Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự Án Khu du lịch nghỉ dưỡng lấn biển Phú Hài, tỉnh Bình Thuận 0918755356

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 117 trang )

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG REGINA

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án

“KHU PHỨC HỢP LẤN BIỂN PHÚ HÀI”

ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG PHÚ HÀI VÀ PHƯỜNG THANH HẢI,
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, BÌNH THUẬN

i


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ İİİ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... İV
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ Vİ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...............................1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................1
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM ................2
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .......................................7
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ..................................................................................10
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................12
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................................12
1.1. TÊN DỰ ÁN ..............................................................................................................12
1.2. CHỦ DỰ ÁN ..............................................................................................................12
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ...................................................................................12
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN .......................................................................15
1.4.1. Mục tiêu của dự án ...........................................................................................15


1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án ..............................................16
1.4.3. Mô tả biên pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án ......24
1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng .........................................................29
1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................31
1.4.6. Vốn đầu tư ........................................................................................................31
1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .................................................................31
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................32
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ...............................................................32
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.............................................................................32
2.1.2. Điều kiện về khí tượng.....................................................................................33
2.1.3. Điều kiện thủy văn ...........................................................................................36
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ................................36
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ........................................................................38
2.1.6. Hiện trạng thoát nước mưa, tiếp nhận nước thải khu vực ...............................38
ii


2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT .39
2.2.1. Điều kiện về kinh tế .........................................................................................39
2.2.2. Điều kiện về văn hóa - xã hội ..........................................................................40
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................42
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...........................................................42
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG...........................................................................................42
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ....................................42
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng .....................................42
3.1.3. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động .........................................59
3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố ...........................................................................77
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ....80
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................82

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC,......................
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ..........................................82
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ................................................................................82
4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng ..................................................................82
4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động ...............................................................................87
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ .82
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng.............................................................98
4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động ............................................................................ 103
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................... 103
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG ...................... 103
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ................................................... 103
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ................................................. 114
CHƯƠNG 6 ................................................................................................................... 117
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................................... 117
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................................. 120
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 120
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 120
3. CAM KẾT .................................................................................................................. 120
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 122
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

WHO

- Tổ chức Y tế Thế giới.

ĐTM


- Đánh giá tác động môi trường.

CP

- Cổ phần

UBND

- Ủy ban nhân dân

ATMT

- An toàn môi trường

KTXH- ANQP

- Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng

BOD5

- Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC

CTR

- Chất thải rắn

CTNH

- Chất thải nguy hại


COD

- Nhu cầu oxy hóa học.

SS

- Chất rắn lơ lửng

DO

- Ôxy hòa tan.

PCCC

- Phòng cháy chữa cháy.

TCVN

- Tiêu chuẩn Việt Nam.

QCVN

- Quy chuẩn Việt Nam.

CBCNV

- Cán bộ công nhân viên

-nt-


- Như trên

HCM

- Hồ Chí Minh

iv


MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ của dự án
Dự án "Lấn biển Regina" hay "Khu phức hợp lấn biển Phú Hài" nhằm xây dựng một
khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, thể thao cao cấp và đa dạng để theo kịp
với sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam nói chung và Bình Thuận nói riêng, đáp
ứng nhu cầu của du khách trong và ngoài nước.
Với mặt bằng qui hoạch độc đáo và hiện đại hình cánh bướm nằm hoàn toàn trên mặt
biển diện tích khoảng 442ha. Khi dự án hoàn thành sẽ là một đảo nhân tạo lớn nhất Việt Nam
hơn 60ha của Đảo Hoa Phượng thuộc thành phố Hải Phòng.
Thiết kế quy hoạch mang mục đích kết hợp giữa các khu nghỉ dưỡng, resort, thương
mại, văn phòng, giải trí và gắn kết chúng một cách hài hoà để từ bất kỳ nơi nào trên dự án
cũng có thể tiếp cận đến các khu nghỉ dưỡng một cách dễ dàng. Và đi dọc theo bờ biển
chúng ta sẽ bắt gặp các sân golf hay những bãi tắm xanh trong đem lại những trải nghiệm
khác nhau từ mọi góc độ của dự án.
Hệ thống giao thông theo hình xoắn ốc từ khu trung tâm ra đến đường bờ biển mang lại
không gian đẹp và tiên lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các khu. Từ đất liền chúng ta có thể
ra khu trung tâm dự án bằng du thuyền hoặc cầu vượt biển dài 0,5km đến 1km từ đại lộ
Nguyễn Tất Thành.
Dự án Regina mang giáng dấp giống với một đảo nhân tạo nổi tiếng thế giới thuộc các

tiểu Vương Quốc Ả Rập là "The Palm Islands". Nhưng điểm khác biệt ở đây chính là hệ
thống thoát nước của dự án. Một dòng kênh rộng hơn 50m chạy dọc suốt dự án tạo nên sự
đối lưu của dòng chảy biển nên nước lúc nào cũng xanh trong và chắc rằng hai bên bờ kênh
sẽ không thể thiếu nhưng resort sang trọng rồi.
Mặc dù dự án nằm hoàn toàn trong Vịnh Phan Thiết nhưng sẽ không tránh khỏi ảnh
hưởng của sóng và dòng chảy biển. Nên để tạo dựng lên một đảo nhân tạo với quy mô lớn
đến như vậy giữa biển thì phải cần đến hệ thống đê bao che chắn sóng và những rặng đê
ngầm tạo bồi lắng là điều kiện tiên quyết. Từ đây sẽ làm nên những bãi biển đẹp trong tương lai.

5


Hình 1.1. Vị trí địa lý thực hiện dự án
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Thông tin chung về dự án:
 Loại dự án: Đầu tư mới
 Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG REGINA
 Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND tỉnh Bình Thuận
 Cơ quan phê duyệt ĐTM: Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
của dự án
2.1.1. Các văn bản Luật
-

Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH 13 do Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 06
năm 2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015;

-


Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;

-

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;

-

Luật Hóa Chất số 06/2007/QH 12 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007;
6


-

Luật Phòng Cháy Chữa Cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 6
năm 2001.

2.1.2. Các Nghị định Chính phủ
-

Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ và một
số điều của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất thải
rắn;


-

Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải

-

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước

-

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.;

-

Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;

-

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;

-

Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.

-

Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;

2.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn
-

Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

-

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
7


v/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính
phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước;
-

Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;


-

Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
v/v Hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;

-

Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

-

Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

-

Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

-

Quyết định số 04/2008/QĐ- BTNMT ngày 18/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường

-

Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban

hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

-

Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

-

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường V/v Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

2.1.4. Một số văn bản pháp lý liên quan trực tiếp tới dự án
-

Giấy chứng nhận đầu tư số 481043000298 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
chứng nhận lần đầu ngày 10 tháng 12 năm 2008.

-

Quyết định số 1516/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận v/v thu hồi và
cho Công ty TNHH và Đầu tư Xây dựng Regina thuê đất để đầu tư dự án tại phường
Phú Hài và phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết.
Các tài liệu pháp lý liên quan đến Chủ dự án và dự án được trình bày trong phụ lục

2.1.5. Các căn cứ kỹ thuật
-

Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ (US
8



EPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
-

Các văn bản hướng dẫn của Bộ TN&MT về nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi
trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội;

-

Các bản đồ quy hoạch chung và địa hình khu vực quy hoạch;

-

Trần Ngọc Trấn - Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật , Hà Nội – tháng 3/2001;

-

Phạm Ngọc Đăng. Thực trạng và các vấn đề cấp bách của môi trường đô thị và Khu
công nghiệp ở nước ta. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường toàn quốc,
năm 1998;

-

Lê Trình – Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng – NXB Khoa học
và Kỹ thuật – Năm 2000;

Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải;

-

MSW Incineration Plant. ( Stoker). HALLA Energy & Environment;

-

Handbook of Environmemtal Health and Safety By H.Koren & M Biseri Lewis 1995;

-

Wastewater Treamemt (Biolgical and Chemical Processes By M.Henge, et al.
Springer 1995);

-

Wastewater Engineering - Treamemt, Disposal, Reuse, By Metcalf & Eddy 1991.

2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
-

QCVN 03:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tối đa cho phép
của kim loại nặng trong đất;

-

QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh;

-


QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh

-

QCVN 08 : 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

-

QCVN 09 :2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;

-

QCVN 14 :20008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

-

QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ;

-

QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ;
9


-

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;


-

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

-

QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

-

QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng do
Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/04/2008.

-

Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động

-

TCXDVN 51:2008 - Thoát nước- mạng lưới bên ngoài công trình

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá
tác động môi trường
-

Thuyết minh dự án đầu tư khu phức hợp lấn biển Phú Hài.

-


Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án như: Mặt bằng tổng thể... do chủ đầu tư
dự án thực hiện năm 2014

3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
3.1. Các phương pháp ĐTM
3.1.1. Phương pháp đánh giá nhanh
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập năm 1993 trên cơ sở các kết
quả thống kê từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nên có sai số lớn (có thể lên tới
100%), tuy nhiên phương pháp này vẫn có thể ứng dụng hiệu quả khi đánh giá những nguồn
ô nhiễm đơn lẻ, cố định. Độ tin cậy của phương pháp trong trường hợp này thường ở mức
trung bình. Tuy nhiên, trong trường hợp thực tế khi chưa có các hệ số ô nhiễm tin cậy do các
tổ chức uy tín khác xây dựng và công bố thì hệ số này vẫn được dùng phổ biến để đánh giá
nhanh và dự báo các tác động môi trường của các Dự án đầu tư mới.
3.1.2. Phương pháp so sánh với quy chuẩn
Phương pháp này đạt độ tin cậy rất cao (có thể đạt 100%) vì các số liệu sau khi được phân
tích và chuẩn hóa loại bỏ các sai số ban đầu sẽ được so sánh với các số liệu được quy định
trong quy chuẩn của các cơ quan quản lý nhà nước. Các số liệu trong quy chuẩn là các số liệu
đã được thống kê và đưa ra từ các số liệu đo đạc thực tế bằng các máy móc hiện đại nên các
sai số thống kê gần như không ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung.
3.1.3. Phương pháp kế thừa
Phương pháp dựa vào các kết quả nghiên cứu có trước để lựa chọn những thông tin bổ
ích và các kết quả nghiên cứu sẵn có phục vụ việc lập báo cáo ĐTM cho dự án.
10


3.1.4. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Mục đích đảm bảo cho các bên bị ảnh hưởng được tham gia vào quá trình ra quyết định
và thực hiện dự án, nâng cao sự hiểu biết của cộng đồng về dự án cũng như tác động của dự
án đến cuộc sống của cộng đồng đó. Tiến hành tổ chức cuộc họp với các bên liên quan như

chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà nước, một số người bị ảnh hưởng. Phương
pháp này đạt độ tin cậy cao.
3.2. Các phương pháp khác
3.2.1. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Phương pháp lấy mẫu, dụng cụ phân tích, sai số của từng phương pháp phân tích ở mức
cho phép được mô tả như sau:
1). Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích, so sánh các chỉ tiêu ô nhiễm không khí được tiến
hành theo Quy chuẩn Việt Nam, đồng thời tham khảo tài liệu “Methods of Air Sampling and
Analysis”. Trong quá trình lấy mẫu phân tích, đã sử dụng các thiết bị đo đạc và phương pháp
phân tích tuân theo từng QCVN và các ISO tương ứng như sau:
2). Phương pháp phân tích
Bảng 0. 1. Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí
STT

Thông số

Phương pháp phân tích

Dụng cụ

Sai số

TCVN 5964 – 1995 (ISO
1996/1-1982),

TCVN

5965 – 1995 (ISP 1996/3- Đo ồn, nhiệt độ tích phân
1


Độ

ồn, 1987), thường quy kỹ liên

nhiệt độ

tục,

tự

động

bằng

thuật YHLĐ và VSMT – EXTECH – 407735/451126

± 2%

1993 của Bộ y tế và (Mỹ)
Standard method for air
examination (USA)
Thường quy kỹ thuật Walk LAB (Digital Hydro
2

Độ ẩm

YHLĐ và VSMT – 1993 Tempmeter);
của Bộ y tế


3

SO2

TCVN 5971 – 1995 (ISO
6767 – 1990)

HANNA

– ± 2%

8564 (Ý).
Desaga 312 (Đức)
Spectrophotometer

± 2%

“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
11


4

NO2

TCVN 6137 – 1996 (ISO
6768 - 1985)

Desaga


312

Spectrophotometer

5

CO

52 TCN 352-89

± 2%

“Spetronic genesys-5” (Mỹ)
Desaga

Tiêu chuẩn ngành - BYT

(Đức)

312

(Đức)

Spectrophotometer
“Spetronic genesys-5” (Mỹ) ± 5%
đo hỗ trợ bằng Multilog
2000 (Mỹ)
Hight Sample

6


Bụi

HVS

500

TCVN 5067 – 1995 và (SIBATA – Nhật Bản), cân
VSMT – 1999 của Bộ y tế phân

tích:

Sartorios

211D

BP

1x105

gr

(Đức)

3.2.2. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê: có độ tin cậy cao (khoảng trên 95%) do các số liệu thu thập và sử
dụng vào việc thống kê phục vụ cho công tác đánh giá tác động môi trường được trích dẫn từ
nguồn số liệu nêu ra trong Niên giám thống kê của địa phương và các báo cáo tình hình kinh
tế xã hội của xã tại nơi thực hiện dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM

4.1. Chủ đầu tư
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài do chủ
đầu tư là Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina chủ trì thực hiện với sự tư vấn của
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Một số thông tin liên quan đến Chủ đầu tư dự án như:
-

Chủ đầu tư

: Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina

-

Người đại diện

: Ông Ngô Anh Minh Đức

-

Trụ sở chính

: Phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

-

Điện thoại

: 0977 304 075

Chức danh: Tổng giám đốc


4.2. Đơn vị thực hiện
Một số thông tin liên quan đến đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM như:
-

Tên đơn vị tư vấn : Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

-

Đại diện

: Bà Nguyễn Bình Minh;

-

Địa chỉ

: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.Đakao, Quận 1, TP.HCM

Chức vụ : P.Tổng Giám đốc

12


-

Điện thoại

: 08.3911 8552


Fax : 08.3911 8579

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án này như trong bảng sau:

Bảng 0. 2. Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án
TT

Họ và tên

Học vị

Chức vụ

Đơn vị
Công ty TNHH Đầu

1

Ngô Anh Minh Đức

-

Tổng giám đốc

Tư và Xây Dựng
Regina

2

Nguyễn Bình Minh


3

Huỳnh Thị Yến Thinh

4

-

P.Tổng giám đốc

Thạc sỹ

Trưởng phòng kỹ

Môi trường

thuật môi trường

Nguyễn Thị Toàn

Kỹ sư

Trưởng phòng tư vấn

Vương

Môi trường

môi trường


Kỹ sư

Nhân viên tư vấn

Môi trường

môi trường

Kỹ sư

Nhân viên tư vấn

Môi trường

môi trường

Kỹ sư

Nhân viên tư vấn

Môi trường

môi trường

Cử nhân

Nhân viên phòng kỹ

Môi trường


thuật môi trường

5

Nguyễn Thị Thùy Linh

6

Phạm Thị Anh Thư

7

Nguyễn Thị Mỹ Linh

8

Phạm Trọng Tấn

Công ty CP TV ĐT
Thảo Nguyên Xanh
-nt-

-nt-

-nt-

-nt-

-nt-


-nt-

13


CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
KHU PHỨC HỢP LẤN BIỂN PHÚ HÀI
-

Địa điểm thực hiện:

PHƯỜNG PHÚ HÀI VÀ PHƯỜNG THANH HẢI, THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, BÌNH
THUẬN
1.2. CHỦ DỰ ÁN
-

Chủ đầu tư

: Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina

-

Người đại diện

: Ngô Anh Minh Đức

-


Điện thoại

: 0977 304 075

Chức danh: Tổng giám đốc

Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Regina được cấp giấy chứng nhận đầu tư số
48104300029, được chứng nhận lần đầu ngày 10 tháng 12 năm 2008.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án được tiến hành phường Thanh Hải và phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh
Bình Thuận. Ranh giới được xác định từ bờ ra xa phía biển gần 1km. Mặt bằng tạo ra là do
hình thức lấn biển, vì vậy vị trí công trình hiện tại là khu mặt nước biển.
Hình dáng tổng quát khu đất dự án như một hòn đảo hình con bướm nằm giữa biển.
Hiện trạng sử dụng đất và công trình kiến trúc của khu vực dự án:
Diện tích đất là 4.463.543 m2 tại phường Phú Hài và Phường Thanh Hải, thành phố Phan
Thiết, trong đó:
-

Phần diện tích do UBND Phường Phú Hài quản lý là 2.311.962 m2 gồm: 79.925 m2
mặt bằng chưa sử dụng và 2.232.037 m2 đất mặt nước ven biển có mục đích khác.

-

Phần diện tích do UBND P.Thanh Hải quản lý là 2.151.581 m2 gồm: 9.242 m2 đất
bằng chưa sử dụng và 2.142.339 m2 đất mặt nước ven biển có mục đích khác.

Thuận lợi
-


Bình Thuận có khí hậu quanh năm nắng ấm, nhiều bãi biển sạch đẹp, cảnh quan tự
nhiên và thơ mộng, giao thông thuận lợi, Bình Thuận đang là một trong những trung
tâm du lịch lớn của Việt Nam.

-

Hiện tại, Bình Thuận đã đầu tư xây dựng các quần thể du lịch – nghỉ mát – thể
thao – leo núi – du thuyền – câu cá – đánh golf – nghỉ dưỡng – chữa bệnh tại
Khu du lịch Mũi Né và nhiều khu du lịch khác. Hơn nữa, chính quyền thành phố
14


đã cho mở rộng và phát triển thêm các khu du lịch ở phía Nam thành phố. Đây là
một trong những thuận lợi để phát triển du lịch.
Khó khăn
Đây là khu du lịch phức hợp lấn biển nên gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ô nhiễm vùng
biển, ảnh hưởng dòng chảy của biển. Chủ dự án cần có các phương án thích hợp để giảm
thiểu ảnh hưởng đến vùng biển.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
-

Với mặt bằng qui hoạch độc đáo và hiện đại hình cánh bướm nằm hoàn toàn trên mặt
biển diện tích khoảng 442ha. Khi dự án hoàn thành sẽ là một đảo nhân tạo lớn nhất Việt
Nam hơn 60ha của Đảo Hoa Phượng thuộc thành phố Hải Phòng.

-

Thiết kế quy hoạch mang mục đích kết hợp giữa các khu nghỉ dưỡng, resort, thương
mại, văn phòng, giải trí và gắn kết chúng một cách hài hoà để từ bất kỳ nơi nào trên dự

án cũng có thể tiếp cận đến các khu nghỉ dưỡng một cách dễ dàng. Và đi dọc theo bờ
biển chúng ta sẽ bắt gặp các sân golf hay những bãi tắm xanh trong đem lại những trải
nghiệm khác nhau từ mọi góc độ của dự án.

-

Hệ thống giao thông theo hình xoắn ốc từ khu trung tâm ra đến đường bờ biển mang lại
không gian đẹp và tiên lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các khu. Từ đất liền chúng ta
có thể ra khu trung tâm dự án bằng du thuyền hoặc cầu vượt biển dài 0,5km đến 1km từ
đại lộ Nguyễn Tất Thành.

-

Dự án Regina mang giáng dấp giống với một đảo nhân tạo nổi tiếng thế giới thuộc các
tiểu Vương Quốc Ả Rập là "The Palm Islands". Nhưng điểm khác biệt ở đây chính là
hệ thống thoát nước của dự án. Một dòng kênh rộng hơn 50m chạy dọc suốt dự án tạo
nên sự đối lưu của dòng chảy biển nên nước lúc nào cũng xanh trong và chắc rằng hai
bên bờ kênh sẽ không thể thiếu nhưng resort sang trọng rồi.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính
Bảng 1. Bảng thống kê sử dụng đất khu của dự án
STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH
(M2)

TỶ LỆ

(%)

SỐ CĂN HỘ
(CĂN)

KHU A
15


1

ĐẤT Ở

618.994

-

Đất ở mật độ cao (căn hộ)

421.590

2.108

-

Đất ở mật độ thấp (biệt thự)

197.404

987


2

ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG

719.959

29,27

34,04

CỘNG
-

Đất dịch vụ thương mại

178.050

-

Đất trung tâm hành chính

52.127

-

Đất trung tâm văn hóa

13.260


-

Đất bến xe

31.814

-

Đất y tế

29.064

-

Đất cây xanh kết hợp dịch vụ

415.644

3

ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH

194.563

0,2

4

ĐẤT SÔNG HỒ


186.304

8,76

5

ĐẤT GIAO THÔNG

396.191

18,73

2.115.041

100

597.650

25,93

19,29

TỔNG
KHU B
1

ĐẤT Ở (đất ở mật độ thấp – biệt

2.988


thự)
2

ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

444.644

-

Hotel

39.996

-

Đất cây xanh kết hợp dịch vụ

404.668

340

(Resort)
3

ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP

797.145

34,56


TDTT
-

Đất sân golf

601.577

-

Golf Club

195.568

4

ĐẤT SÔNG HỒ

244.904

10,63

5

ĐẤT GIAO THÔNG

220.643

9,57

2.304.906


100

TỔNG

6.423

1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ
1) Vệ sinh đô thị
Rác thải:
16


Tiêu chuẩn thải rác: 0,5 kg/người/ngày
Giải pháp quy hoạch:
Rác sinh hoạt phải được phân loại tại nguồn sau đó được chủ đầu tư hợp đồng với các đơn
vị có chức năng để thu gom và vận chuyển đi xử lý.
2) Hệ thống thông tin liên lạc
-

Nhu cầu thông tin liên lạc: 1 ÷ 1,5 thuê bao/căn hộ.

-

Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện gần nhất hiện hữu bằng tuyến cáp
quang đi ngầm.

-

Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình…) dự

kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoăc cáp
đồng luồn trong ống uPVC đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.

-

Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng
chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.

Hệ thống phân phối cáp điện thoại
-

Hệ thống điện thoại: Đường cáp điện thọai từ Trung kế gần nhất của bưu điện sẽ được
tiếp nhận tại phòng kỹ thuật (phòng điều khiển trung tâm) dự kiến của dự án. Chủ đầu
tư dự án sẽ liên hệ phối hợp với Bưu điện cho công việc này.

-

Tủ phân phối điện thọai trung gian (IDFs) sẽ được kết nối từ Tồng đài (MDF) cung
cấp cho các khu biệt thự hay các cụm khu vực.

-

Cáp quang phải là lọai cáp đa mode và nhiều lõi để tiết kiệm chi phí và bảo đảm chất
lượng cho hệ thống.

-

Đối với mạng cáp điện thoại và cáp dữ liệu phải phù hợp với thi công lắp đặt ngoài
nhà.


-

Cáp điện thọai/ Cáp dữ liệu sẽ được đi ngầm trong ống uPVC qua các hố ga.

Hệ thống truyền hình cáp (CATV)
Thiết bị tiếp nhận tín hiệu truyền hình cáp sẽ được đặt tại khu vực dự kiến được qui định
trong bản đồ qui hoạch. Hệ thống Cáp truyền hình (CATV) có khả năng cung cấp tối thiểu
một đường tín hiệu cho một biệt thự, căn hộ và các khu chức năng khác.
3) Quy hoạch hệ thống chống sét

17


Lưới nối đất sẽ được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn về chống sét và nối đất, đồng
thời sẽ áp dụng một số tiêu chuẩn quốc tế khác nhằm tăng cường việc chống sét và nối đất
như tiêu chuẩn NFC-17-102 cho các khu vực cao tầng.
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
A. Công tác nhận bàn giao mặt bằng và tim mốc công trình
-

Địa điểm: tại khu vực dự án

-

Thành phần tham gia bàn giao: Chủ đầu tư, Đơn vị thiết kế và Đơn vị thi công.

-

Nội dung bàn giao: đơn vị thi công phối hợp với các cơ quan chức năng để nhận bàn
giao khu vực cần thiết để triển khai công trình, xác nhận bàn giao trên thiết kế và trên

hiện trường, các mốc tọa độ, cao độ thiết kế cơ sở, lập biên bản bàn giao, trình tự bàn
giao mặt bằng, tim mốc.

B. Công tác thiết lập hệ thống lán trại, kho bãi
-

Đơn vị thi công sẽ chọn vị trí thích hợp, thuận tiện cho việc điều hành thi công, tập kết
vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công và nơi ăn ở, sinh hoạt cho cán bộ và công nhân công
trường.

-

Khối hành chính: cung cấp nơi làm việc cho ban chỉ huy công trường, đảm bảo công
tác điều hành tổng thể của ban chỉ huy, thuận lợi cho sự kết hợp điều hành giữa ban
chỉ huy công trường với cán bộ kỹ thuật của chủ đầu tư

-

Khối nhà tạm: Cung cấp khu sinh hoạt, ăn ở cho cán bộ, nhân viên công trường.

-

Khu lán trại sản xuất, kho bãi

C. Công tác nghiệm thu vật liệu
-

Lấy mẫu vật liệu: đại diện chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà cung cấp vật liệu cùng lập
biên bản lấy mẫu.


-

Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu

-

Sau khi có kết quả thí nghiệm vật liệu do cơ quan chức năng thực hiện, hai bên lập
biên bản nghiệm thu vật liệu, cho phép sử dụng thi công công trình.

D. Công tác trắc đạc
Định vị công trình xây dựng trong phạm vi khu đất
Sau khi xác định giới hạn trục các hạng mục và quyết định vị trí công trình trong khuôn
viên khu đất. Đơn vị thi công sẽ tiến hành xác định các mốc chuẩn, các mốc này sẽ được bảo
quản suốt quá trình thi công để phục vụ các công việc sau này.

18


Công tác đo đạc được tiến hành thường xuyên trên công trường, bao gồm tất cả các công
việc xác định vị trí, cao độ cho các hạng mục, các chi tiết thi công từ việc lắp đặt coffa cho
đến các công việc hoàn thiện thực hiện ở giai đoạn cuối cùng của công trình.
Lập lưới trục tọa độ trắc đạc
Lưới trắc đạc được lập căn cứ vào các trục theo thiết kế. Đây là công tác quan trọng, bảo
đảm công trình được bố trí đúng vị trí, đúng kích thước và thẳng đứng. Các lưới trục của các
bộ phận kết cấu bên trên được lặp trên cơ sở lưới xuất phát từ các mốc chuẩn bên dưới, các
điểm này được chuyển lên theo phương pháp chuyển thẳng đứng.
Quan trắc biến dạng công trình
Mục đích để đo lún lệch, biến dạng kết cấu của bản thân công trình và các công trình lân
cận nhằm có biện pháp xử lý thích hợp các sự cố bất thường có thể xảy ra.
1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng

1.4.4.1. Nhu cầu sử dụng điện của dự án
Nhu cầu sử dụng điện
Điện sử dụng cho các mục đích sau:
-

Đèn chiếu sáng bình thường bên ngoài và chiếu sáng cầu thang, thang máy, bảo vệ,
đèn báo lối ra và đèn sự cố thoát hiểm…

-

Hệ thống thông gió, máy điều hòa không khí lắp đặt ở mỗi tầng, các căn hộ.

-

Điện cho máy móc văn phòng như máy vi tính, máy in, máy photocopy ... thiết bị
truyền thông và công nghệ thông tin.

-

Cung cấp điện cho bơm cấp nước sinh hoạt và thoát nước.

-

Thiết bị phòng chống cháy.

Công suất phụ tải của công trình được tính toán theo QCXDVN 01:2008/BXD, QCVN
09:2013/BXD và thực tế thiết kế.
-

Nhà biệt thự: Chỉ tiêu cấp điện cho nhà biệt thự theo QCXDVN 01:2008 là 5 kW/hộ.


-

Khu vực công cộng, kỹ thuật: theo bảng 7.5 (QCXDVN 01:2008) là 0.25 kW/m2.

1.4.4.3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
Nguồn cấp nước:
Dự án sử dụng nguồn nước cấp của Thành phố. Dự án cam kết không sử dụng nước ngầm
trong quá trình hoạt động của dự án.
Nhu cầu sử dụng nước

19


Khi dự án đi vào hoạt động, nước chủ yếu sử dụng cho mục đích sinh hoạt của du khách
và nhân viên.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy qcc = 15 l/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng
thời một lúc là 2 đám cháy (theo QCXDVN 01:2008/BXD), áp lực tự do trong mạng lưới cấp
nước chữa cháy phải đảm bảo ≥10m, lưu lượng cần cấp lớn nhất q max = 54,6 l/s .
1.4.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của dự án
Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Các vật liệu xây dựng chính sử dụng như sau:
-

Gạch xây có Mác không nhỏ hơn M75, vữa xây ximăng cát vàng M75

-

Cốt thép:


 Nhóm AIII cho thép có đường kính d>18, Rs=3600 kg/cm2.
 Nhóm AII cho thép có đường kính 10≤d≤18, Rs=2800 kg/cm2.
 Nhóm AI cho thép có đường kính d=6; 8, Rs=2250 kg/cm2.
Bảng 1. 10. Khối lượng nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng của dự án
Thứ tự
1
2
3
4
5
6

Tên nguyên liệu
Cát
Đá
Xi
Cốt thép
Ván khuôn
Gạch thẻ (4x8x19)

Đơn vị
m3
m3
Tấn
Tấn
100 m2
1000 viên

Khối lượng dự kiến
1.110.600

2.168.309
1.105.381
328.426
17.505
118.238.477

Bảng 1.11.Bảng tổng hợp một số thiết bị xây dựng trên công trường xây dựng
STT

Thiết bị, phương tiện

Số lượng

Tình trạng (%)

1

Máy kinh vĩ

03 cái

80

2

Máy thủy bình

03 cái

80


3

Máy toàn đạc

02 cái

80

4

Máy đào công suất ≥ 0,8 m3

03 xe

80

5

Máy ủi công suất ≥ 110 CV

01 xe

80

6

Máy đào cần dài ≥ 2m3

03 xe


80

7

Cẩu phục vụ thi công bố trí phù hợp

01 xe

80

02 giàn

80

mặt bằng thi công
8

Giàn máy khoan cọc nhồi mini D350
và các thiết bị máy móc liên quan

20


Thiết bị, phương tiện

STT
9

Xe ô tô tự đổ ≥ 10 T


10

Máy phát điện dự phòng ≥ 200KVA

11

Vận thăng lồng

12

Cẩu tháp

Số lượng

Tình trạng (%)

06 xe

80

01 máy

80

4 cái

80

1 cái


80

1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án được dự kiến như sau:
Bảng 1. 12.Tiến độ thực hiện dự án
STT

Công việc thực hiện

Thời gian

1

Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị mặt bằng

Qúy 2/2015

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật

Quý 3/2015

3

Thi công các hạng mục công trình

Tháng 10/2015 đến hết năm 2020


4

Xây dựng trạm trung chuyển rác, hệ

Tháng 7/2015 đến năm 2020

thống XLNT và các công trình bảo vệ
môi trường khác
5

Hoàn thiện công trình và đưa vào sử

Năm 2020

dụng
Trong đó chủ đầu tư đặc biệt quan tâm, chú trọng đến công trình xử lý nước thải. Công
trình này sẽ được xây dựng và lắp đặt hoàn thiện trước khi dự án đi vào hoạt động.
1.4.6. Vốn đầu tư
1) Tổng mức đầu tư của dự án
Tổng vốn đầu tư (sau thuế): 90 triệu USD
2) Nguồn vốn đầu tư của dự án
-

Vốn tự có

-

Vốn vay của tổ chức

21



CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC
HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Đặc điểm địa hình
Khu đất Dự án tọa lạc tại Phường Phú Hài và Phường Thanh Hải, Thanh Phố Phan Thiết,
Tỉnh Bình Thuận. Ranh giới được xác định từ bờ ra xa phía biển gần 1km. Mặt bằng tạo ra là
do hình thức lấn biển, vì vậy vị trí công trình hiện tại là khu mặt nước biển. Địa hình khu vực
xây dựng dự án trên thềm lục địa của Vịnh Phan Thiết cao độ tự nhiên thay đổi từ -4,0 đến 10,0m
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài
2.1.1.2. Đặc điểm địa chất công trình
Căn cứ vào kết quả khảo sát và thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại khu vực khảo sát từ trên
xuống dưới có các lớp chính như sau:
Khu vực Xây dựng khu dịch vụ hậu cần:



Lớp 1: Cát hạt mịn đến trung lẫn bụi và dăm sạn, màu xám vàng xám nâu lẫn xám đen, kết
cấu chặt. Lớp này bắt gặp được ở bốn lỗ khoan. Bề dày lớp biến thiên từ 2,5m đến 4,8m.
Các chỉ tiêu của lớp như sau:

-

Thành phần hạt :
+ Hàm lượng % sỏi sạn

: 40,0


+ Hàm lượng % hạt cát

: 47,0

+ Hàm lượng % hạt bụi

: 8,0

+ Hàm lượng % hạt sét`

: 5,0

-

Độ ẩm (W%)

-

Dung trọng tự nhiênw (g/cm3) : 2,077

-

Tỷ trọng ()

: 2,689

-

Hệ số rỗng (o)


: 0,491

: 15,2

 Lớp 2: Cát hạt mịn lẫn bụi sét, màu xám ghi nhạt, kết cấu chặt vừa. Lớp này bắt gặp được ở
hai lỗ khoan. Bề dày lớp biến thiên từ 1,9m đến 2,2m. Các chỉ tiêu của lớp như sau:
-

Thành phần hạt :
22


+ Hàm lượng % hạt cát

: 90,0

+ Hàm lượng % hạt bụi

: 7,0

+ Hàm lượng % hạt sét

: 3,0

-

Độ ẩm (W%)

: 16,3


-

Dung trọng tự nhiên:w (g/cm ) : 1,999

-

Tỷ trọng ()

: 2,689

-

Hệ số rỗng (o)

:0,638

-

Giới hạn chảy ( WL%)

: 32,2

-

Giới hạn dẻo (WP%)

: 17,1

-


Chỉ số dẻo (IP)

: 15,1

-

Độ sệt (B)

: 0,31

-

Góc ma sát trong (ϕ ) o

:16 25'

-

Lực dính (C kg/cm2)

: 0,191

-

Hệ số nén lún ( a1-2 cm /kg) : 0,023

-

Mô đun tổng biến dạng ( E1-2 kg/cm2): 70,72


 Lớp 3: Sét cát lẫn bụi và ít sỏi nhỏ, màu nâu vàng lẫn xám ghi, trạng thái dẻo cứng.
Lớp này bắt gặp được ở bốn lỗ khoan. Có cao độ mặt lớp biến thiên từ cao độ -3,8m đến 6,6m.Các lỗ khoan chưa khoan qua hết chiều dày của lớp.
Các chỉ tiêu của lớp như sau:
-

Thành phần hạt :
+ Hàm lượng % sỏi sạn

: 5,0

+ Hàm lượng % hạt cát

: 46,0

+ Hàm lượng % hạt bụi

: 26,0

+ Hàm lượng % hạt sét

: 23,0

-

Độ ẩm (W%)

: 21,8

-


Dung trọng tự nhiên w (g/cm )

: 1,999

-

Tỷ trọng ()

: 2,689

-

Hệ số rỗng (o)

: 0,638

-

Giới hạn chảy ( WL%)

: 32,2

-

Giới hạn dẻo (WP%)

: 17,1

-


Chỉ số dẻo (IP)

: 15,1
23


-

Độ sệt (B)

: 0,31

-

Góc ma sát trong (ϕo)

: 16o25'

24


Khu vực phá đá mở rộng luồng:
 Lớp 1: Sét pha lẫn bụi và ít sỏi sạn nhỏ, màu xám xanh xám ghi, trạng thái dẻo
cứng. Lớp này bắt gặp ở các lỗ khoan. Bề dày biến thiên từ 0,3m đến 2,2m.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp như sau :
Thành phần hạt :

-


+ Hàm lượng % sỏi sạn

: 8,0

+ Hàm lượng % hạt cát

: 58,0

+ Hàm lượng % hạt bụi

: 17,0

+ Hàm lượng % hạt sét

: 17,0

-

Độ ẩm (W%)

: 20,1

-

Dung trọng tự nhiênw (g/cm3)

: 2,026

-


Tỷ trọng ()

: 2,699

-

Hệ số rỗng (o)

: 0,599

-

Giới hạn chảy ( WL%)

: 29,3

-

Giới hạn dẻo (WP%)

: 25,4

-

Chỉ số dẻo (IP)

: 13,9

-


Độ sệt (B)

: 0,34

-

Góc ma sát trong (ϕo)

: 17o41'

-

Lực dính (C kg/cm2)

: 0,191

-

Hệ số nén lún ( a1-2 cm2/kg)

: 0,023

-

Mô đun tổng biến dạng ( E1-2 kg/cm2): 37,840
Bề mặt lớp 1 bắt gặp phụ lớp. Đất là loại cát hạt trung đến thô lẫn dăm sạn TA, màu

xám nâu xám ghi, kết cấu chặt vừa đến chặt. Lớp này xuất hiện ở bề mặt của các lỗ
khoan có bề dày lớp thay đổi từ -0,4m đến -2,1m.
 Lớp 2 : Đá Magma, kiến trúc hạt mịn đến trung, cấu tạo khối, màu xám trắng, cứng

chắc. Lớp này chỉ mới bắt gặp ở ba lỗ khoan, cao độ mặt lớp biến thiên từ -3,4m đến 4,6m. Nhìn chung các lỗ khoan chưa khoan hết chiều dày lớp nên không xác định được
chiều dày thực.
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư của dự án Khu phức hợp lấn biển Phú Hài
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Khu vực nghiên cứu nằm gần cực Nam Trung Bộ, trên bờ biển Đông, thuộc vùng khí
22


×