Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ CHỐNG BỆNH NEWCASTLE VÀ NĂNG SUẤT TRÊN GÀ LƯƠNG PHƯỢNG TẠI TRẠI GÀ HỒNG CHÍCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.47 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
**********

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ CHỐNG BỆNH
NEWCASTLE VÀ NĂNG SUẤT TRÊN GÀ LƯƠNG PHƯỢNG
TẠI TRẠI GÀ HỒNG CHÍCH

Sinh viên thực hiên
Lớp
Ngành
Niên khóa

Tháng 08/ 2011

: VŨ THỊ THANH NGÂN
: DH06DY
:Thú Y
: 2006 -2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
**********

VŨ THỊ THANH NGÂN

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ CHỐNG BỆNH


NEWCASTLE VÀ NĂNG SUẤT TRÊN GÀ LƯƠNG PHƯỢNG
TẠI TRẠI GÀ HỒNG CHÍCH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ THU NĂM

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thanh Ngân
Tên luận văn: “Khảo sát hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle và
năng suất trên gà Lương Phượng tại trại gà Hồng Chích”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi - Thú Y
ngày ... tháng … năm 2011.
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Nguyễn Thị Thu Năm

ii


LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn!
Ba, mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ, lo lắng, tạo mọi điều kiện và động

viên để con có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn!
Ban giám hiệu trường đại học Nông Lâm TP.HCM.
Ban chủ nhiêm khoa Chăn nuôi - Thú y cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cùng những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt
thời gian học tập tại trường.
ThS. Nguyễn Thị Thu Năm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Chị Lê Thị Hồng Chích - chủ trại và các anh chị trong trại đã tạo điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại trại.
Cám ơn!
Tập thể lớp Dược Thú y 32, người thân, bạn bè đã luôn gắn bó, chia sẻ, động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận.
TP.HCM, tháng 08 năm 2011
Sinh viên

Vũ Thị Thanh Ngân

iii


TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “Khảo sát hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle và
năng suất trên gà Lương Phượng tại trại gà Hồng Chích”, được thực hiện từ
tháng 3 năm 2011 đến tháng 6 năm 2011 tại một trại chăn nuôi gà lương phượng ở
ấp 4 - xã Mỹ Yên - huyện Bến Lức - tỉnh Long An. Xét nghiệm 188 mẫu máu bằng
phản ứng HA, HI tại phòng xét nghiệm vi sinh ở Bệnh Viện Thú Y - Trường Đại
học Nông Lâm TP. HCM.
Kết quả khảo sát cho thấy:

MG và %CD chống bệnh Newcastle lúc 2 ngày tuổi có sự biến động (đàn I:
MG = 34, %CD = 73,3 %; đàn II: MG = 19,7, %CD = 66,7 %).
Ở 17 ngày tuổi, đàn I có MG = 11,8, %CD = 45 %; đàn II có MG = 22,6,
%CD = 80%.
Ở 40 ngày tuổi (sau chủng ngừa lần 3 3 tuần tuổi), đàn I có MG = 32, %CD
= 93,33%; đàn II có MG = 49, %CD = 90%.
Ở 57 ngày tuổi (sau chủng ngừa lần 4 2 tuần), đàn I có MG = 49, %CD =
90%; đàn II có MG = 138, %CD = 80%.
Năng suất của đàn gà
• Trọng lượng bình quân ở 64 ngày tuổi của đàn I và II lần lượt là 1.601,3 g,
1.615,6 g.
• Tăng trọng tuyệt đối trung bình ở đàn I là 24,81 g/con/ngày; đàn II là 25,01
g/con/ngày.


Hệ số chuyển biến thức ăn của đàn I là 2,91; đàn II là 2,67.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa ....................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .......................................................................................... ii
Lời cảm ơn .............................................................................................................................. iii
Tóm tắt .....................................................................................................................................iv
Mục lục ..................................................................................................................................... v
Danh sách các từ viết tắt ........................................................................................................ viii
Danh sách các bảng ..................................................................................................................ix
Danh sách các hình ...................................................................................................................x


Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích..................................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu ....................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................... 3
2.1 Sơ lược về hệ thống miễn dịch................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về miễn dịch .......................................................................................... 3
2.1.2 Miễn dịch tự nhiên (không đặc hiệu) ...................................................................... 3
2.1.3 Miễn dịch thu được (đặc hiệu) ................................................................................ 3
2.2 Đặc điểm của hệ thống miễn dịch trên gia cầm ......................................................... 4
2.2.1 Cơ quan dạng lympho ............................................................................................. 4
2.2.1.1 Cơ quan dạng lympho trung ương ........................................................................... 4
2.2.1.2 Cơ quan lympho địa phương ................................................................................ 5
2.2.2 Hệ thống tế bào có chức năng miễn dịch ................................................................ 6
2.3 Bệnh Newcastle (dịch tả gà, gà rù) ............................................................................ 7
2.3.1 Định nghĩa ............................................................................................................... 7
2.3.2 Lịch sử bệnh ............................................................................................................ 7
2.3.3 Căn bệnh học ........................................................................................................... 7
2.3.3.1 Phân loại ............................................................................................................... 7
2.3.3.2 Hình thái và cấu trúc ............................................................................................ 8

v


2.3.3.3 Nuôi cấy ............................................................................................................... 8
2.3.3.4 Độc lực của virus ................................................................................................. 9
2.3.3.5 Sức đề kháng ........................................................................................................ 9
2.3.3.6 Truyền nhiễm học .............................................................................................. 10
2.3.4 Cơ chế sinh bệnh ................................................................................................... 11
2.3.5 Triệu chứng và bệnh tích...................................................................................... 11

2.3.5.1 Triệu chứng ........................................................................................................ 11
2.3.5.2 Bệnh tích ........................................................................................................... 13
2.3.6 Chẩn đoán.............................................................................................................. 14
2.3.7 Điều trị .................................................................................................................. 15
2.3.8 Phòng bệnh ............................................................................................................ 15
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng miễn dịch của Newcatle................... 16
2.4.1 Con giống và lứa tuổi. ........................................................................................... 16
2.4.2 Hàm lượng kháng thể mẹ truyền ........................................................................... 16
2.4.3 Dinh dưỡng ........................................................................................................... 16
2.4.4 Ngoại cảnh ............................................................................................................ 18
2.4.5 Vaccine và đường cấp ........................................................................................... 18
2.5 Vaccine ..................................................................................................................... 18
2.5.1 Khái niệm về vaccine ............................................................................................ 18
2.5.2 Tiêu chuẩn đánh giá vaccine ................................................................................. 19
2.5.3 Những điều cần chú ý khi sử dụng vaccine .......................................................... 19
2.6 Giới thiệu về giống gà Lương Phượng và cách chọn gà con ................................ 20
2.7 Sơ lược về kỹ thuật chăm sóc tại trại ....................................................................... 21
2.7.1 Chuồng trại và trang thiết bị ................................................................................. 21
2.7.2 Chăm sóc và nuôi dưỡng ....................................................................................... 22
2.7.3 Vệ sinh thú y ......................................................................................................... 24
2.8 Một số nghiên cứu có liên quan .............................................................................. 25
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ........................................................... 26
3.1 Thời gian và địa điểm ............................................................................................... 26

vi


3.2 Đối tượng khảo sát. .................................................................................................. 26
3.3 Nội dung khảo sát ..................................................................................................... 26
3.4 Phương pháp tiến hành ............................................................................................. 26

3.4.1 Nội dung 1 Khảo sát hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle. ......................... 26
3.4.1.1 Vật liệu và hóa chất ............................................................................................ 28
3.4.1.2 Phương pháp lấy mẫu ......................................................................................... 28
3.4.1.3 Chuẩn bị huyễn dịch hồng cầu 1 %.................................................................... 29
3.4.1.4 Phản ứng ngưng kết hồng cầu HA ..................................................................... 30
3.4.1.5 Xác định HGKT chống bệnh Newcastle ............................................................ 32
3.4.2 Nội dung 2 Năng suất của đàn gà ......................................................................... 35
3.5 Xử lý số liệu.............................................................................................................. 35
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 36
4.1 Hiệu giá kháng thể và %CD chống bệnh Newcastle ............................................... 36
4.3 Năng suất của đàn gà................................................................................................ 39
4.3.1 Trọng lượng bình quân .......................................................................................... 39
4.3.2 Tăng trọng tuyệt đối ............................................................................................. 42
4.3.3 Hệ số chuyển biến thức ăn .................................................................................... 44
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 46
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 46
5.2 Đề nghị ..................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 47
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 51

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
F

: Protein F (Fusion)

HN : Haemagglutinin Neuraminidase
CEF : Chicken Embryo Fibroblast

CPE : Cytophatho Effect
NDV: Newcastle Disease Virus
IBD : Infectious Bursal Disease
HA : Haemagglutination
HI

: Haemagglutination Inhibition

MG : Medica Geometrica
IB

: Infectious Bronchitis

OIE : Office International des Epizooties
HLKT: Hàm lượng kháng thể
HGKT: Hiệu kháng thể

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Quy trình chủng ngừa Newcastle và các bệnh khác ở trại ............................... 27
Bảng 3.2 Thời điểm và số lượng lấy máu ........................................................................ 28
Bảng 3.3 Sơ đồ thực hiện phản ứng HA .......................................................................... 31
Bảng 3.4 Sơ đồ thực hiện phản ứng HI ........................................................................... 33
Bảng 4.1 Chỉ số MG và %CD của 2 đàn ......................................................................... 36
Bảng 4.2 Trọng lượng bình quân ..................................................................................... 39
Bảng 4.3 Kết quả tăng trọng tuyệt đối ............................................................................. 42
Bảng 4.4 Hệ số chuyển biến thức ăn ............................................................................... 44


ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Hình thái và cấu trúc của virus Newcastle ..................................................... 8
Sơ đồ 2.1 Cách sinh bệnh của virus Newcastle ........................................................... 11
Hình 2.2 Gà bị sưng phù đầu, mắt sưng to .................................................................. 12
Hình 2.3 Gà bị vẹo cổ, liệt cánh ................................................................................. 12
Hình 2.4 Xuất huyết và loét ruột ................................................................................ 13
Hình 2.5 Dạ dày tuyến xuất huyết, lách xuất huyết và sưng to .................................. 14
Sơ đồ 2.2 Phương pháp nuôi cấy virus Newcastle ..................................................... 15
Hình 2.6 Gà Lương Phượng ....................................................................................... 20
Hình 2.7 Chuồng úm gà con ....................................................................................... 23
Hình 2.8 Gà lúc 2 tuần tuổi ........................................................................................ 24
Hình 3.1 Nhỏ vaccine cho gà lúc 14 ngày tuổi .......................................................... 27
Cho gà uống Vaccine ND lúc 42 ngày tuổi ................................................ 27
Hình 4.1 Chuồng gà lúc 3 tuần tuổi (mật độ nuôi cao) .............................................. 40
Gà bị cắn mổ ................................................................................................ 40
Hình 4.2 Gà lúc 9 tuần tuổi ........................................................................................ 41

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chăn nuôi gà là một nghề sản xuất truyền thống lâu đời và chiếm vị trí quan
trọng thứ hai sau chăn nuôi heo trong toàn ngành chăn nuôi của Việt Nam. Nó
không chỉ phục vụ về thực phẩm cho bữa ăn hàng ngày của mỗi gia đình, mà còn

mang tính chất hàng hóa phục vụ cho kinh doanh và xuất khẩu. Hàng năm cung cấp
khoảng 350 -450 ngàn tấn thịt và hơn 2,5 - 3,5 tỷ quả trứng (Trần Công Xuân,
2008).
Để theo kịp xu thế đi lên của đất nước ngành chăn nuôi gà đã có nhiều cải
tiến về kỹ thuật, cải thiện tiểu khí hậu chuồng nuôi, nâng cao con giống, … nhằm
đạt được năng suất cao nhất. Tuy nhiên người chăn nuôi vẫn còn gặp nhiều khó
khăn do gà có sức đề kháng với bệnh thay đổi, phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời
tiết khí hậu, điều kiện chăn nuôi và đặc biệt là dịch bệnh vẫn thường xảy ra, mặc dù
đã tiêm phòng vaccine và có biện pháp phòng ngừa. Một trong những bệnh nguy
hiểm nhất thường xảy hơn so với các bệnh khác là bệnh Newcastle.
Đây là bệnh do virus gây ra, xảy ra ở mọi lứa tuổi của gà, bệnh phát triển rất
nhanh, tỷ lệ chết có thể lên đến 100%, ở nước ta bệnh xảy ra ở nhiều địa phương từ
Bắc vào Nam. Khi gà mắc bệnh có những triệu chứng về hô hấp, tiêu hóa, thần kinh
(Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005). Bệnh có ảnh hưởng lớn đến khả năng sản xuất,
khả năng tăng trưởng và làm thiệt hại nặng nề cho người chăn nuôi.
Bệnh Newcastle hiện nay đang là mối quan tâm hàng đầu trong chăn nuôi gà,
bệnh còn là mối nguy cơ bùng phát dịch trên diện rộng gây ô nhiễm môi trường và
sức khoẻ cộng đồng.

1


Vì vậy để tránh cho dịch bệnh xảy ra, ngoài việc cải thiện về điều kiện chăm
sóc nuôi dưỡng, tiêm phòng vaccine, ta cần phải theo dõi khả năng đáp ứng miễn
dịch của gà sau khi tiêm vaccine để có những biện pháp thích hợp nhằm hạn chế
dịch bệnh. Xuất phát từ thực tế đó, được sự cho phép của khoa Chăn Nuôi - Thú Y,
cùng với sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thu Năm, chúng tôi tiến hành “Khảo
sát hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle và năng suất trên gà Lương Phượng
tại trại gà Hồng Chích”.
1.2 Mục đích

Đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm phòng vaccine Newcastle
và theo dõi năng suất tăng trưởng trên gà Lương Phượng tại trại gà Hồng Chích.
1.3 Yêu cầu
Chủng ngừa đàn gà theo quy trình của trại.
Sử dụng phản ứng ngưng kết hồng cầu gà HA (Haemagglutination test) và phản
ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu HI (Haemagglutination - Inhibition) để xác định

hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle trên gà lúc 2 ngày tuổi; ngay trước chủng
lần 2 (17 ngày tuổi); sau chủng lần 2 3 tuần (40 ngày tuổi) và trước khi xuất chuồng
(57 ngày tuổi).
Theo dõi năng suất của đàn gà.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về hệ thống miễn dịch
2.1.1 Khái niệm về miễn dịch
Miễn dịch là khả năng của cơ thể sinh vật có thể nhận biết, tiêu diệt và loại
bỏ các vật lạ khi bị xâm nhập. Tính chất miễn dịch được hình thành trong quá trình
tiến hóa của sinh vật.
Cơ thể động vật thường xuyên tiếp xúc với các vi sinh vật có khả năng gây
bệnh nhưng không phải tất cả đều mắc bệnh. Đó là do khả năng đề kháng của cơ thể
đối với vi sinh vật gây bệnh.
Sự đề kháng này phụ thuộc vào hệ thống miễn dịch trong cơ thể sinh vật,
được chia làm hai nhóm là miễn dịch tự nhiên (miễn dịch không đặc hiệu) và miễn
dịch thu được (miễn dịch đặc hiệu) (Lâm Thị Thu Hương, 2007).
2.1.2 Miễn dịch tự nhiên (không đặc hiệu)
Là khả năng tự bảo vệ sẵn có ngay khi mới được sinh ra và mang tính di

truyền trong các cơ thể cùng 1 loài, không đòi hỏi phải có sự tiếp xúc với kháng
nguyên trước đó. Khả năng này luôn hiện diện trên những cá thể khỏe mạnh và
là hình thức bảo vệ đầu tiên chống sự xâm nhiễm của mầm bệnh. Thời gian đáp
ứng miễn dịch tự nhiên tính bằng phút, giờ.
2.1.3 Miễn dịch thu được (đặc hiệu)
Là loại miễn dịch xuất hiện khi cơ thể có tiếp xúc với kháng nguyên. Để khởi
động phải có thời gian để cơ thể thích ứng với tác nhân gây bệnh lần đầu tiên xâm
nhập vào cơ thể. Miễn dịch có thể xảy ra nhờ việc tiếp xúc kháng nguyên chủ động

3


hay ngẫu nhiên, hoặc truyền kháng thể (tiêm huyết thanh), hoặc khi truyền tế bào có
thẩm quyền miễn dịch.
Miễn dịch thu được chia làm hai loại: miễn dịch thụ động và miễn dịch chủ
động.
- Miễn dịch thụ động: là loại miễn dịch mà cơ thể tiếp thu từ bên ngoài, có
hai loại miễn dịch thụ động là miễn dịch thụ động tự nhiên và miễn dịch thụ động
nhân tạo.
+ Miễn dịch thụ động tự nhiên: là quá trình tiếp thu miễn dịch xảy ra hoàn
toàn tự nhiên. Ví dụ: mẹ truyền kháng thể cho con qua sữa đầu, qua nhau, lòng đỏ
trứng, ….
+ Miễn dịch thụ động nhân tạo: là miễn dịch thụ động có được do con người
tạo ra. Ví dụ: tiêm truyền kháng huyết thanh, kháng độc tố, ….
- Miễn dịch chủ động: là loại miễn dịch mà tự bản thân con vật tạo ra được
khi tiếp xúc với kháng nguyên, có hai loại miễn dịch chủ động là miễn dịch chủ
động tự nhiên và miễn dịch chủ động nhân tạo.
+ Miễn dịch chủ động tự nhiên: là miễn dịch chủ động mà cơ thể con vật tiếp
xúc với kháng nguyên một cách tự nhiên trong môi trường sống.
+ Miễn dịch chủ động nhân tạo: khi kháng nguyên được chủ động đưa vào

cơ thể sinh vật, có sự tham gia của con người như trường hợp chủng ngừa vaccine
để phòng bệnh.
2.2 Đặc điểm của hệ thống miễn dịch trên gia cầm
2.2.1 Cơ quan dạng lympho
Hệ thống cơ quan dạng lympho của gia cầm được chia làm 2 loại: cơ quan
dạng lympho trung ương và cơ quan dạng lympho địa phương (Lê Văn Hùng,
1996).
2.2.1.1 Cơ quan dạng lympho trung ương
Là cơ quan kiểm soát sự sản xuất và biệt hóa tế bào lympho B và lympho T. Quá
trình biệt hóa của lympho bào không cần sự kích thích của kháng nguyên.
Bao gồm tủy xương, tuyến Thymus và túi Fabricius.

4


Tủy xương là nơi sản xuất các tế bào nguồn để biệt hóa thành các tế bào
tham gia vào đáp ứng miễn dịch.
Tuyến thymus là cơ quan hình thành sớm nhất của hệ thống miễn dịch.
Tuyến Thymus nằm ở phía trước vách trung thất, kéo dài đến tận cổ và có khi kéo
dài đến tuyến giáp. Tiền tế bào lympho T từ tủy xương di chuyển xuống tuyến ức và
nhanh chóng phân chia. Phần lớn các tế bào phân chia đều bị chết chỉ còn một số tế
bào có khả năng sống sót và tồn tại ở tuyến ức 4 đến 5 ngày, sau đó rời khỏi tuyến
ức và đi đến cơ quan lympho thứ cấp. Tế bào T rời khỏi tuyến ức đi vào dòng tuần
hoàn phải có khả năng tham gia vào đáp ứng miễn dịch.
Túi fabricius là túi chỉ có trên loài chim, là cơ quan lympho gần hậu môn (lỗ
huyệt) và có cuống thông với lỗ huyệt. Túi Fabricius có nhiệm vụ tiếp nhận tế bào
phôi chưa trưởng thành và biến chúng thành những tế bào miễn dịch hoàn chỉnh hay
còn gọi là tế bào lympho B thành thục. Túi Fabricius được hình thành từ rất sớm
nhưng thoái triển cũng rất sớm. Ở gà túi Fabricius phát triển đạt kích thước lớn nhất
ở tuần tuổi thứ 4 và sau đó kích thước giảm dần và mất hẳn ở tuần thứ 11, 12.

2.2.1.2 Cơ quan lympho địa phương
Ở gia cầm cơ quan dạng lympho địa phương bao gồm các hạch lympho dưới
mắt (tuyến Harder), lách, hạch hạnh nhân manh tràng.
Tuyến harder là hạch lympho dưới mắt có hình tròn hoặc bầu dục tập trung
thành từng đám. Trong hạch chứa đầy đủ các tế bào T và B trưởng thành và phân bố
làm 2 vùng. Vùng vỏ cạn có các nang lympho chứa chủ yếu các lympho B, còn
vùng vỏ sâu chứa chủ yếu các lympho T.
Lách được chia làm hai phần tủy đỏ và tủy trắng. Tủy đỏ gồm nhiều xoang
chứa đầy hồng cầu; tủy trắng là tổ chức dạng lympho, trong đó được chia làm hai
vùng: vùng chứa lympho B và vùng chứa lympho T.
Hạch hạnh nhân manh tràng là cơ quan lympho địa phương ở manh tràng.
Các hạch được tập trung thành từng đám và có cấu trúc giống như hạch lympho.
Trong hạch có các nang chứa lympho B và lympho T. Các nang này đều có tâm
điểm mầm là nơi xảy ra các đáp ứng miễn dịch mạnh.

5


2.2.2 Hệ thống tế bào có chức năng miễn dịch
2.2.2.1 Lympho B có vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Khi có sự kích
thích của kháng nguyên, tế bào B sẽ được hoạt hóa thành chuỗi các tế bào plasma
rồi tiết ra kháng thể.
2.2.2.2 Lympho T có vai trò quan trọng trong miễn dịch tế bào. Khi kháng nguyên
xâm nhập vào cơ thể sẽ được các đại thực bào bắt và xử lý thành siêu kháng nguyên
rồi trình diện cho các tế bào lympho T.
2.2.2.3 Bạch cầu đơn nhân lớn (monocyte)
Tế bào này có vai trò thực bào những vật lạ trong cơ thể. Khi thực bào những
vật lạ là kháng nguyên thì đại thực bào sẽ biến chúng thành siêu kháng nguyên để
trình diện cho các tế bào có thẩm quyền miễn dịch. Bạch cầu đơn nhân lớn chui ra
khỏi mạch máu và hoạt động ở mô bào được gọi là đại thực bào.

2.2.2.4 Bạch cầu trung tính (neutrophils)
Bạch cầu trung tính hay còn gọi là tiểu thực bào. Bạch cầu trung tính đóng
vai trò quan trọng trong miễn dịch không đặc hiệu và phản ứng viêm của cơ thể.
2.2.2.5 Bạch cầu ái toan (eosinophils)
Thường có mặt ở nơi xảy ra phản ứng viêm do ký sinh trùng, nó tăng lên
trong máu khi cơ thể nhiễm ký sinh trùng. Chức năng thực bào của bạch cầu ái toan
trong cơ thể gia cầm không rõ ràng như trên thú có vú.
2.2.2.6 Bạch cầu ái kiềm (basophils)
Bạch cầu ái kiềm khi chui ra khỏi mạch đến mô được gọi là tế bào Mast. Tế
bào Mast có vai trò trong các hiện tượng phản vệ và dị ứng do IgE gây ra. Các tế
bào này bên trong bào tương có nhiều bọng chứa các amin hoạt mạch như
histamin, serotomin, …. Khi phản ứng miễn dịch xảy ra trên bề mặt tế bào Mast, sẽ
làm tổn thương màng tế bào và phóng thích histamin gây phản ứng tức thời như mặt
sưng, chảy nước mũi, .…

6


2.3 Bệnh Newcastle (dịch tả gà, gà rù)
2.3.1 Định nghĩa
Bệnh Newcastle hay còn gọi là bệnh dịch tả hoặc bệnh gà rù, là một bệnh
truyền nhiễm cấp tính, lây lan rất mạnh. Bệnh do virus thuộc họ Paramyxoviridae
gây ra với đặc điểm gây xáo trộn tiêu hóa, thần kinh và hô hấp. Bệnh tích đặc trưng
của bệnh là xuất huyết đỏ đậm kết hợp với hoại tử trên các mảng lympho của thành
ruột và ngã ba van hồi manh tràng, xuất huyết trên bề mặt dạ dày tuyến. Bệnh xảy
ra ở hầu hết các nước có chăn nuôi gà và là mối đe dọa nghiêm trọng cho nền chăn
nuôi gà công nghiệp trên thế giới.
2.3.2 Lịch sử bệnh
Bệnh được phát hiện vào giữa năm 1920.
Vào năm 1926 bệnh được mô tả lần đầu tiên ở Java (Indonesia) bởi

Kraneveld. Cũng trong năm 1926, Doyle đã phân lập được virus từ gà bệnh tại
thành phố Newcastle thuộc bang Tyne ở Anh Quốc, từ đó bệnh được gọi là bệnh
Newcastle (Newcastle Disease).
Sau đó bệnh đã có mặt ở khắp nơi trên thế giới: Châu Á, Châu Phi và Bắc
Mỹ. Ở Châu Á và Châu Phi bệnh thường ở thể nặng còn ở Bắc Mỹ thì bệnh ở thể
nhẹ hơn.
2.3.3 Căn bệnh học
2.3.3.1 Phân loại
Thuộc họ Paramyxoviridae.
Họ phụ Paramyxovirinae.
Giống Rubulavirus.
Loài Newcastle Desease Virus (NDV).

7


2.3.3.2 Hình thái và cấu trúc
Virus Newcastle có bộ gen là RNA, sợi đơn, có vỏ bọc bằng lipid; đa hình
thái: hình tròn, trụ, sợi. Kích thước đường kính của hạt virus từ 100 - 500 nm,
không phân đoạn, đối xứng xoắn.

Hình 2.1 Hình thái và cấu trúc của virus Newcastle
(Nguồn: )
Trên vỏ bọc có hai loại gai glycoprotein tham gia vào hoạt động của virus đó
là: protein HN (Haemagglutinin-neuraminidae) và protein F (Fusion). Có khả năng
gây ngưng kết hồng cầu một số loài: gia cầm, lưỡng thê, bò sát, người, chuột và
chuột lang (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
2.3.3.3 Nuôi cấy
Virus Newcastle được cấy trên phôi gà 9 - 11 ngày tuổi bằng đường tiêm
xoang niệu mô (Allantois). Khi nuôi cấy những chủng virus độc lực mạnh gây chết

phôi dưới 60 giờ. Khi gây nhiễm những chủng virus độc lực trung bình và yếu thì
thời gian chết phôi > 60 giờ. Mổ khám thấy bệnh tích xuất huyết dưới da đầu, ngực,
bụng và chân.
Sinh sản dễ dàng trên môi trường tế bào sợi phôi gà một lớp (CEF) hay tế
bào thận phôi gà (CEK). Trong môi trường tế bào tạo bệnh tích đặc hiệu (CPE) là
tạo syncytia và làm chết tế bào.

8


2.3.3.4 Độc lực của virus
Dựa vào tính cường độc của virus, người ta chia 3 nhóm có độc lực theo thứ
tự giảm dần:
Cường độc (Velogene)
Những virus thuộc nhóm này có khả năng gây chết phôi 100 %, thời gian gây
chết phôi <60 giờ.
Virus nhóm này thường có tính hướng phủ tạng, gây bệnh tích nặng trên
đường tiêu hóa, điển hình là thể Doyle. Ngoài ra chúng còn có tính hướng phổi
(pneumotropes) và tính hướng thần kinh (neurotropes) như thể hô hấp - thần kinh,
người ta thường dùng chủng này để chế vaccin chết.
Độc lực vừa (Mesogene)
Nhóm này có thể gây chết phôi trong vòng 60 - 90 giờ.
Nhóm virus này gây bệnh tích tế bào giống như nhóm Velogene (trong tế
bào sợi phôi gà CEF). Khi gây nhiễm theo con đường ngoại vi thì bệnh gây ra ở thể
nhẹ, nhưng nếu đưa vào não thì bệnh sẽ rất nặng. Virus nhóm này cũng có tính
hướng phổi và có thể kết hợp ngẫu nhiên với dấu hiệu thần kinh, được Beaudetle
mô tả năm 1946.
Độc lực yếu (Lentogene)
Nhóm này không gây chết phôi hoặc làm chết phôi sau 90 giờ, không gây
bệnh tích trên phôi.

Virus có tính hướng phổi, ít độc hay không độc, được Hitchner mô tả năm
1948. Thể ruột không có triệu chứng, nhiễm trùng ruột là chủ yếu, gây bệnh không
rõ ràng (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
2.3.3.5 Sức đề kháng
Virus Newcastle mẫn cảm với các chất làm tan dầu mỡ như: ether,
chloroform,....
Dễ bị phá hủy bởi các tác nhân vật lý, nhiệt độ, tia cực tím, chất oxy hóa, pH
và các chất hóa học (formol 1%, crezil 5%, vôi sữa 10%, …).

9


Virus Newcastle có thể tồn tại ở nhiệt độ thấp: 1 - 4oC tồn tại trong 3 - 6
tháng;

- 22oC tồn tại ít nhất 1 năm.
Trên nền chuồng, ổ rơm ẩm ướt, trong xác chết, thịt thối rữa, phân ủ kỹ thì

chết nhanh chóng.
Trong nước sạch virus chỉ tồn tại được 1 - 2 ngày, nhưng có thể sống ở ao,
hồ có nhiều chất hữu cơ.
2.3.3.6 Truyền nhiễm học
2.3.3.6.1 Loài mắc bệnh
Gà là loại cảm thụ mạnh nhất, mức độ cảm thụ giảm theo lứa tuổi.
Các loài gia cầm khác như gà tây, công, trĩ, gà sao, gà lôi cũng cảm thụ với
bệnh.
Vịt, ngỗng đề kháng với virus gây bệnh mạnh trên gà.
Một số loài hữu nhũ như bò, heo, thỏ, chuột và người cũng có thể bị nhiễm
bệnh (gây viêm kết mạc nhẹ).
2.3.3.6.2 Chất chứa căn bệnh

Phổi và não là nơi chứa virus nhiều nhất.
Ngoài ra hầu hết các cơ quan phủ tạng, các chất bài tiết đều chứa căn bệnh,
máu chứa virus không thường xuyên.
Phân, chất độn chuồng, thùng chứa, dụng cụ chuồng nuôi cũng đóng vai trò
trong sự phát tán mầm bệnh.
2.3.3.6.3 Đường truyền lây
Bệnh Newcastle lây lan theo 2 phương thức sau:
Lây trực tiếp: virus Newcastle thường lây qua đường tiếp xúc trực tiếp giữa
gia cầm khỏe với gia cầm mắc bệnh hay mang trùng. Virus được bài thải qua phân,
dịch tiết ở mắt, mũi, miệng hoặc qua hơi thở của gia cầm bệnh.
Lây truyền gián tiếp: virus có thể truyền thông qua xác gia cầm bị bệnh
chết, vỏ trứng, không khí, dụng cụ chăn nuôi, thức ăn nước uống, chất thải chăn
nuôi, ủng hoặc quần áo của người chăn nuôi có mang mầm bệnh.

10


Sự truyền lây qua gió đã liên quan đến trận dịch Newcastle ở Anh năm 1970
và 1972 (American Veterinary Medical Association, 2006).
Theo Acha và Szyfer (1978), những loài gia cầm hoang cũng đóng vai trò
trong sự lây bệnh ở Mỹ và Châu Âu cuối thập niên 1960 và đầu thập niên 1970.
Trần Đình Từ (1995) cho rằng sự di chuyển chim muông giữa các nước là
nguyên nhân làm lây lan mầm bệnh trên khắp thế giới.
2.3.4 Cơ chế sinh bệnh

Sơ đồ 2.1 Cách sinh bệnh của virus Newcastle
(Nguồn: Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009)
2.3.5 Triệu chứng và bệnh tích
2.3.5.1 Triệu chứng
Thời gian nung bệnh trung bình 5 - 6 ngày nhưng có thể thay đổi 2 - 15 ngày.

Triệu chứng biến đổi tùy theo độc lực của chủng virus gây bệnh, được chia
thành 4 thể bệnh chính: thể Doyle, thể Beach, thể Beaudette, thể Hitchner.

11


Hướng nội tạng (thể Doyle): tử số lên đến 100%, bệnh xuất hiện một cách
bất thình lình hay không có triệu chứng.
Biểu hiện đầu tiên là gà buồn bã, sốt cao đến 43oC, bỏ ăn, khát nước, khó
thở, kiệt sức dần và chết sau 4 - 8 ngày.
Có thể phù ở các mô xung quanh mắt và đầu.

Hình2.2 Sưng phù đầu, mắt sưng to
(Nguồn: />&itemid=3487)

Phân lỏng màu xanh, thỉnh thoảng có vấy máu. Sau khi gà qua giai đoạn đầu
thì xuất hiện các triệu chứng thần kinh như: co giật, run cơ, vẹo cổ, ưỡn mình ra
sau, liệt chân và cánh.

Hình 2.3 Gà bị vẹo cổ, liệt cánh
(Nguồn: />g&imgrefurl)

12


Hướng hô hấp - thần kinh (thể Beach): tỷ lệ mắc bệnh 100%, tỷ lệ chết
thay đổi.
Bệnh xuất hiện một cách bất thình lình và lan truyền một cách nhanh chóng.
Gà bệnh thở khó, ngáp gió, ho, giảm ăn, giảm đẻ hoặc ngừng đẻ.
Phân không tiêu chảy, sau 1 - 2 ngày hay chậm hơn có thể xuất hiện triệu

chứng thần kinh.
Hướng hô hấp (thể Beaudette): tỷ lệ chết thấp ngoại trừ những con gà nhạy
cảm. Bệnh hô hấp trên gà lớn, biểu hiện chủ yếu là ho, giảm ngon miệng, giảm sản
xuất trứng. Có thể xuất hiện triệu chứng thần kinh nhưng không thường xuyên.
Thể Hitchner: tỷ lệ chết thấp, hiếm gặp bệnh trên gà lớn. Gà nhỏ mẫn cảm
với bệnh hơn. Không thấy có dấu hiệu thần kinh (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
2.3.5.2 Bệnh tích
Hướng nội tạng (Viscerotropes - thể Doyle), bệnh tích đặc trưng của bệnh là
xuất huyết đỏ đậm kết hợp với hoại tử trên các mảng lympho của thành ruột và ngã
ba van hồi manh tràng (hạch amygdale).

Hình 2.4 Xuất huyết và loét ruột
(Nguồn: Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009)
Xuất huyết trên bề mặt các tuyến của dạ dày tuyến, có thể xuất huyết trên dạ
dày cơ.

13


Hình 2.5 Dạ dày tuyến xuất huyết, lách xuất huyết và sưng to
(Nguồn: />ategoryid=54&itemid=3487)
Xuất huyết và làm bể lòng đỏ vào trong xoang bụng, những nang trứng trong
buồng trứng thường mềm nhão và thoái hóa.
Các thể khác có bệnh tích trên đường hô hấp như: tích dịch viêm ở mũi,
thanh quản, khí quản; xung huyết, xuất huyết khí quản, có thể viêm phổi. Ở gà con
túi khí dày đục, có thể tích dịch viêm và casein.
2.3.6 Chẩn đoán
Lâm sàng: bệnh lây lan mạnh, cảm thụ với mọi lứa tuổi, tỷ lệ chết cao, triệu
chứng rối loạn hô hấp, tiêu hóa, thần kinh.
Cận lâm sàng:

• Phản ứng huyết thanh học: phát hiện kháng nguyên và kháng thể.
Tìm kháng nguyên: phản ứng miễn dịch huỳnh quang, trung hòa, HA, HI,
ELISA.
Tìm kháng thể: phản ứng HI, trung hòa, ELISA.
• Phân lập virus trên phôi trứng hay nuôi cấy trên môi trường nguyên
bào sợi phôi gà, ….

14


×