Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PREMIX TOÀN THỂ (BASEMIX 4%) VỚI SỬ DỤNG CÁC CHẤT BỔ SUNG RIÊNG BIỆT TRONG THỨC ĂN HEO THỊT 70 KG XUẤT CHUỒNG HOẶC 20 KG – XUẤT CHUỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.24 KB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PREMIX
TOÀN THỂ (BASEMIX 4%) VỚI SỬ DỤNG CÁC CHẤT BỔ
SUNG RIÊNG BIỆT TRONG THỨC ĂN HEO THỊT 70 KG
XUẤT CHUỒNG HOẶC 20 KG – XUẤT CHUỒNG

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN VĂN MÃO

Ngành

: Chăn nuôi

Khóa

: 2007 – 2011

Lớp

: Chăn nuôi 33

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
********************
Trang tựu
NGUYỄN VĂN MÃO

SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PREMIX TOÀN THỂ
(BASEMIX 4%) VỚI SỬ DỤNG CÁC CHẤT BỔ SUNG RIÊNG BIỆT
TRONG THỨC ĂN HEO THỊT 70 KG – XUẤT CHUỒNG
HOẶC 20 KG – XUẤT CHUỒNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư ngành Chăn Nuôi
Giáo viên hướng dẫn:
TS. DƯƠNG DUY ĐỒNG

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên: Nguyễn Văn Mão
Tên luận văn: “ So sánh ảnh hưởng của việc sử dụng premix toàn thể
(Basemix 4%) với sử dụng các chất bổ sung riêng biệt trong thức ăn heo thịt 70
kg – xuất chuồng hoặc 20 kg – xuất chuồng”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt ngiệp khoa ngày:……………
Giáo viên hướng dẫn

TS. DƯƠNG DUY ĐỒNG


ii


LỜI CẢM ƠN
 Kính dâng lòng biết ơn lên
Ba mẹ, anh chị em trong gia đình, những người đã tận tụy lo lắng và hy sinh để
con có được ngày hôm nay.
 Xin chân thành biết ơn
Thầy Dương Duy Đồng đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Thầy Nguyễn Văn Hiệp, thầy Đoàn Trần Vĩnh Khánh, anh chị em công nhân
trong trại đã giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong thời gian
thực hiện đề tài.
 Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban Chủ Nhiệm cùng toàn thể quý thầy cô khoa Chăn nuôi – Thú y đã tận tình
chỉ dạy và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường và hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Công ty Bayer Việt Nam và công ty TNHH B.D.C Kim Thu đã hỗ trợ một số
phương tiện cho thí nghiệm này.
 Gửi lòng cảm ơn đến
Các bạn lớp Chăn Nuôi 33, và các bạn Hưng, Huy, Hải… và các anh em sinh
viên trong trại heo thực nghiệm đã động viên, giúp đỡ và chia xẻ cùng tôi những
buồn vui, khó khăn trong lúc thực tập tốt nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Văn Mão

iii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thí nghiệm: “So sánh ảnh hưởng của việc sử dụng premix toàn thể
(Basemix 4%) với sử dụng các chất bổ sung riêng biệt trong thức ăn heo thịt 70
kg – xuất chuồng hoặc 20 kg – xuất chuồng” được tiến hành tại trại heo thực
nghiệm khoa Chăn nuôi – Thú y từ ngày 29/01/2011 đến ngày 15/05/2011, trên tổng
cộng 44 heo thịt lai ba máu (Durox x Yorkshire-Landrace) trong hai thí nghiệm
nhỏ. Thí nghiệm 1 sử dụng 20 heo có trọng lượng trung bình khoảng 65 kg được
phân làm hai lô, mỗi lô 10 con và kéo dài cho đến khi xuất chuồng. Thí nghiệm 2 sử
dụng 24 heo có trọng lượng trung bình 23 kg chia làm hai lô và thực hiện cho đến
khi heo xuất chuồng. Lô ĐC sử dụng thức ăn hỗn hợp theo công thức chỉ dùng các
chất bổ sung riêng lẻ trong khi ở lô TN sử dụng công thức thức ăn có bổ sung
basemix 4% là một hỗn hợp toàn bộ các chất bổ sung cần thiết cho heo thịt.
Kết quả ở thí nghiệm 1 tăng trọng tuyệt đối lô TN là 771,8 g/con/ngày, chỉ số
chuyển biến thức ăn 3,45 kg TA/ kg TT, tỷ lệ tiêu chảy 2,05% so với heo ở lô đối
chứng lần lượt là 770,5 g/con/ngày, 3,54 kg TA/ kg TT, 1,28 %. Sự khác biệt này là
không có ý nghĩa về mặt thống kê với P > 0,05.
Ở thí nghiệm 2 tăng trọng tuyệt đối của lô TN qua các giai đoạn thể trọng 20
– 40 kg, 40 – 70 kg, 70 kg – xuất chuồng lần lượt là 727,01g/con/ngày, 779,76
g/con/ngày, 669,02 g/con/ngày. Chỉ số biến chuyển thức ăn (kg TA/kg TT) lần lượt
là 2,11; 2,76; và 3,52 tốt hơn so với lô đối chứng. Độ dày mỡ lưng (9 mm) thấp
hơn so với lô đối chứng (9,58 mm). Tỷ lệ ngày con tiêu chảy cũng thấp hơn đối
chứng 1,98 %.

iv


PHỤ LỤC
Trang
TRANG TỰA.............................................................................................................. i

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iv
PHỤ LỤC ....................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Đặc điểm của heo thịt ............................................................................................3
2.1.1 Giai đoạn 20 – 40 kg ..........................................................................................3
2.1.2 Giai đoạn 40 – 70 kg ..........................................................................................3
2.1.3 Giai đoạn 70 – Xuất chuồng...............................................................................4
2.2 Thức ăn nuôi heo ...................................................................................................4
2.2.1 Thức ăn cung cấp năng lượng ............................................................................4
2.2.1.1 Bắp ..................................................................................................................4
2.2.1.2 Cám gạo ..........................................................................................................5
2.2.1.4 Mỡ cá...............................................................................................................5
2.2.2 Thức ăn cung cấp protein ...................................................................................5
2.2.2.1 Khô dầu đậu nành............................................................................................5
2.2.2.2 Bột cá ..............................................................................................................6
2.2.3 Thức ăn bổ sung .................................................................................................6

v



2.2.3.1 Thức ăn cung cấp vitamin ...............................................................................6
2.2.3.1.1 Nhu cầu vitamin ...........................................................................................6
2.2.3.1.2 Cholin ...........................................................................................................6
2.2.3.2 Nhu cầu về chất khoáng ..................................................................................7
2.2.3.3 Nhu cầu acid amin ...........................................................................................7
2.2.3.4 Premix .............................................................................................................8
2.2.4 Nhóm các chất bảo vệ, bảo quản thức ăn ...........................................................8
2.2.4.1 Các chất chống oxy hóa ..................................................................................8
2.2.4.2 Chất hấp phụ độc tố.........................................................................................9
2.3 Sơ nét về basemix 4% ...........................................................................................9
2.4 Tổng quan trại heo ..............................................................................................10
2.4.1 Sơ lược về trại ..................................................................................................10
2.4.2 Bố trí chuồng nuôi ............................................................................................11
2.4.3 Giống heo, thức ăn và nước uống ....................................................................12
2.4.4 Chăm sóc và nuôi dưỡng ..................................................................................12
2.4.5 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo...............................................13
2.4.5.1 Vệ sinh thú y .................................................................................................13
2.4.5.2 Quy trình tiêm phòng heo .............................................................................14
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ............................15
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................15
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................15
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................15
3.2 Đối tượng thí nghiệm ..........................................................................................15
3.3 Bố trí thí nghiệm .................................................................................................16
3.4 Điều kiện thí nghiệm ...........................................................................................16
3.4.1 Thức ăn cho heo thí nghiệm .............................................................................16
3.4.2 Nước uống ........................................................................................................20
3.4.3 Chuồng trại .......................................................................................................20
3.4.4 Chăm sóc nuôi dưỡng ......................................................................................20


vi


3.4.5 Phòng bệnh và điều trị......................................................................................21
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................22
3.5.1 Tăng trọng (TT) bình quân ...............................................................................22
3.5.2 Tăng trọng tuyệt đối (TTTĐ) ...........................................................................22
3.5.3 Lượng thức ăn tiêu thụ (TATT) hàng ngày......................................................22
3.5.4 Hệ số chuyển biến thức ăn (HSCBTA) ............................................................22
3.5.5 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................................22
3.5.6 Tỷ lệ chết và loại thải .......................................................................................22
3.5.7 Độ dày mỡ lưng ................................................................................................22
3.5.8 Hiệu quả kinh tế ...............................................................................................23
3.6 Xử lý thống kê .....................................................................................................23
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................24
4.1 Khả năng tăng trọng ............................................................................................24
4.1.1 Trọng lượng bình quân (TLBQ).......................................................................24
4.1.2 Tăng trọng tuyệt đối .........................................................................................26
4.2 Lượng thức ăn tiêu thụ ........................................................................................28
4.3 Hệ số chuyển biến thức ăn (HSCBTA) ...............................................................30
4.4 Độ dày mỡ lưng ...................................................................................................31
4.5 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .....................................................................................32
4.6 Tỷ lệ chết và loại thải ..........................................................................................33
4.7 Hiệu quả kinh tế ..................................................................................................34
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................36
5.1 Kết luận ...............................................................................................................36
5.2 Đề nghị ................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................38
PHỤ LỤC .................................................................................................................39


vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
HSCBTĂ

Hệ số chuyển biến thức ăn

TĂTT

Thức ăn tiêu thụ

TLBQ

Trọng lượng bình quân

TT

Tăng trọng

TTD

Tăng trọng tuyệt đối

TN

Thí nghiệm

ĐC


Đối chứng

ĐDML

Độ dày mỡ lưng

GĐ1

Giai đoạn 1

GĐ2

Giai đoạn 2

GĐ3

Giai đoạn 3

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Nhu cầu về acid amin thiết yếu (%) trong khẩu phần cho heo thịt theo
trọng lượng (kg) ..........................................................................................................8
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng của trại ....................................................................14
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................16
Bảng 3.2 Thành phần nguyên liệu (%) cho thức ăn heo thí nghiệm các giai đoạn ...18
Bảng 3.3 Thành phần nguyên liệu của Basemix .......................................................19
Bảng 3.4 Thành phần dưỡng chất trong thức ăn heo thịt (Theo tính toán) ...............20

Bảng 4.1 TLBQ của heo thí nghiệm 1 (65 kg – XC) ................................................24
Bảng 4.2 TLBQ của heo qua các giai đoạn thí nghiệm (kg/con) ..............................25
Bảng 4.3 TTTĐ của heo thí nghiệm 1 (g/con/ngày) .................................................26
Bảng 4.4 TTTĐ của heo thí nghiệm qua các giai đoạn (g/con/ngày) .......................27
Bảng 4.5 Lượng thức ăn tiêu thụ và HSCBTA của heo thí nghiệm 1 ......................28
Bảng 4.6 Lượng thức ăn tiêu thụ của heo ở thí nghiệm 2 (kg/con/ngày) .................28
Bảng 4.7 HSCBTA của heo ở thí nghiệm 2 qua các giai đoạn (kg TA/ kg TT) .......30
Bảng 4.8 Độ dày mỡ lưng của heo thí nghiệm 2 lúc xuất thịt (mm) ........................31
Bảng 4.9 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy (%) của heo thí nghiệm qua các giai đoạn ........33
Bảng 4.10 Chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng (đồng) .............................................34

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang

Hình 3.1 Heo thí nghiệm ...........................................................................................15
Biểu đồ 4.1 Tăng trọng tuyệt đối của heo qua các giai đoạn ....................................28
Biểu đồ 4.2 Lượng thức ăn tiêu thụ heo thí nghiệm các giai đoạn ...........................29
Biểu đồ 4.3 Hệ số chuyển biến của heo qua các giai đoạn .......................................31
Biểu đồ 4.4 Độ dày mỡ lưng heo lúc xuất thịt ..........................................................32

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăn nuôi heo giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu

thực phẩm trong nước. Những năm gần đây chăn nuôi heo gia tăng về quy mô đàn
và năng suất trên cơ sở cải tiến về chất lượng đàn giống, chế độ nuôi dưỡng chăm
sóc và quan trọng là xây dựng một khẩu phần tốt.
Tuy nhiên năm vừa qua ngành chăn nuôi heo gặp vô vàn khó khăn: từ dịch
bệnh bùng phát khắp nơi trong cả nước, PRRS, lở mồm long móng (FMD)…đến
việc giá cả thức ăn liên tục tăng.
Nguyên nhân khiến việc giá cả thức ăn tăng cao là do giá ngũ cốc tăng quá
cao gây ảnh hưởng đến nền kinh tế. Tuy giá nguyên liệu đầu vào cho ngành chăn
nuôi tăng nhưng giá heo lại không tăng tương xứng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến hiệu quả kinh tế và tâm lý người chăn nuôi. Chính vì vậy về lâu dài chúng ta
phải nâng cao năng suất chăn nuôi, về mặt ngắn hạn ta phải nâng cao hiệu quả tăng
trọng giúp giảm chi phí thức ăn. Chi phí thức ăn chiếm 70-75% giá thành, chính vì
vậy FCR toàn trại ảnh hưởng rất lớn dến giá thành sản xuất.
Để thoát khỏi tình trạng phụ thuộc vào giá cả thức ăn một số người chăn nuôi
đã chọn giải pháp tự trộn thức ăn cho trại của mình. Tuy nhiên việc làm đó gặp
nhiều khó khăn do việc cân đối dinh dưỡng để đáp ứng nhu cầu của heo rất khó, đòi
hỏi phải có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm, do vậy mà vấn đề nhiều
người chăn nuôi tự trộn thức ăn gặp phải là giá thức ăn tự trộn cao hơn giá bán của
công ty mà heo ăn lại chậm lớn hơn.
Từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Dinh Dưỡng Gia Súc, khoa
Chăn Nuôi – Thú y Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, trại Thực tập Chăn nuôi,

1


khoa Chăn Nuôi – Thú y Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, cùng với sự hướng
dẫn của TS. Dương Duy Đồng chúng tôi thực hiện đề tài: “So sánh ảnh hưởng của
việc sử dụng premix toàn thể (Basemix 4%) với sử dụng các chất bổ sung riêng
biệt trong thức ăn heo thịt 70 kg – xuất chuồng hoặc 20 kg – xuất chuồng”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1.2.1 Mục đích
So sánh hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm basemix 4% với việc sử dụng
thức ăn bổ sung vào khẩu phần thức ăn heo thịt qua các giai đoạn thể trọng. Từ đó
có thể giúp người chăn nuôi có thể lựa chọn phương thức tự trộn thức ăn phù hợp
với trại của mình.
1.2.2 Yêu cầu
Thu thập số liệu liên quan đến các chỉ tiêu theo dõi như khả năng tăng trọng,
lượng thức ăn tiêu thụ, hệ số chuyển biến thức ăn (FCR), tỉ lệ ngày heo tiêu chảy và
đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Đặc điểm của heo thịt
Sau khi cai sữa những heo không làm giống được chuyển qua khu chuồng
nuôi thịt. Thời gian nuôi thịt thường từ 5 – 6 tháng để đạt thể trọng xuất chuồng từ
80 – 100 kg. Ở mức thể trọng này phẩm chất thịt ngon nhất và hiệu quả thức ăn bắt
đầu giảm, heo có xu hướng tích nhiều mỡ, nuôi kéo dài thêm thường không có lợi.
Do chuyển sang nuôi ở một môi trường mới và thay đổi thức ăn nên trong
tuần lễ đầu tiên phải luôn quan sát heo thật kỹ về tình trạng sức khỏe, lượng ăn.
Theo Trung Tâm Khuyến Nông tỉnh Đồng Nai (2006) thì những ngày đầu không
nên tắm heo, nên cho ăn ½ nhu cầu, sau 3 ngày mới cho ăn no. Thời gian đầu sử
dụng cùng loại thức ăn trong thời gian cai sữa sau đó thay đổi từ từ.
2.1.1 Giai đoạn 20 – 40 kg
Đây là thời kỳ cơ thể phát triển khung xương, hệ cơ, hệ thần kinh, do đó thú
cần nhiều protein, khoáng chất, sinh tố để phát triển chiều dài và bề cao cơ thể.
Thiếu dưỡng chất cần thiết trong giai đoạn này sẽ làm cho khung xương kém
phát triển, hệ cơ vì thế cũng không phát triển, heo trở nên ngắn đòn, ít thịt vì bắp cơ

nhỏ, sự tích lũy mỡ ở giai đoạn sau nhiều hơn.
Dư thừa dưỡng chất sẽ làm tăng chi phí, dư protein sẽ bị đào thải ở dạng urê,
heo dễ bị viêm khớp, tích lũy mỡ sớm. Dư khoáng chất nhất là canxi – photpho ở
giai đoạn này gây hậu quả xấu cho sự hóa cốt, tạo xương, một số khoáng vi lượng
dư thừa sẽ trở nên độc. (Võ Văn Ninh, 2001)
2.1.2 Giai đoạn 40 – 70 kg
Đây là thời kỳ heo phát triển mạnh cả về hệ xương và hệ cơ. Giai đoạn này
heo cần nhiều glucid, lipid, và protein hơn. Nhu cầu protein sẽ cần nhiều để phát

3


triển cơ thể. Dư thừa dưỡng chất lúc này chỉ làm chi phí thức ăn tăng cao và tích lũy
mỡ sớm. Nhưng nếu thiếu dưỡng chất giai đoạn này heo sẽ còi, chậm lớn, ảnh
hưởng lớn đến trọng lượng lúc xuất chuồng.
2.1.3 Giai đoạn 70 – Xuất chuồng
Đây là thời kỳ heo tích lũy mỡ vào các sớ cơ, các mô liên kết, con thú nẩy nở
theo chiều ngang, mập ra. Giai đoạn này heo cần nhiều glucid, lipid hơn các giai
đoạn trước, nhu cầu protein và khoáng chất cho mỗi kg thức ăn ít hơn giai đoạn đầu.
Dư thừa dưỡng chất lúc này chỉ làm tăng chi phí thức ăn tăng lượng mỡ, nhưng nếu
thiếu dưỡng chất con thú trở nên gầy, bắp cơ dai không ngon, thiếu những hương vị
cần thiết thịt có màu nhạt không hấp dẫn người tiêu dùng.(Võ Văn Ninh, 2011)
2.2 Thức ăn nuôi heo
2.2.1 Thức ăn cung cấp năng lượng
2.2.1.1 Bắp
Bắp (Zea maz), còn gọi là ngô, có xuất xứ từ Châu Mỹ, là loại hạt quan trọng
nhất dùng trong thực phẩm chăn nuôi do các nguyên nhân liên quan đến đặc điểm
thực vật và giá trị dinh dưỡng.
Bắp dùng trong chăn nuôi chủ yếu là bắp vàng. Bắp trắng có thành phần dinh
dưỡng giống bắp vàng nhưng thiếu sắc tố nên không có lợi nhất là khi dùng trong

thức ăn gà.
Mặc dù đạm thấp nhưng bắp là thức ăn cung cấp năng lượng chủ lực trong
chăn nuôi công nghiệp do có chứa lượng đường dễ tiêu hóa và một số acid béo
không no. Một nguyên nhân nữa giúp bắp có giá trị năng lượng cao là do có hàm
lượng chất béo khoảng 4% trong khi hầu hết các hạt ngũ cốc khác có hàm lượng
béo thấp. Dầu bắp có nhiều acid béo chưa no thiết yếu. Các acid này quan trọng
trong trao đổi chất của động vật và được tiết ra trong các nang lông nên giúp thú
nhất là heo có lớp da bóng, lông mướt so với khi nuôi bằng những khẩu phần hạt
khác như lúa mì hoặc khoai mì.

4


2.2.1.2 Cám gạo
Cám gạo là một phụ phẩm giàu năng lượng có được từ quá trình xay xát gạo.
Cám gạo có hàm lượng chất béo khá cao nhưng do hàm lượng xơ thô cũng cao nên
cám có hàm lượng năng lượng trao đổi thấp hơn so với bắp mặc dù đạm thô cao
hơn. Cám gạo thường được sử dụng nhiều trong chăn nuôi heo bò do tính ngon
miệng.
Giá trị dinh dưỡng của cám gạo thay đổi tùy thuộc vào hàm lượng dầu và
lượng trấu lẫn vào trong cám. Cám gạo tươi không thể bảo quản lâu, dầu cám gạo
dễ bị oxy hóa nhanh trong không khí, cám mất mùi thơm và biến chất dần. Để bảo
quản cám gạo lâu người ta phải ép tách bớt dầu, sử dụng chất chống oxy hóa để bảo
quản.
2.2.1.4 Mỡ cá
Mỡ cá chứa năng lượng tiêu hóa gấp 2,25 lần so với chất bột đường nên là
nguồn cung cấp năng lượng khá quan trọng trong thức ăn. Các khẩu phần có hàm
lượng năng lượng cao luôn luôn cần có một lượng chất béo (dầu hoặc mỡ) thêm vào
bên cạnh các thực liệu cung năng lượng khác.
Ngoài ra chất béo còn làm tăng độ ngon miệng của thức ăn. Chất béo còn

giúp làm giảm được độ bụi của thức ăn hỗn hợp.
2.2.2 Thức ăn cung cấp protein
2.2.2.1 Khô dầu đậu nành
Khô dầu đậu nành là nguồn cung cấp protein chủ yếu trong thức ăn thú dạ
dày đơn trên toàn thế giới. Khô dầu đậu nành có hàm lượng đạm thô trong khoảng
43 – 49 %, giàu acid amin thiết yếu, nhất là lysine mặc dù hàm lượng các acid amin
chứa lưu huỳnh hơi thấp khi so với nhu cầu của gia cầm. Hạt đậu nành rang chín có
mùi thơm làm tăng tính ngon miệng cho heo.
Các nước xuất khẩu nhiều khô dầu đậu nành trên thế giới là Mỹ, Trung
Quốc, Ấn Độ, Bangladesh…

5


2.2.2.2 Bột cá
Các dạng bột cá thường dùng được gọi tên theo mức đạm thô: Bột cá 40%
đạm, bột cá 45% đạm, bột cá 60% đạm, vv… gọi tắt là bột cá 40, bột cá 45, bột cá
60, vv… Bột cá chúng tôi sử dụng trong thí nghiệm là bột cá 55 – 60% đạm.
Bột cá tốt là nguồn cung cấp tuyệt hảo các protein cân đối nhưng thường giá
cao so với các thực liệu khác nên thường chỉ được sử dụng trong các khẩu phần của
heo, gà nhỏ khi cần nhiều protein chất lượng cao.
Cùng với hàm lượng và chất lượng protein cao, bột cá còn là nguồn cung cấp
rất tốt các chất khoáng vi lượng, và vitamin. Bột cá cũng tạo độ ngon miệng cao cho
thức ăn heo, gà.
2.2.3 Thức ăn bổ sung
2.2.3.1 Thức ăn cung cấp vitamin
2.2.3.1.1 Nhu cầu vitamin
Muốn cho heo tăng trưởng tốt thì thức ăn phải được cung cấp đầy đủ vitamin
nhất là vitamin A và vitamin nhóm B giúp cho sự biến dưỡng các dưỡng chất.
Những vitamin này cần được chú ý trong khẩu phần của heo. Nhu cầu vitamin phụ

thuộc vào tuổi, cường độ phát triển, thành phần khẩu phần, trạng thái sức khỏe và
những yếu tố khác. Nếu khẩu phần đầy đủ các chất hữu cơ và chất khoáng thì nhu
cầu vitamin sẽ ít hơn khi cho ăn khẩu phần không đầy đủ.
Ngày nay nhiều loại premix khoáng và vitamin được sản xuất và bán trên thị
trường để đưa vào thức ăn giúp thú đạt tốc độ tối ưu trong điều kiện cân đối các yếu
tố cơ bản.
2.2.3.1.2 Cholin
Cholin có trong hầu hết các thực liệu, đặc biệt là cây họ đậu. Cholin trong
bột đậu nành có giá trị sinh học bằng 65 – 83% so với choline trong cholin chloride.
Heo có thể tổng hợp choline từ methionine. Do vậy, khẩu phần giàu methionine có
thể loại trừ được thiếu choline ở heo.

6


Cholin cần thiết cho sự tổng hợp phospholipid tạo acetylcholine và
methionine. Khi thiếu choline heo giảm tăng trọng, giảm khả năng sinh sản, lông
xù, chân sau yếu, đi loạng choạng, mất cân bằng. Giảm hồng cầu, gan thận tích mỡ.
2.2.3.2 Nhu cầu về chất khoáng
Chất khoáng rất cần thiết cho mọi hoạt động sinh sống của gia súc. Sự thiếu
Ca, P trong thời kì tăng trưởng có thể làm xương biến dạng. Nếu thiếu ít và kéo dài
có thể làm xương dễ gãy hay răng dễ bể và ảnh hưởng đến hàm lượng Ca, P dự trữ
trong xương cần thiết cho sự sinh sản về sau. Trong những tháng đầu mới đẻ và
nhất là trong kỳ bú sữa, gia súc non hấp thu nhiều chất khoáng và sử dụng tốt nhất
khoáng Ca, P để phát triển. Càng lớn việc hấp thu và sử dụng càng kém đi (99% lúc
mới sinh ra, 41% lúc trưởng thành và 22% lúc già cỗi). Nhu cầu Ca (%) cho heo ở
giai đoạn 20 – 50 kg, 50 – 80 kg, 80 – 120 kg lần lượt là 0,6; 0,5; 0,45; Tỉ lệ cân
đối giữa Ca/P cũng rất cần thiết để cơ thể sử dụng tốt chất khoáng.
Trong hạt ngũ cốc và hạt cây có dầu như đậu phộng, đậu nành… có chứa
nhiều phosphor, canxi có nhiều trong bột đá vôi, DCP…

2.2.3.3 Nhu cầu acid amin
Acid amin là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm amin và nhóm acid. Có khoảng
hơn 20 loại acid amin tham gia trong thành phần cấu tạo của các protein thiên
nhiên. Cơ thể con vật chỉ có thể tổng hợp nên protein của nó theo một “mẫu” cân
đối về acid amin, những acid amin nằm ngoài “mẫu” cân đối sẽ bị oxy hóa cho năng
lượng. Do vậy, khi sử dụng các khẩu phần thức ăn cần phải được cân đối phù hợp
với nhu cầu acid amin của vật nuôi thì sự sinh trưởng và sức sản xuất cao hơn, hiệu
quả sử dụng protein tốt hơn do đó tiết kiệm được protein thức ăn.
Trong thực hành thiết lập công thức thức ăn gia súc, các acid amin giới hạn
thường thiếu hụt. Do đó, các acid amin giới hạn luôn là đối tượng cần xem xét về
nhu cầu từng loại cũng như tỷ lệ các acid amin với nhau.
Giai đoạn tăng trưởng, nhu cầu acid amin cho tăng protein chiếm phần lớn
nhu cầu acid amin của thú. Nhu cầu acid amin phụ thuộc vào tuổi, trọng lượng cơ
thể, giới tính, giống, môi trường và các yếu tố trong thức ăn.

7


Bảng 2.1: Nhu cầu về acid amin thiết yếu (%) trong khẩu phần cho heo thịt theo
trọng lượng (kg)
Acid amin thiết yếu

Trọng lượng heo (kg)
20 - 50

50 - 80

80 - 120

Lysine


1,01

0,68

0,52

Methionine

0,27

0,18

0,14

Me + Cys

0,58

0,39

0,31

Threonine

0,63

0,43

0,34


Tryptophan

0,18

0,12

0,10

Nguồn: Thức ăn và dinh dưỡng động vật. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, TP.HCM.
2.2.3.4 Premix
Premix là từ ghép của pre nghĩa là trước và mix là pha trộn, có nghĩa là một
hỗn hợp được trộn trước. Do các nguyên tố khoáng vi lượng (sắt, đồng, kẽm,
mangan, iod, selen, vv…) và các loại vitamin cần thiết cho thú chiếm số lượng rất
nhỏ trong thức ăn nên thường được tính bằng miligam (mg) trong một kg thức ăn
hoặc ppm. Thông thường các premix được trộn vào thức ăn với tỷ lệ 0,25% (2,5 kg
cho một tấn thức ăn). Trong premix hầu như không có protein và năng lượng.
Tùy theo thành phần, có premix vitamin, premix khoáng hoặc premix hỗn
hợp vitamin – khoáng. Premix vitamin – khoáng thuận tiện cho người sử dụng
nhưng các khoáng vi lượng thường là những yếu tố gây oxyd hóa, phá hủy các
vitamin nên nếu premix vitamin – khoáng không có chất bảo vệ tốt thì khó giữ được
chất lượng vitamin theo đúng hàm lượng đã tính toán.
2.2.4 Nhóm các chất bảo vệ, bảo quản thức ăn
2.2.4.1 Các chất chống oxy hóa
Trong cám gạo, trong mầm các loại hạt cốc có chứa nhiều acid béo chưa no
rất dễ bị oxy hóa để biến thành các gốc tự do peroxyd, andehyd, acid…, các gốc này
lại oxy hóa rất mạnh các vitamin nhạy cảm oxy trong thức ăn ví dụ như vitamin A,
D, E, biotin và carotene, v.v… Ngoài ra các peroxyd trong thức ăn còn oxy hóa cả

8



nhóm α – amin của lysine làm hư hại lysine, một acid amin thường có giới hạn
trong thức ăn. Do vậy trong thức ăn hỗn hợp thường sử dụng chất chống oxy hóa để
bảo vệ cho các chất khác không bị oxy hóa.
2.2.4.2 Chất hấp phụ độc tố
Trong công nghiệp sản xuất thức ăn hỗn hợp, một vấn đề hết sức quan trọng
là làm thế nào để bảo quản nguyên liệu thức ăn và thức ăn hỗn hợp không bị nấm
mốc, vi khuẩn phất triển, giữ gìn gần trọn vẹn dinh dưỡng và tránh sự nhiễm độc
mycotoxin. Khi sử dụng chất hấp phụ, điều lo lắng nhất của các nhà dinh dưỡng là
chất hấp phụ sẽ bắt giữ các hoạt chất sinh học có giới hạn gây ra sự thiếu hụt trong
thức ăn. Do vậy cần phải sử dụng chất hấp phụ độc tố một cách hợp lý thì mới đem
lại hiệu quả cao.
2.3 Sơ nét về basemix 4%
Basemix 4% là một loại premix toàn thể được trộn vào thức ăn với tỷ lệ 4%
(40 kg cho một tấn thức ăn). Ngoài việc cung cấp đầy đủ các loại khoáng chất,
vitamin cần thiết cho vật nuôi, basemix 4% còn cung cấp bổ sung nâng cao protein,
năng lượng, các chất chống oxy hóa, chống khuẩn, chống nấm…cho thức ăn được
trộn. Do vậy với việc sử dụng basemix 4% thì người chăn nuôi chỉ cần quan tâm
đến một số thành phần nguyên liệu lớn như: bắp, cám gạo, khô dầu đậu nành, vv…
để trộn thức ăn theo tỷ lệ mà nhà sản xuất đã đưa ra.
Mặt khác do nhu cầu của động vật nông nghiệp về protein, năng lượng, vi
khoáng và vitamin cũng rất biến động tùy thuộc vào giống, năng suất, tuổi, vv… Do
vậy thành phần dưỡng chất của từng loại basemix 4% là khác nhau ứng với nhu cầu
của từng loại vật nuôi. Cụ thể trong thí nghiệm mà chúng tôi tiến hành thì ứng với
mỗi giai đoạn heo mà chúng tôi sử dụng mỗi loại basemix 4% khác nhau:
* Basemix 2 dành cho heo giai đoạn 20 – 40 kg.
* Basemix 3 dành cho heo giai đoạn 40 – 70 kg.
* Basemix 4 dành cho heo giai đoạn 70 – Xuất chuồng.


9


2.4 Tổng quan trại heo
2.4.1 Sơ lược về trại
* Lịch sử hình thành
Trại heo thực nghiệm khoa Chăn nuôi – Thú y bắt đầu xây dựng từ ngày
18/04/2005 và hoàn thành vào ngày 18/07/2005, ngày tiếp nhận từ trường là ngày
22/04/2006.
* Vị trí địa lí
Trại thực nghiệm khoa Chăn nuôi – Thú y nằm trong khuôn viên trường Đại
Học Nông Lâm TP.HCM, cách quốc lộ 1A khoảng 1 km về hướng Tây Bắc.
Trại heo có tổng diện tích toàn trại là 15052 m2. Trong đó diện tích trại heo
thịt là 385 m2, trại heo giống là 412 m2. Ngoài ra trại heo còn có 2 trại dùng để
nuôi gà, và thời gian vừa rồi mới xây dựng thêm 1 trại gà nữa để dùng cho nuôi thí
nghiệm.
* Mục đích của trại
Cơ sở chuồng trại và vật nuôi trong trại thực nghiệm sẽ phục vụ cho việc
thực tập các môn chuyên ngành, rèn nghề, thực tập tốt nghiệp, triển khai các đề tài
nghiên cứu cho giáo viên và sinh viên khoa Chăn nuôi – Thú y.
Tạo điều kiện về cơ sở vật chất giúp nâng cao chất lượng thực tập và rèn
nghề, tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với các kỹ thuật và phương tiện mới và
tạo địa bàn cho sinh viên thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.
* Cơ cấu tổ chức của trại
Trại có hai cán bộ quản lý trại dưới sự chỉ đạo của Ban Chủ Nhiệm khoa
Chăn nuôi – Thú y và hai công nhân.
* Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 15/05/2011 tổng đàn heo của trại heo thực nghiệm khoa Chăn
nuôi – Thú y là:
Nái sinh sản 23 con

Đực làm việc: 2 con
Heo con cai sữa 48 con

10


Heo thịt 98 con
Ngoài ra hiện giờ trong trại thực nghiệm còn nuôi một số heo rừng lai với
tổng đàn khoảng 40 con và bò với tổng đàn 10 con.
2.4.2 Bố trí chuồng nuôi
* Dãy nhà nuôi heo thịt, heo đực giống, nái khô
Khu heo thịt: Gồm 2 dãy, mỗi dãy có ba ô chuồng, kích thước mỗi ô là

5×6

m2.Số lượng heo cho mỗi ô nuôi là khoảng 25 con. Mỗi ô chuồng có gắn 1 máng ăn
bán tự động loại hộc tròn dung tích 70 – 80 lít và 2 núm uống tự động.
Khu heo đực giống: gồm có 2 dãy chuồng, dãy bên trái có ba ô chuồng kích
thước mỗi ô là 2,2×2,4 m2, dãy bên phải có hai ô chuồng, mỗi ô chuồng có gắn một
máng ăn bằng nhôm và một núm uống tự động. Hiện trại chỉ có 2 con heo đực
giống đang trong giai đoạn khai thác nên chỉ sử dụng hết 2 ô chuồng còn mấy ô
chuồng kia sử dụng việc khác.
Khu nái khô: gồm 20 ô chuồng cá thể, kích thước mỗi ô là 2,2×0,65 m2 được
bố trí ở cuối dãy, mỗi ô chuồng có gắn một máng ăn bằng nhôm và một núm uống
tự động. Tuy nhiên do công suất của trại nuôi vẫn chưa hết nên các dãy chuồng này
còn bỏ trống chưa xài tới.
* Dãy nhà nuôi heo nái mang thai, nái nuôi con và heo con cai sữa
Khu nái mang thai: Được bố trí ở đầu dãy nhà , chia làm 4 dãy, mỗi dãy có
12 ô chuồng cá thể. Diện tích mỗi ô là 2,2×0,5 m2. Mỗi ô chuồng có gắn một máng
ăn bằng nhôm và một núm uống tự động.

Khu nái nuôi con: Ở giữa dãy nhà gồm 12 ô chuồng, kích thước mỗi ô là
2,4×1,8 m2. Một ô chuồng có 3 ngăn, ngăn ở giữa dành cho heo nái còn hai bên
dành cho heo con. Chuồng của nái nuôi con có sàn được làm bằng nhựa cứng, ở
ngăn dành cho heo mẹ thì sàn được lót bằng một tấm đan xi măng và được gắn một
máng ăn bằng nhôm, một núm uống tự động. Ở ngăn dành cho heo con có bố trí
một núm uống tự động, một đến hai máng ăn nhỏ bằng sắt để heo con tập ăn và hệ
thống đèn úm để sưởi ấm cho heo con.

11


Khu heo con cai sữa: Gồm 8 ô chuồng được chia làm 3 dãy, mỗi dãy 2 ô
chuồng, diện tích mỗi ô là 2×1,2 m2. Cứ hai ô chuồng thì có gắn một máng ăn ở
giữa và hai núm uống tự động mỗi ô.
2.4.3 Giống heo, thức ăn và nước uống
* Giống heo
Heo nái sinh sản ở trại là heo lai hai máu Yorshire và Landrace được mua từ
trại Kim Long, tỉnh Bình Dương. Hiện trại cũng đang tăng đàn, thay thế những nái
già yếu bằng nái hậu bị được tuyển lên từ heo giống của trại.
Trại có hai heo đực giống: một con Duroc thuần và một con Yorshire thuần.
Heo thịt nuôi trong trại là heo lai 3 máu Yorshire – Landrace – Duroc.
* Thức ăn
Thức ăn cho heo nái nuôi con, heo con cai sữa đến 60 ngày tuổi là thức ăn
dạng bột hoặc viên của công ty Cargill.
Thức ăn cho nái mang thai, nái khô, heo đục giống, heo thịt là thức ăn của
công ty Hoàng Long.
* Nước uống
Nước uống được bơm lên từ giếng khoan và dự trữ ở bể lớn trrn cao có dung
tích 10000 lít. Từ bể này nước được phân bố đến các chuồng bằng hệ thống ống
dẫn, heo được uống tự do bằng núm uống tự động

2.4.4 Chăm sóc và nuôi dưỡng
Heo thịt, heo con cai sữa được cho ăn tự do bằng máng ăn bán tự động và
uống nước tự do. Heo nái sinh sản, heo đực giống cho ăn ngày 4 lần (lúc 7h30, 10h,
2h và 4h). Heo con theo mẹ được tập ăn lúc 6 ngày tuổi.
Ngày tắm heo 1 lần vào buổi sáng khoảng 9h – 10h30 trừ những ngày mưa,
lạnh thì chỉ cào phân.

12


2.4.5 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
2.4.5.1 Vệ sinh thú y
* Quy định về việc sát trùng định kỳ
Khi vào trại, công nhân, sinh viên thực tập và khách tham quan phải mang
ủng và đi qua hố sát trùng nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh trong trại.
Thay mới các hố sát trùng ở mỗi đầu trại, khu vực văn phòng mỗi tuần 1 – 2
lần.
Sát trùng định kỳ 1lần/tuần các dãy chuồng nuôi heo, phun kỹ thuốc sát trùng
vào đàn heo, nền chuồng…
Các dụng cụ chăn nuôi như xe đẩy thức ăn, chổi, ủng…phải được cọ rửa
sạch sẽ sau đó phun dung dịch thuốc sát trùng định kỳ 1 lần trong tuần.
* Quy định về sát trùng chuồng sau mỗi lứa heo
Sau mỗi đợt heo cai sữa, bán heo, hoặc chuyển heo từ sau cai sữa qua nuôi
thịt phải vệ sinh sát trùng chuồng trại kỹ lưỡng. Thời gian sát trùng và phơi chuồng
ít nhất 3 ngày và được thực hiện qua các bước sau:
+ Xịt rửa chuồng sạch sẽ, để chuồng khô ráo sau đó tiến hành phun thuốc sát
trùng.
+ Để 1 -2 ngày sau đó xịt rửa lại lần nữa, để khô sau đó phun thuốc sát trùng
lần 2.
+ Xịt rửa sạch sẽ để khô sau đó mới đưa heo vào

* Sát trùng dụng cụ chăn nuôi
Tất cả bao bố sưởi ấm cho heo con (kể cả bao mới nhận) đều được giặt sạch,
sau đó phun thuốc sát trùng và phơi khô trước khi sử dụng.
Tất cả dao, kéo, kềm bấm răng, ống chích và kim tiêm được sát trùng bằng
Virkon hoặc cồn sau đó rửa lại bằng nước sạch.

13


2.4.5.2 Quy trình tiêm phòng heo
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng của trại
Thời gian
A.

Ngừa bệnh

Heo hậu bị

+ 150 ngày tuổi

Dịch tả (lần 1)

+ 165 ngày tuổi

FMD

+ 210 ngày tuổi

Dịch tả (lần 2)


B.

Heo nái mang thai

+ 3 tuần trước khi sinh

Dịch tả

+ 2 tuần trước khi sinh

E. coli

C.

Heo nái nuôi con

+ 21 ngày sau khi sinh

FMD

Heo con và heo thịt

D.

+ 3 ngày tuổi

Sắt (lần 1)

+ 10 ngày tuổi


Sắt (lần 2)

+21 ngày tuổi

Dịch tả (lần 1)

+ 22 ngày tuổi

Mycoplasma (lần 1)

+ 70 ngày tuổi

FMD

+ 50 ngày tuổi

Mycoplasma (lần 2)

+ 49 ngày tuổi

Dịch tả (lần 2)

E.

Heo đực giống

Mỗi mũi cách nhau 7 ngày, riêng FMD

Tụ huyết trùng, FMD.


chích định kỳ 6 tháng 1 lần

14


×