Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI MINH ĐỨC TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.33 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

PHẠM THỊ PHƯỢNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI MINH ĐỨC TRUNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

PHẠM THỊ PHƯỢNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI MINH ĐỨC TRUNG

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Th.S BÙI XUÂN NHÃ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí
Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng
Thương Mại Minh Đức Trung” do PHẠM THỊ PHƯỢNG, sinh viên khóa 33, ngành
Kế Toán đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Thạc sĩ. BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

Ngày tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2011

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ba Mẹ, người đã có công sinh
thành nuôi dưỡng dạy dỗ con đến ngày hôm nay, người đã thương yêu cũng như cho
con mọi điều kiện để con được học hành như ngày hôm nay. Công ơn đó không gì có
thể sánh bằng.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong
suốt thời gian em học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Bùi Xuân Nhã, người đã tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty THNN ĐT.XD.TM MINH
ĐỨC TRUNG đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty. Cám ơn các anh chị kế
toán đã giúp em, giải thích những thắc mắc trong suốt thời gian em thực tập, làm cho
em hiểu kế toán trong môi trường thực tế.
Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ mình để mình hoàn thành tốt
khóa luận, xin chân thành cảm ơn.
TP. HCM, ngày….tháng….năm
Sinh viên

PHẠM THỊ PHƯỢNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THỊ PHƯỢNG, khoa kinh tế, Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí

Minh. Tháng 07 năm 2011. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
Xây Lắp Tại Công Ty TNHH.ĐT.XD.TM Minh Đức Trung”.
PHAM THI PHUONG. July 2011” Cost Accounting and Determination of The
Actual Unit Value of The Product at MINH DUC TRUNG Investment – Construction
and Commercial Limited Liability Company”
Mục tiêu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
TNHH.ĐT.XD.TM Minh Đức Trung là quá trình tìm hiểu thực tế, thu thập và xử lý số
liệu, mô tả quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty để qua đó
thấy được những điểm mạnh những điểm còn hạn chế trong công tác kế toán để từ đó
đề xuất các ý kiến góp phần làm công tác kế toán tại đơn vị tốt hơn, phù hợp với
những quy định.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC .......................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
1.4. Cấu trúc của khóa luận ....................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .....................................................................................4
2.1. Giới thiệu chung ..............................................................................................4
2.1.1. Những thông tin chung .............................................................................4
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển ..............................................................4
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...............................................................4
2.2.1. Chức năng .................................................................................................4

2.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................4
2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý ...............................................................................5
2.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................7
2.4.1. Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán....................................7
2.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng ...............................................................8
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................10
3.1. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................10
3.1.1. Những vấn đế chung ...............................................................................10
3.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp .............12
3.1.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ........................................13
3.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................15
3.1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành .............................32
v


3.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................34
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................34
3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ..................................................................34
3.2.3. Phương pháp mô tả .................................................................................34
3.2.4. Phương pháp quan sát .............................................................................34
3.2.5. Phương pháp lịch sử ...............................................................................35
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................36
4.1. Sỏ lược về hợp đồng thi công công trình Khu Chung Cư Phú Mỹ ...............36
4.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành ............37
4.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..............................37
4.2.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành ..............................................37
4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................38
4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................38
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................................47
4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung...............................................................53

4.3.4. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất ..............................58
4.3.5. Kế toán tổng hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí sản xuất ........................58
4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................62
4.5. Tính giá thành sản phẩm ...............................................................................63
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................64
5.1. Kết luận .........................................................................................................64
5.1.1. Tình hình tổ chức công tác kế toán ........................................................64
5.1.2. Công tác hạch toán kế toán .....................................................................65
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................65
5.2.1. Đối với việc tổ chức công tác kế toán ....................................................65
5.2.2. Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp ....................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………...67
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BTC

Bộ tài chính

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CP NC

Chi phí nhân công

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

CCDC

Công cụ dụng cụ

CN XL


Công nhân xây lắp

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DN

Doanh Nghiệp

ĐĐH

Đơn đặt hàng

ĐXD

Đã xét duyệt

HĐ NCC

Hóa đơn nhà cung cấp

KHVT

Kế hoạch vật tư


PĐNVT

Phiếu đề nghị vật tư

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho



Giám đốc

HMCT

Hạng mục công trình

KL

Khối lượng

LN

Lợi nhuận

NVL


Nguyên vật liệu

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

SDCK

Số dư cuối kỳ
vii


SXSPCN

Sản xuất sản phẩm công nghiệp

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

MTC

Máy thi công

GTGT


Giá trị gia tăng

XL

Xây lắp

PB

Phân bổ

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

Z

Giá thành

Zdt

Giá thành dự toán

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Mẫu Bảng Tính Giá Thành Công Trình Khu Chung Cư Phú Mỹ ................63

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý...................................................................5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ...................................................................7
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................18
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp.........................................20
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán CP MTC Phương Thức Cung Cấp Lao Vụ Máy .............22
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán CP MTC Phương Thức Bán Lao Vụ Máy .......................23
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán CP MTC (Chi Phí Tạm Thời) ..........................................25
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung..................................................27
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thiệt Hại Phá Đi làm Lại ...................................29
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Thiệt Hại Ngừng Sản Xuất ..............................................30
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí Tính Giá Thành Sản Phẩm .............31
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Kho Nguyên Vật Liệu .....................40
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mua NVL Chuyển Thẳng Ra Công Trình
.......................................................................................................................................42
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................43
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trả Lương NC Trực Tiếp Sản Xuất.........49
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung..................................................54

x



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu đề nghị vật tư
Phụ lục 02: Hóa đơn GTGT mua gạch, xi măng phục vụ cho công trình.
Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT và phiếu chi số 2/5, chi tiền mua gạch phục vụ cho công
trình.
Phụ lục 04: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi tiền lương cho
công nhân trực tiếp sản xuất.
Phụ lục 05: Hóa đơn GTGT chi phí tiền xăng phục vụ cho công trình.
Phụ lục 06: Hóa đơn GTGT chi phí tiền văn phòng phẩm phục vụ cho công trình.
Phụ lục 07: Hợp đồng thi công công trình Khu Chung Cư Phú Mỹ.

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì các
nhà quản trị cần quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát chi phí vì có xác định
được chi phí chính xác thì mới đưa ra được giá thành đúng. Chi phí sản xuất còn là
tiền đề để kiểm tra giá thành sản phẩm và phương hướng cụ thể cho việc phấn đấu hạ
giá thành sản phẩm. Giá thành có ý nghĩa là thước đo chi phí tiêu hao phải bù đắp, là
căn cứ để xác định hiệu quả kinh doanh, là một công cụ quan trọng để xem xét hiệu
quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật, còn là căn cứ để định giá từng đối tượng sản
phẩm.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế tạo cơ
sở vật chất kỹ thuật để thực hiện quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Và
cũng như những ngành sản xuất khác việc xác định giá thành sản phẩm xây lắp một
cách kịp thời chính xác đầy đủ có ý nghĩa to lớn trong công tác quản lý hiệu quả và

chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị xây lắp.
Nhận thấy tầm quan trọng trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm nên em quyết định chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp” lấy Công ty TNHH ĐT.XD.TM Minh Đức Trung làm đối tượng nghiên
cứu cụ thể cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán quá trình tập hợp chi phí, tính giá thành sản
phẩm, trình tự luân chuyển chứng từ và cách ghi sổ kế toán, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại công ty. Từ đó rút ra những ưu nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm giúp
công tác kế toán hoàn thiện hơn.


Đồng thời áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm củng cố kiến
thức chuyên ngành của mình.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Từ 01/03/2011 đến 31/05/2011
Về không gian: Tại Công ty TNHH ĐT.XD.TM Minh Đức Trung.
Đối tượng nghiên cứu: Do đặc điểm của ngành xây lắp là sản phẩm mang tính
chất đơn chiếc, thường có giá trị cao và thời gian thi công tương đối dài nên em chỉ đi
sâu vào phân tích 1 công trình cụ thể, đó là công trình xây dựng ” Khu Chung Cư Phú
Mỹ”.
Số liệu các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công trình phát sinh trong năm
2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm
vụ của các bộ phận trong công ty.

Nêu đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty, chính sách kế toán áp dụng
trong công ty.
Chương 3: Nội dung và phương hướng nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, công thức và phương pháp hạch toán kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong quá trình thực hiện khóa luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty qua những nghiệp vụ kinh tế phát sinh kèm theo các chứng từ thực tế minh
họa. Từ đó rút ra những nhận xét, phân tích, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Nhận xét chung về tình hình sản xuất kinh doanh, công tác tổ chức kế toán, đặc
biệt là phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành tại công ty. Từ những kết quả
2


nghiên cứu đạt được đưa ra những kiến nghị hợp lý giúp công ty hoàn thiện bộ máy kế
toán và hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung
2.1.1. Những thông tin chung
Tên công ty: Công Ty TNHH ĐT.XD.TM Minh Đức Trung.
Năm thành lập: 2005
Lĩnh vực hoạt động: Thi công xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng

và cơ sở hạ tầng.
Địa chỉ: 63/7 đường 19, Khu phố 2, Phường Bình An, Quận 2, TP HCM.
Điện thoại: 0837404973
Fax: 0837404973
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển
Công Ty TNHH ĐT.XD.TM Minh Đức Trung là một tổ chức kinh tế thực hiện
theo chế độ kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Công ty nhận xây dựng, sửa chữa các công trình và hạng mục công trình phục
vụ cho các tỉnh khác trong và ngoài thành phố, kể cả các công trình liên kết với nước
ngoài.
Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, công cộng các công trình dân
dụng: nhà ở.
2.2.2. Nhiệm vụ
Kinh doanh và hạch toán đúng ngành nghề, lĩnh vực đã đăng ký và mục đích
thành lập.
Bảo toàn và phát triển vốn do cá nhân bỏ ra.

4


Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên, công nhân viên thực hiện
phối hợp theo lao động.
Công ty còn phải đạt kế hoạch về doanh thu, chất lượng sản lượng lợi nhuận và
các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.
Khẳng định uy tín của công ty, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm
trình độ nghiệp vụ và mở rộng phạm vi hoạt động.
2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý
Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện ở sơ đồ hình

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Giám Đốc
Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế

Phòng hành

toán tài vụ

chính nhân sự

Đội xây

Phòng kế
hoạch thi công

Đội lắp đặt

lắp

kính

Chức năng của từng bộ phận
Ban giám đốc:
Là người đại diện cho công ty và tập thể cán bộ công nhân viên quản lý điều
hành hoạt động của công ty theo đúng chế độ pháp luật.
Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh, quan hệ đối nội, đối ngoại.

Chỉ đạo công tác kinh doanh, chỉ đạo công tác tài chính.
Chịu phụ trách phó giám đốc thường trực: phụ giúp giám đốc giải quyết những
vấn đề tồn đọng.
Phụ trách công tác kỹ thuật, công tác đấu thầu, công tác bảo hộ lao động.
Phòng hành chính nhân sự:
Tham mưu cho giám đốc về công tác liên quan đến hành chính.
Quản lý định mức lao động đánh máy và nhận công văn.
5


Thực hiện kỹ thuật tính lương.
Phòng kế hoạch kỹ thuật:
Tham mưu cho giám đốc về công tác kế hoạch và thi công thực hiện hợp đồng
kinh tế điều động sản xuất công tác kỹ thuật trong xây dựng cơ bản giám sát thi công
các công trình, khảo sát thi công các hạng mục công trình, khảo sát thiết kế và lập dự
án xây lắp công trình.
Phòng kế toán tài vụ:
Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
Giúp giám đốc chỉ đạo các phòng ban, các bộ phận trực thuộc thực hiện ghi
chép ban đầu đúng kế hoạch.
Lập các báo cáo thống kê theo quy định và kiểm tra sự chính xác của các báo
cáo do các phòng ban khác lập.
Giúp giám đốc phổ biến hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
các chế độ, thể lệ quản lý kế toán tài chính trong phạm vi công ty.
Lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu, quản lý tập trung thống nhất và cung cấp số liệu
đó cho các bộ phận liên quan trong công ty và cho cơ quan quản lý cấp trên theo đúng
quy định.
Lập các báo cáo tài chính cuối niên độ.
Các đội xây lắp:
Có nhiệm vụ thi công các công trình mà công ty ký kết với các chủ đầu tư đảm

bảo thi công đúng tiến độ tiêu chuẩn kỹ thuật, chi phí khoán và thực hiện thi công an
toàn lao động.
Lắp đặt kính.

6


2.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế Toán Trưởng
Thủ Quỹ
Kế Toán Tổng Hợp

Kế Toán Giá
Thành Và Chi Phí

Kế Toán Tiền
Lương

Kế Toán
DoanhThu Và Thuế

2.4.1. Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng:
Tổ chức công tác kế toán, thống kê trong công ty một cách hợp lý.
Tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh chính xác tập trung kịp thời đầy đủ toàn
bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Tính toán và trích nộp đầy đủ kịp thời đúng đủ kịp thời các khoản phải nộp
ngân sách nhà nước, các khoản nộp cấp trên, các quỹ để lại công ty và thanh toán đúng
hạn các khoản tiền vay, và các khoản nợ phải trả.

Xác định đúng chính xác, kịp thời đúng chế độ kết quả kiểm kê hàng kỳ, chuẩn
bị đầy đủ kịp thời các số liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản hao mòn các vụ tham
ô và các trường hợp xâm phạm tài sản đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý.
Lập đầy đủ và báo cáo đúng hạn các thống kê theo chế độ quy định.
Tổ chức kiểm kê kế toán trong nội bộ doanh nghiệp và trong các đội xây lắp.
Tổ chức hướng dẫn và thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán do
nhà nước quy định.
Tổ chức lưu giữ bảo quản các số liệu kế toán.

7


Thủ Quỹ:
Thực hiện chi phí bảo quản tiền mặt, phát lương cho cán bộ công nhân viên, ghi
chép sổ quỹ tiền mặt ghi chép hàng ngày.
Thủ quỹ chịu lãnh đạo trực tiếp của giám đốc và kế toán trưởng.
Kế toán lương:
Ghi chép số liệu phản ánh về số lao động, tiền lương lao động, kết quả lao
động, tính lương, BHXH, các phụ cấp, trợ cấp.
Lập báo cáo lao động tiền lương.
Kế toán doanh thu và thuế:
Phản ánh doanh thu đúng và đủ, theo dõi tình hình trích nộp thuế theo đúng quy
định. Lập sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.
Kế toán giá thành và chi phí:
Tập hợp chi phí từ các đội gửi về phản ánh vào các tài khoản có liên quan.
Mở sổ chi tiết cho từng công trình riêng biệt.
Tổng hợp chi phí sản xuất dở dang và xác định giá thành sản phẩm xây lắp.
Kế toán tổng hợp:
Nhập liệu kiểm tra chi tiết bằng cách kiểm tra chi tiết bằng cách in ra toàn bộ
chi tiết cho mỗi nhân viên kế toán phần hành.

Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành xác định kết quả lãi lỗ.
2.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng
a) Tổ chức công tác thực hiện công tác kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung trong đó tất cả các công việc từ
khâu kiểm tra phân loại chứng từ ban đầu định khoản ghi sổ kế toán cho đến việc lập
báo cáo tài chính cung cấp thông tin kinh tế đều được thực hiên tập trung tại phòng kế
toán.
Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định 15/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006 của BTC (bộ tài chính).
Niên độ kế toán là năm (bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm).
b) Hệ thống tài khoản (TK), chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo QĐ 15/QĐ-BTC
ban hành ngày 20/03/2006 của BTC, công ty không mở tài khoản cấp 2.
8


Công ty đã sử dụng các biểu mẫu chứng từ phù hợp đảm bảo kiểm tra được
thông tin trong chứng từ kế toán.
c) Báo cáo kế toán
Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo tài chính gồm đầy đủ biểu mẫu
theo quyết định của bộ tài chính.
d) Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán là “Nhật Ký Chung”
Chứng từ kế toán

Số nhật ký đặc biệt

Sổ Nhật Ký Chung

Sổ thẻ kế toán

chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

9


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Những vấn đế chung
a) Khái niệm về xây dựng cơ bản (XDCB)
XDCB là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của
nền kinh tế và có vị thế hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc gia. Hoạt đông của
ngành xây dựng là hoạt động hình thành nên năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh
vực khác nhau trong nền kinh tế. Nói một các cụ thể hơn, XDCB là quá trình xây dựng
mới, xây dựng lại, cải tạo, hiện đại hóa, khôi phục lại các công trình, nhà máy xí

nghiệp, đường xá, cầu cống, nhà cửa…nhằm phục vụ cho sản xuất và cho đời sống xã
hội.
b) Đặc điểm của sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp
Ngành sản xuất sản phẩm xây lắp có đặc điểm sau:
- Sản xuất sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ
Sản phẩm sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào. Mỗi sản phẩm
xây lắp, có yêu cầu kỹ thuật, kết cấu, địa điểm khác nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm
xây lắp đều yêu cầu tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp
với đặc điểm của từng công việc cụ thể.
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn và thời gian thi
công thi công tương đối dài
Khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản cần cân nhắc, thận trọng, nêu rõ các yêu cầu
về vật tư, nhân lực.Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công cần chặt chẽ đảm
bảo sử dụng vốn tiết kiệm.
Do thời gian thi công kéo dài nên kỳ tính giá thành (Z) thường được xác định
khi công trình, hạng mục công trình (HMCT) hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh
10


toán theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về
vốn của đơn vị xây lắp.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Sai lầm trong sản phẩm xây lắp vừa gây lãng phí vừa gây hậu quả nghiên trọng,
lâu dài và khó khắc phục. Do vậy trong quá trình thi công cần phải thường xuyên giám
sát công trình.
- Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây lắp luôn thay đổi
theo địa bàn thi công
Khi chọn địa điểm xây lắp cần điều tra, nghiên cứu, khảo sát kỹ thuật về điều
kiện địa chất, thủy văn kết hợp với yêu cầu phát triển kinh tế văn hóa trước mắt cũng
như lâu dài.

Do địa điểm thi công thay đổi nên sẽ phát sinh chi phí (CP) như điều kiện công
nhân, máy móc thi công, CP xây dựng công trình tạm thời cho công nhân và cho máy
móc thi công. Do vậy các đơn vị xây lắp thường sử dụng lao đông thuê ngoài tại chỗ,
nơi thi công công trình để giảm bớt chi phí di dời.
- Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi
điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết do đó việc thi công xây lắp ở một mức
độ nào đó mang tính chất thời vụ
- Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể phát sinh những thiệt hại nên
cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ đảm bảo đúng tiến độ phù hợp nhằm tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành công trình.
c) Phương thức xây lắp
Việc thi công xây lắp có thể tiến hành theo phương thức giao thầu hay tự làm.
Hiện nay phương thức giao thầu đang có xu hướng được sử dụng phổ biến.
Phương thức giao nhận thầu được thực hiện thông qua một trong hai cách sau:
- Giao thầu toàn bộ công trình (Tổng thầu xây dựng)
Theo phương thức này chủ đầu tư giao cho một tổ chức xây dựng nhận tất cả
các khâu từ khảo sát thiết kế đến xây lắp hoàn chỉnh công trình trên cơ sở luận chứng
kinh tế kỹ thuật đã được duyệt.

11


- Giao thầu bộ phận:
Theo phương thức này chủ đầu tư giao thầu cho nhiều tổ chức xây dựng HMCT
độc lập, riêng biệt.
Theo phương thức này chủ đầu tư giao từng công việc cho các đơn vị như sau:
- Một tổ chức nhận thầu lập luận chứng kinh tế, kỹ thuật của công trình gồm
khảo sát, điều tra lập luận chứng.
- Một tổ chức nhận thầu về khảo sát, thiết kế toàn bộ công trình từ thiết kế kỹ
thuật cho đến lập bảng vẽ thi công, lập dự toán chi tiết cho từng HMCT.

- Một tổ chức nhận thầu về chuẩn bị xây lắp và xây lắp toàn bộ công trình trên
cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt.
3.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp
a) Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp
Là biểu hiện toàn bộ về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
b) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ tổ chức quản lý kinh tế,
yêu cầu về hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí có
thể là toàn bộ quy trình công nghệ hay từng giai đoạn. Tùy theo quy trình công nghệ
của sản phẩm đặc điểm của sản phẩm yêu cầu của công tác tính giá thành mà đối
tượng tập hợp chi phí của sản xuất có thể là:
- Sản phẩm hoàn chỉnh: Là các công trình, HMCT, một bộ phận của HMCT đã
được xây lắp xong đến giai đoạn cuối kỳ của toàn bộ quy trình công nghệ và chuẩn bị
bàn giao cho đơn vị sử dụng.
- Sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước: Là các đối tượng xây lắp chưa
kết thúc toàn bộ công tác quy trình trong thiết kế mà chỉ kết thúc thi công đến một giai
đoạn nhất định.
c) Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
- Theo sản phẩm hay theo đơn đặt hàng:
Sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp là công trình, HMCT hoàn thành. Hàng
tháng chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến công trình, HMCT thì được tập hợp
vào đối tượng đó một cách thích hợp.
12


Khi hoàn thành tổng chi phí theo đối tượng hạch toán cũng chính là Z sản phẩm
xây lắp.
- Theo bộ phận sản phẩm:
Bộ phận sản phẩm XDCB là các giai đoạn xây lắp của các công trình, HMCT

có dự toán riêng. Hàng tháng, chi phí SX phát sinh được tập hợp cho từng giai đoạn
xây lắp có liên quan.
Khi hoàn thành, tổng cộng CP theo các giai đoạn chính là Z sản phẩm xây lắp.
- Theo nhóm sản phẩm:
Được áp dụng trong trường hợp DN xây lắp cùng lúc thi công một số công
trình, HMCT theo cùng một thiết kế (hoặc thiết kế gần giống nhau) theo một phương
thức thi công nhất định và trên cùng một địa điểm.
Hàng tháng CPSX phát sinh được tập hợp theo nhóm sản phẩm.
Khi hoàn thành toàn bộ, kế toán phải xác định Z đơn vị sản phẩm hoàn thành.
- Theo giai đoạn công nghệ:
Được áp dụng đối với DN SX vật liệu xây dựng, sản xuất cấu kiện lắp sẵn.
Trong các DN đó, toàn bộ quy trình công nghệ SX sản phẩm được chia ra thành nhiều
giai đoạn công nghệ, vật liệu được chế biến liên tục từ khâu đầu cho đến khâu cuối
theo một trình tự nhất định.
3.1.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
a) Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính Z là các loại sản phẩm, công việc lao vụ do DN sản xuất ra và
cần phải tính được Z và Z đơn vị.
Trong DN xây lắp, đối tượng tính giá thành có thể là:
- Sản phẩm hoàn thành: Là các công trình, HMCT đã được xây lắp xong đến
giai đoạn cuối kỳ của toàn bộ quy trình công nghệ và chuẩn bị bàn giao cho đơn vị sử
dụng.
- Sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước: Là các đối tượng xây lắp chưa
kết thúc toàn bộ công tác quy định trong thiết kế kỹ thuật mà chỉ kết thúc việc thi công
đến một giai đoạn nhất định tùy theo phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây
lắp và chủ đầu tư.

13



×