Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI ĐỒNG THÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.47 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THÙY TRÂM

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THỦY LỢI ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THÙY TRÂM

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THỦY LỢI ĐỒNG THÁP

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. BÙI CÔNG LUẬN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính
Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Đồng Tháp” do
Nguyễn Thị Thùy Trâm, sinh viên khóa 33, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày:_______________________.

TH.S BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn,

__________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_________________________

____________________________


Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo điều kiện cho
con có được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban
Chủ Nhiệm Khoa Kinh Tế cùng toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm đã
truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy Bùi Công Luận, người đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty CP xây dựng thủy lợi Đồng
Tháp đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty. Cảm ơn tất cả các anh, chị Phòng
kế toán tài chính Công ty CP xây dựng thủy lợi Đồng Tháp đã hết lòng giúp đỡ, hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
NGUYỄN THỊ THÙY TRÂM



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THÙY TRÂM. Tháng 07 năm 2011. “Kế Toán Tập Hợp Chi
Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Thủy Lợi Đồng Tháp”.
NGUYEN THI THUY TRAM. July 2011. “Cost Acounting and
Determination of The Actual Unit Value of The Constructional Product at Dong
Thap Irrigation Construction Joint Stock Company”.
Đề tài được thực hiện nhằm phản ánh công tác tổ chức và hạch toán kế toán về
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Thủy Lợi Đồng Tháp, mô tả trình tự lưu chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
thực tế được thực hiện tại đơn vị. Từ đó, đưa ra những nhận xét và đề xuất thích hợp
để góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

x

Danh mục các bảng

xii

Danh mục các hình

xiii


Danh mục phụ lục

xiv

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CP xây dựng thủy lợi Đồng Tháp


4

2.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

4

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Nhiệm vụ

5

2.2.3. Quy mô hoạt động của công ty

5

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý

6

2.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý

6

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty

8


2.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

10

2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán

10

2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ

10

2.4.3. Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng khác

11

2.5. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

12

2.5.1. Hình thức sổ kế toán

12

2.5.2. Các phương pháp kế toán

13

2.5.3. Hệ thống tài khoản sử dụng


14

2.6. Thuận lợi và khó khăn

14
vi


2.6.1. Thuận lợi

14

2.6.2. Khó khăn

14

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

15

3.1. Khái quát về hoạt động xây lắp và sản phẩm xây lắp

15

3.1.1. Khái niệm

15

3.1.2. Đặc điểm


15

3.1.3. Nhiệm vụ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành…

15

3.2. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính ……

16

3.2.1. Chi phí sản xuất

16

3.2.1.1. Khái niệm

16

3.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

16

3.2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất….

16

3.2.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng…

17


3.2.1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

18

3.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp

19

3.2.2.1. Khái niệm

19

3.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp

19

3.2.2.2.1. Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu…

19

3.2.2.2.2. Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành

20

3.2.2.3. Đối tượng tính giá thành

21

3.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


21

3.2.3.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

21

3.2.3.2. Mối quan hệ giữa đối tượng tính chi phí sản xuất và đối tượng…

22

3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

22

3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

22

3.3.1.1. Khái niệm

23

3.3.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng

23

3.3.1.3. Phương pháp hạch toán

23


3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

24

3.3.2.1. Khái niệm

24

3.3.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng

25
vii


3.3.2.3. Phương pháp hạch toán

25

3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

26

3.3.3.1. Khái niệm

26

3.3.3.2. Chứng từ sử dụng

27


3.3.3.3. Tài khoản sử dụng

27

3.3.3.4. Phương pháp hạch toán

28

3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung

29

3.3.4.1. Khái niệm

29

3.3.4.2. Chứng từ sử dụng

29

3.3.4.3. Phương pháp hạch toán

29

3.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

30

3.3.5.1. Tài khoản sử dụng


30

3.3.5.2. Phương pháp hạch toán

31

3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

32

3.5. Phương pháp tính giá thành

33

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

35

4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty CP xây dựng …

35

4.2. Sơ lược về hợp đồng thi công công trình đường Nguyễn Sinh Sắc

35

4.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chi phí sản xuất và tính giá...

37


4.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí

37

4.3.2. Đối tượng tính giá thành

37

4.3.3. Kỳ tính giá thành

37

4.3.4. Kỳ hạch toán

37

4.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại…

37

4.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

37

4.4.1.1. Đặc điểm và phương pháp quản lý NVL

38

4.4.1.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng


39

4.4.1.3. Quá trình luân chuyển chứng từ

39

4.4.1.4. Phương pháp hạch toán

41

4.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

47

4.4.2.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng

48

viii


4.4.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ

48

4.4.2.3. Phương pháp hạch toán

51


4.4.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

55

4.4.3.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng

55

4.4.3.2. Phương pháp hạch toán

56

4.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung

60

4.4.4.1. Nội dung chi phí sản xuất chung

60

4.4.4.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng

61

4.4.4.3. Quá trình luân chuyển chứng từ

61

4.4.4.4. Phương pháp hạch toán


63

4.4.5. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

68

4.4.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

69

4.4.5.3. Phương pháp hạch toán

69

CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

72

5.1. Nhận xét

72

5.1.1. Nhận xét chung về quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh

72

5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán

72


5.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán

72

5.1.2.2. Về tổ chức công tác kế toán

73

5.1.3.Nhận xét về tổ chức ứng dụng tin học hóa trong công tác kế toán

74

5.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và…

75

5.2.1. Về tổ chức công tác kế toán

75

5.2.2.Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

75

5.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

75

5.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp


76

5.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

77

TÀI LIỆU THAM KHẢO

79

PHỤ LỤC

ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCC

Bảng chấm công

BGĐ

Ban giám đốc

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xả hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQL

Ban quản lý

BTC

Bộ tài chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNSX

Công nhân sản xuất

CP

Chi phí

CP

Cổ phần


CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXDDCK

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

CT

Công trình

DD

Dở dang

ĐN


Đề nghị

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐGK

Hợp đồng giao khoán

HMCT

Hạn mục công trình

K/C

Kết chuyển

KL

Khối lượng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

LP

Lập phiếu


MTC

Máy thi công

NKC

Nhật ký chung
x


NVL

Nguyên vật liệu

NVQL

Nhân viên quản lý

PC

Phiếu chi



Quyết định

SC

Sổ cái


SCT

Sổ chi tiết

SS

Sinh Sắc

SX

Sản xuất

TK

Tài khoản

TP

Thành phố

TSCĐ

Tài sản cố định

TTTL

Thanh toán tiền lương

XDCB


Xây dựng cơ bản

XHXN

Xã hội chũ nghĩa

XN

Xác nhận

XVT

Xuất vật tư

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Bảng kê chi tiết xuất vật tư

41

Bảng 4.2. Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành

51

Bảng 4.3. Bảng trích khấu hao TSCĐ đường Nguyễn Sinh Sắc

65


xii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy của công ty

7

Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán

10

Hình 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung

13

Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán TK 621

24

Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán TK 622

26

Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán TK 623

28


Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán TK 627

30

Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán TK 154

32

Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất NVL cho sản xuất

40

Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán TK 621SS

46

Hình 4.3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khi trả lương công nhân

49

Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán TK 622SS

54

Hình 4.5. Sơ đồ hạch toán TK 623SS

60

Hình 4.6. Lưu đồ luân chuyển hóa đơn mua hàng


62

Hình 4.7. Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành hạng mục công trình…

71

xiii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01.Bảng đề nghị cấp vật tư.
Hóa đơn GTGT.
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho (66/PX11).
Phụ lục 02. Phiếu xuất kho (22/PX12).
Phụ lục 03. Phiếu xuất kho (26/PX12).
Phụ lục 04. Hóa đơn GTGT số 1193.
Phụ lục 05. Hóa đơn GTGT số 26795.
Phụ lục 06. Giấy đề nghị tạm ứng.
Phiếu chi số 63/12.
Phụ lục 07. Phiếu thu số 28/12
Phụ lục 08. Bảng xác nhận khối lượng công việc hoàn thành.
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lương.
Phiếu chi.
Phụ lục 09. Phiếu xuất kho (73/PX12).
Phụ lục 10. Phiếu xuất kho (76/PX12).
Phụ lục 11. Bảng thanh toán tiền lương T10.
Phụ lục 12. Bảng thanh toán tiền lương T11.
Phụ lục 13. Bảng thanh toán tiền lương T12.

Phụ lục 14. Phiếu chi (5/PC11).
Hóa đơn bán hàng số 62164.
Phụ lục 15. Phiếu chi (77/PC12)
Hóa đơn bán hàng số 80534.
Phụ lục 16. Phiếu chi ( 158/PC12)
Hóa đơn bán hàng số 94098.
Hóa đơn bán hàng số 57102.
Phụ lục 17. Bảng thanh toán tiền lương T12 của bộ phận kỷ thuật.
xiv


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở
nước ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng vì thế
mà cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ.
Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành XDCB tăng lên mà kéo
theo đó là số vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra làm sao để quản lý vốn
một cách có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn trong điều kiện sản
xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công
đến nghiệm thu....), thời gian thi công kéo dài nhiều tháng, nhiều năm.
Chính vì lẽ đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ bản, không
thể thiếu của công tác hạch toán kế toán đối với không chỉ đối với các Doanh nghiệp
mà rộng hơn là đối với cả xã hội.
Với các Doanh nghiệp, thực hiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những
tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo cho doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ
chế thị trường luôn tồn tại cạnh tranh và nhiều rủi ro như hiện nay.

Với Nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Doanh
nghiệp cơ sở để Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB và kiểm tra việc chấp hành chế
độ, chính sách tài chính của các doanh nghiệp.
Để có thể hạch toán đúng, chính xác giá trị công trình xây dựng cơ bản như: chi
phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất
chung,…của công trình xây dựng từ khi chuẩn bị cho đến khi công trình hoàn thành
đưa vào sử dụng, chúng ta phải nắm vững kiến thức về: hạch toán chi phí sản xuất,
1


tính giá thành sản phẩm ở đơn vị xây lắp có nhiều điểm khác biệt so với các ngành sản
xuất khác, do đó trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở đơn vị
xây lắp cũng có những điểm khác biệt nhất định đòi hỏi chúng ta phải tìm hiểu, nghiên
cứu kỹ mới có thể áp dụng đúng trong thực tế, chính vì vậy khi về thực tập tại Công ty
cổ phần xây dựng Thủy Lợi Đồng Tháp em đã chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Đồng
Tháp” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để hiểu sâu hơn về
công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Đồng
Tháp.
- Trên kết quả ghi nhận được, đánh giá công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành tại đơn vị. Đồng thời, đưa ra những nhận xét nhằm hoàn thiện hơn công tác tập
hợp chi phí và tính giá thành của đơn vị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Phạm vi không gian: tại Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Đồng Tháp.
Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 15/03/2011 đến ngày
20/06/2011
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:

Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, mục đích, và phạm vi nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty CP Xây Dựng Thủy Lợi Đồng Tháp.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp và phương pháp nghiên cứu áp dụng cho việc nghiên cứu thực tế.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả thực tế công tác tập hợp chi phí theo từng khoản mục và tính giá
thành tại công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
2


Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu, khuyết điểm, từ đó rút ra
những nhận xét, kết luận và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.Giới thiệu khái quát về Công ty CP xây dựng thủy lợi Đồng Tháp
Con người Việt Nam vốn cần cù, siêng năng và đầy sáng tạo, những đức tính
này góp sức cho nền kinh tế đất nước phát triển, điều này cũng hiện hữu trong đội ngũ
cán bộ công nhân viên cũng như lực lượng kỹ thuật chuyên môn của Công ty CP xây
dựng thủy lợi Đồng Tháp, một công ty tuy còn non trẻ nhưng đã có một vị trí đứng khá
vững chắc trong lĩnh vực hoạt động xây lắp. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn về vốn,
cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhà xưởng,…nhưng với tinh thần tích cực, Công ty CP

xây dựng thủy lợi Đồng Tháp đã từng bước khắc phục được những khó khăn để tạo ra
những sản phẩm đạt chất lượng và hoàn hảo nhất về chất lượng, kỹ thuật lẫn mỹ thuật
của công trình.
Về cơ sở pháp lý, Công ty CP xây dựng thủy lợi Đồng Tháp được thành lập
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 5103000045 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Đồng Tháp cấp ngày 17 tháng 07 năm 2006. Cụ thể như sau:
Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ phần Xây Dựng Thủy Lợi Đồng Tháp.
Mã số thuế: 1400549318
Địa chỉ: Số 907 – Phường Mỹ Phú – Thành phố Cao Lãnh – tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: (067) 3874711
Fax : (067) 3874711
Tài khoản số: 102012222460178
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Công thương tỉnh Đồng Tháp
Ngành nghề kinh doanh: xây dựng các công trình dân dựng, công nghiệp, giao
thông, cầu và thủy lợi,…
Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12
4


2.2.Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.2.1.Chức năng
Công ty CP Xây dựng Thủy lợi Đồng Tháp có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
độc lập và có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp
luật, được tổ chức và hoạt động theo điều lệ của công ty và theo pháp luật của Nhà
nước.
2.2.2.Nhiệm vụ
- Công ty hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế, lấy hiệu quả kinh tế
làm mục đích hoạt động, phát huy sáng tạo của từng thành viên trong công ty, mở rộng
hợp tác hóa và phân công chuyên môn của từng thành viên trong công ty.

- Công ty giải quyết đúng đắn, hài hòa mối quan hệ, lợi ích toàn xã hội, lợi ích
của từng thành viên trong công ty và lợi ích của người lao động.
- Tổ chức phân công sản xuất theo chuyên môn hóa, kết hợp hóa tạo mối quan
hệ kinh tế ổn định gắn bó giữa các đơn vị thành viên, nhằm không ngừng nâng cao
năng suất lao động, năng suất maý móc thiết bị, quay nhanh đồng vốn.
- Nghiên cứu thực hiện cac biện pháp kỹ thuật, không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, thu hút nhiều khách hàng mở rộng thị trường.
- Bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh, tự tạo nguồn vốn bổ sung cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, khai thác sử dụng có hiệu quả, đầu tư mở rộng sản xuất, làm tròn
nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.
- Thực hiện tốt các chính sách chế độ tiền lương, áp dụng các hình thức lao
động thích hợp theo yêu cầu hoạt động của từng kỳ. Thực hiện các hình thức tiền
lương nhằm khuyến khích tăng năng suất lao động, thực hiện chế độ thưởng phạt vật
chất,chế độ BHXH, bảo hộ lao động, an toàn lao động và phúc lợi tập thể.
- Sử dụng hợp lý bảo vệ tài sản, bảo vệ tài nguyên môi trường, bảo vệ an ninh,
trật tự xã hội, nhiệm vụ quốc phòng.
2.2.3.Quy mô hoạt động của công ty
Hoạt động của công ty đã đáp ứng kịp thời nhu cầu kiên cố hóa giao thông nông
thôn và chương trình đô thị hóa theo chủ trương của Tỉnh. Nhìn chung đã trải qua các
quá trình hình thành và phát triển, mặc dù từ lúc mới đi vào hoạt động, doanh nghiệp
5


đã gặp không ít những khó khăn, nhờ sự hỗ trợ của chính quyền cấc cấp, cộng với sự
quyết tâm của Hội đồng quản trị, của BGĐ cùng tập thể cán bộ công nhân viên công
ty. Công ty đã thực sự đứng vững và lớn mạnh, có nhiều uy tín trong và ngoài tỉnh.
2.3.Tổ chức bộ máy quản lý
2.3.1.Cơ cấu bộ máy quản lý
Là công ty cổ phần, nên những hoạt động sản xuất kinh doanh từ khâu tổ chức
quản lý đến khâu sản xuất, đều phải tuân theo Luật doanh nghiệp do Nhà nước đã ban

hành. Tại Công ty CP xây dựng thủy lợi Đồng Tháp gồm các phòng ban và bộ phận
như sau:
- Ban giám đốc
- Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp
- Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật
- Phòng quản lý thi công

6


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty

Hội đồng quản trị công ty

Ban giám đốc công ty

Bộ phận sản xuất trực tiếp

Bộ phận quản lý

Các liên doanh
Phòng Nghiệp vụ - Tổng
hợp
Đội xây dựng số 1

Đội xây dựng số 2

Phòng kế hoạch – Kỹ
thuật


Đội xây dựng số 3
Phòng quản lý thi công
Đội thi công lắp đặt điện

Đội thi công lắp đặt nước
Phân xưởng cơ khí –
Nhôm – mộc
Đội xe máy
2.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty

7


- Ban giám đốc:
+ Công ty do một giám đốc và hai phó giám đốc điều hành tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh. Công ty làm việc theo chế độ thủ trưởng, có phân công phụ trách
và bàn bạc dân chủ.
+ Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện và hoàn thành chỉ
tiêu kế hoạch đề ra, theo đúng chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước.
+ Phó giám đốc ngoài việc hỗ trợ cho giám đốc hoàn thành tốt công tác điều
hành, còn được phân công phụ trách tiếp một số công việc chuyên môn của công ty,
được Giám đốc ủy quyền thay thế điều hành khi Giám đốc đi vắng. Phó giám đốc phải
đảm bảo hoàn thành tốt những công việc được giao, và phải chịu trách nhiệm trước
cấp trên về phần việc của mình. Mặt khác Phó giám đốc phải báo cáo, đề xuất với lãnh
đạo cấp trên, xin ý kiến chỉ đạo thực hiện những công việc vượt quá chức năng, quyền
hạn của mình.
- Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp:
+ Tham mưu và quản lý về công tác quản trị hành chánh. Theo dõi công tác
nhân sự, điều động cán bộ công nhân viên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ty được tiến hành thuận lợi.
+ Thực hiện công tác về tiền lương, tính toán và trả lương kịp thời, công tác đào
tạo nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên và tổ chức nâng cao tay nghề
cho lực lượng sản xuất tại công ty.
+ Có nhiệm vụ bảo vệ, theo dõi các hoạt động của công ty, ở phân xưởng sản
xuất, kiểm tra an toàn lao động, công tác phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường,…
+ Chức năng chính là tham mưu cho giám đốc về sử dụng vốn, thực hiện ghi
chép chính xác các hoạt động kinh doanh của đơn vị. Lập kế hoạch tài vụ, thực hiện
chế độ tài chánh, kiểm tra, giám sát, tổ chức, lưu chuyển và bảo quản tốt chứng từ kế
toán, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Cuối kỳ lập các báo cáo tài chánh
gửi các đơn vị có liên quan.
- Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật
+ Lập kế hoạch, xây dựng phương hướng kinh doanh.

8


+ Lập kế hoạch tiến độ cung ứng vật tư, theo dõi, giám sát, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nhằm đảm bảo kế hoạch sản xuất đề ra.
+ Cung ứng vật tư, trang thiết bị cho công việc sản xuất, tính toán định mức tiêu
hao NVL, có kế hoạch dự trữ NVL sao cho khoa học, chính xác, đầy đủ và kịp thời,
nhằm giảm chi phí và tồn kho NVL.
+ Quản lý điều động phân công các phương tiện vận tải, thiết bị máy móc, cơ
giới phục vụ trong công tác thi công.
+ Tính toán lập các hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu các công trình thi công xây
dựng của công ty.
+ Lập các hợp đồng và thanh lý hợp đồng thi công với các bên Chủ đầu tư,
khách hàng, các đơn vị thầu phụ bên ngoài, các hợp đồng giao khoán với các tổ, phân
xưởng và đội thi công…
+ Tổng hợp lập báo cáo công trình hoàn thành, tham chiếu các giá trị quyết toán

và thẩm định.
- Phòng quản lý thi công:
+ Phòng quản lý thi công có trách nhiệm nghiên cứu các quy phạm, các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật thi công, tính toán, xây dựng các phương án kỹ thuật tối
ưu để thực hiện thi công công trình đạt kỹ thuật, mỹ thuật và đảm bảo chất lượng công
trình.
+ Theo dõi, tổ chức và giám sát công tác thi công về mọi mặt, trang thiết bị,
máy móc và công tác an toàn lao động tại công ty, các công trường và các phân xưởng
trực thuộc công ty.
+ Lập các thủ tục về nghiệm thu và thanh toán quyết toán công trình thi công.
- Các tổ đội sản xuất:
Thực hiện tổ chức sản xuất đúng tiến độ, đúng quy trình kỹ thuật đảm bảo công
trình đạt chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngoài ra phân
xưởng còn có các tổ theo chức năng như sơn, mộc, nhôm, hàn gia công sắt,…làm việc
theo đúng chức năng của mình.

9


2.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.4.1.Sơ đồ bộ máy kế toán
Hình 2.2.Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY

KẾ TOÁN
THANH TOÁN
Theo dõi thu chi –
công nợ - tiền
lương


KẾ TOÁN
TỔNG HỢP – XDCB
- Theo dõi vật tư, TSCĐ
- Tính chi phí và giá
thành
- Theo dõi thuế, tổng

THỦ QUỸ
Kiêm thủ kho tại
văn phòng

2.4.2.Chức năng và nhiệm vụ
- Kế toán trưởng
+ Kế toán trưởng thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán,
thống kê của đơn vị, đồng thời thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế
tài chính của đơn vị.
+ Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị.
+ Tổ chức, phản ánh đầy đủ kịp thời, trung thực mọi hoạt động của đơn vị, lập
đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định, thực hiện việc trích lập thanh
toán theo đúng chế độ.
+ Thực hiện các quy định về kiểm kê.
+ Thực hiên việc kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành luật pháp.
+ Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cũng như phổ biến và hướng
dẫn các quy định mới cho các bộ phận, cá nhân có liên quan.
+ Củng cố, hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế trong đơn vị.
- Kế toán thanh toán

10



+ Tổ chức công tác hạch toán, thanh toán trong quá trình mua vật liệu, phụ
tùng.
+ Căn cứ vào doanh thu và chi phí phát sinh để tiến hành lập phiếu thu hoặc
chi.
+ Căn cứ bảng chấm công, tính số ngày công lao động và tính tiền lương cho
toàn bộ công ty.
+ Theo dõi các khoản công nợ, tạm ứng.
+ Chủ động đôn đốc thu hồi nợ, không để khách hành chiếm dụng vốn của công
ty.
+ Thường xuyên đối chiếu thu hồi công nợ, cuối quý hoặc cuối năm phải có
biên bản đối chiếu công nợ.
+ Tổ chức kiểm tra và hạch toán các khoản thu chi.
+ Thực hiện các nghiệp vụ gửi tiền, vay tiền, thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng.
+ Hàng tháng đối chiếu kiểm kê với thủ quỹ.
- Kế toán Tổng hợp – XDCB
+ Theo dõi và phản ánh kịp thời tình hình Nhập - Xuất - Tồn TSCĐ, vật tư,
nguyên nhiên vật liệu, tập hợp chi phí và tính giá thành.
+ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ.
+ Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu.
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu.
+ Có nhiệm vụ báo cáo thuế.
- Thủ quỹ kiêm thủ kho vật liệu:
- Là người giữ một khoản tiền nhất định trong công ty có nhiệm vụ thu, chi khi
có chứng từ xác nhận đầy đủ.
- Cuối ngày đối chiếu sổ quỹ.
- Theo dõi vật liệu trong kho, xuất vật tư khi có yêu cầu và chứng từ đầy đủ.
2.4.3.Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng khác
- Phòng kế toán có nhiệm vụ cung cấp các thông tin kinh tế cho BGĐ, từ đó
BGĐ sẽ đưa ra những quyết định nhằm điều hành và quản lý các hoạt động của doanh

nghiệp.
11


×