí. Hệ thống phanh cơ khí còn được dùng để dừng xe khi hệ

thống phanh chân gặp sự cố trong khi đang chuyển động.
12) Hệ thống phanh thủy lực : Là hệ thống phanh sử dụng chất lỏng
(dầu phanh) để truyền lực điều khiển quá trình phanh từ người lái đến cơ cấu
phanh nhằm tạo ra momen phanh.

Hình 2.4 Sơ đồ hệ thống phanh thủy lực của ôtô
Sơ đồ hệ thống phanh thủy lực Hình 2.4 của ôtô gồm hai phần chính: Truyền
động phanh: được bố trí trên khung xe gồm có: Bàn đạp phanh (1), xylanh chính (2)
để tạo ra áp suất cao, xylanh con (4), các ống dẫn thủy lực (3) dẫn dầu phanh đến các
cơ cấu phanh.
Cơ cấu phanh: Đặt ở các bánh xe gồm má phanh (5), lò xo kéo (6), trống
phanh (7).
Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh thủy lực như sau: Khi người lái
tác dụng một lực lên bàn đạp (1) qua hệ thống đòn sẽ làm cho piston nằm trong
xylanh chính (2) di chuyển, đồng thời chất lỏng trong lòng xylanh chính bị ép và tạo
 

9


ra áp suất cao trong hệ thống, chất lỏng với áp suất cao sẽ tác dụng lên các bề mặt của
các piston trong xylanh con (4). Các piston này thắng lực lò xo kéo (6), nó sẽ đẩy hai
guốc phanh cùng má phanh (5) rời xa nhau và ép sát vào trống (7) để tiến hành
phanh ôtô, vì trống phanh được gắn liền với moayơ bánh xe.
Khi ngừng phanh người lái nhấc chân khỏi bàn đạp phanh (1), lò xo kéo (6)
sẽ kéo hai guốc phanh cùng má phanh (5) về vị trí ban đầu. Nhờ lực đàn hồi của lò xo
(6) nên các piston trong xylanh con (4) sẽ ép chất lỏng trong lòng xylanh con, theo
các đường ống dẫn (3) về xylanh
chính (2).
Sự làm việc của phanh

thủy lực dựa trên nguyên lý thủy
lực tĩnh học: nếu tác dụng một
lực lên bàn đạp phanh thì áp suất
truyền đến các xylanh con sẽ như
nhau. Tại mọi vị trí trên đường
ống đều có áp suất là P.

Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý thủy tĩnh học của phanh thủy lực
Lực trên từng phanh phụ thuộc vào đường kính piston ở các xylanh con. Muốn
có momen phanh ở bánh xe phía trước khác momen phanh ở bánh xe phía sau thì phải
làm đường kính piston của các xylanh con khác nhau. Lực tác dụng trên các má phanh
phụ thuộc vào tỷ số truyền động. Đối với phanh thủy lực tỷ số truyền động bằng tỷ số
truyền của phần truyền động cơ khí nhân với tỷ số truyền của phần truyền động thủy
lực. Nếu piston ở xylanh con có diện tích lớn gấp đôi diện tích piston ở xylanh chính
thì lực tác dụng ở piston xylanh con lớn gấp hai lần lực tác dụng lên piston ở xylanh
chính. Như vậy, tỷ số truyền sẽ tăng lên hai lần. Nhưng khi đó, hành trình của piston ở
xylanh con sẽ giảm đi hai lần, vì vậy mà chúng có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, cho
nên gây khó khăn trong khi thiết kế truyền động phanh.
Đặc điểm quan trọng của hệ thống phanh thủy lực là các bánh xe được
phanh cùng một lúc vì áp suất dầu trong đường ống chỉ bắt đầu tăng lên khi mà tất cả
 

10


các má phanh ép sát vào trống phanh không phụ thuộc vào đường kính xylanh và
khe hở giữa má phanh và trống phanh.


Ưu, nhược điểm của hệ thống phanh thủy lực

Ưu điểm: Phanh đồng thời các bánh xe với sự phân bố lực phanh giữa các
bánh xe hoặc giữa các má phanh theo yêu cầu, độ nhạy tốt, kết cấu và thiết kế đơn
giản. Có khả năng dùng trên nhiều loại xe khác nhau, chỉ cần thay đổi cơ cấu phanh. Vì
vậy, nó được dùng nhiều trên các loại ôtô hiện nay.
Nhược điểm: Không thể làm tỷ số truyền lớn được, do đó trong hệthống
phanh thủy lực nếu không có bộ trợ lực thì chỉ nên dùng cho các xe có tải trọng nhỏ.
Nếu có sự rò rỉ trên đường ống dẫn dầu thì cả hệ thống phanh không hoạt
động được nữa.
13) Hệ thống phanh khí nén: Hệ thống phanh khí nén sử dụng năng lượng
của khí nén để tiến hành phanh, người điều khiển không cần tốn nhiều sức để tác động
lên bàn đạp phanh, lực tác dụng lên bàn đạp phanh chỉ dùng để thắng lực lò xo
trong van phân phối để cung cấp khí nén cho hệ thống hoặc thoát khí nén trong hệ
thống ra ngoài không khí khi nhấc chân ra khỏi bàn đạp phanh. Nhờ vậy mà phanh
khí nén điều khiển nhẹ nhàng hơn. Hệ thống phanh khí nén thường được trang bị
trên các xe tải trọng lớn.

 

11


Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh khí nén trên ô tô
1. Không khí vào máy nén; 2.Máy nén khí; 3. Bình chứa khí nén; 4. Bàn đạp
phanh và van phân phối khí nén; 5. Van xả nhanh khí nén tại van phân phối khí nén;
6-20.Van xả nhanh đặt tại đường ống dẫn khí; 7-19. Ngõ xả của van; 8-18. Bầu
phanh; 9. Bàn tay; 10-14. Guốc phanh khí nén; 11-13. Trống phanh; 12-15. Lò xo
hồi vị guốc phanh; 16. Cam xoay; 21. Đường ống dẫn khí nén

Hình 2.7 Hệ thống phanh khí nén trên ôtô tải
1. Máy nén; 2. Bình chứa khí nén; 3. Đồng hồ áp suất; 4. Ống dẫn khí đến cơ

cấu lau kính; 5. Van phân phối khí; 6. Ống dẫn khí; 7. Bàn đạp phanh; 8,15. Ống nối
mền 9,18. Má phanh và guốc phanh; 10. Bầu phanh; 11. Thanh dẫn; 12. Đòn quay; 13.
Bánh cam hay quả đào; 14,17. Lò xo; 16. Màng cao su
Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh khí nén: Máy nén khí được dẫn
động từ động cơ ôtô nhờ các dây đai sẽ cung cấp khí nén vào bình chứa khí nén, áp
 

12


suất của khí nén được xác định bởi áp kế đặt trong buồng lái.
Khi cần phanh người điều khiển tác dụng lên bàn đạp phanh, thông qua
thanh đẩy bàn đạp sẽ tác động lên van phân phối khí nén, lúc đó khí nén từ bình chứa
khí nén theo các đường ống dẫn qua van phân phối khí nén đi đến các bầu phanh
làm cho màng cao su của bầu phanh hoạt động sẽ dẫn động các cam xoay và làm
chúng xoay. Do đó, các má phanh cùng guốc phanh được ép vào trống phanh. Quá
trình phanh được thực hiện.
Khi người điều khiển nhấc chân ra khỏi bàn đạp phanh, khí nén với áp suất
cao phía sau van phân phối sẽ nhanh chóng thoát ra ngoài không khí qua các cửa ra
của van xả nhanh và tại ngõ thoát khí nén của van phân phối khí nén, đồng thời nhờ
vào lực của lò xo hồi vị trong cơ cấu phanh làm tách má phanh ra khỏi trống phanh
để kết thúc quá trình phanh.
Để tránh trường hợp áp suất trong hệ thống phanh có thể tăng quá trị số
quy định, trong hệ thống cần được trang bị thêm van an toàn.
Ưu điểm của hệ thống phanh khí nén là có khả năng cơ khí hóa quá trình
điều khiển ôtô và có thể sử dụng khí nén cho các bộ phận làm việc như hệ thống treo
loại khí.
14) Hệ thống phanh thủy – khí : Hệ thống phanh thủy-khí là hệ thống phanh
kết hợp giữa hai kiểu dẫn động phanh thủy lực và khí nén. Hình 2-8 trình bày sơ đồ
nguyên lý của hệ thống phanh thủy- khí.


Hình 2.8 Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh thủy-khí
Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh thủy-khí theo sơ đồ trên như sau:
Máy nén khí (2) được dẫn động bởi động cơ của ôtô thông qua các dây đai, và nạp
 

13


khí nén vào bình chứa khí nén (3).
Khi người điều khiển tác dụng lên bàn đạp phanh (4), van phân phối khí nén (5)
sẽ mở, khí nén từ bình chứa sẽ đi qua van phân phối đến các xylanh lực đẩy piston của
xylanh lực ép các piston của xylanh chính (10-12), áp suất dầu trong xylanh chính
và trong hệ thống tăng lên, sinh ra lực tác động lên các piston của các xylanh con (613), do đó sẽ làm cho các guốc phanh cùng má phanh (8-15) ép sát vào trống phanh
(7-14) để thực hiện quá trình phanh.
Hệ thống phanh thủy-khí được trang bị cho các xe tải trọng cỡ trung và lớn, nó
phối hợp cả hai ưu điểm của hệ thống dẫn động phanh: bằng thủy lực và bằng khí
nén. Nhờ vậy mà hệ thống phanh thủy-khí có lực tác dụng lên bàn đạp nhỏ, độ nhạy
cao và có thể sử dụng cho nhiều loại xe chỉ cần thay đổi cơ cấu phanh.
15) Hệ thống phanh không có trợ lực: Là hệ thống phanh mà toàn bộ
năng lượng cần thiết để tạo ra momen phanh ở cơ cấu phanh chỉ bắt nguồn từ người
lái khi đạp phanh.
16) Hệ thống phanh trợ lực: Là hệ thống phanh được trang bị cơ cấu
khuyếch đại lực đạp phanh của người lái để thực hiện quá trình phanh. Hệ thống
phanh trợ lực được trang bị cho xe tải lớn để giảm sức lao động cho người lái và đảm
bảo tính an toàn cho xe.
17) Hệ thống phanh không có điều hòa lực phanh: Là hệ thống phanh có
áp suất trong dẫn động phanh ở cầu trước và áp suất trong dẫn động phanh ở cầu sau
bằng nhau.
18) Hệ thống phanh có điều hòa lực phanh: Là hệ


thống phanh mà áp

suất trong dẫn động phanh ra cầu trước và cầu sau được điều chỉnh tự động, theo một
tỷ lệ nhất định nhờ bộ điều hòa lực phanh nhằm sử dụng hết trọng lượng bám khi tải
trọng trên bánh trước và bánh sau thay đổi để nâng cao hiệu quả phanh.
19) Hệ thống phanh chống hãm cứng (ABS):
Hệ thống phanh chống hãm cứng là hệ thống phanh được trang bị hệ thống
tự động điều chỉnh áp lực phanh ở các bánh xe để tránh hiện tượng trượt lết ở các
bánh xe. Trên các ôtô hiện đại có vận tốc cao đều được trang bị hệ thống phanh
ABS. Tuy giá thành của hệ thống phanh chống hãm cứng còn cao, nhưng hiệu quả
của nó mang lại là rất lớn. Ngày nay ở một số nước phát triển hệ thống phanh ABS
 

14


đã trở thành tiêu chuẩn bắt buộc.
Hệ thống ABS (Anti-lock Brake System) dùng một máy tính để xác định tình
trạng quay của 4 bánh xe trong khi phanh qua các cảm biến lắp ở bánh xe và có thể tự
động điều khiển đạp và nhả phanh.Người ta chế tạo hệ thống phanh ABS với khả năng
chống cho các lốp không bị khóa cứng khi phanh khẩn cấp, xe không bị mất lái và
giảm thiểu được tai nạn xảy raSự khác nhau về tỷ lệ giữa tốc độ của xe và tốc độ của
các bánh xe được gọi là “hệ số trượt”. Khisự chênh lệch giữa tốc độ của xe và tốc độ
của các bánh xe trở nên quá lớn, sự quay trượt sẽ xảyra giữa các lốp và mặt đường.
Mối quan hệ giữa lực phanh và hệ số trượt có thể hiểu rõ hơn qua đồ thị ở trên. Lực
phanh không tỷ lệ với hệ số trượt, và đạt được cực đại khi hệ số trượt nằm trong
khoảng 10-30%. Vượt quá 30%, lực phanh sẽ giảm dần. Do đó, để duy trì mức tối đa
của lực phanh,ngoài ra cũng cần phải giữ lực quay vòng ở mức cao để duy trì sự ổn
định về hướngđồng thời giữ lực quay vòng càng cao càng tốt để duy trì sự ổn định về

hướng., cần phải duy trì hệ số trượt trong giới hạn 10-30% ở mọi thời điểm.
ECU điều khiển trượt: Bộ phận này xác định mức trượt giữa bánh xe và mặt
đường dựa vào các tín hiệu từ các cảm biến, và điều khiển bộ chấp hành của phanh.
Gần đây, một số kiểu xe có ECU điều khiển trượt lắp trong bộ chấp hành của phanh.
Bộ chấp hành của phanh: Bộ chấp hành của phanh điều khiển áp suất thuỷ lực
của các xy lanh ở bánh xe bằng tín hiệu ra của ECU điều khiển trượt. Bao gồm các van
hoạt động với các vị trí khác nhau để đóng mở mạch dầu đến các phanh, motor bơm
bơm dầu tạo áp suất thủy lực trong hệ thống.
Cảm biến tốc độ: Cảm biến tốc độ phát hiện tốc độ của từng bánh xe và truyền
tín hiệu đến ECU điều khiển trượt.
Đèn báo táp-lô: Đèn báo của ABS, khi ECU phát hiện thấy sự trục trặc ở ABS
hoặc hệ thống hỗ trợ phanh, đèn này bật sáng để báo cho người lái. Đèn báo hệ thống
phanh, khi đèn này sáng lên đồng thời với đèn báo của ABS, nó báo cho người lái biết
rằng có trục trặc ở hệ thống ABS và EBD.
Công tắc đèn phanh: Công tắc này phát hiện bàn đạp phanh đã được đạp xuống
và truyền tín hiệu đến ECU điều khiển trượt. ABS sử dụngtín hiệu của côngtắc đèn
phanh. Tuy nhiên dù không có tín hiệu công tắc đèn phanh vì công tắc đèn phanh bị
hỏng, việc điều khiển ABS vẫn được thực hiện khi các lốp bị bó cứng. Trong trường
 

15


×