Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN BIÊN HÒAĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.17 MB, 196 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN
BIÊN HÒA-ĐỒNG NAI

LÊ THỊ THÚY NƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 05/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu –
Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công ty Cổ phần Hóa An” do Lê Thị
Thúy Nương, sinh viên khoá 33, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày

TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, đặc biệt là ba mẹ, người
đã có công sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con. Cảm ơn gia đình đã luôn bên cạnh,
động viên và giúp đỡ con.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm, Ban
Chủ Nhiệm Khoa Kinh Tế cùng toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm đã
truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt quá trình em theo học tại trường.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Tôn Thất Đào, thầy đã trực tiếp giảng
dạy và tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành Ban lãnh đạo công ty Cổ Phần Hóa An đã tạo
điều kiện cho em thực tập tại Công Ty. Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh chị
tại các phòng ban, các đơn vị trực thuộc Công Ty đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện

cho em hoàn thành tốt khóa luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc đến cô Lê Thị Quyết-kế toán trưởng công ty, chú Trần Sỹ Phúc-kế toán tổng hợp
và các anh chị phòng Tài Chính - Kế Toán đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực tập tại Công Ty.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã luôn sát cánh bên em
trong suốt quá trình học tại trường.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

TP HCM, ngày 25 tháng 05 năm 2011
Người viết
Lê Thị Thúy Nương


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THỊ THÚY NƯƠNG. Tháng 05 năm 2011. “Kế Toán Doanh thu-Chi phíXác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ phần Hóa An, Biên Hòa, Đồng
Nai”.
LE THI THUY NUONG. June 2009. “Turnover – Expenses and Determined
Trading Result Accounting at Hoa An Joint Stock Company, Bien Hoa City,
Dong Nai Province”.
Khóa luận tìm hiểu về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty có những
nội dung chính:
-

Phương pháp hạch toán kế toán cung cấp dịch vụ, hàng hóa.

-

Các khoản mục giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh phát sinh thực tế tại

công ty và phương pháp hạch toán.

-

Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.

-

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

-

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu được từ
quá trình thực tập tại Công Ty Cổ phần Hóa An. Qua đó nêu ra nhận xét và đề xuất
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ vii
Danh mục các bảng ..................................................................................................... viii
Danh mục các hình ........................................................................................................ ix
Danh mục phụ lục ............................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận .......................................................................3
1.4. Cấu trúc của khóa luận..........................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Giới thiệu chung về công ty ..................................................................................4

2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................................5
2.2.1. Lịch sử hình thành công ty .............................................................................5
2.2.2. Các giai đoạn phát triển của công ty ..............................................................6
2.3. Ngành nghề kinh doanh chính .........................................................................8
2.4. Các sản phẩm của công ty ................................................................................9
2.5. Qúa trình thay đổi vốn điều lệ .........................................................................9
2.6. Tổ chức nhân sự ..................................................................................................10
2.6.1.Ban quản trị công ty ..................................................................................11
2.6.2. Cơ cấu tổ chức của công ty .....................................................................12
2.6.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .............................................................16
2.6.4. Cơ cấu lao động công ty...............................................................................18
2.7. Tính chất- Quy trình- Công nghệ của công ty ....................................................19
2.7.1. Tính chất.......................................................................................................19
2.7.2. Quy trình-Công nghệ ...................................................................................19
2.8. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán tại công ty ......................................20
2.8.1. Chế độ kế toán..............................................................................................20
2.8.2. Hình thức ghi sổ kế toán ..............................................................................21
2.8.3. Hệ thống báo cáo kế toán .............................................................................23
v


2.9. Thuận lợi, khó khăn hiện nay và mục tiêu thực hiện trong tương lai .................23
2.9.1. Thuận lợi và khó khăn..................................................................................23
2.9.2. Mục tiêu thực hiện sắp đến .....................................................................24
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................25
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................25
3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................25
3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh ..............................25
3.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................25
3.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính ...........................33

3.1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác ..................................37
3.1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................40
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................46
3.2.1. Phương pháp thu thập ..................................................................................46
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................46
3.2.3. Phương pháp mô tả ......................................................................................46
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................47
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .........................................................................47
4.2. Kì kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán .................................................48
4.3. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng ..............................................................48
4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................48
4.4.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................48
4.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính ...........................74
4.4.3. Kế toán kết quả hoạt động khác ...................................................................80
4.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................83
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90
5.1. Kết luận ...............................................................................................................90
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................98
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT
TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

CP

Chi phí

DT

Doanh thu

CBCNV

Cán bộ công nhân viên



Quyết định

BTC

Bộ Tài Chính

BGC

Giấy báo có

PC

Phiếu chi




Hóa đơn

GP

Giấy phép

VLXD

Vật liệu xây dựng

BXD

Bộ Xây Dựng

HĐQT

Hội đồng quản trị

TCHC

Tổ chức hành chính

XDCB

Xây dựng cơ bản

TSCĐ


Tài sản cố định

KT

Kế toán

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Gía trị gia tăng

KH

Khách hàng

GVHB

Gía vốn hang bán

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

HH

Hàng hóa


NVKD

Nhân viên kinh doanh

HĐKT

Hóa đơn kinh tế

YCXH

Yêu cầu xuất hàng

NH

Ngân hàng

HĐMB

Hóa đơn mua bán
vii


ĐĐH

Đơn đặt hàng

PXK

Phiếu xuất kho


XN

Xí nghiệp

CN

Chi nhánh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phẩm

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KH


Khấu hao

VL-CC

Vật liệu-công cụ

DN

Doanh nhiệp

TM

Tiền mặt

MMTB

Máy móc thiết bị

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

NCC

Nhà cung cấp

HH

Hàng hóa


CK

Chiết khấu

TC

Tài chính

LN

Lợi nhuận

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

KQKD

Kết quả kinh doanh

BLĐ

Bộ Lao Động

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các Sản Phẩm của Công Ty ......................................................................9
Bảng 2.2. Qúa Trình Thay Đổi Vốn Điều Lệ Cty CP Hoá An .............................10
Bảng 2.3. Thành Viên Ban Quản Trị Công Ty .......................................................11
Bảng 2.4. Cơ Cấu Lao Động Công Ty ..........................................................................19
Bảng 4.1. Chi Tiết Cho Các Hoạt Động Chính Trong Năm 2010 ................................47

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty............................................................12
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Công Ty .................................................................16
Hình 2.3. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất: .......................................................19
Hình 2.4. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính .............................................21
Hình 2.5. Sơ Đồ Theo Dõi Hình Thức Nhật Kí Chứng Từ Công Ty Áp Dụng ............22
Hình 2.6: Sơ Đồ Quy Trình Lập Báo Cáo .....................................................................22
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Của Quá Trình Bán Hàng ........................50
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Của Quá Trình Bán Hàng THĐ ...............52
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán TK 5112“DT bán hàng và cung cấp dịch vụ XN 1 .........58
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán TK 632A “Giá vốn hàng bán XN1” năm 2010 ...............63
Hình 4.5. Sơ Đồ Luân Chuyển Giấy Đề Nghị Thanh Toán ..........................................65
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán TK 641“Chi phí bán hàng” năm 2010 .............................67
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán TK 642 “Chi phí quản lý DN”.........................................73
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán TK 515 “DT hoạt động tài chính” ...................................76
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” ............................79
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán XĐ KQKD Tại Công Ty Năm 2010 .............................87
Hình 5.1. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty...............96


x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chứng từ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phụ lục 2: Chứng từ hạch toán giá vốn hàng bán
Phụ lục 3: Chứng từ hạch toán chi phí bán hàng
Phụ lục 4: Chứng từ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Phụ lục 5: Chứng từ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 6: Chứng từ hạch toán chi phí tài chính
Phụ lục 7: Chứng từ hạch toán thuế TNDN
Phụ lục 8: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
Phụ lục 9: Sổ cái các tài khoản

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang từng bước đổi mới, hội
nhập vào quá trình phát triển của thế giới, đặc biệt Việt Nam đã chính thức gia nhập
Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đồng nghĩa với việc sẽ có sự cạnh tranh gay gắt,
khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy
mỗi doanh nghiệp phải cố gắng phát huy hết năng lực của mình để có thể hòa nhập vào
sự phát triển, đứng vững trong sự cạnh tranh khốc liệt này. Vấn đề này đòi hỏi các
doanh nghiệp trong nước cần đề ra những biện pháp đúng đắn trong chiến lược kinh
doanh, chiến lược giá cả, chất lượng sản phẩm, để tạo uy tín cho công ty nhằm tạo lợi

thế cạnh tranh.
Để tạo lợi thế cạnh tranh, các công ty phải biết rõ tình hình tài chính của mình,
về các khoản thu - chi nhằm xác định lãi - lỗ trong kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp cần
phải tính toán ,linh hoạt đề ra phương án hoạt động sản xuất kinh doanh tối ưu, nhằm
mục đích tăng doanh thu, giảm chi phí để đạt được mức giá thành hợp lí nhưng vẫn
đảm bảo chất lượng,mẫu mã sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu thị trường, đảm bảo lợi
nhuận tối đa trong kinh doanh để mở rộng và tái đầu tư cho doanh nghiệp. Nắm bắt
được chính xác những thông tin doanh thu, chi phí, và lợi nhuận kịp thời người quản lý
có thể nhận định được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có đạt được
hiệu quả hay không?phát hiện kịp thời sai sót từng khâu để có biện pháp khắc phục,
phát huy những mặt thuận lợi, định hướng phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
kinh doanh tốt hơn, đồng thời cung cấp thông tin cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư
vào doanh nghiệp, giữ vững uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ với bên ngoài.


Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan
trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và
hiệu quả quản lý ở doanh nghiệp. Điều này không những quyết định sự thành công mà
còn giúp doanh nghiệp tồn tại hay không.
Xuất phát từ thực tế trên, thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán về
doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kết hợp với kiến thức được tích lũy
ở trường và thời gian thực tập tiếp xúc thực tế công tác kế toán tại công ty, tôi quyết
định chọn đề tài “kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ Phần Hóa An ” làm đề tài báo cáo thực tập.Tuy nhiên với thời gian ngắn
và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự
đóng góp và giúp đỡ của thầy cô và các bạn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
*Mục tiêu chung:
-Khảo sát công tác kế toán tại công ty ghi nhận Doanh thu-Chi phí và Xác định

kết quả kinh doanh công ty Cổ phần Hóa An. Qua đó nhận diện điểm mạnh và những
mặt còn tồn tại. Nêu một số kiến nghị nhằm hoàn thiện từng bước công tác kế toán tại
công ty.
- Đây là cơ hội để có thể áp dụng kiến thức trên giảng đường vào thực tiễn, vận
dụng lý thuyết vào thực tế, bên cạnh đó còn có cái nhìn thực tế về công tác kế toán, ưu
nhược điểm của công tác kế toán tại đơn vị thực tập để có những kinh nghiệm thực tế
về công tác kế toán.
*Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu các cách hạch toán về:
+ Ghi nhận doanh thu
+ Xác định giá vốn hàng bán
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Các khoản thu-chi tài chính và các khoản thu-chi khác
+ Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Xác định kết quả kinh doanh
- Nhận diện điểm mạnh và tồn tại
2


- Nêu một số kiến nghị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
- Phạm vi không gian:Nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán doanh thu – chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hóa An.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ 25/02/2011 đến
25/05/2011.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty Cổ
Phần Hóa An. Các nghiệp vụ hạch toán bao gồm: hạch toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, hạch toán chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, các khoản thu
nhập khác, chi phí khác, hạch toán chi phí thuế TNDN và xác định lợi nhuận sau thuế

năm 2010 của công ty.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Bài khóa luận bao gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2 : Tổng quan
Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Hóa An, bao gồm quá trình hình thành, cơ cấu
tổ chức, đặc điểm kinh doanh, thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của
công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty. Từ đó rút ra những nhận xét, phân tích, đánh giá về công tác kế toán tại công
ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất ý
kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên tiếng việt:

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN


Tên tiếng anh:

HOA AN JOINT STOCK CMPANY

Tên viết tắt:

HAJSC

Giấy chứng nhận ĐKKD số :4703000008 ngày 08 tháng 06 năm 2000 do
Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần 1 và đăng kí thay đổi lần thứ 07
ngày 03/01/2010.
Vốn điều lệ hiện nay của Công ty là:151.199.460.000 đồng
(GPKD cấp lần thứ 7)
Loại cổ phiếu phát hành: Cổ phiếu phổ thông ghi danh và không ghi
danh.
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000đ/cổ phiếu.
Số lượng cổ phiếu: 15.119.946 CP.
Trụ sở chính đặt tại :Ấp Cầu Hang ,xã Hóa An ,thành phố Biên Hòa ,tỉnh
Đồng Nai.
Sàn giao dịch: HOSE
Mã giao dịch: DHA
Tel : 061-3954491 - 061-3954458 - 061-3954754
Fax : 061-3954754
Websibe : www.hoaan.com.vn
Email :
Các chi nhánh của công ty:

4



-Mỏ đá Thường Tân-xã Thường Tân,huyện Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương.
-Mỏ đá Núi Gió-xã Tân Lợi, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
-Mỏ đá Tân Cang 3-xã Tam Phước, TP.Biên Hoà,tỉnh Đồng Nai.
-Mỏ đá Thạnh Phú 2-xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Hoạt động chính của Công ty:
-Sản xuất đá xây dựng, vật liệu xây dựng các loại.
-Hoạt động đầu tư tài chính.
-Một số ngành nghề khác theo GP kinh doanh.
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.2.1. Lịch sử hình thành công ty
-Công ty Cổ phần Hóa An là một doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh

nghiệp .Được thành lập theo quyết định số 47/2000/QĐ-TTG ngày

18/4/2000 của Thủ tướng chính phủ về việc chuyển Tổng công ty VLXD số
1,Bộ xây dựng thành Công ty Cổ phần Hóa An.
-Công ty đã tiến hành tổ chức đại hội cổ đông thành lập ngày 25/5/2000
thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty Cổ phần Hóa An .Đã được
sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số
4703000008 ngày 8/6/2000.
-Công ty hoạt động theo hình thức cổ phần kể từ ngày 1/6/2000.
-Tiền thân công ty khai thác đá và VLXD Hóa An là xí nghiệp đá Bình
Hòa thuộc Công ty VLXD số 1 –Bộ xây dựng .Được thành lập theo quyết định
số 1309/BXD-TCCB ngày 29/7/1978 của Bộ trưởng bộ xây dựng với nhiệm vụ
:Tổ chức khai thác và chế biếnđá xây dựng,phục vụ cho các công trình xây
dựng ở các khu vực :Thành phố Hồ chí Minh ,miền Đông Nam Bộ và một phần
miền Tây Nam Bộ .

-Tháng 1/1985 trực thuộc liên hiệp các xí nghiệp VLXD số 1 –Bộ xây
dựng ,để phù hợp với xu thế phát triển của doanh nghiệp cũng như chính sách
của Nhà Nước ,xí nghiệp đá Hóa An đổi tên thành: Công ty khai thác đá và
VLXD Hóa An từ tháng 4/1995 trực thuộc Tổng công ty xây dựng số 1 .

5


-Trong quá trình phát triển dưới sự lãnh đạo của các cấp Đảng uỷ ,Công
đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác .Cùng với sự giám nghĩ ,giám làm
năng động và sáng tạo , công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch năm sau
cao hơn năm trước .Cùng với sự phát triển của công ty mà đời sống người lao
động không ngừng được cải thiện nâng lên .Theo kế hoạch trong những năm tới
Công ty cổ phần Hóa an sẽ đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh : Xây dựng xí
nghiệp gạch, ngói công suất 30 triệu viên/năm tại Tân uyên , Bình Dương. Mở
rộng nâng công suất mỏ đá Hóa an, Biên hòa, Đồng nai lên 1 triệu m3/năm và
chuẩn bị đầu tư khai thác mỏ đá Núi gió, Bình long, Bình phước khi có điều
kiện. Tìm giải pháp tìm kiếm thị trường cho mỏ đá Suối trầu, Long thành,
Đồng nai. Xem xét việc mở các ngành nghề kinh doanh khác, với mục đích
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, tạo thêm việc làm nhằm ổn
định và nâng cao hơn nữa thu nhập của người lao động.
2.2.2. Các giai đoạn phát triển của công ty
Kể từ năm 1978 đến nay Công ty trải qua biết bao thăng trầm của sự phát
triển, có những lúc tưởng chừng như đứng bên bờ vực phá sản, nhưng được sự
ủng hộ của các cấp, ngành, đặc biệt là Tổng công ty VLXD số 1, Bộ Xây dựng
cộng với sự nỗ lực hết mình của Ban lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV, Công ty
đã áp dụng 1 số biện pháp đổi mới, tổ chức bộ máy hoạt động có hiệu quả hơn,
Công ty đã chuyển mình thoát khỏi nền kinh tế bao cấp và làm quản với cơ chế
thị trường. Cho đến nay tốc độ tăng trưởng của năm sau luôn cao hơn năm
trước . Đời sống tinh thần của CBCNV được ổn định và nâng cao có thể chia

sự hình thành và phát triển của Công ty làm 4 giai đoạn như sau
+ Giai đoạn 1 từ ( 1978 – 1989 ) giai đoạn hình thành củng cố, xây dựng
và phát triển ở thời kỳ bao cấp.
+ Giai đoạn 2 từ ( 1989 – 1994 ) thời kỳ Công ty đã bắt đầu chuyển mình
thoát khỏi nền kinh tế bao cấp, đây là giai đoạn khó khăn nhất, một khoảng
thời gian dài vừa đủ để thử thách 1 doanh nghiệp trong sự ngặt nghèo của nền
kinh tế thị trường. Với khoảng thời gian ấy Công ty đã lăn lộn để tìm sự tồn tại
và phát triển đi lên.

6


+ Giai đoạn 3 từ ( 1994 – 6/2000 ) Sự kiện Việt năm hòa nhập khối
ASEAN và nhiều ngành sản xuất trong nước gặp rất nhiều khó khăn bởi sự
cạnh tranh. Trong bối cảnh đó ngành sản xuất VLXD nói chung cũng không
thoát khỏi tình cảnh khó khăn này. Với sự kiện việc bình thường hóa quan hệ
Việt Nam với Mỹ có cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Các
công trình xây dựng nhà cửa, khu công nghiệp và cơ sở hạ tầng phát triển.
Cộng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể CBCNV Công ty đã phát triển tìm
được chỗ đứng vững chắc trên thị trường tiêu thụ.. Có thể xem đây là giai đoạn
phát triển vượt bậc của Công ty khai thác đá và VLXD Hóa An.
+ Giai đoạn 4 từ ( 6/2000 – nay ) theo quyết định số 47/2000 ngày
18/4/2000 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty khai thác đá và VLXD Hóa an đã
được Chính phủ cho phép chuyển thành Công ty cổ phần Hóa An.
Ngành nghề kinh doanh : Khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất và kinh
doanh VLXD, vật tư kỹ thuật, thiết bị xây dựng, đầu tư kinh doanh hạ tầng nhà
ở, bến bãi kho tàng, nhận thầu xây dựng lắp các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, dịch vụ vận chuyển.
Đây là bước ngoặc lớn nhất về tính chất quản lý và mô hình hoạt động
Công ty tách khỏi Tổng Công ty VLXD số 1 hoạt động dưới hình thức Công ty

cổ phần dưới sự dìu dắt của Hội đồng Quản trị có sự giám sát của Ban kiểm
soát.
*Một số thành tích đáng chú ý :
+ Năm 1987 : Huân chương Lao động hạng 3.
+ Năm 1997 : Huân chương Lao động hạng nhì.
+ Năm 2000 : Đang được đề nghị thưởng huy chương Lao động hạng
nhất.
Cờ và bằng khen đơn vị thi đua xuất sắc của Bộ Xây dựng nhiều năm
liền.
Trên đây chỉ là một số danh hiệu mà Công ty đạt được trong quá trình
hình thành và phát triển.

7


Về thị trường : ngoài việc duy trì thị trường hiện có ở Đồng nai và thành
phố Hồ Chí Minh trong những năm qua Công ty mở rộng thị trường xuống các
tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, việc mở rộng và chiếm lĩnh thị trường giúp
cho Công ty duy trì được mức sản lượng tiêu thụ, mặc dù luôn bị các doanh
nghiệp lân cận cạnh tranh.
Đầu tư, đổi mới công nghệ : Công ty đã đầu tư các loại thiết bị nghiền đá
của Mỹ với công suất 250 tấn/h và các thiết bị phục vụ khai thác. Vì là Doanh
nghiệp nằm ngay cạnh thành phố khu công nghiệp nên việc bắn mìn phá đá ảnh
hưởng đến chất lượng của các công trình nói trên do chấn động Công ty đã dời
mới thiết bị như máy đập đá và các quy trình kỹ thuật bắn mìn hạn chế tới đa
sự chấn động. Nâng cao trình độ cơ khí hóa từ 60% - 90% công việc là cơ khí
hóa.
Về sản phẩm : Nhằm ứng phó với tình hình cạnh tranh công ty đã chú
trọng đẩy mạnh khâu nghiên cứu chủng loại và chất lượng sản phẩm luôn được
cải thiện phù hợp với nhu cầu và chất lượng các công trình và được thị trường

chấp nhận, tạo thêm uy tín cho Công ty trong thị trường lưu thông phân phối.
Chức năng và nhiệm vụ :
-

Hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu do HĐQT đề ra.

-

Chuyển sản xuất và kinh doanh các loại VLXD.

-

Thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn tài sản, bảo
toàn và phát triển vốn và các quyền và nghĩa vụ đới với đại hội đồng
cổ đông.

-

Hàng năm đóng góp vào ngân sách Nhà nước từ 5 đến 6 tỷ đồng,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước.

2.3. Ngành nghề kinh doanh chính
- Khai thác và chế biến khoáng sản.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Đầu tư kinh doanh hạ tầng, nhà ở, bến bãi , kho hàng.
- Xuất khẩu VLXD và tư vấn trong lĩnh vực VLXD.

8



- Nhận thầu xây lắp công trình dân dụng công nghiệp giao thông thủy
lợi.
- Dịch vụ vận chuyển ,du lịch, dịch vụ khai thác.
2.4. Các sản phẩm của công ty
Đá nguyên khai từ các mỏ đá của Công ty được chế biến theo các quy
trình sản phẩm tiêu biểu như sau:( hoặc theo yêu cầu đặt hàng của khách hàng)
Bảng 2.1. Các Sản Phẩm của Công Ty
Quy cách sản phẩm

Công dụng

Đá 1x1, 1x2

Trộn bê tông xây nhà, cầu đường

Đá 2x4, 4x6, 5x7,....

Đúc móng nền, lót đường

Đá mi,đá bụi(thứ phẩm đi kèm)

Đổ bê tông mịn, lát mặt đường(nhựa
nóng), san lấp mặt bằng, làm gạch bông
Nguồn tin: Điều tra tổng hợp

Sản phẩm đá 1x1 và 1x2 được công ty chú trọng sản xuất. Các quy cách
sản phẩm 2x4, 4x6 và 5x7 ... sẽ được sản xuất khi có yêu cầu của khách hàng
và khi thống kê phân tích sẽ được tiến hành quy đổi sang đá 1x2. Các sản phẩm
đá mi và đá bụi là thứ phẩm đi kèm theo trong quá trình chế biến(nghiền) đá
nguyên khai ra các quy cách ở trên. Tỷ lệ theo thứ phẩm này chiếm khoảng từ

25%-30%
2.5. Qúa trình thay đổi vốn điều lệ

9


Bảng 2.2. Qúa Trình Thay Đổi Vốn Điều Lệ Cty CP Hoá An
Thời
điểm
tăng
Vốn điều
lệ ban đầu
Tăng lần 1

2005

Tăng lần 2

2006

Tăng lần 3

2007

Tăng lần 4

2008

Tăng lần 5


2010

Hình thức tăng vốn

Số vốn tăng
thêm

VĐL sau khi
tăng
25.000.000.000

Phát hành thêm cho cổ
đông hiện hữu
Phát hành thêm cho cổ
đông hiện hữu
Phát hành thêm và chia
cổ phiếu thưởng cho cổ
đông hiện hữu
Phát hành thêm và chia
cổ phiếu thưởng cho cổ
đông hiện hữu
Phát hành thêm cổ
phiếu thưởng cho cổ
đông hiện hữu

10.000.000.000

35.000.000.000

3.500.000.000


38.500.000.000

28.565.000.000

67.065.000.000

33.931.700.000

100.996.700.000

50.202.760.000

151.199.460.000

Nguồn tin: Điều tra tổng hợp
2.6. Tổ chức nhân sự
Công ty đã xóa dần bao cấp ở từng khâu và mạnh dạn áp dụng chế độ
khoán từ năm 1993 Công ty đã áp dụng chế độ khoán định mức, năng suất lao
động cũng theo đó mà tăng lên.
Công ty đã tổ chức đưa CBCNV tham gia các khóa học vi tính, và học để
nâng cao trình độ chuyên môn… công ty đã từng bước trang bị khoảng 16 – 18
máy vi tính và áp dụng vi tính có hiệu quả trong công tác quản lý hàng ngày.
Trong quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh Công ty đã từng bước
khẳng định chỗ đứng của mình luôn là doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả là đơn vị dẫn đầu trong Tổng công ty VLXD số 1 về kết quả
và lợi nhuận sản xuất kinh doanh trong các năm

10



2.6.1.Ban quản trị công ty
Bảng 2.3. Thành Viên Ban Quản Trị Công Ty
1 Ông Trần Phương Tùng
Năm sinh:
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:
2 Ông Trần Văn Tề
Năm sinh:
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:
3 Ông Đinh Lê Chiến
Năm sinh:
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:
4 Ông Lại Duy Hồng
Năm sinh:
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:
5 Ông Trịnh Tiến Bảy
Năm sinh:
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:
6 Bà Lê Thị Quyết
Năm sinh:
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:
7 Ông Trần Công Hạnh
Năm sinh:
Trình độ văn hóa:

Trình độ chuyên môn:
8 Ông Phan Văn Quang
Năm sinh:
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:
9 Ông Nguyễn Văn Lương
Năm sinh
Trình độ văn hóa:
Trình độ chuyên môn:

Chủ tịch hội đồng Quản trị
1960
12/12
Kỹ sư xây dựng đô thị
Thành viên Hội đồng Quản trị
1951
12/12
Cao đẳng quốc gia thương mại
Thành viên Hội đồng Quản trị
1965
12/12
Cử nhân quan hệ quốc tế
Thành viên kiêm Tổng giám đốc
1959
12/12
Kỹ sư mỏ địa chất, cử nhân kinh tế
Phó Tổng Gíam đốc
1972
12/12
Kỹ sư cơ khí thủy lực,thạc sĩ quản trị

kinh doanh
Thành viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng
1962
12/12
Cử nhân tài chính kế toán
Trưởng Ban Kiểm Soát
1960
12/12
Cử nhân tài chính kế toán
Thành viên Ban kiểm soát
1965
12/12
Tài chính ngân hàng
Thành viên Ban kiểm soát
1977
12/12
Cử nhân quản trị kinh doanh
Nguồn tin: Điều tra tổng hợp

11


2.6.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Hội đồng Quản
trị

Tổng giám đốc


Phó TGĐ

Phòng KHKT
&XDCB

Kế toán trưởng

Phòng TCHC
LĐ tiền lương

Phòng
TC kế toán

Xí nghiệp 1

Đội khai
thác

Đội cơ
giới

Đội
nghiền
sàng
Nguồn tin: Điều tra tổng hợp

12


Thực hiện theo sơ đồ trên các phòng ban có chức năng, nhiệm vụ và

quyền hạn như sau :
+ Hội đồng Quản trị :
-Với trách nhiệm, chức năng, quyền hạn cao nhất chịu trách nhiệm với tất
cả cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
-Quyết định chiến lược phát triển của Công ty.
-Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán từng loại.
-Quyết định số cổ phần mới trong phạm vi loại cổ phần được quyền chào
bán.
-Quyết định đầu tư các dự án nhóm C, quyết định giải pháp phát triển thị
trường.
-Quyết định miễn nhiệm, bổ nhiệm các chức danh Tổng giám đốc, phó tổng
giám đốc và kế toán trưởng và cán bộ quản lý quan trọng khác của Công ty,
quyết định mức lương và lợi ích khác của các cán bộ quản lý này.
-Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết định
thành lập Công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn
mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
-Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm và bất thường lên đại hội
đồng cổ đông.
-Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
-Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Công ty, định giá tài sản
góp vốn không phải tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi.
-Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán của từng loại.

13


-Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.

-Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và điều
lệ Công ty.
+ Ban giám đốc :
-

Tổng giám đốc : Do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm có nhiệm vụ :

Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
Công ty.
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị, tổ chức thực
hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công
ty.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty,
trừ các chức danh do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm, cách chức.
Quyết định lương, phụ cấp ( nếu có ) đối với người lao động trong Công
ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng giám đốc.
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ Công
ty và quyết định của Hội đồng Quản trị.
-

Phó Tổng giám đốc :
Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc được phân

công và là người thay thế Giám đốc để giải quyết công việc hằng ngày khi
Giám đốc vắng mặt.
+ Phòng Tổ chức hành chính và lao động tiền lương :
-


Xây dựng cơ cấu tổ chức và quản lý CBCNV.

-

Xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại.

-

Tổ chức thực hiện chính sách chế độ tiền lương.

14


×