Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUẤN LỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.12 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

PHẠM THU PHƯƠNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUẤN LỘC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

PHẠM THU PHƯƠNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUẤN LỘC

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. BÙI CÔNG LUẬN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tập Hợp Chi
Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng
Tuấn Lộc” do Phạm Thu Phương, sinh viên khoá 33, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng ngày

ThS.BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để đạt được thành quả như ngày hôm nay, trước hết con xin khắc ghi công ơn
cha mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục và luôn động viên, ủng hộ, đặt niềm tin nơi
con.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường cùng quý thầy cô trường
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy em trong suốt bốn năm
học niên khóa 2007 – 2011, đặc biệt là THẦY BÙI CÔNG LUẬN đã tận tình hướng
dẫn để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể Cán bộ Công nhân
viên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUẤN LỘC đã tạo điều kiện tốt
để tôi có thể tiếp xúc với công tác kế toán tại Công ty.
Kính chúc thầy cô sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc Ban Giám Đốc cùng toàn thể Cán bộ Công nhân viên Công ty thật
nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc. Chúc Công ty ngày
càng phát triển vững mạnh.
Sinh viên
PHẠM THU PHƯƠNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THU PHƯƠNG. Tháng 7 năm 2010. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí và
Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng

Tuấn Lộc”
PHAM THU PHUONG. JULY 2011. “Cost Accounting and Determination
of The Actual Unit Value of The Product at Tuan Loc Construction investment
corporation”
Đề tài mô tả về tình hình thực tế sản xuất kinh doanh và hạch toán kế toán tại
Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Tuấn Lộc dựa trên việc trình bày có hệ thống các
lý thuyết để làm cơ sở cho việc phân tích, so sánh, hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trên cơ sở quan sát, tìm
hiểu, phân tích, mô tả quy trình lưu chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Bên cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét và kiến nghị một số biện pháp
hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.

iv


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................................. viii
Danh mục các hình ................................................................................................................ x
Danh mục phụ lục ................................................................................................................. xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ................................................................................................. 3
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Tuấn Lộc ....................... 3
2.1.1. Giới thiệu về Công ty ....................................................................................... 3
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 3
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................... 4

2.2. Chiến lược phát triển ................................................................................................. 4
2.2.1. Về nguồn nhân lực: .......................................................................................... 4
2.2.2. Về xây dựng thương hiệu Công ty: .................................................................. 4
2.2.3. Về mở rộng xây dựng và phát triển lĩnh vực đầu tư......................................... 5
2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý ......................................................................................... 5
2.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................................. 5
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận................................................................... 6
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ....................................................................... 8
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị .......................................................... 8
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ........................................... 9
2.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................... 11
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 13
3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 13
3.1.1. Những vấn đề chung ....................................................................................... 13
3.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán CPSX xây lắp..................................... 15
3.1.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ................................................ 16
3.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 18
v


3.1.4.1. Phương pháp tập hợp CPSX theo các đối tượng tập hợp CPSX ........... 18
3.1.4.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 19
3.1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................... 22
3.1.4.4. Kế tán chi phí sử dụng máy thi công ..................................................... 24
3.1.4.5. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................. 29
3.1.5. Kế toán phân bổ, tổng hợp và kết chuyển chi phí .......................................... 31
3.1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................. 33
3.1.7. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành: .................................... 34
3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 36
3.2.1. Phương pháp thu nhập thông tin ................................................................... 36

3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .......................................................................... 36
3.2.3. Phương pháp mô tả ........................................................................................ 36
3.2.4. Phương pháp quan sát.................................................................................... 36
3.2.5. Phương pháp lịch sử ....................................................................................... 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 38
4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí ............................................................ 38
4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí............................................................................... 39
4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí .......................................................................... 40
4.2. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành ........................................................ 40
4.2.1. Đối tượng tính giá thành................................................................................. 40
4.2.2. Phương pháp tính giá thành ............................................................................ 40
4.2.3. Kỳ tính giá thành ............................................................................................ 41
4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................. 41
4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................41
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 50
4.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ........................................................... 58
4.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 62
4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình................................ 67
4.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................................... 67
4.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................................... 69
4.5 Kế toán giá thành sản phẩm ..................................................................................... 69
vi


CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 71
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 71
5.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty ..................................................... 71
5.1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán ................................................................ 72
5.1.3. Công tác hạch toán chi phí phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty .......... 73
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 75

5.2.1. Đối với Công ty .............................................................................................. 75
5.2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ....................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................79
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BBC

Bảng chấm công

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BP

Bộ phận

BTC


Bộ tài chính

BTCT

Bê tông cốt thép

BXD

Bộ xây dựng

CB-CNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công cụ, dụng cụ

CN XL

Công nhân xây lắp

CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CP

Chi phí


CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DN

Doanh nghiệp



Giám đốc

GTGT


Giá trị gia tăng

HĐ NCC

Hóa đơn nhà cung cấp

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐXD

Hợp đồng xây dựng

HMCT

Hạng mục công trình

HTTK

Hệ thống tài khoản

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC

Máy thi công


NC

Nhân công
viii


NVL

Nguyên vật liệu

PB

Phân bổ

PĐN VT

Phiếu đề nghị vật tư

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho



Quyết định


SD

Sử dụng

SDCK

Số dư cuối kỳ

SL

Số lượng

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TB


Thiết bị

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TM

Tiền mặt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTNT

Trang trí nội thất

VLXD

Vật liệu xây dựng


VT

Vật tư

XD

Xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

Z

Giá thành

Zdt

Giá thành dự toán

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty ............................................................ 6
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty.............................................................. 9
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính ..................... 12
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí NVL Trực Tiếp ................................................................... 22
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp ......................................................... 24

Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán chi phí MTC theo phương thức cung cấp lao vụ ................................ 26
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán chi phí MTC theo phương thức bán lao vụ MTC ............................... 26
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công ..................................................... 28
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung .................................................................. 31
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí Tính Giá Thành Sản Phẩm ............................. 33
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nhập Kho Nguyên Vật Liệu .................................... 43
Hình 4.2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL ................................................................ 45
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ............................................... 46
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển ChứngTừ.................................................................................... 52
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công ..................................................... 60
Hình 4.7. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 64

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Giấy đề nghị thanh toán
Phiếu chi số 35/12-PCHI
Hóa đơn GTGT mua thép ống QT/2010N số 0091788
Phụ lục 02. Hóa đơn GTGT mua cừ tràm AK/2010N số 0034689
Biên bản nghiệm thu vật tư giao thẳng công trường
Phụ lục 03. Hóa đơn GTGT mua cây chống bạch đàn AK/2010N số 0034687
Phiếu nhập kho NK12/12
Biên bản giao nhận
Phụ lục 04. Phiếu yêu cầu cấp vật tư
Phiếu xuất kho XK13/12
Phụ lục 05. Phiếu nhập kho NK43/12
Hóa đơn GTGT mua xi măng Holcim RS/2010N số 0168750
Phụ lục 06. Phiếu yêu cầu vật tư
Phiếu xuất kho XK64/12

Phụ lục 07. Hóa đơn GTGT mua bê tông RG/2010N số 0067573
Phụ lục 08. Phiếu chi số 42/12-PCHI
Giấy đề nghị tạm ứng
Phụ lục 09. Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý và nhân công điều khiển máy
Bảng tổng hợp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ năm 2010
Phụ lục 10. Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất
Bảng kê chi phí nhân công tháng 12
Phụ lục 11. Hóa đơn GTGT mua nhớt RB/2010N số 0109310
Phiếu nhập kho NK37/12
Phụ lục 12. Phiếu xuất kho XK17/12
Phụ lục 13 Hóa đơn GTGT thuê máy RT/2010N số 0008352
Biên bản nghiệm thu ca máy
Phụ lục 14. Bảng chi tiết khấu hao máy thi công
Phụ lục 15. Phiếu yêu cầu vật tư
xi


Phiếu xuất kho XK08/12
Phụ lục 16. Hóa đơn GTGT tiền nước tháng 12 số 00439857
Phụ lục 17. Hóa đơn bán hàng thông thường về cước vậ tải số 0092352
Phụ lục 18. Hóa đơn GTGT tiền điện AV/2010-T số 0967638
Phụ lục 19. Hóa đơn GTGT cước vận chuyển SM/2010N số 0170751
Phiếu điều chuyển nội bộ
Phụ lục 20. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 12
Phụ lục 21. Sổ chi tiết TK 621
Sổ chi tiết TK 622
Sổ chi tiết TK 623
Sổ chi tiết TK 627
Sổ chi tiết TK 154

Sổ nhật ký chung
Phụ lục 22. Hợp đồng thi công xây dựng
Bảng chi tiết chi phí sản xuất
Bảng tổng hợp giá thành

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong giai đọan hiện nay, hòa chung với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của đất
nước, của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng nước ta đã có những bước
phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Những thành tựu đó chính là nhờ những đóng góp vô cùng to lớn của ngành xây dựng
cơ bản. Đặc điểm nổi bật của hoạt động xây dựng là đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công kéo dài nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng
thời khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để đạt được yêu cầu đó, các doanh nghiệp luôn xác định hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế toán, do đó đòi hỏi
công tác kế toán phải được tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tượng, đúng
chế độ nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đưa ra các
biện pháp, phương hướng hoàn thiện để nâng cao vai trò quản lý chi phí và tính giá
thành, thực hiện tốt chức năng “là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý” của kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công
ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Tuấn Lộc, được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Bùi
Công Luận, giảng viên khoa kinh tế trường Đại Học Nông Lâm TP HCM và các cán
bộ phòng kế toán tại công ty em đã chọn đề tài “Kế toán tập chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP Đầu Tư và XD Tuấn Lộc ”.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để hiểu sâu hơn công
tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Tuấn
Lộc.
Thông qua việc hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm thấy được cách thức
hạch toán, phân bổ chi phí, sử dụng tài khoản, khấu hao tài sản, đánh giá sản phẩm dở
dang, tính giá thành sản phẩm xây lắp trong thực tế.
Từ kết quả ghi nhận được rút ra ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp để
giúp công tác kế toán tại đơn vị được hoàn thiện hơn.
Bên cạnh đó cũng là cơ hội để đưa kiến thức chuyên ngành vào thực tế để tích
lũy những kinh nghiệm giúp ích cho công việc của bản thân trong tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Xây Dựng Tuấn Lộc.
Về không gian: Tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Tuấn Lộc.
Về thời gian: từ ngày 01/03/2011 đến ngày 01/06/2011.

1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Nêu lý do, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu
trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ
cấu tổ chức, bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày những khái niệm,
TK áp dụng và phương pháp hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây

lắp. Đồng thời cũng nêu rõ phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khóa
luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: mô tả công tác kế toán CP và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty qua những nghiệp vụ kinh tế phát sinh kèm
theo những chứng từ thực tế minh họa.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đưa ra những
kiến nhận xét để hoàn thiện hơn nữa công tác tập hợp CP và tính giá thành tại công ty.
2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Tuấn Lộc
2.1.1. Giới thiệu về Công ty
- Ngày 11/07/2005 Thành lập Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Tuấn Lộc
theo quyết định số 4102031566 của Sở kế hoạch đầu tư TP.HCM
- Ngày 08/05/2008 được chuyển đổi thành Công Ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
Tuấn Lộc theo quyết định số 4103010243 của Sở kế hoạch đầu tư TP.HCM.
- TÊN CÔNG TY: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUẤN LỘC
- TÊN GIAO DỊCH ĐỐI NGOẠI :Tuan Loc Construction investment
corporation.
- GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD: Số 0303898093 cấp ngày 30 tháng 12 năm
2009.
- TRỤ SỞ : H4-Tân Cảng-Đường Ung văn khiêm-P.25-Q.Bình Thạnh-Tp.HCM
- TEL: (08) 62 585 039 – (08) 62 585 007
- FAX : ( 84.8 ) 62 581 346
- E-MAIL :
- VỐN ĐIỀU LỆ HIỆN NAY: 100 tỷ VND.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển


Hình thành và phát triển từ năm 2005 từ khi còn là một Công ty TNHH chuyên
thi công Hệ thống cấp thoát nước, thi công cọc BTCT.... Đến năm 2008 với sự phát
triển của nền kinh tế thị trường và nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của ngành xây dựng
cơ bản về chất lượng, tiến độ và an toàn lao động. Ban lãnh đạo và những thành viên
trung thành nhiệt huyết trong công ty đã cùng nhau góp sức chuyển đổi thành Công ty

3


có tên gọi: " Công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUẤN LỘC " với mong
muốn đóng góp vào sự phát triển chung của Đất nước!
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Căn cứ Giấy phép kinh doanh số 0303898093 ngày 30/12/2009 của Sở Kế
hoạch và đầu tư Tp.HCM. Công ty thực hiện trong những lĩnh vực sau:
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, cầu đường;
- San lấp mặt bằng;
- Đầu tư dự án;
- Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng;
- Mua bán và cho thuê thiết bị, phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị, linh kiện
viễn thông, tin học, điện;
- Khai thác đất, cát, đá;
- Trang trí nội thất;
- Xây lắp điện;
- Kinh doanh và cho thuê nhà ở.
2.2. Chiến lược phát triển
2.2.1. Về nguồn nhân lực:
Công ty luôn xác định yếu tố con người là then chốt, tạo nên sự bền vững và phát
triển của công ty. Để bắt kịp với sự phát triển nhanh chóng của Thị trường xây dựng
trong những năm tới, Công ty sẽ xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý, lao động có

trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ chủ
chốt, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho CBCNV trong đó nêu cao ý thức
trách nhiệm và tính kỷ luật.
2.2.2. Về xây dựng thương hiệu Công ty:
Trong năm 2009 công ty đã xây dựng được thương hiệu về mặt pháp lý. Nhưng
việc khẳng định vị thế trên Thị trường xây dựng vốn nhiều tiềm năng này là Mục tiêu
của Tuấn Lộc trong giai đoạn 2010-2015. Để thay đổi một hình ảnh mới, một định
hướng rõ ràng cho giai đoạn 2010-2015, Công ty cam kết với khách hàng: “ Nơi nào

4


có Tuấn Lộc nơi đó có Lòng Tin !” . Lòng tin ở đây chính là về Chất lượng, An toàn
lao động, và Tiến độ !
2.2.3. Về mở rộng xây dựng và phát triển lĩnh vực đầu tư
Với chiến lược phát triển trong giai đoạn 2010 – 2015, Công ty tập trung mũi nhọn
chủ lực vào lĩnh vực xây dựng cầu đường, đầu tư kinh doanh bất động sản, đầu tư Nhà
máy nước.
- Lĩnh vực xây dựng:
Trong những năm vừa qua, công ty đã góp phần thực hiện thành công nhiều dự án:
Gói thầu: Xây dựng Cầu Giồng Ông Tố-Q2-Tp.HCM, Gói thầu: Cầu Rạch Chiếc - Xa
Lộ Hà Nội –Tp.HCM, Gói thầu: Đường nối 2 đầu cầu Giồng Ông Tố… Tiếp nối
những thành công, Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây dựng Tuấn Lộc đang chuẩn bị triển
khai hàng loạt gói thầu lớn, trọng điểm như: (Xây dựng nhánh tuyến mới Km2+000
đến Km3+320 - Viết tắt “Gói thầu XL3”) ; ( Xây dựng tuyến đường đoạn từ Km3+250
đến Km4+006 và cầu Mỹ Thủy mới – Dự án “Xây dựng đường Liên Tỉnh Lộ 25B –
Giai đoạn 2”-Viết tắt “Gói thầu XL6”) – đặc biệt Công ty cũng tham gia vào Gói thầu
có quy mô lớn và là công trình trọng điểm Quốc gia : “ Xây dựng Đường cao tốc
TP.HCM-Long Thành-Dầu Giây”và nhiều dự án khác…..
- Lĩnh vực đầu tư:

Trong điều kiện về nhà ở dành cho người có thu nhập trung bình tại Tp.HCM còn
có nhiều khó khăn, Công ty nhận thấy đây là một lĩnh vực tiềm năng và đang rất nóng
trên Thị trường nhà ở hiện nay. Vì vậy, Công ty đang chuẩn bị cho những dự án lớn về
đầu tư Khu chung cư khu vực Quận 7, …. nhằm cải tạo phát triển dân sinh, dân trí,
đảm bảo an ninh trật tự xã hội, vệ sinh môi trường. Đồng thời, công ty đang triển khai
dự án Nhà máy nước BOO tại Tp Gia Lai, tỉnh Gia Lai.
2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý
2.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty

5


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC

PHÓ
GIÁM ĐỐC

Phòng
nhân sự

Đội thi công
Số 1

Phòng
kế toán

Đội thi công

Số 2

PHÓ
GIÁM ĐỐC

Phòng
đầu tư

Phòng
KH- KT

Đội thi công
Số 3

Phòng máy
thiết bị

Đội thi công
Số 4

Phòng
vật tư

Đội thi công
Số 5

2.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
- Hội Đồng Quản Trị:
HĐQT là cơ quan quản lý của công ty do đại hội đồng cổ đông công ty bầu ra,
số thành viên trong HĐQT công ty do đại hội đồng cổ đông ấn định.

Quyết định chiến lược phát triển, phương án đầu tư và các giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và công nghệ thông qua các hợp đồng mua bán của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quyết định thành lập công ty, chi nhánh và các quyết
định quan trọng khác của công ty.
- Giám đốc:
Giám đốc công ty được HĐQT bầu ra, có trách nhiệm điều hành quản lý công
ty hoạt động có hiệu quả theo đường lối mà HĐQT đề ra, đồng thời chịu trách nhiệm
trước Pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Đề nghị hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức
danh quan trọng như: Phó giám đốc, kế toán trưởng, trưởng các phòng ban…
Báo cáo tình hình hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị.
6


Hỗ trợ cho Giám đốc là Phó giám đốc và các phòng ban chức năng.
- Phó giám đốc:
Là nguời giúp cho Giám đốc điều hành hoạt động SXKD của công ty theo sự
phân công của Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ mà giám đốc
phân công.
Phó giám đốc chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động của các phòng ban.
- Phòng nhân sự:
Quản lý nhân sự, nắm giữ hồ sơ, lý lịch, năng lực, sở trường để bố trí công việc
phù hợp phát huy hết khả năng của nhân viên.
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động, đào tạo, nâng cấp, khen thưởng
và kỷ luật. Thực hiện bố trí lao dộng hợp lý và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Thường xuyên cải tiến bộ máy tổ chức, giảm biên chế phù hợp với hợp đồng
lao động.
- Phòng kế toán:
Tổ chức ghi chép, theo dõi, tính toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, các nghiệp vụ tài chính và thanh toán, kiêm làm các chứng từ xuất nhập khẩu,

hạch toán giá thành sản xuất. Lập báo cáo quyết toán của công ty.
Lưu trữ, bảo quản, giữ gìn bí mật chứng từ, số liệu tài chính kế toán theo quy
định hiện hành và phân cấp quản lý của Công ty.
- Phòng đầu tư:
Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác hoạch thống kê về
hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản, thiết bị.
Tham mưu giúp giám đốc chỉ đạo, điều hành công tác tư vấn, thiết kế, quản lý
kỹ thuật – chất lượng, kinh tế - khoa học, tiến độ, kỹ thuật công nghệ, công tác kỹ
thuật an toàn lao động trong đầu tư xây dựng.
Xúc tiến đầu tư, lập kế hoạch và theo dõi các dự án đầu tư XD mới, công tác
thẩm định các hồ sơ kinh tế - kỹ thuật, các dự án đầu tư XD, công tác đấu thầu.
- Phòng KH- KT:
Lập kế hoạch SXKD hàng năm, chiến lược SXKD từng thời điểm cụ thể trong
năm.

7


Chịu trách nhiệm trước công ty về kỹ thuật và chất lượng công trình. Nghiên
cứu cải tiến kỹ thuật trong công tác thi công, đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm thời
gian, nhân lực sao cho không trái với các tiêu chuẩn trong XD.
- Phòng máy, thiết bị
Tham mưu cho giám đốc trong công tác đầu tư, quản lý tài sản, vật tư, quản lý
và khai thác máy, thiết bị của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
Tổng hợp và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư máy móc – thiết bị.
Quản lý và điều hành các loại máy, thiết bị theo quy định. Xây dựng khấu hao
và tình hình thực hiện khấu hao, sửa chữa đối với máy móc thiết bị, hướng dẫn và phổ
biến các quy trình sử dụng máy móc thi công.
- Phòng vật tư:
Căn cứ tiên lượng vật tư kỹ thuật, vật tư thi công được Giám đốc duyệt, quản lý

và đảm bảo cung ứng vật tư chính, trang thiết bị và vật tư thi công phục vụ các công
trình. Lập phiếu nhập – xuất, tổng hợp và lưu trữ tài liệu, số liệu vật tư thiết bị.
Nhận các phiếu yêu cầu cung cấp vật tư từ các đơn vị SX.
Tìm nhà cung ứng, lấy báo giá, so sánh lựa chọn để có nhà cung ứng vật tư phù
hợp, lập hồ sơ và trình ký nhà cung ứng được chọn.
- Các đội thi công:
Là nơi nhận NVL trực tiếp SX ra sản phẩm.
Trực tiếp thực hiện thi công các công trình do Công ty đảm nhiệm.
Thực hiện công việc được giao theo đúng tiến độ thi công đã được lập.
Kết hợp với ban chi huy công trường để giải quyết các vướng mắc(nếu có).
Lập đề xuất cung ứng vật tư cho công việc có liên quan.
Tổ chức thi công theo đúng thiết kế, tiến độ công trình, chấp hành đúng các quy
định trong hợp đồng giao khoán với công ty.
Chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại của công trình.
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm: kế toán trưởng – trưởng phòng kế toán,
kế toán tổng hợp – phó phòng kế toán, kế toán thanh toán, kế toán tiền lương, kế toán
nguyên vật liệu, kế toán thuế, thủ quỹ.
8


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh
toán


Kế toán
tiền
lương

Kế toán
nguyên
vật liệu

Kế toán
thuế

Thủ
quỹ

2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
- Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm mọi hoạt động về kế toán của phòng tài chính kế toán.
Chịu sự lãnh đạo và giúp đỡ người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
quản lý và giám sát công tác tài chính tại đơn vị mình.
Thực hiện các quyết định về tài chính kế toán trong Công ty.
Tham gia ý kiến với ban giám đốc về việc thuyên chuyển, tăng lương, khen
thưởng đối với nhân viên trong phòng kế toán, đồng thời có trách nhiệm quản lý,
hướng dẫn ghi chép thực hiện công tác kế toán.
- Kế toán tổng hợp:
Tổng hợp doanh thu, CP và thanh toán nghĩa vụ với Nhà nước. Kiểm toán và sử
dụng số liệu của từng bộ phận để hạch toán và cân đối tài chính trong kỳ, tập hợp CP
phát sinh và tính giá thành sản phẩm, kiểm tra rà soát những khoản CP không hợp lý
và loại khỏi giá thành.
Thường xuyên đôn đốc đối chiếu sổ sách kế toán với các kế toán viên khác theo

từng kỳ kế toán đã quy định. Kiểm tra toàn bộ hồ sơ thanh toán và báo cáo quyết toán
tài chính của công ty theo quy định hiện hành.
- Kế toán thanh toán
9


Kế toán công nợ nắm rõ tình hình công nợ của Công ty một cách chính xác
nhất, theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản thu - chi của từng đối tượng phát sinh.
Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các chứng từ và các cam kết thanh toán….để kế toán
phản ánh kịp thời các khoản phải thu, phải trả trong kỳ.
Phải theo dõi thường xuyên từng khoản công nợ theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra và đôn đốc kịp thời các khoản phải thu, thanh toán
các khoản phải trả.
- Kế toán tiền lương:
Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối
tượng sử dụng.
Theo dõi, cập nhật thông tin mới về các chính sách chế độ tiền lương đối với
nhân viên trong Công ty.
Theo dõi và cập nhật các thông tin mới về chế độ bảo hiểm, hưu trí, chế độ nghỉ
mất sức, nghỉ hộ sản, nghỉ ốm…
Đối chiếu, thanh toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN…
- Kế toán nguyên vật liệu:
Ghi chép, định khoản các khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
NVL, sắp xếp, lưu trữ chứng từ liên quan.
Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động vật tư, CCDC, cung cấp số liệu cho kế toán
tổng hợp để tính giá thành SP.
- Kế toán thuế:
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của Công
ty, theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của Công
ty, đồng thời thực hiện báo cáo thuế đúng quy định, đúng thời hạn.

- Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm trong công tác thu chi TM, ghi chép và báo cáo qũy TM, phát
lương cho CBCNV theo định kỳ thông qua phiếu thu, phiếu chi hợp lệ và chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của kế toán trưởng.
10


Thường xuyên đối chiếu với các kế toán khác để xác định chính xác TM của
đơn vị.
2.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
a. Tổ chức thực hiện công tác kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/QĐ – BTC ban hành ngày
20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc.
Kế toán tính giá xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp thực tế đích danh.
TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b. Hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo quyết định 15/QĐ
– BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
Công ty áp dụng HTTK theo quy định của BTC, bên cạnh đó để thực hiện tốt
cho công tác quản lý Công ty có mở các TK cấp 2.
Công ty sử dụng các biểu mẫu, chứng từ phù hợp.
c. Báo cáo kế toán
Công ty lập BCTC hàng năm. BCTC gồm đầy đủ 4 biểu mẫu theo quyết định
15/QĐ – BTC của Bộ Tài Chính như sau:
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
d. Hình thức sổ kế toán và phần mềm áp dụng
Công ty sử dụng phần mềm Misa Sme.net 2010: Phần mềm kế toán dành cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ để sử dụng trong công tác kế toán.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: kế toán máy.

11


Sổ kế toán: Công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài khoản và sổ nhật ký
chung để xuất dữ liệu từ phần mềm kế toán.
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính
SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính

- Báo cáo quản trị

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra kế toán làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để
nhập vào máy vi tính theo thiết kế sẵn có trên phần mềm.
Theo thiết kế của phần mềm, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ có
liên quan.
Cuối năm kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập BCTC, việc kiểm tra
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn luôn
đảm bảo chính xác theo thông tin đã nhập vào phần mềm.
Sổ sách, báo cáo kế toán được in ra giấy, đóng thành tập vào cuối năm.
Chứng từ, sổ sách được tổ chức lưu trữ theo đúng quy định.

12


×