Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐƯA RA DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ DU LỊCH CÔNG ĐOÀN THỦ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.31 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ KIM ANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
ĐƯA RA DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2011 – 2015 TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
DU LỊCH CÔNG ĐOÀN THỦ ĐỨC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


LÊ KIM ANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
ĐƯA RA DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2011 – 2015 TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
DU LỊCH CÔNG ĐOÀN THỦ ĐỨC

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. LÊ VĂN LẠNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07 năm 2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích thực trạng
hoạt động kinh doanh và đưa ra dự báo xu hướng phát triển giai đoạn 2011 – 2015 tại
Công ty TNHH dịch vụ du lịch Công đoàn Thủ Đức, ngành quản trị kinh doanh, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày………………………..

GV.LÊ VĂN LẠNG
Người hướng dẫn
Chữ ký

Ngày…Tháng…Năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Chữ ký

Chữ ký

Họ tên


Họ tên

Ngày…Tháng…Năm 2011

Ngày…Tháng…Năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Bốn năm Đại học trôi qua thật nhanh. Một khoảng thời gian đủ dài để tôi có
được những người bạn thân thiết, những thầy cô giáo tận tình cùng với những kiến
thức quý báu mà tôi học đường trên giảng đường sinh viên.Tôi hiểu rằng tất cả vốn
kiến thức mà tôi có được còn rất ít ỏi. Đó chỉ là nền tàng cơ bản, là hành trang ban đầu
để tôi bước vào đời. Bản thân tôi còn phải học hỏi và trau dồi thêm rất nhiều.
Lời đầu tiên tôi xin tri ân cha mẹ người đã sinh ra tôi, nuôi dưỡng tôi khôn lớn
và trưởng thành như ngày hôm nay.
Với những gì tôi nhận được, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các
thầy cô đã phụ trách giảng dạy lớp DH07QT của chúng tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới thầy LÊ VĂN LẠNG người đã hướng dẫn tôi rất tận tình trong
suốt thời gian tôi thực hiện khóa luận này.
Cùng với khỏang thời gian 3 tháng ngắn ngủi thực tập tại công ty TNHH-MTV
du lịch Công Đoàn Thủ Đức tôi cũng đã tích lũy được cho mình một ít kiến thức và
kinh nghiệm thực tế. Tôi chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên công ty, giám đốc
Công Ty, đặc biệt gửi lời cảm ơn tới Chị Nguyễn Trúc Phương Hải Yến, kế toán
trưởng của công ty đã chỉ dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều.
Lời cuối cùng cảm ơn những người bạn dễ thương đã động viên, giúp đỡ và ủng
hộ tôi nhiệt tình cho sự thành công của khóa luân tốt nghiệp hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
LÊ KIM ANH



NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ KIM ANH. Tháng 07 năm 2011. “Phân Tích Thực Trạng hoạt động kinh doanh
và đưa ra dự báo xu hướng phát triển giai đoạn 2011 – 2015 tại Công ty dịch vụ
Dịch Vụ Du Lịch Công Đoàn Thủ Đức”.
LE KIM ANH. July 2010. “Situation analysis of business activities and provide
trend forecasting period 2011 - 2015 at Thủ Đức Trade Union Tourism Services
Co…, Ltd”.
Mục đích của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
trong những năm vừa qua. Quá trình phân tích sẽ nhắm sâu vào phân tích kết quả về
doanh thu, chi phí và tài chính, phân tích vị thế công ty. Từ đó sẽ dựa trên những phân
tích trên để đưa ra những dự báo và mục tiêu cho Giai đoạn 2011 - 2015.
Để phân tích thực trạng và đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, tôi sử dụng các phương pháp so sánh, phương pháp ma trận Swot.
Qua phân tích, tôi thấy công ty hoạt động có hiệu quả qua các năm, doanh thu và lợi
nhuận của công ty đều tăng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những mặt cần phải quản
lí tốt hơn như chi phí và sử dụng vốn. Từ đó giúp cho hoạt động của công ty ngày càng
phát triển hơn nữa.
Sau cùng, luận văn đưa ra dự báo và mục tiêu giai đoạn 2011- 2015 cho công ty
thông qua các phương pháp dự báo để từ đó công ty có một số giải pháp nhằm khắc
phục những hạn chế và có định hướng phát triển tốt hơn nữa để góp phần làm cho
công ty hoàn thành những mục tiêu đã đề ra và ngày càng phát triển hơn nữa.


MỤC LỤC
Trang
viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung:

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

3


1.4. Cấu trúc luận văn

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH một thành viên dịch vụ du lịch Công
Đoàn Thủ Đức

4

2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên Dịch Vụ
Du Lịch Công Đoàn Thủ Đức

4

2.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của Công Ty TNHH Dịch Vụ Du
Lịch Công Đoàn Thủ Đức

6

2.3.1. Chức năng

6

2.3.2. Lĩnh vực hoạt động


6

2.3.3. Nhiệm vụ và mục tiêu chủ yếu của công ty

7

2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH một thành viên dịch vụ du
lịch công đoàn Thủ Đức

8

2.4.1 Cơ cấu tổ chức

8

2.4.2. Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận

9

2.5. Vấn đề vui chơi giải trí

11

2.6. Chiến lược phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai

11

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
v


13
13


3.1.1. Kết quả

13

3.1.2. Hiệu quả và phân loại hiệu quả

14

3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

16

3.2.1. Phân tích biến động, cơ cấu của

16

3.2.2. Phân tích thông qua các chỉ số tài chính

17

3.3. Phương pháp nghiên cứu

19

3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu


19

3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu

19

3.3.3. Phương pháp phân tích

19

3.4. Dự báo nhu cầu và phương pháp dự báo nhu cầu

21

3.4.1. Dự báo nhu cầu

21

3.4.2. Phương pháp dự báo nhu cầu

21

3.5. Đánh giá các phương pháp bằng sai chuẩn cho từng phương pháp đã lựa chọn24
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

25

4.1.Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2008 đến 2010 25
4.1.1. Phân tích biến động doanh số từ năm 2008 đến 2010


25

4.1.2. So sánh doanh thu thực hiện và kế hoạch

26

4.1.3. Phân tích cơ cấu doanh số

27

4.1.4 . Phân tích biến động chi phí

28

4.1.5.Tình hình lợi nhuận

31

4.1.6. Phân tích các chỉ số tài chính

34

4.2. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại công
ty

38
4.2.1 Yếu tố môi trường vĩ mô

38


4.2.2. Phân tích môi trường vi mô

40

4.3.Ma trận SWOT của công ty TNHH Dịch Vụ Du Lịch Công Đoàn Thủ Đức

41

4.3.1. Điểm mạnh của công ty

41

4.3.2. Điểm yếu

42

4.3.3. Cơ hội

42

4.3.4. Đe dọa

43

4.4. Dự báo cho giai đoạn 2011 đến 2015
vi

48



4.4.1. Lựa chọn phương pháp dự báo tốt nhất

48

4.4.2. Dự báo doanh số theo đường xu hướng có điều chỉnh theo mùa giai đoạn
2011 2015

50

4.4.3. Mục tiêu cho giai đoạn 2011 – 2015 và một số giải pháp thục hiện

59

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

63

5.1. Kết luận

63

5.2. Kiến nghị

64

5.2.1. Đối với công ty

64


5.2.2. Đối với nhà nước

64

TÀI LIỆU THAM KHẢO

66

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WTO

World Trade Organization ( Tổ chức thương mại thế giới)

UNESCO

United Nations Education, Scientific and Culture organization
(Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục của Liên Hiệp Quốc)

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HĐQT

Hội đồng quản trị

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

TCKT

Tài chính kế toán

TCHC

Tổ chức hành chính

CSH

Chủ sở hữu

CPI

Consumer Price Index (chỉ số giá cả tiêu dùng)

DV – DL

Dịch vụ du lịch

SWOT

Strengths, weaknesses, opportunities and threats

(Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa)

TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng giá phòng

6

Bảng 4.1. Biến động doanh số từ năm 2008 đến 2010

25

Bảng 4.2. So sánh doanh thu giữa thực hiện và kế hoạch

26


Bảng 4.3. Cơ cấu doanh số theo từng lĩnh vực kinh doanh

27

Bảng 4.4. Biến động biến phí theo quý

28

Bảng 4.5. Biến động định phí theo quý

29

Bảng 4.6. Cơ cấu chi phí

30

Bảng 4.7. Phân tích lợi nhuận

32

Bảng 4.8. Khả năng sinh lợi

34

Bảng 4.9 : Vòng quay vốn tài sản

35

Bảng 4.10. Chỉ số rủi ro


36

Bảng 4.11. Khả năng thanh toán nợ dài hạn

37

Bảng 4.12. Hiệu quả sử dụng lao động

37

Bảng 4.13. Ma Trận SWOT Của Công Ty TNHH Dịch Vụ Du Lịch Công Đoàn Thủ
Đức

44

Bảng 4.14. Dự báo doanh số bình quân có trọng số

48

Bảng 4.15. Bảng dự báo doanh số bằng phương pháp san bằng số mủ có điều chỉnh xu
hướng

49

Bảng 4.16. Bảng dự báo doanh số theo xu hướng có điều chỉnh điều chỉnh theo mùa 50
Bảng 4.17. Bảng thiết lập các giá trị

51


Bảng 4.18. Bảng dự báo doanh thu giai đoạn 2011 đến 2015

51

Bảng 4.19. Tỷ lệ doanh số của từng lĩnh vực kinh doanh theo quý

52

Bảng 4.20. Doanh thu dự báo theo từng lĩnh vực kinh doanh ( đã có điều chỉnh theo
mùa và lạm phát)

53

Bảng 4.21. Tỷ lệ biến phí trong tổng doanh thu theo quý

54

Bảng 4.22. Biến phí dự báo theo từng lĩnh vực kinh doanh

56

Bảng 4.23. Bảng dự báo định phí

56
ix


Bảng 4.24. Dự báo số dư đảm phí

57


Bảng 4.25. Bảng dự báo lợi nhuận giai đoạn 2011 đến 2015

58

Bảng 4.26. Mục tiêu về doanh thu giai đoạn 2011 - 2015

59

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

9

Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện biến động doanh số theo quý

25

Hình 4. 2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh số theo quý từ năm 2008 đến năm 2010

28

Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện biến động biến phí theo quý từ năm 2008 đến năm 2010 29
Hình 4.4. Biểu đồ biến động định phí theo quý năm 2008- 2010


30

Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu chi phí từ 2008- 2010

31

Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện phần trăm chi phí và lợi nhuận trong doanh thu

33

Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện biến động lợi nhuận năm 2008- 2009 -2010

33

Hình 4.8. Vị trí địa lý thành phố Hồ Chí Minh

38

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển
biến tích cực. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không ngừng gia tăng, đứng thứ hai trên thế
giới chỉ sau Trung Quốc, nền kinh tế tập trung bao cấp chuyển sang nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà Nước và
định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Việc chuyển sang cơ chế thị trường và Việt Nam trở

thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO, dẫn đến sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trở nên vô cùng khốc liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động chuyển
sang cơ chế mới phù hợp, để có thể tồn tại và phát triển. Trong cơ chế thị trường muốn
làm chủ được thị trường, nắm bắt những cơ hội và loại trừ những rủi ro trong hoạt
động kinh doanh thì các doanh nghiệp phải xác định thực trạng của doanh nghiệp từ đó
có những đường lối chính sách phù hợp và hoạt động có hiệu quả hơn.
Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế nước ta, nhu cầu về vui chơi giải trí
ngày càng được chú trọng và nâng cao, đặc biệt là về nhu cầu du lịch. Du lịch được
xem là “ngành công nghiệp không khói”, một trong những dịch vụ không thể thiếu đối
với mỗi người nhằm giải tỏa những khó khăn mệt nhọc sau những ngày làm việc căng
thẳng. Đồng thời, du lịch cũng đem lại một nguồn thu rất lớn.
Việt Nam có trên 3.200 km bờ biển với nhiều bãi biển đẹp: Vũng Tàu, Nha
Trang, Đà Nẵng, Phú Quốc và hàng ngàn địa danh thắng cảnh nổi tiếng như: Vịnh Hạ
Long, Phố Cổ Hội An, Động Phong Nha Kẻ Bàng, Huế, đỉnh Phanxiphang... Trong đó,
Vịnh Hạ Long, Hội An, Vịnh Nha Trang… là các di sản thiên nhiên của thế giới do tổ
chức UNESCO công nhận. Tiềm năng du lịch là rất lớn, thế nhưng lượng khách đến
Việt Nam là không nhiều và số lượng khách du lịch đến Việt Nam, đa phần là họ
không muốn quay trở lại. Theo số liệu thống kê thì tổng lượng khách du lịch biển đến
1


Việt Nam cũng chỉ bằng số du khách đến Pattaya, một điểm du lịch biển của Thái Lan,
không những thu hút khách thua Thái Lan mà chúng ta còn kém hơn rất nhiều nước
khác trên thế giới. Nhìn chung, du lịch Việt Nam chỉ mới khai thác dựa trên những tài
nguyên sẵn có chưa có sự đầu tư theo chiều sâu và chưa có các chính sách chiến lược
đúng đắn.
Thành phố Hồ Chí Minh, một trong những thành phố nổi tiếng về nhiều khu du
lịch nổi tiếng của Việt Nam. Với nhiều năm kinh doanh trong ngành du lịch, Công Ty
TNHH Dịch Vụ Du Lịch Công Đoàn Thủ Đức dưới sự chỉ đạo của Liên Đoàn Lao
Động TP đã có những bước đổi mới phát triển mạnh mẻ. Tuy nhiên, công ty cũng gặp

một số khó khăn hạn chế như sản phẩm du lịch còn đơn điệu, dịch vụ chưa được tốt
lắm… Vì vậy, nghiên cứu thực trạng và nắm bắt xu hướng phát triển là một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để công ty phát triển hơn nữa và thu hút khách
đến với công ty ngày càng nhiều hơn.
Nhận thức được điều này, cùng với sự hổ trợ giúp đỡ của Công Ty TNHH
Dịch Vụ Du Lịch Công Đoàn Thủ Đức và với sự đồng ý của thầy hướng dẫn nên tôi
quyết định chọn đề tài “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ ĐƯA RA DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011
– 2015 TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ DU LỊCH CÔNG ĐOÀN THỦ ĐỨC” để làm
luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và đưa ra dự báo cho từng giai đoạn
phát triển tại Công Ty TNHH 1 thành viên dịch vụ du lịch Công đoàn Thủ Đức.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể


Khảo sát thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty



Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động du lịch của công ty.



Đưa ra dự báo xu hướng phát triển cho công ty trong giai đoạn 2011 đến

2015,qua đó đưa ra mục tiêu và biện pháp thực hiện

2



1.3. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian : Nghiên cứu tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Du Lịch Công Đoàn Thủ
Đức

Phạm vi thời gian: Từ ngày:1/2/2010 đến ngày: 1/4/2010
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: Đặt vấn đề
Khái quát về tình hình kinh tế Việt Nam, tiềm năng du lịch Việt Nam. Từ đó
đưa
ra cơ sở cho việc chọn đề tài. Trình bày mục đích, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của
luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty. Những
mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban. Trình bày tình hình nhân
sự của công ty và xu hướng chung của công ty trong tương lai.
Chương 3: Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu
Đưa ra những khái niệm và chiến lược, những phương pháp nghiên cứu áp dụng
trong quá trình thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty trong những năm vừa qua. Mục tiêu
chương sẽ nhắm sâu vào kết quả về doanh thu, chi phí và tài chính và phân tích thông
qua đối thủ cạnh tranh, phân tích vị thế công ty bằng mô hình SWOT.
Chương này sẽ dựa trên những phân tích trên để đưa ra những dự báo và mục tiêu
cho năm 2011.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm lược lại những nội dung đã nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị cần thiết .


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH một thành viên dịch vụ du lịch Công
Đoàn Thủ Đức
Công ty TNHH một thành viên dịch vụ du lịch Công Đoàn Thủ Đức trực thuộc
Liên Đoàn lao động quận Thủ Đức, có tư cách pháp nhân, được phép thanh toán độc
lập, tự chủ trong quan hệ tài chính, có con dấu riêng, được mở tài khoản trong hệ
thống ngân hàng để hoạt động theo pháp luật nhà nước, cụ thể là luật công ty.
Công ty TNHH một thành viên dịch vụ du lịch Công Đoàn Thủ Đức được Sở
Kế hoạch Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép Đăng kí kinh doanh số
4104000090 ngày 11/1/2007, với số vốn điều lệ là 3 tỷ đồng..
Tên Công ty: Công ty TNHH một thành viên dịch vụ du lịch Công Đoàn Thủ
Đức.
Trụ sở chính: 462 Song hành Hà Nội, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức,
TPHCM.
Điện thoại: (083)8962 064 – (083)8977 456 – (083)8966 568
Fax: (083)8972 359 – (083)8977 845
Cơ sở: (Câu lạc bộ) : 376 Quốc lộ 1A, phường Tam Bình, quận Thử Đức.
Lĩnh vực kinh doanh: dịch vụ nhà hàng,nhà nghỉ, hồ bơi, du lịch và một số dịch
vụ khác.
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên Dịch

Vụ Du Lịch Công Đoàn Thủ Đức
Năm 1980 , thực hiện chỉ đạo của Ban Thường vụ Công Đoàn Thành Phố Hồ
Chí Minh và được sự quan tâm của huyện Ủy, Ủy ban nhân dân huyện, “Nhà nghĩ

Dưỡng sức” được thành lập và đi vào hoạt động.

4


“Nhà nghĩ dưỡng sức” là nhà nghĩ thuộc Công Đoàn huyện Thủ Đức tổ chức
những hoạt động nhằm phực vụ nghĩ ngơi, dưỡng sức tại chổ cho cán bộ,công nhân
viên chức trên địa bàn huyện theo chế độ Bảo hiểm Xã Hội và diện chính sách.
Năng lực ban đầu chỉ có một dãy nhà trệt gồm 14 phòng, 1 bếp ăn tập thể và 1
hồ bơi phục vụ thể dục thể thao. Từ năm 1985 đến năm 1989, đầu tư thêm 1 dãy 2 tầng
và 1 dãy 3 tầng với số phòng tăng thêm là 24 phòng, nâng tổng số phòng lên 38 phòng
được trang bị tương đối tiện nghi nhằm phục vụ khách nghỉ nghơi ngày một tốt hơn.
Năm 1992, Nhà nghĩ Dưỡng sức được đổi tên thành Nhà nghỉ Du lịch Công
Đoàn Thủ Đức với lĩnh vực kinh doanh là nhà nghĩ và nhà hàng. Nhà nghĩ phục vụ
cho những đoàn cán bộ từ các tỉnh thành về phố công tác và nhà hàng thực hiện việc tổ
chức tiệc cưới cho công nhân viên, tổ chức các buổi hội họp của các cơ quan đoàn thể
trên địa bàn quận. Năm 1996, do nhu cầu du lịch và giải trí ngày càng cao nên công ty
đã khai thác thêm trong lĩnh vực du lịch, tổ chức các Tour du lịch đi Vũng Tàu, Mũi
Né, Đà Lạt………
Căn cứ Nghị định số 63/2001/NĐ-CP ngày 14/9/2001 của Chính phủ về việc
chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty TNHH một thành viên; Nghị quyết
3b/NQ-BCH ngày 02/07/2004 của Ban Chấp Hành Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt
Nam về việc năng cao hiệu quả hoạt động kinh tế công đoàn. Ngày 03/01/2007 , Liên
đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 22/QĐ-LĐLĐ
chuyển đổi Nhà nghĩ Du lịch Công Đoàn Thủ Đức thành công ty TNHH một thành
viên dịch vụ Du lịch Công Đoàn Thủ Đức.
Nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tăng cường
phát triển thương hiệu và tạo điều kiện phát triển tốt hơn trong lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ khách sạn, nhà hàng, hồ bơi và dịch vụ lữ hành, Công ty đã đầu tư xây dựng
thêm nhiều phòng ốc với đầy đủ tiện nghi để phục vụ không chỉ khách trong nước mà

còn đáp ứng được yêu cầu của khách hàng quốc tế, thực hiện các chính sách khuyến
mãi, marketing, cung cách phục vụ tận tâm, chu đáo, nhà hàng luôn phục vụ các món
ăn ngon, đặc sắc để tăng lượng khách đặt tiệc nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận đóng
góp kinh phí cho hoạt động phong trào công nhân viên chức và hoạt động Công Đoàn
quận Thủ Đức.
5


Trong những năm qua, công ty đã không ngừng phấn đấu để từng bước ổn định
hoạt động kinh doanh và đề ra các chính sách phù hợp với hoạt động của Công ty,
đồng thời phát huy tiềm năng để tăng năng suất lao động, đạt hiệu quả kinh tế.
2.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của Công Ty TNHH Dịch Vụ Du
Lịch Công Đoàn Thủ Đức
2.3.1. Chức năng
Công ty TNHH một thành viên dịch vụ du lịch Công Đoàn Thủ Đức cung ứng
các dịch vụ nhà hàng, khách sạn,hồ bơi, du lịch lữ hành và một số dịch vụ khác đáp
ứng nhu cấu khách hàng trong hoạt động của đơn vị.
2.3.2. Lĩnh vực hoạt động
2.3.2.1. Kinh doanh phòng nghỉ :
Gồm 4 khu với tất cả 60 phòng từ hạng trung bình đến cao cấp.
Khu A: có 14 phòng
Khu B: có 20 phòng
Khu C: có 14 phòng
Khu D: có 12 phòng
Bảng 2.1. Bảng giá phòng
Thời gian nghỉ đến 12h trưa hôm sau

Nghỉ 2 giờ ở 2
người/phòng (Nghỉ
Loại phòng


Tiện nghi

4h thu thêm 20000đ

2 người/phòng

3 người/phòng

4 người/phòng

120.000 đ

200.000 đ

250.000 đ

290.000 đ

100.000 đ

160.000 đ

200.000 đ

230.000 đ

100.000 đ

140.000 đ


160.000 đ

.Từ giờ thứ 5 thu
bằng cả ngày)
Máy lạnh
Tivi
I

Tủ lạnh
Điện thoại
Nước nóng
Máy lạnh

II

Tivi
Nước nóng

III

Quạt
Tivi

Nguồn: PTCKT
6


Trong khuôn viên công ty có tất cả 5 mặt bằng với sức chứa khoảng 250 đến 350
bàn tiệc dung để đãi tiệc cưới, sinh nhật và tổ chức hội họp, phục vụ cho tất cả các đối

tượng với nhiều mức giá khác nhau, tùy theo sự lựa chọn và khả năng của khách hàng.
2.3.2.2. Kinh doanh Du lịch lữ hành
Tổ chức các Tour du lịch trọn gói và từng phần cho du khách đi theo đoàn và
theo từng cá nhân. Với phương châm chất lượng phục vụ luôn là sự quan tâm hàng
đầu, công ty đã đầu tư các loại phương tiện vận chuyển tốt, tuyển dụng nhân viên
hướng dẫn du lịch có trình độ chuyên môn nghiệp vụ,hoạt bát, vui vẻ.
Ngoài ra Công ty còn cung ứng các dịch vụ vận chuyển cho các công ty thương
mại, du lịch khi có nhu cầu.
2.3.2.3. Kinh doanh hồ bơi

Để đa dạng hóa trong lĩnh vực kinh doanh, Công ty đã xây dựng bể bơi trong
khuôn viên với 300m2 đáp ứng nhu cầu cho khách tại nhà nghĩ và khách vãng lai.
2.3.2.4. Một số dịch vụ khác:
Kinh doanh cho thuê mặt bằng, căn tin phục vụ ăn uống…..
Trong những lĩnh vực kinh doanh trên, lĩnh vực nhà hàng, phòng nghĩ là hoạt
động kinh doanh chính của Công ty chiếm 90% trên tổng doanh thu của Công ty.
2.3.3. Nhiệm vụ và mục tiêu chủ yếu của công ty

2.3.3.1. Nhiệm vụ
Công ty đã thực hiện kinh doanh dịch vụ du lịch, phục vụ cho khách hàng trong
nước và ngoài nước tham quan ăn uống, nghỉ ngơi tại khách sạn của công ty.
Tổ chức tham quan du lịch, hướng dẫn du khách và liên doanh liên kết cho khách
tham quan trong và ngoài nước.
Tổ chức các dịch vụ thuê hội trường, vận chuyển và các dịch vụ vui chơi giải trí.
Lập kế hoạch xây dựng các phương án kinh doanh, không ngừng nâng cao các
hiệu quả kinh tế trong kinh doanh. Hoàn thành và vượt chỉ tiêu do cấp trên giao.
Thực hiện tốt việc sử dụng tốt có hiệu quả nguồn vốn đồng thời huy động thêm
các nguồn vốn khác để đáp ứng nhu cầu kinh doanh làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước.
Thực hiện đầy đủ chế độ quản lý, kiểm tra tài sản, tài chính, lao động, tiền lương

và bồi dưỡng trình độ chuyên môn tay nghề cho các cán bộ công nhân viên.
7


Luôn luôn chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên toàn công ty, bảo vệ công
ty, môi trường an ninh theo pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo quy định
của nhà nước, từng bước xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh.
2.3.3.2. Mục tiêu chiến lược
Tìm kiếm khách hàng: Làm cho khách hàng biết đến công ty thông qua khách
hàng củ và các phương tiện thông tin đại chúng, các hình thức tiếp thị quảng cáo, thư
ngỏ và gia nhập các tổ chức hiệp hội toàn ngành du lịch.
Tổ chức cung cấp dịch vụ: Công ty thường xuyên đầu tư trang thiết bị,duy trì tu
sửa nâng cấp cơ sở vật chất để tăng chất lượng phục vụ khách hàng. Không ngừng
nâng cao công suất phòng nghỉ cũng như các dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác
nhằm mục đích nâng cao nguồn thu tăng lợi nhuận, tiết kiệm, giảm chi phí.
Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ bản, mở rông quy mô kinh doanh, mở rộng các dịch
vụ kinh doanh khác nhằm tạo điều kiện nâng cao công suất hữu ích, đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhân viên về chuyên môn, nghiệp vụ, thái
độ phục vụ ân cần, niềm nở cũng là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng.
2.3.3.3. Biện pháp
Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng phục vụ tốt hơn
Nổ lực đẩy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị marketing…
Tổ chức dịch vụ: hoa hồng, khuyến mãi cho người môi giới… nhằm thu hút
khách hàng mới và duy trì quan hệ với khách hàng củ.
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH một thành viên dịch vụ du

lịch công đoàn Thủ Đức
2.4.1 Cơ cấu tổ chức
Đối với các doanh nghiệp việc tổ chức bộ máy quản lý là rất quan trọng. Doanh

nghiệp cần có bộ máy quản lý phù hợp để hoạt động và kinh doanh có hiệu quả.

8


Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

Nguồn: Phòng TCHC
2.4.2. Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận
2.4.2.1 Ban Giám đốc
 Giám đốc
Là người đúng đầu công ty, người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động
kinh doanh và thực hiện kế hoạch của công ty, là người có quyền quyết định chiến
lược điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật,và trực
tiếp chỉ đạo các phòng ban của công ty.
 Phó Giám đốc thường trực
Hỗ trợ Giám đốc điều hành hoạt động của Công ty theo phạm vi phụ trách trực
tiếp như: Văn phòng hành chính nhân sự, hoạt động của nhà hàng tại Công ty, quản lý
trực tiếp tại cơ sở câu lạc bộ ( kinh doanh nhà nghỉ, nhà hàng, hồ bơi, cho thuê mặt
bằng..)
Được Ủy quyền giải quyết một số công việc của Công ty khi Giám Đốc vắng
mặt.
 Phó Giám đốc
Hỗ trợ Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty theo phạm vi phụ trách
trực tiếp như: Quản lý khách sạn, du lịch, điều hành công tác phân công tổ bảo vệ,tổ
bảo trì điện nước và bộ phận tài xế.
9


2.4.2.2. Ban chấp hành Công đoàn và Đoàn TNCS HCM


Phối hợp với Thủ trưởng Đơn vị Giáo dục, động viên, nhắc nhở CNVC cơ quan
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, chấp hiện triệt để nội quy đơn vị. Chấp hành nghiêm
chỉnh đường lối chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.
Theo dõi việc giám sát thực hiện tốt các chế độ chính sách hiện hành, bảo vệ
quyền lợi chính đáng cho CNV-LĐ
Tham gia xây dựng kế hoạch, tìm biện pháp để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hoạt
động kinh doanh hàng năm.
Quan tâm đề nghị khen thưởng kịp thời cho đoàn viên có thành tích xuất sắc.
2.4.2.3. Bộ phận nghiệp vụ
 Bộ phận tài chính kế toán
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ, rõ rang và kịp thời
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập BCTC , báo cáo thuế… theo đúng chế độ
quy định.
- Giúp Giám đốc trong việc lập kế hoạch tài chính của Công ty.
- Có trách nhiệm nộp đủ các khoản phải nộp ngân sách.
- Thanh toán đúng hạn các khoản vay và công nợ.
- Tổ chức lưu trữ và bảo quản các tài liệu kế toán.
 Bộ phận văn phòng
Tổ chức lưu trữ, bảo quản và quản lý hồ sơ cán bộ và công nhân viên, tham mưu
cho giám đốc về việc tuyển dụng hay thôi việc, quản lý, sắp xếp nhân sự, nghiên cứu
xây dụng cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý lao động. Thực hiện một số cộng việc về
chế độ nhân viên như kí hợp đồng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và các chế độ chính
sách khác.
Thực hiện các chức năng tổ chức bộ máu nhân sự, phân công, bố trí đúng người,
đúng việc, phân công chuyên môn hóa sâu nhằm đạt hiệu quả cao.
 Bộ phận nhà hàng:
Làm việc với khách hàng khi đến đặt tiệc : chộn món ăn, thoat thuận giá cả, lập
hợp đồng. Từ đó lên kế hoạch, tổ chức việc thu mua, chế biến thực phẩm phục vụ các
buổi tiệc, kể cả việc phục vụ cho khách tại nhà nghỉ khi có nhu cầu.

10


Quyết toán hợp đồng với khách hàng, lập phiếu tính tiền tiệc, thu tiền và nộp về
bộ phận tài chính kế toán để hoạch toán.
 Bộ phận khách sạn

Tiếp nhận khách khi đến đặt phòng ( khách phải có giấy tờ tùy thân CMNN ),
thực hiện đăng kí số khách nghỉ với Ủy ban phường; Phòng nghỉ luôn chuẩn bị sạch
đẹp, đầy đủ đồ phục vụ trong phòng, có trách nhiệm bảo quản tài sản trong phòng.
Lập bảng kê tiền phòng và nộp tiền về bộ phận tài chính kế toán để hoạch toán.
 Bộ phận du lịch
Thiết kế Tour du lịch, lien hệ tìm nguồn khách đi tham quan du lịch, nguồn khách
sạn và các dịch vụ kèm theo tại các địa danh, lập hợp đồng và bảng dự trù kinh phí
phục vụ trình giám đốc thông qua, tập hợp chúng từ thanh quyết toán đầy đủ, chi tiết,
kịp thời sau từng chuyến đi của hợp đồng Tour tham quan du lịch.
 Bộ phận bảo vệ, bảo trì điện nước, tài xế
Bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ tài sản, an ninh trật tự tại đơn vị, bắt giữ những hành
vi trộm cắp tài sản và phải báo ngay cho Công an địa phương xử lý. Thực hiện việc
đăng kí sổ tạm trú của khách nghỉ theo quy định của công an địa phương đều đặn,
nghiêm túc.
Bảo trì điện nước: thường xuyên theo dõi sổ báo sửa chữa tại văn phòng, kiểm tra
và sửa kịp thời toàn bộ khu vực. khi có kế hoạch sửa chữa hay thay mới dụng cụ phải
dự trù kinh phí thông qua ý kiến của Ban Giám đốc, nghiên cứu đề xuất các phương
pháp bố trí điện đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.
Tài xế: theo sự phân công của Ban Giám đốc và tổ du lịch khi có nhu cầu, vệ sinh
bảo quản xe tốt, lái xe an toàn, kiểm tra máy thường xuyên.
2.5. Vấn đề vui chơi giải trí
Thường xuyên tổ chức các hoạt động thể thao giải trí cho toàn thể CBCNV, tạo
sự liên kết và đoàn kết giữa các bộ phận trong công ty.

Tham gia vào các hoạt động do sở du lịch Tp Hồ Chí Minh tổ chức và đạt được
những thành tích nổi bật.
2.6. Chiến lược phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai
Trong tương lai Công ty chuyển hướng hoạt động theo hình thức Công ty Cổ
phần. Chiến lược của Công ty là sẽ quy hoạch lại tổn thể toàn khu với diện tích mặt
11


bằng trên 12.000 m2 với tổng vốn đầu tư khoảng 80 tỷ đồng. Cơ cấu sắp xếp lại các
lĩnh vực hoạt động kinh doanh như khách sạn, nhà hàng, hồ bơi, cho thuê mặt
bằng,….. trong đó chú trọng đến lĩnh vực kinh doanh khách sạn, nhà hàng, du lịch để
tọa thế mạnh riêng của Công ty.
Ngoài ra,đẩy mạnh hơn nữa công việc quảng bá thương hiệu, chất lượng sản
phẩm dịch vụ bằng nhiều phương tiện khác nhau. Quảng cáo Website trên internet,
đài, báo, tạp chí, tờ rơi… đồng thời có nhiều hình thức khuyến mãi, chăm sóc khách
hàng để giữ khách hàng truyền thống và khai thác thêm thị trường mới.
Xây dựng đội ngủ cán bộ CNVC của công ty ngày càng tinh gọn, giỏi nghiệp vụ,
có nhiệt huyết, đoàn kết gắn bó, biết phấn đấu vì lợi ích chung của công ty, vì thương
hiệu của công ty.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
3.1.1. Kết quả
3.1.1.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là một chuỗi kết quả cao nhất trong toàn bộ quá trình họat
động kinh tế của xí nghiệp, đối với bản thân xí nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh doanh

chính là hoàn thiện quá trình sản xuất kinh doanh, khai thác triệt để và hợp lý các năng
lực tiềm tàng, tạo khả năng cạnh tranh để đạt mục đích cuối cùng là doanh thu và lợi
nhuận. Bởi lợi nhuận là nguồn ngân khoản quan trọng cơ bản nhất của xí nghiệp cũng
như của toàn bộ công ty, nó chi phối toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
là thước đo thành tích lâu dài cũng như giúp xí nghiệp tồn tại và phát triển.
3.1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả


Doanh thu: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được trong kỳ, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
TDT = P * Q
DTT = TDT – Thuế giá trị gia tăng
TDT: Tổng doanh thu
P: Giá bán một đơn vị sản phẩm
Q: Sản lượng
DTT: Doanh thu thuần


Lợi nhuận: là bộ phận giá trị còn lại của toàn bộ các sản phẩm tiêu thụ

trong kì, sau khi đã trừ các khoản chi phí cho các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất, đánh giá đúng đắn nhất kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
LNTT = TDT – TC
13



×