Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á – SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.15 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ THANH

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI Á – SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 8/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ THANH

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI Á – SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: NGUYỄN VIẾT SẢN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 8/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á – SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG
NAI” do NGUYỄN THỊ THANH, sinh viên khóa 33, ngành quản trị kinh doanh
thương mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

NGUYỄN VIẾT SẢN
Giáo viên hướng dẫn
(chữ ký)

_______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

__________________
Ngày

tháng

năm 2011


tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

____________________
Ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng và dạy bảo để tôi có được ngày hôm nay, tôi cũng xin chân thành cám ơn Ông
Bà đã động viên giúp đỡ tôi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập của
tôi.
Tôi có được ngày hôm nay còn do sự dạy dỗ của các thầy cô, người đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu đó là hành trang hết sức cần thiết để tôi
có thể bước vào đời một cách vững chắc. Do đó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Và đặc biệt hơn nữa,
xin gửi lòng biết ơn đến thầy Nguyễn Viết Sản, người đã hướng dẫn tôi thật tận tình
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Thông qua luận văn này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô, chú,
các anh, chị làm việc trong Ngân hàng TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai, đặc biệt là các
anh chị ở phòng tín dụng đã giúp đỡ thật nhiều cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho

tôi học hỏi, vận dụng thực tế và hoàn thành khóa thực tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã đồng hành
cùng tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, xin chúc Cha Mẹ, Quý thầy cô, các Anh Chị sức khỏe thật dồi dào,
bạn bè tôi luôn thành công và Ngân hàng Đại Á luôn phát triển.
Xin chân thành cảm ơn !
Tháng 08/2011
NGUYỄN THỊ THANH


NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ THANH. Tháng 08 năm 2011. “Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng
Và Đề Xuất Các Giải Pháp Nhằm Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Đại Á – SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI”.
NGUYEN THI THANH. July 2008. “Credit Risk Analysis and Proposed to
Mitigate Credit Risk in Commercial Bank, Shares of Asia – Dong Nai Transaction
Service”

Khóa luận phân tích về tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Á –
SGD Đồng Nai, xác định các nhân tố rủi ro và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng. Để thực hiện được điều đó, bài luận sử dụng phương pháp phân tích số
liệu nợ quá hạn qua các năm của ngân hàng TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai. Qua đó,
tôi nhận thấy tỷ lệ nợ quá hạn của SGD Đồng Nai có xu hướng giảm, chứng tỏ chất
lượng tín dụng ngày càng cao. Tuy nhiên, qua tìm hiểu thực tế tôi nhận thấy nguyên
nhân của rủi ro tín dụng chủ yếu là do rủi ro về đạo đức của khách hàng, tính không
minh bạch của thông tin tài chính, gian lận trên báo cáo tài chính và gian lận liên quan
đến tài sản đảm bảo. Trong hoàn cảnh ngân hàng đang rất phát triển, không ngừng mở
rộng quy mô như hiện nay thì nhất thiết phải có biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng hiệu quả. Do đó, tôi thực hiện phân tích những hạn chế, khó khăn trong công tác

quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng để đề xuất bổ sung thêm một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian tới.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3
1.4. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu .......................................................................... 4
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đại Á................................................................. 4
2.3. Giới thiệu về SGD Đồng Nai ................................................................................ 8
2.3.1. Về địa bàn hoạt động ...................................................................................... 8
2.3.2. Về tình hình nhân sự ....................................................................................... 8
2.4. Bộ Máy Quản Lý Và Hoạt Động Của SGD Đồng Nai ......................................... 9
2.4.1. Cơ Cấu Tổ Chức ............................................................................................. 9
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: ..................................................... 10
2.4.3. Nội dung hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Á: ..................................... 12
2.5. Tình hình hoạt động của SGD Đồng Nai qua 2 năm 2009 và 2010 ................... 13
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 15
3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 15
3.1.1. Khái niệm về tín dụng .................................................................................. 15

3.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................. 15
3.1.3. Cấu trúc rủi ro tín dụng ................................................................................ 16
3.1.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .............................................................. 17
3.1.5. Phân loại nợ .................................................................................................. 18
v


3.1.6. Các chỉ tiêu tính toán rủi ro tín dụng ............................................................ 21
3.1.7. Hậu quả của rủi ro tín dụng .......................................................................... 23
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 25
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 25
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 25
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 26
4.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại NH TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai............... 26
4.1.1. Phân tích các chỉ số tổng hợp hoạt động tín dụng ........................................ 26
4.1.2. Phân tích theo mục đích vay......................................................................... 28
4.1.3. phân tích theo đối tượng vay ........................................................................ 31
4.1.4. Phân tích theo thời hạn vay .......................................................................... 32
4.2. Tình hình rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai ...................... 34
4.2.1. Phân tích tổng hợp về rủi ro tín dụng ........................................................... 34
4.2.2. Phân tích rủi ro tín dụng theo mục đích vay: ............................................... 36
4.2.3. Phân tích rủi ro tín dụng theo đối tượng vay: ............................................... 39
4.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai .. 41
4.4. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng mà NH TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai
đã áp dụng .................................................................................................................. 42
4.5. Những hạn chế, khó khăn trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai ................................................................................. 44
4.5.1. Về chính sách khách hàng ............................................................................ 44
4.5.2. Yếu kém về nhân sự ..................................................................................... 44

4.5.3. Hạn chế trong thẩm định tín dụng ................................................................ 44
4.5.4. Lạm dụng vào hệ thống thông tin tín dụng quá nhiều .................................. 45
4.5.5. Chưa áp dụng đa dạng hóa danh mục đầu tư................................................ 45
4.5.6. Thiếu giám sát mục đích sử dụng vốn .......................................................... 45
4.5.7. Giới hạn trong thực hiện bảo hiểm tiền vay ................................................. 45
4.6. Những giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai ............................................................... 45
4.6.1. Đổi mới trong xây dựng chính sách KH....................................................... 45
vi


4.6.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự .......................................................... 46
4.6.3. Đẩy mạnh chất lượng thẩm định tín dụng .................................................... 47
4.6.4. Cập nhật thông tin từ nhiều nguồn ............................................................... 47
4.6.5.Áp dụng danh mục đầu tư hiệu quả ............................................................... 48
4.6.6. Nâng cao công tác giám sát mục đích sử dụng vốn ..................................... 48
4.6.7. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay .................................... 48
4.7. Một số đề xuất nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đại Á – SGD Đồng
Nai .............................................................................................................................. 49
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 51
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 51
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 51
5.2.1. Đối với chính phủ ......................................................................................... 52
5.2.2. Đối với ngân hàng nhà nước ........................................................................ 52
5.2.3. Đối với Ngân Hàng TMCP Đại Á ................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 54

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NH

Ngân Hàng

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

NHTMCP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

DAIABANK

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Á

KH

Khách Hàng

KHCN

Khách Hàng Cá Nhân

DN


Doanh Nghiệp

TSĐB

Tài Sản Đảm Bảo

ATM

Máy Rút Tiền Tự Động (Automatic Teller Machine)

NQH

Nợ Quá Hạn

DSCV

Doanh Số Cho Vay

TCTD

Tổ Chức Tín Dụng

CBTD

Cán Bộ Tín Dụng

RRTD

Rủi Ro Tín Dụng


BCTN

Báo Cáo Thường Niên

SGD

Sở Giao Dịch

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình Hình Hoạt Động Của SGD ................................................................... 13
Bảng 4.1: Tổng Hợp Hoạt Động Tín Dụng ................................................................... 26
Bảng 4.2: Dư Nợ Cho Vay Theo Mục Đích Vay .......................................................... 28
Bảng 4.3: Doanh Số Cho Vay Theo Mục Đích Vay ..................................................... 29
Bảng 4.4: Dư Nợ Cho Vay Theo Đối Tượng Vay ........................................................ 31
Bảng 4.5: Doanh Số Cho Vay Theo Đối Tượng Vay.................................................... 31
Bảng 4.6: Dư Nợ Cho Vay Theo Thời Hạn Vay ........................................................... 32
Bảng 4.7: Doanh Số Cho Vay Theo Thời Hạn Vay ...................................................... 32
Bảng 4.8: Tổng Hợp Chỉ Số Rủi Ro Tín Dụng ............................................................. 34
Bảng 4.9: Nợ Quá Hạn Theo Mục Đích Vay ................................................................ 36
Bảng 4.10: Nợ Quá Hạn Theo Đối Tượng Vay............................................................. 39
Bảng 4.11 Biện pháp xử lý nợ quá hạn ......................................................................... 44


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy .................................................................................. 9
Hình 2.2: Tình Hình Hoạt Động Tại SGD .................................................................... 13
Hình 3.1. Sơ Đồ Rủi Ro Tín Dụng ................................................................................ 16
Hình 3.2. Sơ Đồ Giải Quyết Rủi Ro Tín Dụng ............................................................. 24
Hình 4.1: Tổng Hợp Hoạt Động Tín Dụng ................................................................... 26
Hình 4.2: Tổng Hợp Rủi Ro Tín Dụng.......................................................................... 34
Hình 4.3: Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Theo Mục Đích Vay ................................................... 36
Hình 4.4. Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Theo Đối Tượng Vay .................................................. 40

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Khi Việt Nam chính thức đặt chân vào WTO cũng là lúc thị trường tài chính Việt
Nam phát triển mạnh mẽ. Hệ thống các ngân hàng ở Việt Nam đã có những bước phát
triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt, kể cả số lượng lẫn chất lượng, quy mô và nội
dung đã có những đóng góp xứng đáng vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa
nền kinh tế nói chung và quá trình đổi mới, phát triển các thành phần kinh tế nói riêng.
Ngày nay, dưới sự hỗ trợ tích cực của mạng thông tin toàn cầu và sự tiến bộ nhanh
chóng của khoa học kỹ thuật, các hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã trở nên đa
dạng và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng

phải thường xuyên đối mặt với những rủi ro như: tài chính, nghiệp vụ, hoạt động, pháp
lý, rủi ro từ phía khách hàng, từ môi trường vĩ mô, vi mô và từ phía Ngân hàng.
Trong hoạt động ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động
tạo ra giá trị cho ngân hàng, mang lại nhiều thu nhập cho ngân hàng, song rủi ro của
nó cũng lớn nhất. Rủi ro tín dụng xảy ra không những làm giảm thu nhập mà còn làm
giảm khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Nếu rủi ro tín dụng liên tiếp xảy ra với quy
mô lớn có thể dẫn đến mất cân đối trong hoạt động, ngân hàng dễ bị phá sản. Mặt
khác, ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, cung cấp vốn cho nền
kinh tế, vì vậy nó liên quan đến mọi ngành nghề, mọi hoạt động, mọi tổ chức và cá
nhân. Do đó khi rủi ro tín dụng xảy ra làm phá sản một vài ngân hàng sẽ lây lan qua
các ngân hàng khác. Vậy hạn chế rủi ro tín dụng cần phải được đo lường như thế nào?
Để trả lời câu hỏi này các ngân hàng thương mại phải đề ra các biện pháp hiệu quả
phù hợp với ngân hàng mình, nhằm hạn chế những rủi ro làm ảnh hưởng xấu đến hoạt
động của ngân hàng. Muốn kinh doanh có lợi nhuận ngân hàng phải chấp nhận rủi ro,
trích lập dự phòng một cách hợp lý, xử lý rủi ro, sống chung với rủi ro và có được
1


những năng lực nhất định để quản trị nó, nếu không sẽ không có khả năng tồn tại trong
kinh doanh trên thị trường. Vì thế, vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là mối quan
tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại.
Chính vì thế, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng và ảnh hưởng
rủi ro tín dụng, xác định nguyên nhân để đề ra các biện pháp hiệu quả trong việc
phòng ngừa và hạn chế thấp nhất rủi ro tín dụng đang là vấn đề sống còn và phát triển
của các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Đại Á nói
riêng.
Trước tính cấp thiết đó, đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng và đề xuất các giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai” được
tiến hành nhằm nghiên cứu thực trạng, những nguy cơ tiềm ẩn của tình hình kinh
doanh tín dụng thực tế tại Ngân hàng TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai. Để từ đó, với sự

nhận định của một sinh viên, tôi xin mạn phép nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân,
đề ra giải pháp cho việc khắc phục rủi ro trong hoạt động tín dụng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Hoạt động tín dụng một mặt đem lại lợi nhuận, một mặt chứa đựng nhiều rủi ro đòi
hỏi ngân hàng phải thường xuyên quản lý chặt chẽ. Do đó, việc phân tích và đánh giá
là cần thiết. Chính vì thế tôi Phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng và từ đó đề ra nhừng
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng góp phần hơn nữa hiệu quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng TMCP ĐẠI Á – SGD Đồng Nai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại Á – SGD Đồng
Nai, xác định rủi ro cao ở lĩnh vực nào, đối tượng nào.

-

Tìm hiểu những yếu tố khách quan và chủ quan tác động đến rủi ro tín dụng, từ đó
đưa ra giải pháp khắc phục.

-

Kiến nghị một số giải pháp dưới nhận định là một sinh viên nhằm góp phần nhỏ
khắc phục rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động.

2


1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Á –

SGD Đồng Nai qua 2 năm 2009, 2010 bằng cách sử dụng các công cụ sau đây:
-

Báo cáo tài chính.

-

Các thông tin, số liệu khác thể hiện thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai.

-

Các phân tích, nhận định rủi ro, hướng khắc phục rủi ro của hoạt động tín dụng.
+ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại NH TMCP Đại Á – SGD Đồng Nai
+ Về thời gian: Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này tại Ngân Hàng từ ngày
14/02/2011 đến 15/05/2011.

1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
-

Chương 1: Mở đầu
Chương này bao gồm nội dung như sau: Lý do chọn đề tài, mục đích của việc
nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.

-

Chương 2: Tổng quát
Mô tả khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Á, tình hình tổ chức hoạt động của SGD
Đồng Nai và tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2010.


- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu:
Trình bày những vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng, rủi ro tín dụng và giới thiệu
các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đạt mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là phần quan trọng là nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên các
kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu, phân tích rủi ro tín dụng và đề xuất
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Á.

- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở phân tích ở chương 4 rút ra những kết luận chính và đề ra những giải pháp
hữu ích góp phần giúp cho hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Á ngày càng
hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Trong bài luận sử dụng tài liệu là các sách báo, bài viết từ các hội thảo, bài
giảng của khoa kinh tế Đại học Nông Lâm, luận văn của các khóa trước và thông tin
của ngân hàng Đại Á.
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đại Á
Tên gọi: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Á
Tên giao dịch quốc tế: DAI A COMMERCIAL JOINSTOCK BANK
Tên viết tắt: DAI A BANK

Hội sở: 56-58 đường CMT8, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Ðồng
Nai
Điện thoại: (061) 3846831 - 3941066
Fax: (061) 3842926
Email:
Website: www.daiabank.com.vn

Logo:
Giấy phép hoạt động: Số 0036NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp ngày
23/06/1993.
Giấy CNĐKKD: Số 059169 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp cho đăng ký
lần đầu ngày 22/07/1993, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 20/10/2007.
Mã số thuế: 3600251642

4


a) Quá trình hình thành:
Ngân hàng TMCP Đại Á (DaiA bank) được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày
30/07/1993, là ngân hàng cổ phần đầu tiên hoạt động tại địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Khởi đầu chỉ là Ngân hàng TMCP nông thôn hoạt động tại tỉnh Đồng Nai với 1 tỷ
đồng vốn điều lệ, đến nay Đại Á Ngân hàng đã trải qua 18 năm phát triển vượt bậc.
b) Quá trình phát triển và các cột mốc đáng nhớ:
Các sự kiện hoạt động
 2001 - sát nhập Quỹ tín dụng Quang Vinh vào Đại Á Ngân hàng, tăng vốn điều
lệ lên 8 tỷ VNĐ.
 2002 - tăng vốn điều lệ 16 tỷ VNĐ, với mạng lưới hoạt động 01 hội sở chính,
04 chi nhánh tại Thành phố Biên Hòa và Thị xã Long Khánh.
 2003 - tăng vốn điều lệ 25 tỷ VNĐ, thuộc sở hữu của 70 cổ đông trong đó có 02
cổ đông pháp nhân là Ngân hàng Đầu tư phát triển Chi nhánh Tỉnh Đồng Nai và

Công ty Tín Nghĩa.
Tháng 3 năm 2003 - khai trương PGD Tam Phước tại huyện Long Thành,
Đồng Nai.Đại Á Ngân hàng đạt được thành công trong lĩnh vực tài trợ vốn cho
các hộ dân doanh (sản xuất, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp), doanh nghiệp
vừa và nhỏ, đặc biệt cho vay tiêu dùng, xây dựng nhà ở và sửa chữa nhà ở.
 2004 - Ngân hàng Đầu tư Phát triển Chi nhánh Đồng Nai hợp đồng liên kết hỗ
trợ Đại Á Ngân hàng trong lĩnh vực: phát triển dịch vụ, công nghệ thông tin,
nâng cao nghiệp vụ, cấp tín dụng.
Tháng 05 năm 2004, tham gia dự án Tài chính Nông thôn II do Hiệp hội Phát
triển Quốc tế (IDA) tài trợ.
Năm 2004, tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ đồng với số cổ đông sở hữu vốn là 73.
 Tháng 10 năm 2005 – khai trương chi nhánh Trảng Bom tại huyện Trảng
Bom.
 31/12/2006 - tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng với mạng lưới hoạt động gồm
Hội sở chính, 05 chi nhánh và 01 phòng giao dịch.

5


 2007 - Đại Á Ngân hàng thực hiện thành công công tác chuyển đổi mô hình
hoạt động và chính thức được Ngân hàng Nhà nước cho phép chuyển đổi sang
mô hình Ngân hàng TMCP đô thị tại Quyết định số 2402/QĐ-NHNN ngày
10/11/2007.
Hệ thống mạng lưới hoạt động phát triển mạnh mẽ, phát triển thêm 4 PGD tại
Đồng Nai.
 2008 - Ngày 26/2/2008 Sở Giao dịch I TP. Hồ Chí Minh, đơn vị ngoại tỉnh đầu
tiên sau khi thực hiện chuyển đổi mô hình chính thức đi vào hoạt động.
Ngày 19/4/2008, Thẻ ATM “Chìa khóa đa năng” chính thức được phát hành
Ngày 2/10/2008, Khai trương chi nhánh Hà Nội.
Cuối năm 2008 Đại Á Ngân hàng đạt 21 điểm giao dịch.

 2009 - Khai trương Sở Giao dịch Đồng Nai tại 56 - 58 CMT8 Biên Hòa, Đồng
Nai. Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đại Á (Daiabank) chính thức khai
trương và đưa vào hoạt động Sở Giao dịch Đồng Nai trên cơ sở tách bộ phận
kinh doanh ra khỏi đơn vị Hội Sở. Việc thành lập Sở giao dịch tại tỉnh Đồng
Nai đồng thời cũng là một trong những hoạt động nằm trong đề án tái cấu trúc
của Đại Á Ngân hàng trong năm 2009.
 Trong tháng 12/2010, Daiabank đã tăng vốn điều lệ từ 1.000 tỷ đồng lên
3.100 tỷ đồng.
 Hiện nay, Đại Á Ngân hàng có 55 điểm giao dịch cung cấp dịch vụ Ngân hàng
chất lượng tốt nhất cho các khách hàng trên cả nước.
c) Thành tích đạt được và sự ghi nhận:
Với tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, nhạy bén trong điều hành, trong điều kiện ngành
Ngân hàng có những bước phát triển mạnh mẽ và môi trường kinh doanh ngày càng
được cải thiện, đồng thời nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh và đang từng bước
hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, Daiabank đã có những bước phát triển vượt bậc
nhưng an toàn và hiệu quả. Từ vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ đồng, sau 18 năm hoạt động
đã tăng lên 3.100 tỷ đồng, tăng 3.100 lần so với ngày thành lập.
Thành tích đạt được:
-

Năm 2002, Daiabank được nhận Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam với thành tích “Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ”.
6


-

Năm 2003, Daiabank được nhận Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà


nước Việt Nam với thành tích “Đơn vị có nhiều thành tích”.
- Năm 2005, Daiabank được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ với thành
tích “Tập thể có nhiều thành tích trong công tác từ năm 2001 đến năm 2005”.
- Năm 2007, Daiabank vinh dự được Chủ tịch nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam trao tặng Huân chương lao động Hạng III.
d) Mạng lưới hoạt động và đối tác của Daiabank:
Mạng lưới hoạt động:
Được thành lập từ 30/7/1993 tại tỉnh Đồng Nai và có mặt tại thị trường TP.Hồ Chí
Minh và Hà Nội vào năm 2008, tính đến nay, Daiabank có 55 điểm giao dịch, trong
đó, TP.HCM 13 điểm, Hà Nội 12 điểm; Đồng Nai 25 điểm và một số tỉnh thành khác.
Các đối tác chiến lược – Công ty liên kết của Daiabank:
o

Công ty TNHH Một Thành Viên Tín Nghĩa

o

Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

o Công ty Cao Su Đồng Nai
o

Ngân Hàng TMCP Á Châu

o

Công Ty Ô Tô Trường Hải

o


Xổ Số Kiến Thiết Đồng Nai

o Sonadezi Biên Hòa
o

Dai A Land

o

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Nhơn Trạch

o

D2D

o

ERNST&YOUNG

o

Công ty CP phát triển bất động sản Phát Đạt

o

Công ty CP phát triển nhà Thủ Đức

o

Công ty TNHH Xây dựng và phát triển nhà Thành Trường Lộc


o

GS

7


2.3. Giới thiệu về SGD Đồng Nai
2.3.1. Về địa bàn hoạt động
Sở Giao dịch Đồng Nai có địa bàn hoạt động đặt tại 56 - 58 CMT8 Biên Hòa, Đồng
Nai. Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đại Á (Daiabank) chính thức khai trương và đưa
vào hoạt động Sở Giao dịch Đồng Nai trên cơ sở tách bộ phận kinh doanh ra khỏi đơn
vị Hội Sở.
Trong thời gian qua SGD Đồng Nai đã không ngừng cải tiến sản phẩm, đơn giản
hóa thủ tục, hiện đại hóa công nghệ và huấn luyện kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ trong
cơ quan. Từ những quyết tâm đó cùng với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động. SGD
Đồng Nai đã tạo được uy tín, thu hút nhiều khách hàng tiềm năng cũng như lượng KH
đã từng giao dịch với NH, tạo thành công chung trong toàn hệ thống Daiabank.
2.3.2. Về tình hình nhân sự
Về nhân sự, Daiabank tại SGD và các phòng giao dịch trực thuộc sở là gần 600
người ở những phòng ban khác nhau. Đây là chi nhánh có số lượng nhân viên tập
trung đông nhất so với các chi nhánh trong cùng hệ thống ngân hàng Đại Á. Phần lớn
trong số họ là những người có trình độ, không ngừng học hỏi để bổ sung kiến thức
nghiệp vụ NH hiện đại nhằm đuổi kịp các NH khác trong nước và thế giới.
Nguồn: Phòng Quản Trị Hành Chính

8



2.4. Bộ Máy Quản Lý Và Hoạt Động Của SGD Đồng Nai
2.4.1. Cơ Cấu Tổ Chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P. Doanh.
Kinh

BP.
Tín
Dụng

P. Quản Lý
Tín Dụng

BP.
Thanh
Toán
Quốc
Tế

P. Giao Dịch

BP.
Giao
Dịch
Tiền
Gửi


P. Quản Trị
Hành Chính

BP. Kế
Toán

P. Kế Toán
Tổng Hợp

BP. IT

BP.
Quỹ
Chính

Nguồn: Phòng Quản Trị Hành Chính

9


2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc:
Gồm 2 người: 1 Giám Đốc và 1 Phó Giám Đốc
- Ban giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động của Ngân Hàng, chỉ đạo thực hiện đúng
các chức năng, nhiệm vụ mà cấp trên giao phó.
- Tiếp nhận các công văn, chỉ thị liên quan và phổ biến cho cán bộ công nhân viên,
quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, các qui chế hoạt động kinh doanh do
Hội Đồng Quản Trị ban hành.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh, lập hội khen thưởng, kỷ luật cho công nhân viên.

Kí duyệt các hồ sơ vay vốn.
- Cụ thể: Giám Đốc phụ trách phòng kế toán giao dịch, các phòng giao dịch trực thuộc,
tổ chức nhân sự, điều chuyển vốn nội bộ và chỉ tiêu nội bộ. Phó Giám Đốc phụ trách
phòng tín dụng, kiểm quỹ cuối ngày, ký các hợp đồng tín dụng, thế chấp, cầm cố tài
sản. Điều hành chi nhánh khi Giám Đốc đi vắng và báo cáo lại công việc trong ngày.
Phòng kinh doanh:
Bao gồm: bộ phận Tín Dụng, bộ phận Thanh Toán Quốc Tế, bộ phận Giao Dịch
Tiền Gửi.
Thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của Ngân Hàng như:
- Cho vay ngắn hạn;
- Cho vay trung và dài hạn;
- Các nghiệp vụ bảo lãnh;
- Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá khi có qui định của Tổng Giám
Đốc.
- Là trung tâm thông tin tín dụng cho toàn hệ thống.
- Tham mưu, chỉ đạo nghiệp vụ tín dụng toàn hệ thống cho Ban Tổng Giám Đốc.
- Giúp việc và tham mưu cho Ban điều hành trong việc soạn thảo các qui chế, qui trình
liên quan đến nghiệp vụ cấp tín dụng.
- Tiếp xúc và làm việc với các đối tác khách hàng (các chủ đầu tư dự án) để có thể tiến
đến ký các hợp đồng hợp tác, liên kết để mở rộng thị phần tín dụng đồng thời triển
khai các hợp đồng này cho toàn hệ thống thực hiện.

10


Phòng quản lý tín dụng:
Trực tiếp quản lý hồ sơ vay, theo dõi việc thu hồi nợ và lãi phát sinh. Đôn đốc
những KH chậm trả lãi và vốn gốc. Thanh lý hợp đồng giải chấp. Tiến hành các thủ
tục có liên quan đến việc thanh lý, phát mãi thu hồi vốn và lãi. Lập hồ sơ khởi kiện
đưa lên tòa án giải quyết cho những KH không có khả năng trả nợ.

Phòng kế toán tổng hợp:
Bao gồm: bộ phận IT, bộ Phận Kế Toán, bộ phận Quỹ Chính.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính cho Ngân Hàng, quản lý chi phí điều hành,
kho quỹ. Đảm bảo thanh toán đối với nội bộ, khách hàng ngân hàng khác.
- Mở tài khoản cho khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ phòng tín dụng, giải ngân,
thu nợ, lập các bảng kê khai, sao kê nợ quá hạn, nợ quá hạn cung cấp cho phòng tín
dụng theo dõi theo qui định.
Phòng quản trị hành chính:
- Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư. Thực hiện mua sắm, phân phối,
quản lý công cụ lao động, văn phòng phẩm theo qui định.
- Chủ trì việc kiểm kê tài sản, đảm nhận các công tác về lễ tân và hậu cần của chi
nhánh. Chịu trách nhiệm về tổ chức và theo dõi kiểm tra an ninh, phòng cháy chữa
cháy, đảm bảo an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài giờ làm việc.
- Theo dõi tình hình nhân sự tại SGD và các đơn vị trực thuộc, thực hiện các công tác
quản trị nhân sự theo qui định. Xây dựng kế hoạch cho từng quí và theo dõi đánh giá
quá trình thực hiện.
Các phòng giao dịch:
Trực thuộc SGD thực hiện các nghiệp vụ huy động, cho vay, thu đổi ngoại tệ, thu chi
hộ cho SGD theo qui định và báo cáo lại.
Tổ chức hoạch toán và công tác bảo quản kho quỹ. Xây dựng kế hoạch kinh doanh
đảm bảo hoạt động hiệu quả. Tự kiểm tra, kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị,
đồng thời chịu sự kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất của Sở. Đảm bảo an ninh và tài
sản cho Ngân hàng.

11


2.4.3. Nội dung hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Á
 Huy động vốn
 Nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm VND, USD, vàng

 Nhận và chi trả tiền gửi thanh toán VND, USD
 Hoạt động qua các sản phẩm, dịch vụ khác của NH TMCP Đại Á như chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu
 Sử dụng vốn
 Cho vay cá nhân, cho vay tiêu dùng
 Cho vay các tổ chức kinh tế
 Dịch vụ ngân hàng
 Dịch vụ thanh toán trong nước
 Dịch vụ thanh toán quốc tế
 Dịch vụ chi trả kiều hối
 Dịch vụ thu đổi ngoại tệ
 Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union
 Dịch vụ thẻ ngân hàng
 Sàn chứng khoán
 Các dịch vụ khác theo ủy nhiệm của NH TMCP Đại Á
 Sản phẩm chủ yếu
 Về cho vay: các sản phẩm: cho vay sản xuất kinh doanh trả góp, sinh hoạt tiêu
dùng, mua nhà, tài chợ xuất nhập khẩu, bổ xung vốn lưu động phục vụ sản xuất
kinh doanh,…
 Về huy động vốn: chủ yếu là tiền gởi tiết kiệm từ KHCN và DN trên địa bàn.
 Về dịch vụ: tập trung Western Union, chuyển tiền trong nước và quốc tế.

12


2.5. Tình hình hoạt động của SGD Đồng Nai qua 2 năm 2009 và 2010
Bảng 2.1: Tình Hình Hoạt Động Của SGD
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2009


Chỉ tiêu

Năm 2010

Số dư

Cơ cấu

Số dư

Cơ cấu

Tốc độ

Vốn huy động

622,922

100%

1,023,104

100%

64%

Tiền gửi thanh toán

193,106


31%

276,238

27%

43%

Tiền gửi tiết kiệm

429,816

69%

746,866

73%

74%

Dư nợ cho vay

276,398

100%

352,251

100%


27%

Lợi nhuận trước thuế

30,000

100%

35,000

100%

17%

Lợi nhuận tín dụng

16,200

54%

19,600

56%

21%

Lợi nhuận TTQT

4,800


16%

6,300

18%

31%

Lợi nhuận Western Union

5,100

17%

7,000

20%

37%

Lợi nhuận khác

3,900

13%

2,100

6%


-46%

Nguồn: Daiabank – SGD Đồng Nai
Hình 2.2: Tình Hình Hoạt Động Tại SGD
1,200,000
1,023,104

Triệu đồng

1,000,000
800,000
Huy động vốn

622,922

Dư nợ cho vay

600,000
400,000

352,251

276,398

200,000
35,000

30,000
0
Năm 2009


Năm 2010
Năm

13

Lợi nhuận trước thuế


Quan sát Hình 2.2 tình hình hoạt động SGD qua 2 năm 2009 và 2010 ta thấy rằng,
chỉ tiêu huy động vốn và lợi nhuận trước thuế đều tăng trưởng qua các năm. Cụ thể
như sau: Nguồn vốn huy động liên tục tăng qua 2 năm với tốc độ khá cao. Trong cơ
cấu nguồn vốn huy động, tiền gửi tiết kiệm chiếm ưu thế so với tiền gửi thanh
toán:69% năm 2009 và 73% năm 2010 và tốc độ tăng trưởng không ngừng tiến triển:
tăng 74% vào năm 2010. Việc tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn huy
động với tốc độ phát triển mạnh cho thấy đây là nguồn vốn huy động chủ yếu của
SGD, có được điều này là do SGD nằm trong khu vực kinh tế phát triển mạnh, người
dân dần có đồng vốn tiết kiệm nên gởi ngân hàng, bên cạnh đó uy tín về trả vốn và lãi
của ngân hàng đã tạo được lòng tin không những người dân mà còn các tổ chức khác
có vốn chưa sử dụng đến gởi tại ngân hàng. Tuy vậy, tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm ngày càng
tăng sẽ dẫn đến hệ quả là ngân hàng phải tăng lãi suất cho vay để chi trả lãi suất cho
lượng tiền tiết kiệm ngày càng tăng. Việc tăng lãi suất cho vay ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động tín dụng. Thực tế thì việc tăng lãi suất không hẳn do ngân hàng thiếu
tiền mà nhằm để giữ KH, hạn chế trường hợp nguồn vốn chạy sang ngân hàng khác có
lãi suất cao hơn. Với tình hình huy động vốn như thế sẽ tác động như thế nào đến hoạt
động tín dụng?
Dựa vào bảng số liệu ta thấy, nguồn vốn huy động tăng 64% vào năm 2010
chính là đòn bẩy cho dư nợ cho vay tăng 27% vào năm 2010. Thực hiện theo chỉ đạo
của hệ thống, SGD cũng đã có nguồn thu từ dịch vụ khá lớn như từ thẻ, thanh toán
quốc tế,… SGD có lợi nhuận thu được từ dịch vụ chuyển tiền Western Union và thanh

toán quốc tế có tốc độ tăng trưởng khá cao trong 2 năm vừa qua, tốc độ tăng đến 31%
(thanh toán quốc tế) và 37% (Western Union). Chính vì thế, lợi nhuận của SGD tăng
trưởng 17% vào năm 2010.
.

14


×