Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Nội dung đề án thành lập trung tâm anh ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.27 KB, 19 trang )

Nội dung Đề án thành lập Trung tâm ngoại ngữ PL
Phần 1: Những vấn đề chung
I. THÔNG TIN VỀ TRUNG TÂM
1 . Tên trung tâm : Trung Tâm Ngoại Ngữ
2. Loại hình trung tâm : Tư thục
3. Địa điểm đặt trung tâm :
- Điện thoại :
- Email : .
4. Sự cần thiết
Trong thời đại ngày nay, Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng là cánh cửa
của sự phát triển, là cầu nối giữa các nền văn minh, là phương tiện không thể thiếu trong nền
kinh tế tri thức. Cụ thể, ngoại ngữ hiện nay là công cụ giúp mọi người có thể tiếp cận những
kiến thức của nhân loại; là phương tiện hữu ích trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
vật chất và tinh thần; là cầu nối không thể thiếu trong các giao dịch quốc tế, du lịch, học tập,
làm việc…
Đảng ta đã xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu trong thời buổi hội nhập với cộng
đồng thế giới về các phương diện kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế…Vì vậy, các địa phương
trong cả nước trong đó có thị xã ………., tỉnh ………… luôn dốc sức đào tạo nguồn nhân
lực vừa hồng vừa chuyên, là lớp kế thừa xứng đáng cho các thế hệ cha ông trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là nhân tố quyết định cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của đất nước. Cùng chung tay với nhiệm vụ này và để đáp ứng những nhu cầu của xã
hội, Cơ sở ngoại ngữ Gia Phúc được thành lập theo quyết định số : …………………………
về việc cho phép …………………………………..hoạt động giảng dạy ngoại ngữ, đã đóng
góp một phần công sức trong việc đào tạo ngoại ngữ ( tiếng Anh ) cho tất cả các đối tượng
học viên trên địa bàn thị xã …………………….. và các vùng lân cận.
Đồng thời các bậc phụ huynh luôn muốn con mình phát triển các kỹ năng Anh ngữ vì
nó góp phần quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công sau này của con em họ. Đối với học
viên ở độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên, việc tạo hứng thú học tập và việc cung cấp những kiến
thức cơ bản là vô cùng quan trọng, tạo nền tảng cho việc phát triển các kỹ năng ngoại ngữ về
sau. Vì vậy, một trung tâm ngoại ngữ đảm bảo được các tiêu chí chất lượng về cơ sở vật
chất đầy đủ, giáo trình và phương pháp giảng dạy phù hợp cùng với đội ngũ giáo viên có


năng lực, nhiệt tình, thân thiện và chuyên nghiệp là nhu cầu thực sự cần thiết cho cả phụ
huynh và học sinh trên địa bàn.
Thực tế hiện nay, có nhiều bạn trẻ tuy có kiến thức ngữ pháp tiếng Anh tốt cùng vốn
từ vựng phong phú nhưng trên thực tế thì không sử dụng được tiếng Anh trong cuộc sống
thường ngày hay trong công việc do thiếu điều kiện để rèn luyện. Để biến kho từ vựng thụ
động thành tích cực, có thể sử dụng linh hoạt trong mọi tình huống, đối tượng này rất cần
một môi trường giao tiếp thường xuyên với những phương pháp rèn luyện hiệu quả. Các lớp
anh văn giao tiếp ở nhiều cấp độ khác nhau với đội ngũ giáo viên có chuyên môn giỏi có thể
đáp ứng được yêu cầu này cho các học viên.
1


Ngoài ra, còn một lượng lớn học viên có dự định du học hoặc mục tiêu đạt được
những chúng chỉ quốc tế để bổ trợ cho việc hoàn thành các khóa học hay xin vào làm việc
tại các công ty, cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức … Các lớp luyện thi lấy chứng chỉ quốc tế sẽ
đáp ứng được nhu cầu cho đông đảo nhân dân.
5. Cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm :
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học.
- Công văn số …………………………… về việc ngừng cấp phép thành lập cơ sở
ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh (các cơ sở ngoại ngữ, tin học hiện có tiếp tục củng
cố tổ chức đến ngày 1/12/2016 - cơ sở nào đủ điều kiện theo Thông tư 03/2011/TTBGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm ngoại ngữ, tin học thì làm đơn xin chuyển đổi thành Trung tâm ngoại ngữ, tin
học).
- Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ Giáo dục và Đào Tạo
về việc “Ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại
ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên”
- Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt đề án “ Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 –
2020”

II. MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM
1. Mục tiêu
Trung tâm ngoại ngữ ………… thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và rèn luyện
các kỹ năng Anh ngữ cho các đối tượng học viên từ thiếu nhi cho đến người lớn trên địa bàn
thị xã Tân Châu và các địa phương lân cận.
2. Chức năng
Trung tâm ngoại ngữ ……………… cung cấp các dịch vụ tư vấn, đào tạo Anh ngữ
cho các đối tượng học viên ở nhiều cấp độ để đáp ứng những mục đích khác nhau trong
phạm vi được Sở Giáo Dục và Đào Tạo …………. cấp phép.
3. Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện qui hoạch, kế hoạch phát triển Trung tâm phù hợp với
qui hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục của cả nước và của địa phương.
Phối hợp hoặc liên kết với các đơn vị có cùng chức năng tổ chức ôn tập, luyện tập
nhằm nâng cao năng lực Anh ngữ cho học viên, tạo điều kiện cho học viên thi lấy chứng chỉ
anh ngữ theo đúng qui định.
Đào tạo một đội ngũ học sinh có trình độ ngoại ngữ có khả năng du học, có kiến thức
Anh ngữ để tham gia các kỳ thi tiếng Anh quốc tế hoặc theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

2


Phần 2: Chương trình, kế hoạch giảng dạy-Quy mô đào tạo
1. Dự kiến các chương trình giảng dạy :
a/ Anh văn mẫu giáo ( 4 – 6 tuổi )
b/ Anh văn thiếu nhi ( 7 – 11 tuổi )
c/ Anh văn thiếu niên ( 12 – 17 tuổi )
d/ Các chương trình bồi dưỡng, ôn luyện khác đáp ứng nhu cầu của người học có
liên quan đến Anh ngữ như : hướng dẫn luyện thi IOE ( Olympic tiếng Anh ), OTE ( tài
năng tiếng Anh ), OSE ( Olympic tiếng Anh trực tuyến )….

e/ Chương trình ôn luyện Anh ngữ trình độ A, B, C. Tiếng Anh giao tiếp thông
dụng và du lịch.
f/ Chương trình ngoại ngữ tổng quát gồm 6 cấp độ : từ vỡ lòng đến nâng cao,
được xây dựng theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ( Vstep – theo
Thông tư số 01/2014/TT – BGDĐT, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký ngày
24/01/2014. ).
g/ Các chương trình thi quốc tế của tiếng Anh theo chuẩn Cambridge như : KET,
PET với các cấp độ nâng dần từ Starters, Movers, Flyers, Key, Preliminary,

First,

Advanced.
2. Kế hoạch giảng dạy
a/ Anh văn mẫu giáo : phù hợp cho các em từ 4-6 tuổi nhằm giúp các em làm
quen với tiếng Anh, đặc biệt chú trọng phát âm chuẩn xác ngay từ khi mới bắt đầu học. Giáo
trình được chọn lọc phù hợp, cùng với các bài giảng sinh động qua các câu chuyện, bài hát,
cắt dán thủ công và các chương trình rèn luyện kĩ năng trên máy tính.
Stt

Lớp

Giáo trình

Thời gian

1

Mickey 1

Happy Hearts Starter


Khóa 3 tháng

2

Mickey 2

Happy Hearts 1 + Activity

Khóa 4 tháng

3

Mickey 3

Happy Hearts 2 + Activity

Khóa 4 tháng

4

Mickey 4

My phonics 1+ Activity

Khóa 6 tháng

5

Mickey 5


My phonics 1+ Activity

Khóa 6 tháng

b/ Anh văn thiếu nhi : sử dụng giáo trình Family and Friends, bộ sách Starters –
Movers - Flyers và sách tiếng Anh của Bộ giáo dục . Đây là bộ giáo trình phổ biến dành cho
học sinh tiểu học từ 7–11 tuổi nhằm giúp các em sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên và tạo
cho các em một nền tảng kiến thức Anh ngữ căn bản vững chắc qua 4 kỹ năng Nghe – Nói –
3


Đọc – Viết. Trong chương trình này kĩ năng giao tiếp phản xạ đặc biệt được chú trọng. Học
sinh được khuyến khích tối đa để tham gia các hoạt động giao tiếp và làm việc theo nhóm,
giúp các em phát triển kỹ năng Nghe – Nói, làm phong phú vốn từ vựng, và trau dồi cách
phát âm. Giáo viên sẽ giúp các em hiểu rõ cấu trúc câu và những điểm ngữ pháp cơ bản, tạo
nền tảng vững chắc cho các khóa học nâng cao. Việc sử dụng công nghệ thông tin qua
Internet, các phần mềm hỗ trợ học tiếng Anh và các bài giảng bằng trình chiếu, phim ảnh sẽ
giúp các em học sinh có nhiều cơ hội thực hành và sử dụng tiếng Anh một cách nhanh
chóng và hiệu quả nhất.

Stt

Lớp

Giáo trình

Thời gian

1


Kid 1A

First Friends 1 + Activity

Khóa 03 tháng

2

Kid 1B

First Friends 1 + Activity

Khóa 03 tháng

3

Kid 2A

First Friends 2 + Activity

Khóa 03 tháng

4

Kid 2B

First Friends 2 + Activity

Khóa 03 tháng


5

Kid 3A

/Starters / I-learn Smart Star Grade3 / Khóa 5 tháng
tiếng Anh của Bộ giáo dục grade 3.

6

Kid 3B

Starters / I-learn Smart Star Grade3 / Khóa 5 tháng
tiếng Anh của Bộ giáo dục grade 3.

7

Kid 4A

Movers / I-learn Smart Star Grade4 / Khóa 5 tháng
tiếng Anh của Bộ giáo dục grade 4.

8

Kid 4B

Movers / I-learn Smart Star Grade4 / Khóa 5 tháng
tiếng Anh của Bộ giáo dục grade 4.

9


Kid 5A

Flyers / I-learn Smart Star Grade5 / tiếng Khóa 5 tháng
Anh của Bộ giáo dục grade 5.

10

Kid 5B

Flyers / I-learn Smart Star Grade5 / tiếng Khóa 5 tháng
Anh của Bộ giáo dục grade 5.

c/ Anh văn thiếu niên : dành cho thiếu niên tuổi từ 12–17. Chương trình không
những tạo cho các em một nền tảng tiếng Anh vững chắc với 4 kỹ năng cơ bản mà còn đáp
ứng nhu cầu học tập tại trường phổ thông. Ở chương trình này học sinh được rèn luyện ngữ
pháp qua các bài tập ngữ pháp chuyên sâu, củng cố và mở rộng vốn từ vựng. Ngoài ra, giờ
học trên lớp thêm sinh động qua các bài giảng được thiết kế bằng trình chiếu và phim ảnh,
các hoạt động giao tiếp giúp các em phát huy sự tự tin khi sử dụng ngôn ngữ.
Stt

Lớp

Giáo trình

Thời gian

1

KET 1


English Explorer 1 / Solutions Elementary

Khóa 3tháng

2

KET 2

English Explorer 2 / Solutions Elementary

Khóa 3 tháng
4


Khóa 3 tháng

3

KET 3

English Explorer 3 / Solutions Elementary

4

KET 4

Solutions Pre-Intermediate.

5


KET 5

Solutions Pre-Intermediate.

6

KET 6

Solutions Pre-Intermediate.

7

PET 1

English Explorer 4 / Solutions Intermediate.

Khóa 5 tháng

8

PET 2

Activate B1 / Solutions Intermediate

Khóa 5 tháng

9

PET 3


Solutions Intermediate

10

FCE 1

Activate B1+ / Solutions Uper- Intermediate

Khóa 5 tháng

d/ Các chương trình bồi dưỡng, ôn luyện, tiếng Anh giao tiếp tổng quát …
theo nhu cầu của học viên ( khoảng 10 – 15 học viên/lớp) : được thiết kế phù hợp theo
trình độ, mức độ tiếp thu của người học, đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực Anh ngữ
cho người học. Thời gian có thể linh động nhằm tạo điều kiện tối đa cho mọi người có
thể tham gia các khóa học tại trung tâm.
3. Hình thức học tập
- Giáo trình và tài liệu giảng dạy, học tập : Trung tâm sử dụng giáo trình, tài liệu học
tập theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo và các tài liệu riêng của trung tâm nếu được cơ
quan quản lý đồng ý.
- Dự kiến Quy mô đào tạo trong năm đầu và ba năm tiếp theo : Trong năm đầu,
Trung tâm sẽ tập trung các lớp tiếng Anh dành cho mẫu giáo; tiếng Anh thiếu nhi và tiếng
Anh dành cho thiếu niên. Xây dựng và hoàn thiện hơn nữa các nội dung chương trình, cơ sở
vật chất và đội ngũ giáo viên để tạo tiền đề phát triển bền vững trong các năm tiếp theo. Dự
kiến với 07 phòng học, trung tâm sẽ khai giảng mỗi khóa là khoảng 12 lớp.
+ Mỗi tối thứ hai, thứ tư và thứ sáu là 6 lớp học với hai khung giờ : từ 17 giờ đến 18
giờ 30 phút và từ 18 giờ 30 phút đến 20 giờ.
+ Mỗi tối thứ ba, thứ năm và thứ bảy là 6 lớp học với hai khung giờ : từ 17 giờ đến
18 giờ 30 phút và từ 18 giờ 30 phút đến 20 giờ.
+ Các buổi ban ngày sẽ linh động tùy theo thời gian yêu cầu của các nhóm học viên

( khoảng từ 13 – dưới 20 học viên ).

5


Phần 3: Đội ngũ cán bộ quản lý-giáo viên
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm bao gồm:
a/ Giám đốc: 01người.
- Phụ trách chung, quản lý và điều hành mọi hoạt động của trung tâm.
- Hoạch định, thiết lập, xây dựng, chế độ, củng cố và triển khai các kế hoạch
phát triển và các chương trình đào tạo tại trung tâm.
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan chức năng trong công tác điều hành tổ chức.
b/ Phó giám đốc : 01 người
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc trung tâm.
- Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trung tâm về chuyên môn, xây dựng
đội ngũ và các vấn đề trong trách nhiệm thẩm quyền của mình.
- Phụ trách các bộ phận : văn phòng, tài chính tài vụ, tổ giáo viên và thực hiện
các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc.
- Khi cần thiết có thể được ủy quyền để thay giám đốc thực hiện một số công
việc quan trọng khi giám đốc bận công tác khác.
c/ Tổ văn phòng : 02 người.
- Có trách nhiệm đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học
tập của học viên.
- Thực hiện quy trình, tuyển dụng nhân viên, giáo viên theo quy định.
- Soạn thảo các loại văn bản, quyết định, quy chế, hợp đồng…
- Tổ chức quản lý, cập nhật, phát hành, lưu trữ các loại hồ sơ giấy tờ của Trung
tâm theo quy định.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra các công tác về quản trị, quản lý cơ sở vật
chất, quản lý ngày giờ công của nhân viên, giáo viên.
- Nghiên cứu các chế độ chính sách phù hợp với nhiệm vụ tại Trung tâm.

- Lập bảng lương, chi trả tiền lương cho các bộ phận.
- Thu ( hoặc hoàn trả ) học phí cho học viên theo quy định.
- Thực hiện các chế độ báo cáo đúng quy định.
- Phụ trách công tác tuyển sinh, tư vấn các chương trình đào tạo.
- Tổ chức ghi danh, xếp lớp và lịch học cho học viên.
- Phụ trách hoạt động tiếp thị và quảng cáo.
- Liên hệ, báo cáo kết quả học tập của học viên cho phụ huynh ( khi cần ).
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Ban giám đốc.
d/ Tổ giáo viên : 09 giáo viên
- Phụ trách các lớp học được phân công.
- Nghiên cứu giáo trình, đề xuất nguồn tài liệu hỗ trợ và các thiết bị phục vụ
công việc giảng dạy, có phương pháp phù hợpvới đối tượng học viên mình đảm trách.
- Tham gia các công tác được phân công vào các kì thi giữa khóa và cuối khóa.
- Báo cáo tình hình học tập của học viên theo quy định.
- Thực hiện các loại hồ sơ, giáo án, báo cáo theo yêu cầu của trung tâm.
6


+ Giám đốc trung tâm : đã tốt nghiệp trình độ đại học ngoại ngữ, có chứng nhận sư
phạm, là giáo viên giảng dạy tiếng Anh tại các trường phổ thông và hiện nay đã nghỉ hưu
( tháng 3 năm 2016 ), có nhiều kinh nghiệm công tác, chuyên môn trong giảng dạy Anh ngữ,
có phẩm chất đạo đức, có uy tín trong công tác và có sức khỏe tốt.
+ Phó giám đốc : đã tốt nghiệp trình độ đại học sư phạm Anh, có kinh nghiệm hơn
10 năm công tác giảng dạy tiếng Anh, có am hiểu công nghệ thông tin, có năng lực tổ chức
và tham gia giảng dạy.
+ Nhân viên : có 02 nhân viên, một nhân viên là kế toán và một nhân viên làm công
tác văn phòng.
+ Giáo viên cơ hữu của trung tâm : có 03 giáo viên trong đó 02 giáo viên có bằng
cao đẳng sư phạm tiếng Anh và 01 giáo viên có bằng đại học sư phạm tiếng Anh , tất cả đều
phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy.

+ Giáo viên thỉnh giảng : dự kiến 06 giáo viên , hiện đang tham gia giảng dạy tại các
trưởng phổ thông trong tỉnh Vĩnh Long, kế hoạch thỉnh giảng được thực hiện theo quy định
hiện hành.
- Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng
( họ tên, năm sinh, trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, chức vụ hiện tại, cơ quan
công tác)
ST Họ và tên
T

Trình độ

Chuyên
ngành

Chức vụ

Cơ quan

1

Đại Học

Anh Văn

Giám đốc

Nghỉ hưu

2


Đại Học

Sư Phạm
Tiếng Anh

Phó Giám
đốc

Kế toán doanh
nghiệp
Sư Phạm
Tiếng Anh

Kế toán, nhân
viên

5

Sư Phạm
Tiếng Anh

Giáo viên
thỉnh giảng

6

Sư Phạm
Tiếng Anh
Sư Phạm Anh
Văn


Giáo viên
thỉnh giảng

Sư Phạm
Tiếng Anh

Giáo viên
thỉnh giảng

3
4

7

8

Năm sinh

Nhân viên

Giáo viên
thỉnh giảng

7


9

Sư Phạm

Tiếng Anh

Giáo viên
thỉnh giảng

10

Sư Phạm
Tiếng Anh
Sư Phạm Anh
Văn

Giáo viên
thỉnh giảng

Sư Phạm
Tiếng Anh

Giáo viên cơ
hữu

11

12

Giáo viên cơ
hữu

- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc, phó giám đốc trung tâm : thực
hiện bộ hồ sơ riêng kèm theo đề án.

- Bản sao có công chứng văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động của đội ngũ cán
bộ quản lý và giáo viên : thực hiện bộ hồ sơ riêng kèm theo với đề án.

Phần 4: Cơ sở vật chất - Trang thiết bị
1. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất của trung tâm
a/ Phòng học : Trung tâm có 07 phòng học. Trong đó có 2 phòng lớn với diện tích
mỗi phòng là 30m2 và một phòng nhỏ với diện tích là 20m2. Các phòng học đảm bảo về ánh
sáng, bàn ghế phù hợp, được trang bị các thiết bị nghe nhìn hiện đại nhằm đảm bảo nhu cầu
giảng dạy và học tập của bộ môn, có tủ, kệ đồ dùng dạy học cho giáo viên, diện tích đảm
bảo ít nhất 1,5m2/ học viên.
b/ Khu hành chính : có văn phòng của Ban giám đốc Trung tâm, có phòng ghi danh
học viên, quầy tiếp tân của bộ phận nhân viên. Trung tâm có trang bị khu vực dành cho thư
viện để học sinh, giáo viên và phụ huynh có thể đọc sách hoặc tham khảo các giáo trình tài
liệu. Có khu vực dành cho giáo viên và học sinh nghỉ giữa giờ, khuôn viên rộng rãi thoáng
mát, có nhiều cây xanh phù hợp với cảnh quang sư phạm.
c/ Các khu vực khác : có khu vệ sinh sạch sẽ , khu để xe dành cho học sinh, giáo
viên, nhân viên.
Tất cả cơ sở vật chất của Trung tâm đều có văn bản chứng minh về quyền sở hữu của
chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đứng tên ( cũng là chủ sở hữu Trung tâm
ngoại ngữ Gia Phúc ).
2. Bản thuyết minh về trang thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo và quản lý
TT

Tên phòng / khu
vực

1

Văn phòng ban
giám đốc


Danh mục vật
chất, thiết bị, học
liệu
Bộ bàn khách
Quạt / đèn / kệ
Laptop

Đơn
vị

Số
lượng

Tình
trạng

Bộ
cái
cái

1
3
1

Tốt
Mới
Tốt

Ghi chú

gỗ

8


2

Phòng ghi danh

3

Khu vực thư viện

4

Phòng học số 1
( diện tích 30m2 )

5

6

Phòng học số 2
( diện tích 30m2 )

Phòng học số 3
( diện tích 20m2 )

7


Nhà vệ sinh

8

Học Liệu phục vụ

Bàn tiếp tân
Máy vi tính
Máy in đơn sắc
Máy in màu đa
tính năng
( scan/photo/wifi)
Máy ép nhựa

bộ
bộ
cái
cái

1
1
1
1

Tốt
Mới
Tốt
Tốt

cái


1

Tốt

Quạt / đèn

cái

2

Mới

Kệ sách lớn
Tủ sách lớn
Bàn / ghế
Quạt / đèn
Đèn neon 1m2
Quạt
Bảng chính
Bảng phụ
Bàn ghế học sinh

cái
cái
bộ
cái
cái
cái
cái

cái
bộ

1
1
3
3
4
2
1
1
25

Mới
Tốt
Tốt
Mới
Mới
Mới
Mới
Mới
Tốt

Bàn ghế giáo viên
Kệ nhỏ
Máy vi tính
Màn hình LCD
Đèn neon 1m2
Quạt
Bảng chính

Bảng phụ
Bàn ghế học sinh

bộ
cái
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
bộ

1
1
1
1
4
2
1
1
25

Mới
Tốt
Tốt
Mới
Mới
Mới
Mới

Mới
Tốt

Bàn ghế giáo viên
Kệ nhỏ
Máy vi tính
Màn hình LCD
Đèn neon 1m2
Quạt
Bảng chính
Bàn ghế học sinh

bộ
cái
bộ
cái
cái
cái
cái
bộ

1
1
1
1
4
2
1
12


Mới
Tốt
Tốt
Mới
Mới
Mới
Mới
Tốt

Bàn ghế giáo viên
bộ
1
Kệ nhỏ
cái
1
Máy vi tính
bộ
1
Màn hình LCD
cái
1
Lababo / bồn cầu/
cái
3
vòi sen…
* Giáo trình giảng dạy và học tập

Mới
Tốt
Tốt

Mới
Mới

Ghi danh
Dùng hỗ trợ công
tác văn phòng và
làm tranh dạy học
Ép giấy khen,
chứng nhận…

Bao gồm giáo
trình giảng dạy và
học tập, sách
tham khảo,…

1hs/bộ ( ghế liền
bàn)

43 inch( Internet )

1hs/bộ ( ghế liền
bàn)

43 inch( Internet )

1hs/bộ ( ghế liền
bàn)

43 inch


9


chương trình đào tạo

- Bộ sách : Phonic ( 5 – 7 tuổi)
- First Friends
- Tiếng Anh 4 tiết/tuần ( của BGD )
- Let’s Go ( Oxford )
- Family and Friends ( Oxford )
- Starters - Movers – Flyers ( Cambridge )
- Sách tiếng Anh nâng cao lớp 6,7,8,9 của BGD
- Sách tiếng Anh nâng cao lớp 10,11,12 của BGD
- Giao tiếp : Person to Person ( Oxford )
- Let’s talk
- Giáo trình online : sachmem.vn ( trọn bộ tiếng Anh 10 năm )

Các trang thiết bị khác : bình PCCC, tiêu lệnh PCCC, bảng thông báo, tủ thuốc y tế.
Các thiết bị, đồ dùng dạy học như : tranh ảnh, con rối, thẻ từ, bóng dính tường, các tăng âm
mini đeo bên người khi giảng dạy ....Trung tâm có lắp đặt camera an ninh trong các khu vực
và được phủ sóng wifi trong toàn phạm vi.

Phần 5: Tài chính
Thuyết minh về nguồn tài chính (nguồn thu, nguồn chi như thế nào), có đảm bảo
nguồn tài chính tối thiểu đủ để chi cho các hoạt động thường xuyên của Trung tâm?.
Trung tâm có tổng số vốn đầu tư là 675.000.000 triệu đồng, được nâng cấp từ cơ cở
ngoại ngữ Gia Phúc ( từ khi có công văn số 1288/SGDĐT-GDCN.TX, chúng tôi đã tiến
hành đầu tư thêm cơ sở vật, xây dựng các phòng học và văn phòng. Củng cố tổ chức nhân sự
theo Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT để đảm bảo các yêu cầu về nhân sự của Trung tâm )
1/ Nguồn thu : Trung tâm dự kiến mỗi khóa học sẽ có 12 lớp, bình quân mỗi lớp

khoảng 18 học viên, học phí mỗi khóa học 5 tháng là 750.000 đồng/học viên. Mỗi năm sẽ có
2 khóa học. Dự tính thu :
- Số lượng học viên/khóa : 12 lớp x 18 học viên = 216 học viên
- Số lượng học viên/năm : 216 học viên x 2 khóa = 432 học viên
- Tổng thu : 432 học viên x 750.000 đồng = 324.000.000 đồng / năm
2/ Nguồn chi : Dự tính
- Chi lương : 40 % ( 129.600.000 đồng )
- Chi hành chính, phục vụ sinh hoạt ( điện – nước ) : 10% ( 32.400.000 đồng )
- Chi khấu hao CSVC : 15% ( 48.600.000 đồng )
- Dự phòng : 15 % ( 48.600.000 đồng )
- Chi tham quan, du lịch ngoại khóa : 7 % ( 22.680.000 đồng )
- Chi khen thưởng : 5 % ( 16.200.000 đồng)
- Chi các hoạt động đóng góp từ thiện xã hội : 3% ( 9.720.000 đồng )
- Chi Khác : 5% ( 16.200.000 đồng )

10


- Kết thúc mỗi khóa học, trung tâm sẽ thực hiện chi khen thưởng cho các học sinh có
thành tích học tập tốt nhất của các lớp. Chi khen thưởng đối với giáo viên có thành tích duy
trì sĩ số học sinh tham gia đến cuối khóa học và đăng ký khóa học tiếp theo.
-Trung tâm hoạt động với thời gian thực tế trong một năm là khoảng 10 tháng. Các
ngày lễ, tết sẽ nghỉ theo qui định của Nhà nước, giữa các khóa học sẽ nghỉ một tuần để
Trung tâm chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho khóa học tiếp theo. Giáo viên và học viên
được nghỉ, bộ phận văn phòng vẫn phải làm việc bình thường.
- Mục chi khác, sẽ dùng để chi cho các hoạt động tham gia tập huấn, đào tạo để nâng
cao trình độ tay nghề hoặc trang bị các phần mềm học tập và giảng dạy Anh ngữ cần thiết.
Phần 6: Các vấn đề khác
1. Kế hoạch, hình thức chiêu sinh, tổ chức lớp học
- Trước mỗi khóa học, bộ phận văn phòng sẽ xây dựng kế hoạch chiêu sinh cụ thể.

Trong đó bao gồm : kế hoạch chiêu sinh đến người học, hình thức chiêu sinh đa dạng như :
phát tờ rơi thông báo, gửi email , đăng băng rôn chiêu sinh, liên hệ đài phát thanh…Bên
cạnh kế hoạch chiêu sinh, bộ phận văn phòng phải có kế hoạch cụ thể để tổ chức lớp học
như : dự trù phân lớp sau chiêu sinh, giáo trình học tập và giảng dạy, thời gian học, nội dung
chương trình, số giờ học và dạy, thời gian kiểm tra đánh giá khi kết thúc khóa học, dự kiến
thỉnh giảng giáo viên hoặc phân công giáo viên cơ hữu, học phí khóa học, chi phí thiết bị
dụng cụ cho khóa học, nội dung khen thưởng…
- Các nội dung, hình thức chiêu sinh và kế hoạch tổ chức lớp học phải được sự xét
duyệt của ban Giám đốc nhằm đảm bảo tính pháp lý, đúng qui định của các cơ quan quản lý
và đảm bảo về quyền và nghĩa vụ của người học, giáo viên và của trung tâm.
- Tất cả nội dung giấy tờ văn bản của khóa học sẽ được lưu trữ tại trung tâm để làm
minh chứng, tài liệu cho công tác tổng kết, kiểm tra, báo cáo khi cần thiết.
2. Kế hoạch, hình thức tổ chức thi, kiểm tra cấp phát giấy chứng nhận cuối khóa học,
cấp chứng chỉ quốc gia, quốc tế.
- Cuối mỗi khóa học, trung tâm sẽ ra đề thi đánh giá năng lực của học viên dựa trên
nội dung chương trình và đối tượng tham gia khóa học, đảm bảo đủ các kỹ năng : nghe, nói,
đọc, viết. Qua kết quả đánh giá, trung tâm sẽ cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học theo
năng lực đạt được trong toàn khóa học và kết quả của bài kiểm tra cuối khóa học. Từ kết quả
đánh giá này, trung tâm sẽ tư vấn cho phụ huynh và học sinh có những lựa chọn khi tham gia
các khóa học tiếp theo, và cũng từ những kết quả này trung tâm sẽ làm căn cứ khi xét khen
thưởng cho những cá nhân có thành tích học tập nổi bậc.
- Học viên không tham gia đủ 2/3 của khóa học sẽ không được đánh giá kết quả học
tập của khóa học đó và phải đăng ký học lại.
3. Liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ .
- Trung tâm chỉ tổ chức ôn tập, luyện tập và đào tạo để nâng cao năng lực kiến thức
Anh ngữ cho người học chứ không tổ chức thi cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, trung tâm sẽ tìm
những đối tác có uy tín để tư vấn, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để học viên tham gia thi các kỳ
thi tiếng Anh quốc tế hoặc các chứng chỉ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Bộ giáo
dục Việt Nam ( VSTEP ).
11



- Trung tâm có thể liên kết với các đơn vị, tổ chức giáo dục hoặc các Trung tâm khác
để đào tạo các khóa học theo yêu cầu của học viên trong lĩnh vực ngôn ngữ tiếng Anh.

Phần 7: Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
……
( DỰ THẢO)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ
Tổ chức và hoạt động Trung tâm Ngoại Ngữ…….
( Ban hành kèm theo Quyết định số………/ QĐ- ngày …/…201.. của…………………)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.Quy chế này quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại Ngữ ….. về chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức và nhân sự; hoạt động và chế độ làm việc; học viên;
thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật và quản lý nguồn kinh phí.
2.Những nội dung không đề cập trong quy chế này thực hiện theo Thông tư số
03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học.
Điều 2. Chức năng của Trung tâm
Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo Anh ngữ cho các đối tượng học viên ở nhiều cấp độ để
đáp ứng những mục đích khác nhau theo đúng quy định.
Điều 3. Nhiệm vụ của Trung tâm
1.Thường xuyên tổ chức khai giảng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng

nhu cầu của người học như sau:
a. Đào tạo chương trình Anh văn từ 5-6 tuổi, Anh văn Thiếu Nhi, Anh văn Thiếu
niên, Anh văn giao tiếp tổng quát.
b. Các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ khác đáp ứng nhu cầu của người học;
2. Tư vấn và hỗ trợ cho các học viên của Trung tâm tham gia các kỳ thi quốc tế hoặc
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại các trung tâm
được sự cho phép đánh giá năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo .
3. Tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động, nhằm nâng cao chất lượng
công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
Điều 4. Tổ chức của Trung tâm
1. Tổ chức của Trung tâm gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, 02 nhân viên và 09 giáo
viên ( trong đó có 03 giáo viên cơ hữu và 06 giáo viên thỉnh giảng )
12


2.Có văn phòng làm việc đóng tại: Số 345, đường Tôn Đức Thắng, thị xã Tân Châu,
tỉnh An Giang.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc
1. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ
của Trung tâm.
2. Quản lý nhân viên của Trung tâm và đánh giá nhân viên theo phân cấp. Tiếp nhận
và quản lý nhân sự của trung tâm.
3. Quản lý cơ sở vật chất và tài sản của trung tâm; quản lý, sử dụng học phí, lệ phí và
các nguồn thu khác theo quy định.
4. Ký xác nhận kết quả học tập của học viên theo thẩm quyền.
5. Thực hiện hế độ báo cáo theo quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc
1.Giúp Giám đốc về một số lĩnh vực công tác chuyên môn được phân công, chịu

trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao.
2.Quản lý, chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên do
mình phụ trách.
3.Thay mặt Giám đốc điều hành công việc của Trung tâm khi Giám đốc đi công tác
hoặc ủy quyền.
4.Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc phân công.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của nhân viên, giáo viên.
1.Mỗi nhân viên ký hợp đồng lao động chính thức với Trung tâm đều được tham gia
thi đua thụ hưởng các chế độ khen thưởng, du lịch, nghỉ phép…theo quy định của nhà nước.
Nhân viên, giáo viên và Trung tâm phải thực hiện nghĩa vụ đóng các khoản thuế theo quy
định hiện hành.
2.Nhân viên, giáo viên của trung tâm phải sắp xếp hồ sơ, giấy tờ do mình phụ trách
gọn gàng, ngăn nắp. Chịu trách nhiệm với phần hồ sơ, giấy tờ của mình trước Giám đốc khi
có hư hỏng, mất mát.
3.Có tin thần trách nhiệm trong công tác, công việc, làm việc nhiệt tình, hiệu quả.
4.Có ý thức tiết kiệm tài chính cho Trung tâm ( tiết kiệm điện, nước,…)
5.Có ý thức giữ vệ sinh chung, giữ gìn và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất của Trung
tâm.
6.Tất cả nhân viên, giáo viên của Trung tâm phải nắm rõ các thông tin liên quan đến
việc dạy học của Trung tâm. Không ngừng phấn đấu vì sự phát triển chung.
7.Luôn giữ thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp đón học viên, phụ huynh hoặc cán bộ liên
hệ công tác.
Điều 8. Hành vi ngôn ngữ ứng xử, tác phong, trang phục của nhân viên và giáo
viên.
1.Nhân viên phải có mặt đúng giờ và phải sẵn sàng cho công việc khi bắt đầu vào làm
việc.
2.Phải thông báo ngay cho lãnh đạo phụ trách nếu có vắng mặt vì một lý do bất khả
kháng nào đó.
3.Thông báo trước ít nhất 02 ngày nếu muốn nghỉ phép và được sự sắp xếp, đồng ý
của lãnh đạo phụ trách và Giám đốc.

13


4.Không được làm việc riêng trong giờ làm việc.
5.Hành vi, ngôn ngữ ứng xử phải mẫu mực, có tác dụng giáo dục đối với học viên.
6.Trang phục phải chỉnh tề, giản dị, phù hợp với hoạt động sư phạm.
Điều 9. Nhân viên, giáo viên không được vi phạm các quy định sau:
1.Không hút thuốc, uống rượu bia trong khuôn viên của Trung tâm.
2.Không uống rượu bia trước, trong giờ trực và giữa ca trực.
3.Không gây ồn ào, đùa giỡn làm ảnh hưởng đến công việc những người xung quanh
trong giờ làm việc.
4.Không gây mất đoàn kết nội bộ.
5.Không được đi trễ ( trừ trường hợp bất khả kháng ), vắng mặt không phép.
6.Không được tiết lộ các thông tin nội bộ của Trung tâm ra bên ngoài.
Chương III
HỌC VIÊN CỦA TRUNG TÂM
Điều 10. Nhiệm vụ của học viên
1.Học viên là những người đang theo học một hay nhiều chương trình tại Trung tâm.
2.Học viên có những nhiệm vụ sau:
-Thực hiện đầy đủ nội dung, chương trình khóa học theo quy định.
-Kính trọng thầy giáo, cô giáo; cán bộ quản lý, nhân viên của Trung tâm.
-Giữ gìn và bảo vệ tài sản của Trung tâm.
-Đóng học phí đầy đủ và đúng hạn.
-Học đúng giờ, đúng thời khóa biểu của lớp học mà học viên đã đăng ký.
-Không cho người khác mượn thẻ học viên, hóa đơn thu học phí để vào học tại
Trung tâm.
-Thực hiện đầy đủ nội quy của trung tâm và các quy định của Quy chế này.
Điều 11. Quyền lợi của học viên
1.Được Trung tâm tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin về
việc học tập của mình.

2.Được chọn chương trình, hình thức học phù hợp với điều kiện, khả năng của học
viên và của Trung tâm; được tạo điều kiện để chuyển đổi chương trình, hình thức học tập khi
có nguyện vọng.
3.Trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp để bảo vệ quyền lợi chính đáng của
mình và để góp ý về nội dung, phương pháp giảng dạy cũng như các hoạt động khác của
Trung tâm.
4. Được dự các kỳ kiểm tra cuối khóa, nếu học hết chương trình hoặc có tham gia đủ
2/3 nội dung chương trình và đảm bảo các yêu cầu về kiểm tra học tập trong chương trình
mà học viên đã học tại Trung tâm.
Điều 12. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục học viên
1.Hành vi ngôn ngữ ứng xử của học viên phải có văn hóa, phù hợp với đạo đức và lối
sống của lứa tuổi.
2.Trang phục của học viên phải sạch sẽ, gọn gàng, thuận tiện cho học tập và hoạt
động tại Trung tâm.
14


Điều 13. Các hành vi bị cấm đối với học viên
1.Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, thân thể của viên chức, giáo viên và học viên khác
của Trung tâm.
2.Gian lận trong khi thi, kiểm tra.
3.Đánh bạc; vận chuyển, mua bán, tàng trữ, sử dụng ma túy, vũ khí, chất cháy nổ,các
loại hóa chất độc hại, văn hóa phẩm đồi trụy.
4.Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh ở nơi học và ở nơi công cộng.
5.Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học.
6.Các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 14. Chương trình giảng dạy, hình thức học tập
1.Chương trình giảng dạy ở Trung tâm được quy định tại chương II Điều 3 của Quy

chế này.
2. Điều kiện, thủ tục đăng ký tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức kiểm tra tại Trung
tâm phải thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan cấp phép.
3.Các hình thức học tập bao gồm: học tập trung tại Trung tâm các buổi tối từ thứ 2
đến thứ 7; các buổi sáng thứ 7 và Chủ nhật; tự học kết hợp với giảng dạy của giáo viên và
tham khảo các tài liệu học tập có liên quan do giáo viên tư vấn.
4.Căn cứ vào các chương trình giảng dạy và hình thức học tập, Trung tâm xây dựng
kế hoạch học tập toàn khoá, thời gian biểu cụ thể cho từng lớp học và công bố công khai cho
học viên trước khi khai giảng.
Điều 15. Tuyển sinh và tổ chức lớp học
1.Tất cả công dân Việt Nam và công dân nước ngoài sinh sống hợp pháp tại Việt
Nam có đủ điều kiện tham gia một trong những khóa học của Trung tâm đều được nhận vào
học.
2.Học viên học tập tại Trung tâm được tổ chức theo lớp học. Trước khi khai giảng
mỗi khóa học, Trung tâm tổ chức kiểm tra trình độ đầu vào để xếp lớp cho phù hợp. Mỗi lớp
bố trí không quá 20 học viên.
3.Trong điều kiện hiện tại; mỗi lớp học có một giáo viên chủ nhiệm là giáo viên giảng
dạy; có lớp trưởng do tập thể bầu ra để tổ chức tự quản sinh hoạt lớp, giữ mối quan hệ giữa
học viên với Trung tâm.
Điều 16. Giáo trình và tài liệu học tập
Trung tâm sử dụng giáo trình, tài liệu học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các giáo trình riêng của Trung tâm không trái với pháp luật.
Điều 17. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ
Sau khi hoàn thành chương trình của mỗi khóa học, Trung tâm tiến hành cấp chứng
nhận của đơn vị cho cho học viên hoàn thành khóa học. Nếu học viên có nhu cầu, trung tâm
sẽ hỗ trợ làm thủ tục đăng ký cho học viên tham gia các kỳ kiểm tra tại các Trung tâm đánh
giá năng lực ngoại ngữ đã được sự cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 18. Chế độ làm việc của Trung tâm

15



Hoạt động của Trung tâm được thực hiện trong và ngoài giờ hành chính. Người lao
động được hưởng các chế độ theo quy định ở Điều 19 của Quy chế này và các quy định khác
của Bộ Luật Lao động được xác lập trên hợp đồng lao động mà hai bên đã ký kết.
Điều 19. Quản lý nguồn kinh phí.
1.Nguồn thu: Từ học phí của học viên và các khoản thu hợp pháp khác
2.Mức thu: Do Trung tâm tự cân đối
3.Quản lý thu: Phòng Hành chính – thu và quản lý nguồn thu
4.Nội dung chi và mức chi theo từng chương trình, khóa học khi kết thúc:
a. Các lớp theo kế hoạch chiêu sinh: số lượng tối thiểu: 13 – 20 học viên/ lớp
- Chi lương : 40 %
- Chi hành chính, phục vụ sinh hoạt ( điện – nước ) : 10%
- Chi khấu hao CSVC : 15%
- Chi khen thưởng : 5 %
- Chi Khác : 5%
b.Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng khác: theo đề xuất được duyệt.
5.Trung tâm phối hợp với Phòng Hành chính – Quản trị lập danh sách chi trả phục vụ,
quản lý; thực hiện quyết toán thu, chi; thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo quy định hiện
hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và kỷ luật.
1.Trung tâm chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng theo quy định của
Pháp luật hiện hành.
2.Tùy thành tích đạt được, Trung tâm sẽ áp dụng những hình thức khen thưởng như
sau:
-Tuyên dương trước tập thể.
-Khen thưởng bằng văn bản.
-Khen thưởng bằng ngày phép.

-Tăng lương trước thời hạn.
-Khen thưởng bằng tiền hoặc hiện vật.
3.Tùy mức độ sai phạm, của cán bộ và giáo viên Trung tâm sẽ có các hình thức kỷ
luật sau:
-Viết kiểm điểm;
-Bị khiển trách trước tập thể;
-Bị cảnh cáo và phải xin lỗi trước tập thể;
-Cắt phụ cấp, khen thưởng;
-Hạ bậc lương;
-Buộc thôi việc.
4.Học viên của Trung tâm vi phạm quy chế này và các quy định trong quá trình học
tập, rèn luyện, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau:
-Khiển trách;
16


-Cảnh cáo, thông báo về gia đình;
-Buộc thôi học.
Phần 8: Nội quy trung tâm
CHƯƠNG I CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1 : Đối tượng và thời gian áp dụng
Nội quy này áp dụng đối với tất cả học viên của Trung tâm ngoại ngữ Gia
Phúc.
Thời gian áp dụng , kể từ ngày…….
Điều 2 : Quyền của học viên
Được kiểm tra xếp lớp miễn phí vào đầu khóa học.
Được Trung tâm tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông
tin về việc học tập của mình.
Được chọn chương trình, ngày giờ học phù hợp với điều kiện, khả năng của
học viên và theo quy định của Trung tâm.

Được hưởng các chương trình ưu đãi ( nếu có ).
Được tham gia các hoạt động ngoại khóa, hội thảo do Trung tâm tổ chức.
Trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp để bảo vệ quyền lợi chính đáng
của mình và để góp ý nội dung, phương pháp giảng dạy cũng như các hoạt động khác của
Trung tâm.
Được tham gia các kỳ thi trong khóa học của mình, tham gia kỳ thi cuối khóa
khi đã học 2/3 thời gian khóa học quy định.
Được xét khen thưởng thành tích học tập vào cuối mỗi khóa học.
Điều 3 : Nghĩa vụ của học viên
Đóng học phí theo đúng quy định của khóa học mà trung tâm đã chiêu sinh.
Kính trọng thầy, cô giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của Trung tâm.
Giữ gìn và bảo vệ tài sản của Trung tâm.
Học đúng lớp, đúng thời khóa biểu mà học viên đã đăng ký tham gia.
Trang phục gọn gàng, lịch sự phù hợp với môi trường sư phạm.
Tích cực phát biểu, tham gia xây dựng bài trên lớp và làm bài tập về nhà theo
yêu cầu của giáo viên.
Tham gia đầy đủ các bài kiểm tra định kì giữa khóa, cuối khóa và kiểm tra
thường xuyên.
Khi nghỉ học phải xin phép hoặc báo với Trung tâm.
CHƯƠNG II QUI ĐỊNH TRONG PHÒNG HỌC
Điều 4 : Chấp hành các qui định trong phòng học
Tuân theo các yêu cầu của giáo viên đang giảng dạy trên lớp.
17


Không được tự ý ra về sớm hơn giờ qui định, khi ra khỏi lớp phải xin phép
giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại lớp.
Tham gia tích cực các hoạt động giáo dục theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Không mang đồ ăn, thức uống vào lớp học.
Không làm mất trật tự, không làm việc riêng trong giờ học.

Trong giờ học phải tắt chuông điện thoại. Khi cần thiết có thể xin phép giáo
viên ra ngoài để nghe điện thoại.
Các thiết bị trong phòng học của Trung tâm chỉ được giáo viên, nhân viên sử
dụng theo qui định của Trung tâm. Học viên không được tự ý thao tác điều khiển khi chưa
có sự đồng ý của nhân viên quản lý hay giáo viên đứng lớp.
Giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ, không viết, vẽ lên ghế, lên tường. Không làm
hư hỏng bất cứ thiết bị, dụng cụ, giáo cụ nào của Trung tâm. Vi phạm lần thứ nhất phải bồi
thường, vi phạm lần thứ hai ngoài việc bồi thường còn bị buộc thôi học.
Không hút thuốc là trong phạm vi toàn Trung tâm.
CHƯƠNG III HỌC PHÍ
Điều 5 : Học phí
Học viên đóng học phí trọn khóa học trong thời gian 2 tuần đầu của khóa học.
Mức học phí tùy theo từng khóa học, đối tượng người học.
Giám đốc hoặc phó giám đốcTrung tâm quyết định mức học phí và các chính
sách ưu đãi, khuyến mãi trong một khóa học.
Điều 6 : Hoàn học phí
Học viên có yêu cầu hoàn học phí phải làm đơn và nộp tại phòng ghi danh.
Thời gian xem xét và giải quyết không quá 5 ngày kể từ ngày nộp đơn.
Việc hoàn học phí chỉ được xem xét khi học viên đã nộp đủ học phí và đối với
các trường hợp sau:
- Trung tâm không mở được lớp theo kế hoạch đã chiêu sinh thông báo. Hoàn
trả lại 100% học phí cho học viên.
- Học viên có thể học thử một tuần đầu tiên , nếu không thể tham gia khóa học
tiếp tục Trung tâm sẽ hoàn trả lại 90% học phí cho học viên. Quá một tuần trung tâm sẽ
không giải quyết việc hoàn lại học phí.
- Trường hợp đặc biệt, Trung tâm và học viên có thể thương lượng giải quyết
cho phù hợp.
CHƯƠNG IV KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 7 : Khen thưởng
Học viên Trung tâm có thành tích tốt trong học tập sẽ được khen thưởng theo

quy định.
18


Hình thức khen thưởng : Học bổng, tặng phẩm, giấy khen, thẻ giảm giá …
Điều 8 : Xử lý vi phạm
Học viên vi phạm nội qui của Trung tâm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý : khiển
trách; cảnh báo, thông báo về gia đình; buộc thôi học.
Hình thức xử lý vi phạm của học viên sẽ do Giám đốc Trung tâm và Hội đồng
kỷ luật của Trung tâm quyết định.
Điều 9 : Điều khoản cuối cùng
Nội quy này được công bố và sinh hoạt rộng rãi cho học viên nắm rõ. Học viên
nào thực hiện tốt sẽ được khen thưởng, ai vi phạm tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà
xử lý theo qui định.

===========================================================

19



×