Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ KIT THỰC TẬP CARD ACL8112HG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ-CÔNG NGHỆ

NGUYỄN XUÂN GIANG

KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ KIT THỰC TẬP CARD
ACL-8112HG

TP. Hồ Chí Minh
Tháng 07 năm 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ-CÔNG NGHỆ

KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ KIT THỰC TẬP CARD
ACL-8112HG

Chuyên ngành: Điều Khiển Tự Động.

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S. Nguyễn Bá Vương

Nguyễn Xuân Giang

MSSV: 04138006



TP. Hồ Chí Minh
Tháng 07 năm 2008


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY
FACULTY OF ENGINEERING AND TECHNOLOGY

CASE STUDY AND DESIGN ACL-8112HG FOR EXPERIMENT KIT

Speciality: Automatic Control

Supervisor:

Student:

MSc. Nguyen Ba Vuong

Nguyen Xuan Giang
Student ID: 04138006

HO CHI MINH, CITY
July, 2008


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên con xin gởi tới Ba Mẹ sự biết ơn chân thành và sâu sắc nhất
để con có ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Nông Lâm TP

HCM, Quý Thầy Cô khoa Cơ khí Công nghệ đã dạy dỗ, truyền thụ kiến thức
cho chúng em trong suốt thời gian theo học tại trường.
Xin gởi đến thầy Th.S. Nguyễn Bá Vương lòng biết ơn chân thành vì đã
hướng dẫn giúp đỡ em nhiều mặt để thực hiện đề tài này.
Cuối cùng xin cám ơn bạn bè luôn ở bên cạnh động viên, giúp đỡ trong
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Xuân Giang

i


TÓM TẮT
Để góp phần tạo nền tảng cho việc học tập, nghiên cứu và thực hành tại
phòng thực tập Điều Khiển Tự Động, đề tài này thực hiện ”KHẢO SÁT VÀ
THIẾT KẾ KIT THỰC TẬP CARD ACL-8112HG”.
Với mục đích trên của đề tài nên mục tiêu đề ra là:
 Tìm hiểu thông tin và cách sử dụng card.
 Thiết kế KIT mở rộng phục vụ cho việc thực tập.
 Khảo sát các chức năng của card ACL-8112 HG như:
 Modul ngõ vào số.
 Modul ngõ ra số.
 Modul ngõ vào tương tự.
 Modul ngõ ra tương tự.
 Modul đếm.
 Dùng LabView lập trình khảo sát các modul trên.
 Ứng dụng các modul để điều khiển mô hình hệ thống cân tự động.
 Khảo sát phần cứng mô hình cân tự động.
 Thiết kế mạch khuyếch đại, mạch kích rơle điều khiển xilanh.

 Lập trình điều khiển mô hình hệ thống cân tự động.
Kết quả đề tài:
 Các modul trên card vẫn còn hoạt động.
 Đã thiết kế KIT mở rộng cho thực tập.
 Điều khiển được mô hình cân tự động.
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S. Nguyễn Bá Vương

Nguyễn Xuân Giang

ii


SUMMARY
Today, DAQ have been used very popular in industry and agriculture.
This theme have an investigation for card ACL-8112HG. It is making a foundation for learning and practice in lab of Automation department.
This thesis has done “CASE STUDY AND DESIGN ACL-8112HG FOR EXPERIMENT KIT”.
The main content of this thesis is concerned communication between
computer and ACL-8112HG card.
The purpose of case study:
 Looking up information and learning usage of ACL-8112HG card.
 Designing KIT for experiment.
 Testing all module of cards:
 Module analog input.
 Module analog output.
 Module digital input.
 Module digital output.

 Module counter.
 Programming for case study by Labview.
 Application to control model ”The auto determine the amount of
seed and supply” in practice Lab.
 Examine model ”The auto determine the amount of seed and
supply”.
 Designing amplifier circuit.
 Designing relay control circuit.
 Programming to control model ”The auto determine the amount
of seed and supply”.
Result thesis:
All functions of card are good for use.
Designed KIT for experiment.
Application in control model ” The auto determine the amount of
seed and supply” is successful.
Advisor:

Done by:

MSc. Ba Vuong, Nguyen.

Xuan Giang, Nguyen

iii


MỤC LỤC

Trang bìa
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i

TÓM TẮT KHÓA LUẬN ................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................x
1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................1
1.2 Yêu cầu khi hoàn thành ..........................................................................2
2. TRA CỨU TÀI LIỆU .....................................................................................3
2.1 Giới thiệu về card giao tiếp thu thập dữ liệu serial ACL-8112 .................3
2.1.1 Đặc tính của card ACL-8112 ............................................................3
2.1.2 Vài ứng dụng của card ACL-8112 ....................................................4
2.1.3 Đặc điểm kỹ thuật của card ACL-8112 ............................................5
2.1.4 Hỗ trợ phần mềm ............................................................................7
2.2 Các hỗ trợ cho card của ADLink trong môi trường LabView ...................8
3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG TIỆN ....................................17
3.1 Phương pháp khảo sát .........................................................................17
3.2 Phương tiện ..........................................................................................17
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................18
4.1 Sơ đồ chân các cổng ngõ ra trên card ..................................................18
4.1.1 Đầu nối CN1 ..................................................................................18
4.1.2 Đầu nối CN2 ..................................................................................18
4.1.3 Đầu nối CN3 ..................................................................................19
4.2 Bo mở rộng ACL-8112HG ....................................................................20
4.2.1 Mạch nguyên lý ..............................................................................21
iv


4.2.2 Sơ đồ khối mô tả kết nối giữa card với KIT mở rộng .....................21
4.3 Lập trình kiểm tra và kết quả khảo sát các chức năng trên card ...........22

4.3.1 Khảo sát ngõ vào số ......................................................................22
4.3.2 Khảo sát ngõ ra số .........................................................................23
4.3.3 Khảo sát ngõ vào tương tự ............................................................25
4.3.4 Khảo sát ngõ ra tương tự ..............................................................26
4.3.5 Khảo sát counter ............................................................................28
4.4 Tìm hiểu mô hình phần cứng tại phòng thực tập ..................................30
4.4.1 Cấu trúc mô hình phần cứng .........................................................30
4.4.2 Thực hiện phần cứng .....................................................................31
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................40
5.1 Kết luận ................................................................................................40
5.2 Đề nghị .................................................................................................40
Tài Liệu Tham Khảo ......................................................................................41
Phụ lục ..........................................................................................................42

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AI: Analog Input. (Ngõ vào tương tự).
AO: Analog Output. (Ngõ ra tương tự).
A/D: Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số.
D/A: Chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự.
DMA: Data Access Memory. (Truy nhập bộ nhớ trực tiếp).
Xfer: Kiểu truyền.
Trig: Kiểu kích khởi.
ID: Identification. (Số nhận dạng).
LSB: Least Significant Bit. (Bit có giá trị nhỏ nhất).
IC: Integrated Circuit. (Mạch tích hợp).
TTL: Transistor-Transistor Logic. (Mạch logic transistor transistor).

DTL: Diode Transistor Logic. (Mạch logic điốt-tranzito).

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 2.1: Card ACL-8112HG.
Hình 4.1: Đầu nối CN1.
Hình 4.2: Đầu nối CN2.
Hình 4.3: Đầu nối CN3.
Hình 4.4: Bo mở rộng ACL-8112HG.
Hình 4.5: Mạch nguyên lý mở rộng ngõ vào ra số.
Hình 4.6: Sơ đồ khối kết nối card và bo mở rộng.
Hình 4.7: Front panel của chương trình khảo sát ngõ vào số.
Hình 4.8: Lưu đồ của chương trình khảo sát ngõ vào số.
Hình 4.9: Block Diagram của chương trình khảo sát ngõ vào số.
Hình 4.10: Front panel của chương trình kiểm tra ngõ ra số.
Hình 4.11: Lưu đồ của chương trình kiểm tra ngõ ra số.
Hình 4.12: Block Diagram của chương trình kiểm tra ngõ ra số.
Hình 4.13: Front panel của chương trình đọc nhiệt độ.
Hình 4.14: Lưu đồ của chương trình đọc nhiệt độ.
Hình 4.15: Block Diagram của chương trình đọc nhiệt độ.
Hình 4.16: Front panel của chương trình kiểm tra ngõ ra tương tự.
Hình 4.17: Lưu đồ của chương trình kiểm tra ngõ ra tương tự.
Hình 4.18: Block Diagram của chương trình kiểm tra ngõ ra tương tự.
Hình 4.19: Lưu đồ của chương trình kiểm tra bộ đếm ngoài.
Hình 4.20: Front panel của chương trình kiểm tra bộ đếm ngoài.
Hình 4.21: Block Diagram của chương trình kiểm tra bộ đếm ngoài.
Hình 4.22: Các thành phần mô hình cân tự động.

Hình 4.23: Mạch khuyếch đại cho Loadcell.
Hình 4.24: Mạch nguyên lý kích cho rơle.
Hình 4.25: Sơ đồ khối kết nối cân với xilanh điều khiển.
Hình 4.26: Lưu đồ giải thuật cho cân tự động.
vii


Hình 4.27: Front panel của chương trình cân tự động.
Hình 4.28: Block Diagram của chương trình cân tự động.

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Độ lợi và sai số đối với ACL-8112HG.
Bảng 4.1: Kết quả đo trên mạch khuyếch đại.
Bảng 4.2: Kết quả cân 15 (kg).
Bảng 4.3: Kết quả cân 25 (kg).

ix


1. MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề:
Đối với các ứng dụng trong sản xuất công nông nghiệp quá trình tự
động hóa đã trở nên phổ biến. Đi kèm với quá trình này là việc thu thập, xử lí
các tín hiệu dạng tương tự hay dạng số phục vụ cho sản xuất giữ vai trò rất
quan trọng. Nó giúp đánh giá được quá trình sản xuất, thu thập các thông số

cần thiết để điều khiển lại quá trình sản xuất, giúp quá trình sản xuất trở nên
nhanh chóng và chính xác hơn, tiết kiệm hơn trong sản xuất.
Bên cạnh đó sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin đã hỗ
trợ rất nhiều cho quá trình sản xuất. Máy tính có thể được lập trình để vận
hành thay con người, từ đó giảm được số người vận hành, tiết kiệm chi phí
sản xuất.
Chính vì thế mà một số nhà sản xuất như ADLinkTech, National Instrument, Advantech...đã tạo ra các card thu thập dữ liệu giao tiếp với máy tính
qua các khe cắm mở rộng trên máy như khe ISA, PCI...Card ACL-8112HG
của ADLink là một trong số các card như vậy.
Được sự chấp thuận của ban chủ nhiệm Khoa Cơ khí Công nghệ, Bộ
môn Điều khiển tự động, đề tài này tiến hành thực hiện “KHẢO SÁT VÀ THIẾT
KẾ KIT THỰC TẬP CARD ACL-8112HG” để tạo nền tảng cho việc thực tập và
làm tài liệu tham khảo cho sinh viên khóa sau.
Với ý nghĩa trên nên mục tiêu đề ra là:
-

Tìm kiếm thông tin và cách sử dụng card.

-

Thiết kế KIT thực tập.

1


-

Khảo sát các chức năng của card.

-


Lập trình khảo sát các chức năng card.

-

Lập trình ứng dụng điều khiển mô hình hệ thống cân tự động. Đo và
hiển thị nhiệt độ dùng cảm biến LM35.

1.2 Yêu cầu khi hoàn thành:
Đọc dịch tài liệu.
Lập trình giao tiếp giữa máy tính và card giao tiếp ACL-8112HG bằng
phần mềm LabView.
Vì card truyền và nhận tín hiệu thông qua các cổng ra CN1, CN2, CN3
nên cần thiết kế phần KIT mở rộng phục vụ cho việc khảo sát và thực tập sau
này.
Kết nối phần cứng với KIT mở rộng này và chạy chương trình khảo sát
các chức năng trên card.
Lập trình điều khiển mô hình cân tự động. Đo và hiển thị nhiệt độ dùng
cảm biến LM35. Chạy chương trình ứng dụng điều khiển.

2


2. TRA CỨU TÀI LIỆU

2.1 Giới thiệu về card giao tiếp thu thập dữ liệu serial ACL-8112:

Hình 2.1: Card ACL-8112HG.
2.1.1 Đặc tính của card ACL-8112: [2]
Series ACL-8112 là card thu thập dữ liệu đa chức năng được cải tiến,

cung cấp các tính năng cao cấp sau:
 AT-Bus giao tiếp qua khe ISA trên máy tính.
 16 kênh vào analog đơn hoặc 8 kênh vào vi phân, đối với PG chỉ có
16 kênh vào đơn.
 Tín hiệu vào đơn cực hoặc lưỡng cực.
 Độ lợi có thể lập trình.
3


Đối với series HG có độ lợi cao (x0.5, x1, x5, x10, x50, x100, x500,
x1000).
Đối với series DG (x0.5, x1, x5, x10).
Đối với series PG (x1, x2, x4, x8, x16); bằng cách cài đặt Jumper có thể
tạo ra độ lợi x0.5.
 Lấy mẫu và giữ ON-CHIP.
 2 khối kênh ngõ ra tương tự 12 bit.
 16 kênh ra số.
 16 kênh vào số.
 3 bộ đếm 16 bit có thể lập trình.
 Tốc độ lấy mẫu có thể lên đến 100 KHz.
 Có 3 kiểu kích khởi: phần mềm, programmable pacer (khoảng có thể
lập trình) và xung ngoài.
 Có khả năng ngắt IRQ: với 9 mức IRQ (IRQ3~IRQ15) được lựa chọn
bởi Jumper.
 Tích hợp bộ chuyển đổi DC-DC cho nguồn analog tĩnh.
 Kết nối qua loại chân 37-D.
 Kích thước thu gọn: 1/2 kích thước PCB.
2.1.2 Vài ứng dụng của card ACL-8112: [2]
 Điều khiển ON/OFF.
 Quản lý năng lượng.

 Báo hiệu (cảnh báo).
 16 kênh vào số tương thích chuẩn TTL/DTL.
 Bộ điều khiển an toàn (bảo mật).
 Kiểm tra sản phẩm.
 Đo lường chu kỳ và độ rộng xung.
 Đếm sự kiện và tần số.
 Bộ phát sóng và xung.
 Điều khiển giao diện BCD.
2.1.3 Đặc điểm kỹ thuật của card ACL-8112: [2]
4


a) Ngõ vào analog (A/D):
 Chuyển đổi: sử dụng IC ADS 774 loại xấp xỉ liên tiếp hoặc tương
đương.
 Độ phân giải 12 bit.
 Số kênh: 16 ngõ vào đơn hoặc 8 ngõ vi phân đối với series HG,
series DG, đối với series PG là 16 ngõ vào đơn.
 Phạm vi ngõ vào (có thể lập trình):
 ACL-8112DG/HG:
Lưỡng cực: ±10V, ±5V, ±1V, ±500mV, ±100mV, ±50mV,
±10mV, ±5mV.
Đơn cực: 0~10V, 0~1V, 0~0.1V, 0~0.01V.
 ACL-8112DG:
Lưỡng cực: ±10V, ±5V, ±2.5V, ±1.25V, ±0.625V.
Đơn cực: 0~10V, 0~5V, 0~2.5V, 0~1.25V.
 ACL-8112PG:
Đơn cực: 10V, ±5V, ±2.5V, ±1.25V, ±0.625V.
hoặc


±5V, ±2.5V, ±1.25V, ±0.625V, ±0.3125V.

 Thời gian chuyển đổi: 8 µs
 Độ chính xác tùy vào series và độ lợi được lựa chọn trên series.
Bảng 2.1: Độ lợi và sai số đối với ACL-8112HG.
GAIN = 0.5,1

0.01% of FSR ±1 LSB

GAIN = 5,10

0.02% of FSR ±1 LSB

GAIN = 50,100

0.04% of FSR ±1 LSB

GAIN = 500,1000

0.04% of FSR ±1 LSB

 Bảo vệ quá áp: cực đại liên tục, ± 35V.
 Trở kháng ngõ vào: 10 MΩ.
 Kiểu kích khởi cho bộ A/D: phần mềm, khoảng đoạn liên tục và
bên ngoài.
 Truyền dữ liệu: Pooling, DMA, Interrupt.
 Tốc độ lấy mẫu.
5



Cực đại 100 KHz cho kênh đơn.
Cực đại 100 KHz cho bộ đa hợp trên ACL-8112PG.
Cực đại 20 KHz cho bộ đa hợp trên ACL-8112PG.
b) Ngõ ra analog (D/A):
 Chuyển đổi: sử dụng IC DAC 7541 hoặc tương đương, khối mở
rộng (monolicthic multiplying).
 Số kênh: 2 ngõ ra analog với bộ đệm đôi.
 Độ phân giải: 12 bit.
 Phạm vi ngõ ra:
Tham chiếu nội: (đơn cực) 0-5V hoặc 0-10V.
Tham chiếu ngoại: (đơn cực) max +10V hoặc -10V.
 Thời gian thiết đặt: 30 µs.
 Tính tuyến tính: ± ½ bit LSB.
 Khả năng điều khiển ngõ ra: max ± 5 mA.
c) Digital I/O (DIO):
 Số kênh: 16 ngõ vào và 16 ngõ ra thích hợp chuẩn TTL.
 Áp vào:
Low: Min 0V; Max 0.8V
High: Min +2.0V
 Tải vào:
Low: +0.5V @ -0.2mA max
High: +2.7V @ +20mA max
 Áp ra:
Low: Min 0V; Max 0.4V.
High: Min +2.4V.
 Khả năng điều khiển:
Low: Max +0.5V at 8 mA (Sink).
High: Min 2.7V at 0.4mA (Source).
d) Bộ đếm có thể lập trình:
 Thiết bị: sử dụng IC đếm 8254.

6


 A/D pacer: 32 bit timer (2 bộ đếm 16 bit ghép lại) với chu kỳ quét
2MHz.
 Pacer output: 0.00046Hz ~ 100KHz.
 Bộ đếm: 16 bit với chu kỳ quét nội 2 MHz hoặc nguồn xung ngoài.
e) Những đặc tính kỹ thuật tổng quát của card ACL-8112:
 Địa chỉ I/O cơ bản: 16 địa chỉ định vị liên tiếp.
 Ngắt IRQ: IRQ 3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 15 (9 mức).
 Kênh DMA: CH1 và CH3 (lựa chọn Jumper).
 Kết nối: kiểu chân cắm DB 37.
 Nhiệt độ hoạt động: 0°C~ 55°C.
 Nhiệt độ lưu trữ: -20 °C ~ 80 °C.
 Độ ẩm: 5 ~ 95%, không ngưng tụ.
 Nguồn tiêu thụ điện:
-

ACL-8112DG/HG: loại +5V @ 450 mA và loại +12V @ 150mA.

-

ACL-8112PG: +5V @ 450 mA và +12V @ 150 mA.

 Kích thước:
-

ACL-8112DG/HG: 162mm(L)x115mm(W).

-


ACL-8112PG: 163 mm(L)x123mm(W).

2.1.4 Hỗ trợ phần mềm: [3]
Thư viện lập trình:
ACL-8112 có các thư viện hỗ trợ việc lập trình.Thư viện ACLS-DLL2 là
kit được phát triển để hỗ trợ cho việc lập trình trong ngôn ngữ Visual Basic,
Visual C, C++, Delphi trên môi trường Window 3.1/95(98)/NT.
Riêng với LabView có Kit hỗ trợ ACLS-LVIEW hỗ trợ hệ điều hành Window 95(98)/NT.
2.2 Các hỗ trợ cho card của ADLink trong môi trường LabView:
Việc lập trình và điều khiển card là sự kết hợp của nhiều hàm hỗ trợ,
các vòng lặp, các hằng số, các điều khiển số, hiển thị… Các hàm hỗ trợ nằm
trong thư viện ALV.LLB.
7


Những hàm chức năng VIs trong ALV.LLB có thể được chia thành các
nhóm chức năng:
a) Nhóm chức năng cấu hình chung: [3]
 Hàm 8112-HG config:
Khai báo thông số ban đầu cho card như địa chỉ cơ bản Base Address của card, mức ngắt IRQ, kênh DMA, cấu hình kênh A/D. Tạo trên
các ngõ vào này các điều khiển số để chọn lựa địa chỉ, kênh DMA… Ngõ
ra Card Number là số nhận dạng card (ID), được dùng để nối tới các hàm
phía sau nó. Hàm này bắt buộc phải có trước mỗi chương trình điều khiển
card.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
 Hàm Release card:
Báo cho driver biết đã kết thúc việc sử dụng card, hoặc hiện tại

không sử dụng card để nhả card ra tạo khoảng trống cho các card khác
(nếu có) hoạt động. Hàm này được dùng tại cuối chương trình hay cuối các
ứng dụng để báo cho máy tính biết là card không sử dụng và nhả card ra.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng của
các Vis trong ALV.LLB”.
b) Nhóm chức năng ngõ vào tương tự: [3]
 Continuous Analog Input Vis (Nhóm hàm ngõ vào tương tự chuyển
đổi A/D liên tục) .
 Hàm AI Cont Read Single Channel:
8


Thực hiện chuyển đổi A/D liên tục trên kênh ngõ vào tương tự được
chỉ định. Hàm này dùng khi muốn chuyển đổi A/D liên tục trên kênh ngõ
vào tương tự được chỉ ra tại ngõ vào channel theo tốc độ lấy mẫu do người
lập trình lựa chọn. Bằng cách nối các đầu vào và đầu ra tới các hằng số,
các điều khiển số, hiển thị, … trong LabView để thực hiện khai báo các
thông số cần thiết cho hàm, để thực hiện chuyển đổi A/D liên tục trên kênh
ngõ vào được chỉ định.

Chi tiết các ngõ vào và ngõ ra của hàm.
Card Number: ID của card muốn thực hiện hoạt động này.
channel: Số kênh ngõ vào tương tự.
ACL-8111: 0 tới 7
ACL-8112DG/HG/PG: 0 tới 15
ACL-8216: 0 tới 15
ad_range: Phạm vi ngõ vào tương tự của kênh được chỉ định đang
được cài đặt. Tham chiếu đến AI Range Codes cho những giá trị phạm vi
hợp lệ.

Buffer: Mảng số chứa dữ liệu được thu thập. Chiều dài của bộ đệm
phải bằng hoặc lớn hơn giá trị của đầu vào count.
Every 16-bit integer data:
D15 D14 D13............ D1 D0
ACL-8111, ACL-8112DH/HG/PG:
D15,..., D12: ignore; D11,…, D0: A/D
converted data
ACL-8216:
D15,..., D0: A/D converted data.
9


count: Số của bộ chuyển đổi A/D được thực hiện.
sample_rate: Tốc độ lấy mẫu bạn muốn cho ngõ vào tương tự trong
hertz (mẫu/giây). Tốc độ lấy mẫu lớn nhất phụ thuộc vào loại card và hệ
thống máy tính của bạn. Nếu bạn cài đặt nguồn kích khởi là bên ngoài
bằng cách gọi AI Cont Config VI, tốc độ lấy mẫu thì được quyết định bởi
nguồn kích khởi bên ngoài, có thể bỏ qua ngõ vào này.
Error In: Điều kiện lỗi bị xuất hiện trước khi VI này thực thi. Mã mặc
định là không có lỗi. Nếu một lỗi sẵn sàng xuất hiện thì VI không thực hiện
bất kỳ hoạt động nào. Giá trị 0 nghĩa là không lỗi, phủ định của 0 là có lỗi.
Xem phụ lục ERROR CODES mô tả các mã lỗi.
Card Number: Số giống đầu dây ngõ vào CardNumber.
Buffer: Một mảng số chứa dữ liệu được thu thập.
Error Out: Mã lỗi. Nếu lỗi ngõ vào được chỉ ra thì Error Out chứa giá
trị giống như vậy. Nói cách khác, Error Out mô tả trạng thái lỗi của VI này.
 Hàm AI Cont Read Multiple Channels:
Thực hiện chuyển đổi A/D liên tục trên những kênh ngõ vào tương tự
được chỉ định. Tương tự như hàm AI Cont Read Single Channel, hàm này
cũng thực hiện chuyển đổi A/D liên tục, nhưng là chuyển đổi trên nhiều

kênh ngõ vào. Số kênh ngõ vào được qui định tại ngõ vào numChans và
tùy vào loại card được sử dụng. Các kênh ngõ vào sẽ nằm trong mảng
Chans, phạm vi ngõ vào Ad_Range sẽ nằm trong mảng ad_range tương
ứng cho từng kênh nằm trong mảng Chans. Kết quả chuyển đổi sẽ nằm
trong mảng buffer.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
10


 AI Scale Vis (Nhóm hàm tỉ lệ ngõ vào tương tự).
 Hàm AI Scale:
Chuyển đổi kết quả nhị phân bộ chuyển đổi A/D sang điện áp thực
tế. Dùng khi muốn chuyển giá trị nhị phân nằm ở ngõ vào reading sang giá
trị điện áp, giá trị ngõ ra này nằm trên đầu ra voltage. Nhưng còn tùy vào
phạm vi ad_range.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
 Hàm AI Multiple Scale:
Chuyển đổi giá trị của mảng dữ liệu nhị phân readings sang điện áp
thực tế. Giá trị điện áp ngõ ra nằm trong mảng Voltages.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
 Hàm AI Read Channel Voltage:
Đọc giá trị áp trên kênh ngõ vào tương tự ứng với channel và trả về
kết quả điện áp trên ngõ ra Voltage. Có thể ứng dụng trong việc đo áp
nhưng giá trị áp vào phải nằm trong phạm vi ngõ vào ad_range.


Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
11


 Hàm AI Read Multiple Channels:
VI này là một phần mềm kích khởi bộ chuyển đổi A/D trên mỗi kênh
của những kênh ngõ vào tương tự được chỉ định trong mảng Channels, và
trả về giá trị được chuyển đổi trong mảng Reading.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
 Hàm AI Read Single Channel:
VI này là một phần mềm kích khởi bộ chuyển đổi A/D trên kênh ngõ
vào tương tự, chuyển đổi A/D và trả về giá trị được chuyển đổi. Dùng khi
muốn chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số, kết quả chuyển đổi trả
về nằm trên ngõ ra Reading.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
c) Nhóm chức năng ngõ ra tương tự: [3]
 Hàm AO Update Channel Voltage:
Chức năng là ghi giá trị áp trên ngõ vào AO Voltage ra ngõ ra tương
tự AO0, AO1, phù hợp với phạm vi AO Range và cài đặt công tắc DIP trên
card.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
12



d) Nhóm chức năng ngõ vào số: [3]
 Hàm DI Read Port:
Đọc dữ liệu số từ port ngõ vào số được chỉ định. Dùng khi muốn đọc
giá trị ở port ngõ vào số trên card. Kết quả đọc được nằm trên ngõ ra DI
data của hàm.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
 Hàm DI Read Line:
Đọc trạng thái logic đường số được chỉ định của port được chỉ định.
Dùng khi muốn đọc hay kiểm tra trạng thái của đường ngõ vào Line trong
port được chỉ định bởi người dùng. Kết quả nằm trên ngõ ra DI data của
hàm.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
e) Nhóm chức năng Digital Output: [3]
 Hàm DO Write Line:
Cài đặt đường ngõ ra số được chỉ định trong port được chỉ định đến
trạng thái được chỉ định. Dùng khi muốn xuất giá trị 0 hoặc 1 tương ứng
với cổng Line của hàm ở ngõ vào DO data ra ngõ ra trên card.

Chi tiết ngõ vào và ngõ ra của hàm. Xem phụ lục “Mô tả chức năng
của các Vis trong ALV.LLB”.
13



×