Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

CHĂM sóc NGƯỜI BỆNH UNG THƯ GAN (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.53 KB, 19 trang )

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH UNG
THƯ GAN


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh cần
1. trình bày được các yếu tố gây ung thư gan
2. Trình bày được các triệu chứng, tiến triển và biến
chứng của bệnh
3. Thực hiện chăm sóc được người bệnh ung thư gan
trên lâm sàng theo quy trình điều dưỡng


1. ĐẠI CƯƠNG
- Ung thư gan đứng hàng thứ 4 sau các loại ung thư trên
thế giới
- Ở Trung Quốc, Đông Nam Á đứng hàng đầu
- Ở miền bắc đứng hàng thứ 3 ở Thành Phố HCM đứng
hàng đầu ở nam giới và thứ 5 ở nữ giới
- Ở Đông Nam Á có tần suất cao liên quan với nhiễm virus
viêm gan B
- Bệnh tiên lượng xấu tỷ lệ sống sót sau 5 năm dưới 3%
các thể ung thư thường gặp là
- Ung thư biểu mô tế bào gan
- Ung thư biểu mô đường mật
- Các loại khác: ung thư nguyên bào gan


2. Nguyên nhân
- Chủ yếu xảy ra ở những người bệnh xơ gan do rượu
- Viêm gan virus 40 – 80% ung thư gan có dấu ấn của virus


viêm gan B và C tần suất cao hơn 200 lần so với người
HBsAg (-)
- Do bất kỳ nguyên nhân nào
- Chất độc: rượu, độc tố aflatoxin của nấm Aspergilus hay có
ở lạc vừng, khoai tây ngũ cốc…bị mốc, chất dioxine... Các
loại hóa chất như dinitroazobenzen…
- Chất phóng xạ
- Yếu tố nội tiết: thường gặp ở nam giới và những người điều
trị bằng thuốc kích tố nam.


3.1. Triệu chứng lâm sàng
3.1.1 Thời kỳ khởi phát
Rất ít có triệu chứng điển hình, do đó rất khó biết.
- Mệt mỏi
- Kém ăn, đầy bụng, khó tiêu
- Cảm giác đau âm ỉ hạ sườn phải, gầy sút.
- Có thể có sốt nhẹ.
- Đau khớp xương nhưng không sưng.
- Gan to dưới bờ sườn 3 – 4 cm cứng và không đau
Các triệu chứng trên thường rời rạc, không đầy đủ và không
điển hình.
3.1.2. Thời kỳ toàn phát
3.1.2.1. Triệu chứng cơ năng
Bệnh nhân thường có các triệu chứng sau đây:


3.1.2. Thời kỳ toàn phát
3.1.2.1. Triệu chứng cơ năng
- Kém ăn, đầy bụng, mệt mỏi làm cho bệnh nhân không

muốn hoạt động.
- Rối loạn tiêu hóa: đi cầu nhiều lần, phân nát hoặc sệt, có
nhầy.
- Gầy sút: trong một tháng có thể giảm 4-5 kg
- Đau hạ sườn phải: lúc đầu đau ít nhưng càng ngày càng
đau nhiều, ở giai đoạn cuối bện nhân rất đau. Dùng thuốc
giảm đau không đỡ
3.1.2.2. Triệu chứng thực thể
Triệu chứng ở giai đoạn này ngày càng đầy đủ hơn. Tùy theo
ung thư gan trên gan lành hay trên xơ gan mà triệu chứng
thực thể có khác nhau:


3.1.2.2. Triệu chứng thực thể
* Ung thư gan trên gan lành: triệu chứng quan trọng nhất
và gần như duy nhất là gan to với các đặc điểm sau:
- Cứng như đá, to không đều, lổn nhổn, chỉ to gan phải hoặc
gan trái hoặc ở bờ gan lồi ra một khối u.
- Gan lớn nhanh.
- Đau tự nhiên, tăng lên khi ấn vào vùng gan.
- Nghe ở vùng gan có thể có tiếng thổi tâm thu.
- Vàng da, vàng mắt do khối u chèn ép đường mật.
- Phù do suy tim.
- Tuần hoàn bàng hệ ở vùng tương ứng với khối u hoặc trên
toàn bộ vùng gan.
- Các triệu chứng của di căn: tràn dịch màng phổi, màng
tim, hạch dưới đòn...


3.1.2.2. Triệu chứng thực thể

* Ung thư gan trên gan xơ: Ngoài các triệu chứng như đã
nêu ở trên còn có thêm các triệu chứng sau:
- Thay đổi da rất hay gặp: da sạm đen, môi tím, lòng bàn tay
đỏ, sao mạch, giãn mạch.
- Cổ trướng: nước vàng chanh hoặc có máu, phản ứng
Rivalta có thể dương tính
- Lách to
- Tuần hoàn bàng hệ
3.2. Cận lâm sàng
- Siêu âm: cho phép phát hiện 80-90% ung thư gan.
- Định lượng alpha FP thấy tăng > 10mg/ml là chất chỉ
điểm ung thư (+)


3.2. Cận lâm sàng
- Chụp cắt lớp tỷ trọng: có độ nhạy tương đương với siêu
âm
- Chụp cộng hưởng từ
- Chụp động mạch gan
4. Điều trị
4.1. Ngoại khoa
- Cắt gan: chỉ định khi khối ung thư nhỏ < 5cm còn khu trú
chưa có di căn xa- gan không xơ
- Thắt động mạch gan, gây tắc động mạch gan: phương pháp
đơn giản nhanh gọn nhưng quả hạn chế.
- Ghép gan: rất phức tạp và khó thực hiện nhưng là phương
pháp đạt kết quả tốt hiện nay


4.2. Điều trị Nội khoa

Điều trị triệu chứng là chủ yếu
- Chống đau: dolargan, morphine hoặc các thuốc ngủ.
- Dinh dưỡng: nếu bệnh nhân không ăn được thì phải truyền
dịch thay thế.
- Hóa trị liệu
- Gây tắc mạch bằng lipiodol.
- Bơm thuốc chống ung thư vào động mạch nuôi khối u.
- Tiêm cồn tuyệt đối vào khối u.
- Đốt nhiệt khối u bằng sóng cao tần (radio frequence
ablation:RFA).


5. Tiến triển và biến chứng
5.1 Tiến triển
- Bệnh tiến triển nhanh từ 1 – 5 tháng thời gian sống trung
bình 2 – 3 tháng hãn hữu quá 1 năm
5.2 Biến chứng
- Xuất huyết tiêu hóa di vỡ tĩnh mạch thực quản
- Chảy máu trong ổ bụng do vỡ nhân ung thư: người bệnh
thấy đau dữ dội vùng gan, chọc màng bụng thấy có máu
- Hôn mê gan do suy gan
- Suy kiệt
- Tắc tĩnh mạch trên gan và tĩnh mạch cửa
- Di căn hạch cuống gan sau đó vào phổi, màng phổi, màng
tim, hạch cổ..


6. Chăm sóc
6.1. Nhận định
6.1.1 Hỏi bệnh

- Hỏi người bệnh xem có cảm giác nặng tức ở vùng hạ
sườn phải không?
- Từ trước đến nay NB mắc những bệnh gì
- Có bị viêm gan virus không
- Gia đình có ai bị ung thư không
- Có chán ăn, đầy bụng không ? (thường người bệnh
không thích ăn thịt hoặc một thức ăn nào đó, luôn có cảm
giác ậm ạch, khó chịu trong bụng)
- Nghề nghiệp của bệnh nhân
- Sốt: sốt có thể dao động kéo dài
- Đau các khớp xương


6.1. Nhận định
6.1.2 Quan sát và thăm khám
- Người bệnh có gầy và mệt mỏi không ?
* Thời kỳ toàn phát :
- Quan sát thể trạng người bệnh ( thường gầy sút nhiều và
nhanh)
- Đo nhiệt độ của người bệnh : có thể sốt dao động và kéo
dài
- Khám: gan to nhanh, rất cứng, lổn nhổn
* Thời kỳ cuối :
Người điều dưỡng cần quan sát:
- Dấu hiệu cổ trướng
- Tuần hoàn bàng hệ ở bụng ?
- Người bệnh đau bụng nhiều hay ít ?
- Da và mắt có vàng không ?



6.1. Nhận định
6.1.2 Quan sát và thăm khám
- Quan sát màu sắc của phân và nước tiểu
- Theo dõi sát để phát hiện sớm các nguyên nhân dẫn đến
tử vong như :
+ Suy kiệt nặng toàn thân,
+ Hôn mê gan,
+ Vỡ ổ ung thư trong ổ bụng
6.2 Chẩn đoán chăm sóc ( hoặc các vấn đề chăm sóc)
- Bệnh nhân và người nhà lo lắng về tình trạng bệnh
- Bệnh nhân đau nhiều vùng hạ sườn phải
- Bệnh nhân mệt mỏi
- Suy dinh dưỡng do ăn uống kém


6.2 Chẩn đoán chăm sóc ( hoặc các vấn đề chăm sóc)
- Nguy cơ nhiễm trùng do suy giảm miễn dịch
- Bệnh nhân và người nhà thiếu kiến thức về bệnh và cách
chăm sóc
6.3 Lập kế hoạch chăm sóc
- Thực hiện các chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân
- Thực hiện các y lệnh
- Theo dõi phát hiện biến chứng
- Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và người nhà
6.4 Thực hiện chăm sóc
6.4.1 Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân
- Giấu tình trạng bệnh với bệnh nhân, và thông báo rõ cho
người nhà biết



6.4.1 Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân

- Người bệnh cần được nghỉ ngơi, đi lại nhẹ nhàng. Tránh
suy nghĩ lo lắng. Điều dưỡng viên luôn ân cần,thông cảm,
động viên người bệnh để giúp họ vơi bớt nỗi lo lắng về
bệnh tật.
- Vệ sinh răng miệng, toàn thân và thay quần áo cho người
bệnh hằng ngày
- Giảm đau cho bệnh nhân trong điều kiện tốt nhất có thể
theo y lệnh
- Chế độ ăn đảm bỏa dinh dưỡng 2000 calo/ngày động viên
bệnh nhân cố gắng ăn hết khẩu phần tạo không khí vui vẻ
khi cho bệnh nhân ăn
- Hướng dẫn người nhà thường xuyên cận kề chăm sóc
tránh để người bệnh nghĩ mình bị bỏ rơi
- Đáp ứng tối đa yêu cầu của bênh nhân trong điều kiện có
thể


6.4.2 Theo dõi sát tình trạng người bệnh
- The dõi sát dấu hiệu sinh tồn
- Theo dõi dấu hiệu ứ mật
- Quan sát màu sắc của nước tiểu và đo số lượng nước tiểu
24 giờ.
- Màu sắc của phân (thường phân bạc màu )
- Vàng da, vàng mắt.
- Phát hiện sớm và xử trí khi có biến chứng:
+ Vỡ ổ ung thƣ trong ổ bụng
+ Hôn mê gan.
+ Xuất huyết tiêu hoá do vỡ tĩnh mạch thực quản

+ Suy kiệt dần dẫn đến tử vong.


6.4.3 Giáo dục sức khỏe
- Hướng dẫn người bệnh và gia đình cách phòng tránh bệnh
như:
- Hạn chế các yếu tố gây bệnh
- Không uống rượu
- Tránh tiếp xúc với hoá chất, phóng xạ, nếu nghề nghiệp
cần phải tiếp cận thì phải có biện pháp bảo hộ.
- Khi chăm sóc người bệnh viêm gan phải có bảo hộ để
tránh lây nhiễm.
- Những người viêm gan, xơ gan phải được theo dõi khám
bệnh định kỳ.
- Những người lành mang HBsAg thì 6 tháng siêu âm 1/lần
để theo dõi sự tiến triển của bệnh


6.5 Đánh giá
Bệnh ung thư gan hiên nay y học đã phát triển nhưng vẫn
chưa có thuốc đặc trị để cứu sống người bệnh. Do đó trong
quá trình chăm sóc ngƣời điều dưỡng cần có thái độ nhẹ
nhàng, động viên an ủi, chăm sóc tận tình cũng giúp họ
kéo dài thêm thời gian sống, để đo lường sự chăm sóc đó
dựa vào các vấn đề sau:
- Người bệnh được áp dụng các biện pháp giảm đau ở mức
tối đa và kịp thời
- Người bệnh lạc quan, không lo lắng suy nghĩ về bệnh tật.
- Đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cho người bệnh.
- Các y lệnh được thực hiện sớm, chính xác.

- Người bệnh được theo dõi sớm và xử trí kịp thời khi có các
bất thường xảy ra



×