Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

THIẾT KẾ TỦ ĐỰNG RƯỢU QK08 TẠI CÔNG TY THÀNH VINH FURNITURE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.72 KB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ TỦ ĐỰNG RƯỢU QK-08 TẠI CÔNG TY
THÀNH VINH FURNITURE

Họ và tên sinh viên: DƯƠNG QUỐC KHÁNH
Nghành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa: 2004 – 2008

Tháng 7/2008
THIẾT KẾ TỦ ĐỰNG RƯỢU QK-08 TẠI CÔNG TY
THÀNH VINH FURNITURE


Tác giả
DƯƠNG QUỐC KHÁNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
Ngành Chế Biến Lâm Sản

Giáo viên hướng dẫn:
TS. PHẠM NGỌC NAM

Tháng 7/2008


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo trong khoa Lâm nghiệp đã dạy


bảo tôi trong suốt bốn năm đại học, để tôi có được kiến thức như ngày hôm nay và cụ
thể là qua những kết quả khóa luận này phần nào đã thể hiện.
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự động
viên và giúp đỡ của thầy TS. Phạm Ngọc Nam. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về
sự giúp đỡ quý báu này.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các cô chú lãnh đạo và tập thể các cô chú nhân viên
công ty Thành Vinh Furniture đặc biệt là anh Dũng, chú Sáu Phường đã nhiệt tình giúp
đỡ trong thời gian thực tập.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2008
Sinh viên thực hiện

Dương Quốc Khánh

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

iii


TÓM TẮT
Đề tài “Thiết kế tủ đựng rượu QK-08 tại công ty Thành Vinh Furniture” được
tiến hành từ ngày 03/03/2008 đến ngày 14/06/2008 tại phân xưởng của công ty Thành

Vinh Furniture nằm trên địa bàn huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chí Minh.
Tủ đựng rượu QK-08 mang phong cách hiện đại, màu sắc trang nhã, rất nhỏ gọn
phù hợp với tất cả ngôi nhà tăng thêm cho căn phòng khách sự trang trọng. Chúng ta
có thể trưng bày và chứa đựng những chai rượu là niềm tự hào của chủ nhà. Sản phẩm
đang hướng tới khách hàng các tỉnh thành trong nước và ngoài nước.
Nguyên liệu được sử dụng gồm gỗ xoan đào, ván nhân tạo, ván dán và kính 8 ly.
Tỷ lệ lợi dụng gỗ của sản phẩm là 73,6%, thiết kế nhỏ gọn, liên kết đơn giản có thể
tháo lắp, tiết kiệm nguyên liệu, dễ dàng sản xuất. Dây chuyền công nghệ sản xuất
không quá phức tạp phù hợp với tình hình sản xuất hiện tại của công ty Thành Vinh
Furniture.
Giá thành sản phẩm là 1.200.000 đồng, đây là một mức giá tương đối hợp lý cho
một sản phẩm dùng nguyên liệu đa số là gỗ tự nhiên.

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ .................................................................................................................. i
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ........................................................................... ii
Nhận xét của giáo viên phản biện............................................................................iii
Tóm tắt..................................................................................................................... iv
Mục lục ..................................................................................................................... v
Danh sách các bảng ................................................................................................ vii
Danh sách các hình ................................................................................................viii
Danh sách chữ viết tắt ............................................................................................. ix
Chương 1 : Mở đầu ................................................................................................ 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
1.2.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 2
1.3.Mục tiêu, mục đích thiết kế ................................................................................ 2

1.4. Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc......................................................................... 2
Chương 2: Tổng quan ............................................................................................ 4
2.1 Công ty TNHH Thành Vinh Furniture ............................................................... 4
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................... 4
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty ...................................................................... 4
2.1.3 Tình hình nhân sự ............................................................................................ 5
2.2 Tình hình sản xuất hàng mộc tại Công ty........................................................... 5
2.2.1 Nguyên liệu ..................................................................................................... 5
2.2.2 Máy móc thiết bị.............................................................................................. 6
2.2.3 Một số sản phẩm của công ty đang sản xuất ................................................... 7
2.3 Khái quát chung về ngành thiết kế ................................................................... 10
2.3.1 Lịch sử ngành thiết kế nói chung và ngành thiết kế hàng mộc nói riêng...... 10
2.3.2 Tiến trình của việc thiết kế ............................................................................ 11
Chương 3: Nội dung và phương pháp thiết kế .................................................. 13

v


3.1. Nội dung thiết kế ............................................................................................. 13
3.2.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 13
3.3. Thiết kế sản phẩm............................................................................................ 13
3.3.1. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại ............................................................ 13
3.3.2. Tạo dáng sản phẩm....................................................................................... 14
Chương 4 : Kết quả - thảo luận........................................................................... 16
4.1 Lựa chọn nguyên liệu thiết kế .......................................................................... 16
4.2 Lựa chọn các giải pháp liên kết........................................................................ 17
4.3 Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền ............................................................... 18
4.3.1 Lựa chọn kích thước...................................................................................... 18
4.3.2 Kiểm tra bền cho các chi tiết, các bộ phận .................................................... 19
4.4 Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật ......................................................................... 22

4.4.1 Độ chính xác gia công ................................................................................... 22
4.4.2 Sai số gia công............................................................................................... 23
4.5 Tính toán công nghệ ......................................................................................... 25
4.5.1 Tính toán nguyên liệu chính .......................................................................... 25
4.6 Tính toán vật liệu phụ....................................................................................... 29
4.6.1 Tính toán bề mặt cần trang sức...................................................................... 29
4.6.2 Tính toán vật liệu phụ cần dùng .................................................................... 29
4.7 Thiết kế lưu trình công nghệ ............................................................................ 32
4.7.1 Lưu trình công nghệ ...................................................................................... 32
4.7.2 Biểu đồ gia công sản phẩm............................................................................ 35
4.7.3 Lập bản vẽ thi công cho từng chi tiết ............................................................ 35
4.8 Tính toán giá thành sản phẩm........................................................................... 35
4.8.1 Chi phí mua nguyên liệu chính...................................................................... 35
4.8.2 Các chi phí khác ............................................................................................ 38
4.8.3 Biện pháp hạ giá thành sản phẩm .................................................................. 39
Chương 5: Kết luận và kiến nghị ........................................................................ 40
5.1. Kết luận............................................................................................................ 41
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 42
Tài liệu tham khảo................................................................................................ 43

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức............................................................................... 5
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức tại phân xưởng chế biến gỗ ............................................... 5
Hình 2.3: Tủ quần áo Miami ...................................................................................... 7
Hình 2.4: Bàn họp Oval.............................................................................................. 8
Hình 2.5: Tù tivi Opera .............................................................................................. 8

Hình 2.6: Bàn trang điểm Dressing ............................................................................ 8
Hình 2.7: Bàn ăn Polo-W ........................................................................................... 9
Hình 2.8: Tủ giày Fonda............................................................................................. 9
Hình 2.9: Giường ngủ Happy ..................................................................................... 9
Hình 3.1: Tủ đựng rượu 1......................................................................................... 14
Hình 3.2: Tủ đựng rượu 2......................................................................................... 14
Hình 3.3: Tủ đựng rượu 3......................................................................................... 14
Hình 4.1: Liên kết chốt gia cố keo ........................................................................... 17
Hình 4.2: Liên kết vis ............................................................................................... 17
Hình 4.3: Liên kết ốc rút........................................................................................... 18
Hình 4.4: Liên kết keo .............................................................................................. 18
Hình 4.5 : Biểu đồ ứng suất nén ............................................................................... 21
Hình 4.6: Biểu đồ ứng suất uốn................................................................................ 22
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ........................................................... 29
Hình 4.8: Quy trình sơn cho sản phẩm tủ đựng rượu QK-08................................... 31
Hình 4.9 : Khâu pha phôi ......................................................................................... 33
Hình 4.10: Khâu gia công sơ chế ............................................................................. 33
Hình 4.11: Khâu gia công tinh chế........................................................................... 33

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thống kê các loại máy móc thiết bị........................................................... 6
Bảng 4.1: Số lượng và kích thước của các chi tiết sản phẩm................................... 19
Bảng 4.2: Định mức sơn cần dùng ........................................................................... 30
Bảng 4.3: Vật liệu phụ.............................................................................................. 32
Bảng 4.4: Vật liệu liên kết........................................................................................ 32
Bảng 4.5: Bảng sơ đồ lắp ráp sản phẩm ................................................................... 34

Bảng 4.6: Chi phí mua vật liệu liên kết .................................................................... 38

viii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
BN

Băng nhám

BSKT

Bội số kỹ thuật

BV

Bông vải

F

Diện tích bề mặt

G

Giá thành

GN

Giấy nhám


K

Tỷ lệ % thể tích nguyên liệu

NL

Nguyên liệu

PL

Phế liệu

Q

Số lượng

QC

Kiểm tra chất lượng

QL

Quản lý

SCCT

Sơ chế chi tiết

SCPP


Sơ chế phế phẩm

SCSP

Sơ chế sản phẩm

SL

Số lượng

SP

Sản phẩm

STT

Số thứ tự

TCCT

Tinh chế chi tiết

TCSP

Tinh chế sản phẩm

TT

Thứ tự


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VLP

Vật liệu phụ

VLLK

Vật liệu liên kết

ix


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Ban đầu gỗ chỉ hiện diện tại nhà bếp hay ở các nông trại với các kiểu dáng dân dã
trong thời gian dài. Nhưng bây giờ đồ gỗ đã tự khẳng định mình và hiện diện ngay
trong nhà của giới thượng lưu, các công trình lớn như trường học, tòa nhà thương mại.
Để phù hợp với thời đại và đáp ứng nhu cầu sử dụng gỗ ngày càng tăng thì đòi hỏi
người thiết kế phải luôn thay đổi kết cấu, kiểu dáng, mẫu mã, vật liệu, của các loại
hình sản phẩm, nhằm mục đích đa dạng hóa các loại hình sản phẩm đồng thời tạo ra
nét mới, nét độc đáo hơn các sản phẩm đồ gỗ có thể đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của
người tiêu dùng. Ngày nay với yêu cầu bảo vệ môi trường, cùng với sự phát triển của

công nghệ và vật liệu mới, gỗ nguyên liệu được gia công chế biến thành gỗ thành
phẩm với chất lượng cao hơn và kích thước theo yêu cầu định trước rất thuận tiện cho
việc gia công sản xuất.
Tủ rượu là nơi cất trong đó niềm tự hào của sự lịch lãm trong giao tiếp, sự sang
trọng trong thưởng thức... Xã hội giàu lên thì tủ rượu cũng là mốt, là một vật trang trí
đắt tiền và cũng có thể là sự khẳng định khả năng am hiểu về nghệ thuật thông qua
rượu... Những chai rượu với nhiều chủng loại, sản phẩm đến từ nhiều quốc gia khác
nhau... sẽ hấp dẫn những người khách cùng gu. Gian phòng cũng vì thế, mà đẹp lên.
Với những căn nhà phố thường có diện tích nhỏ hẹp, việc thiết kế tủ rượu cần có sự
cân nhắc để không chiếm quá nhiều diện tích.
Với mong muốn thiết kế ra tủ rượu đơn giảng, mẫu mã đẹp, tiện nghi để trang trí
thêm cho phòng khách sự trang trọng, chúng tôi đã khảo sát và thực hiện đề tài “Thiết
kế tủ rượu QK-08 tại công ty Thành Vinh Furniture”. Trong suốt quá trình thực hiện
đề tài chúng tôi đã được sự hướng dẫn tận tình của thầy Phạm Ngọc Nam và sự giúp
đỡ của anh chị em trong công ty Thành Vinh.

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Trong ngành công nghiệp chế biến gỗ thì công việc thiết kế có ý nghĩa hết sức to
lớn. Đối với các mặt hàng sản xuất trong nước, sản phẩm mộc thường gia công theo
kinh nghiệm thực tiễn và mẫu mã không đa dạng, thế nên nếu chúng ta chú trọng việc
thiết kế thì sản phẩm mộc sẽ đa dạng hơn và mang tính khoa học công nghệ cao, đáp

ứng nhu cầu thẩm mỹ ngày càng nâng cao của người tiêu dùng. Khác với các loại vật
liệu nhựa hay sắt, thiết kế đồ gỗ nội thất đòi hỏi người thiết kế phải có kiến thức sâu
rộng về gỗ mới có thể truyền hết ý tưởng của mình vào sản phẩm, sản phẩm mộc cũng
luôn gắn bó chặt chẽ với những thay đổi của kỹ thuật và đời sống của con người.
1.3 Mục đích, mục tiêu thiết kế
Hiện nay thị trường sản xuất đồ mộc rất đa dạng nhiều chủng loại mặt hàng.
Trong số đó sản phẩm tủ có rất nhiều loại như tủ bếp, tủ tivi, tủ quần áo,… Nhưng vẫn
còn ít mẫu mã các loại tủ đựng rượu dành cho các chủ nhân của các gian phòng có sở
thích chưng bày các loại rượu. Mục tiêu đặt ra là phải thiết kế đề xuất được mô hình
sản phẩm tủ đựng rượu đồng thời tính được các chỉ tiêu kỹ thuật, công nghệ, giá thành
sản phẩm nhằm mục đích đưa ra thị trường sản phẩm mới nhỏ gọn, dễ tháo lắp, hợp thị
hiếu người tiêu dùng đảm bảo những yêu cầu về thẩm mỹ, sử dụng và giá thành sản
phẩm, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý.
1.4 Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc
 Yêu cầu về thẩm mỹ
- Hình dáng: Hình dáng hài hòa, cân đối, phù hợp với môi trường sử dụng và
đảm bảo sự trang hoàng của căn phòng có thẩm mỹ, đường nét sắc xảo tạo cảm xúc
êm dịu và thoải mái. Tất cả các kích thước của các chi tiết, các bộ phận và toàn bộ sản
phẩm phải đảm bảo đúng với một tỷ lệ nhất định.
- Đường nét: Là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao giá trị thẩm mỹ của sản
phẩm.
- Màu sắc: Màu sắc cũng là một yếu tố quan trọng, tôn lên vẻ đẹp, nâng cao giá
trị thẩm mỹ của sản phẩm. Do vậy, màu sắc phải hài hòa, trang nhã, tạo cảm giác thoải
mái và thư giãn cho người sử dụng, phù hợp với môi trường sử dụng.

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 2



Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

- Mẫu mã: Sản phẩm phải đảm bảo tính tính thẩm mỹ cao, hợp lý về kết cấu,
công nghệ chế tạo đơn giản. Vì vậy khi thiết kế thì người thiết kế phải luôn tạo ra mẫu
mã sản phẩm mới lạ, phù hợp với chức năng và môi trường sử dụng.
 Yêu cầu sử dụng
- Độ bền: Đảm bảo tính ổn định, giữ nguyên hình dáng khi sử dụng lâu dài, liên
kết giữa các chi tiết, bộ phận phải đảm bảo bền khi sử dụng. Các phần chịu lực và tải
trọng lớn phải chắc chắn và an toàn. Do đó khi sản xuất cần chọn kỹ nguyên liệu, cần
tránh các hiện tượng nguyên liệu bị nấm mốc, mối mọi, nhiều mắt hoặc qua tẩm sấy
chưa đạt yêu cầu.
- Tính tiện nghi: Theo xu hướng sử dụng sản phẩm mộc trong các khu nhà cao
tầng thì việc tháo lắp là vấn đề cần quan tâm hàng đầu, sản phẩm thiết kế phải làm sao
tiết kiệm được diện tích.
 Yêu cầu về kinh tế
Một sản phẩm đạt chất lượng cao, thuận tiện và tiện nghi trong sử dụng, có giá trị thẩm
mỹ cao nhưng giá thành còn cao thì vẫn chưa đủ để đáp ứng được yêu cầu của người
tiêu dùng. Do đó để đáp ứng được toàn diện những yêu cầu cần thiết cho một sản
phẩm thì giá thành của sản phẩm đó phải phù hợp, không quá cao đối với người sử
dụng và không quá thấp để đảm bảo lợi nhuận cho nhà sản xuất. Để đạt được các yêu
cầu đó thì người thiết kế phải tìm ra các giải pháp sao cho: sử dụng nguyên vật liệu
hợp lý, công nghệ gia công dễ dàng, phù hợp với tay nghề công nhân, phù hợp với
trang thiết bị hiện có, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất…

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 3



Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Công ty TNHH Thành Vinh Furniture
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thành Vinh Furniture được thành lập năm 1992 tại Thành phố
Hồ Chí Minh, là một trong những công ty hàng đầu ở Việt Nam chuyên về đồ gỗ văn
phòng và trang trí nội thất. Với 2 nhà máy lớn: 1 nhà máy ở Thành phố Hồ Chí Minh
và 1 nhà máy ở Hà Nội, 3 phòng trưng bày: 2 phòng ở Thành phố Hồ Chí Minh và 1
phòng ở Hà Nội, ban đầu Công ty chỉ có hơn 150 nhân viên nhưng cho đến nay Thành
Vinh đã có hơn 500 nhân viên, liên tục phát triển vững mạnh để đáp ứng nhu cầu của
tất cả các khách hàng trên mọi miền đất nước. Nhiều dự án đã hoàn tất tốt cho khách
hàng trong và ngoài nước.
Công ty Thành Vinh đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa các bộ phận như thiết kế,
trang trí nội thất, và đồ gỗ nhằm đem lại cho khách hàng sự phục vụ tận tình chu đáo,
đảm bảo cho dự án của khách hàng được thành công tốt đẹp với chất lượng cao, phù
hợp với giá tiền và thời gian.
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty
Công ty TNHH Thành Vinh Furniture thực hiện loại hình tổ chức quản lý gồm
một giám đốc trực tiếp quản lý, chịu trách nhiệm quản trị, điều hành sản xuất với sự hổ
trợ của các phòng nghiệp vụ. Nhìn chung công ty gồm có bốn bộ phận chính là bộ
phận thiết kế, bộ phận trang trí nội thất, bộ phận sản xuất và bộ phận bảo hành. Nhà
máy tại Thành phố Hồ Chí minh gồm có 3 phân xưởng: phân xưởng gỗ, phân xưởng
sắt và phân xưởng làm kính. Với bộ máy này công ty đã phục vụ cho nhu cầu sử dụng
của khách hàng trong nước từ nhiều năm qua. Cơ cấu bộ máy tổ chức hợp lý của công
ty đã mang lại việc làm cho hàng trăm lao động phổ thông.


Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

Giám đốc

Phòng thiết kế

Phòng kế toán

Phòng kỹ thuật

Phòng kinh doanh

Phòng nhân sự

Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức
Cơ cấu tổ chức tại phân xưởng chế biến gỗ:
Phân xưởng gỗ chiếm diện tích khá lớn trong toàn xưởng được chịu sự giám sát
của quản đốc và các tổ trưởng.
Phân xưởng gỗ

Tổ sơ chế


Tổ tinh chế

Tổ lắp ráp

Tổ thành phẩm

Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức tại phân xưởng chế biến gỗ
2.1.3 Tình hình nhân sự
Tổng số công nhân viên trong toàn công ty tính đến năm 2007 là 500 người.
Trong đó:
Nhân viên văn phòng: 65 người, trong đó có 8 nhân viên thiết kế
Nhân viên văn phòng xưởng: 5 người
Công nhân: 430 người

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

Lực lượng thiết kế của công ty đều là những nhân viên trẻ rất sáng tạo, năng
động. Lực lượng sản xuất đông đảo nhiều năm kinh nghiệm tay nghề cao luôn đảm
bảo đúng tiến độ làm việc.
2.2 Tình hình sản xuất hàng mộc tại Công ty
2.2.1 Nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu của Công ty lựa chọn để sản xuất trang thiết bị nội thất cho
các văn phòng, khách sạn, nhà hàng, siêu thị, nhà ở bao gồm gỗ tự nhiên như: xoan

đào, căm xe,… và ván nhân tạo là ván dăm, ván MDF, ván Veneer, ván dán được sản
xuất tại Việt Nam hoặc nhập từ Đức, Ý về với chất lượng cao. Gỗ tự nhiên nhập về đã
được tẩm sấy theo quy cách cho trước, MDF và ván dăm được nhập chủ yếu từ công ty
MDF Gia Lai. Nguyên liệu của công ty đa dạng phụ thuộc vào đơn đặt hàng của khách
hàng.
2.2.2 Máy móc thiết bị
Đa số các loại máy móc chuyên dùng của Công ty được nhập từ Đức. Số còn lại
là máy đã qua sử dụng. Hiện tại, máy móc vẫn còn mới và hoạt động ổn định bởi đội
ngũ bảo trì có kiến thức chuyên môn tốt. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất với số lượng
nhiều, công ty đã nhập về máy gia công gỗ CNC nhưng vẫn chưa được đưa vào sử
dụng. Thống kê các loại máy móc thiết bị của Công ty được trình bày qua bảng 2.1
sau:
Bảng 2.1: Thống kê các loại máy móc thiết bị
STT

Tên máy

Số lượng

Nơi sản xuất

Tình trạng máy

1

Máy cắt ván

4

Việt Nam


85%

2

Cưa lọng

3

Đài Loan

75%

3

Tubi 1 trục

1

Việt Nam

80%

4

Tubi 2 trục

1

Đài Loan


80%

5

Khoan ngang 2 trục

1

Đài Loan

80%

6

Khoan nằm 1 trục

1

Đài Loan

80%

7

Khoan nằm nhiều trục

1

Đức


85%

8

Chà nhám thùng

2

Đức

80%

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

9

Bào thẩm

1

Đức


80%

10

Bào cuốn

1

Đức

75%

11

Bào 4 mặt

1

Đức

75%

12

Líp sô

1

Đức


80%

13

Rôtơ đứng

1

Đức

75%

14

Rôtơ bàn

2

Đức

85%

15

Tiện

1

Đức


70%

16

Ghép thanh

1

Đức

70%

17

Ghép tấm

1

Đức

75%

18

Máy tề đầu

1

Việt Nam


75%

19

Máy làm chốt

1

Việt Nam

75%

20

Máy làm mộng

1

Việt Nam

75%

21

Máy dán chỉ Melamin

4

Đức


85%

2.2.3 Một số sản phẩm của công ty đang sản xuất

Hình 2.3: Tủ quần áo Miami

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

Hình 2.4: Bàn họp Oval

Hình 2.5: Tù tivi Opera

Hình 2.6: Bàn trang điểm Dressing

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam


Hình 2.7: Bàn ăn Polo-W

Hình 2.8: Tủ giày Fonda

Hình 2.9: Giường ngủ Happy

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

2.3 Khái quát chung về ngành thiết kế
2.3.1 Lịch sử ngành thiết kế nói chung và ngành thiết kế hàng mộc nói riêng
Ở Châu Âu, nền khoa học kỹ thuật công nghiệp bắt đầu nổ ra ở Anh vào đầu
giữa thế kỷ XIX, sau đó đến Đức – nơi mà nó phát triển nhanh nhất. Thể loại phổ biến
nhất là chủ nghĩa lịch sử, ý nghĩ đó đến từ nền văn hóa Hy Lạp cổ đại, La Mã. Đầu thế
kỷ XX nền kỹ thuật mỹ thuật có phần suy giảm do những biến cố của thời đại như
chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra… Trong giai đoạn đó, ngành thủ công bắt đầu thay
thế ngành công nghiệp nhưng vẫn không tách với với thiết kế. Lịch sử của ngành thiết
kế có từ lâu đời và không ngừng cải tiến qua mỗi giai đoạn. Mỗi thời điểm có kiểu
dáng, mẫu mã khác nhau, đặc biệt là ngành thiết kế hàng mộc nói riêng.
Thiết kế hàng mộc rất khác với những loại hình thiết kế khác. Thế kỷ XIX,
hàng mộc thường mang dáng dấp của những vật trang sức và được sản xuất hàng loạt.
Nhưng sau đó các nhà thiết kế nghĩ rằng: sản phẩm mang tính công nghiệp thì không
còn tính nghệ thuật của nó. Họ có khuynh hướng trở lại với các kiểu dáng dân dã miền
quê, đơn giản hơn về cấu trúc cũng như vật trang trí. Ban đầu nó chỉ hiện diện ở nhà

bếp hay ở các nông trại, nhưng bây giờ chúng đã tự khẳng định vị trí của mình và hiện
diện ngay trong nhà của những người thuộc tầng lớp thượng lưu. Họ bắt đầu thích thú
chúng ở hình dáng, nguyên liệu đơn giản nhưng không kém phần độc đáo và gần gũi
với thiên nhiên. Không vì vậy mà hàng mộc điêu khắc bị biến mất, nó phục hưng vào
đầu thế kỷ XX. Hàng mộc điêu khắc đầu tiên xuất hiện tại Bỉ, và sau đó trở nên phổ
biến ở các nước Châu Âu khác. Thiết kế mang tính độc quyền nên giá cả đắt đỏ, với
những đường cong và sự vận động đa dạng của hoa văn nhưng nhẹ về tính chất trang
trí.
Khi thiết kế, điều quan trọng chúng ta cần quan tâm là hàng mộc không chỉ là
một vật sử dụng thông thường mà nó còn là một phần của trang trí nội thất. Điều này
đã tồn tại xuyên suốt 20 thế kỷ qua dù nó được áp dụng với những hướng khác nhau.
Năm 1918, Gerrit Rieteld – một người tài hoa người Hà Lan – đã thiết kế được
một chiếc ghế tựa được gọi là Red Blue Chair. Chiếc ghế không được trang trí gì cả,
mang phong cách đơn giản về cấu trúc và trang trí bề mặt tinh khiết với những màu cơ

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

bản và màu đen. Sự trừu tường sâu sắc này có thể cho thấy sự bắt đầu của thời đại hiện
đại hóa, đánh dấu một bước ngoặc mới cho ngành thiết kế.
Thế kỷ XX, hiện đại hóa bao gồm nhiều thể loại khác nhau. Thời kỳ chối bỏ
cách trang trí mang tính trang hoàng và ủng hộ các kiểu dáng nhấn mạnh chức năng
của sản phẩm. Tượng trưng cho sự thay đổi này là Marcel Breued – người đã thiết kế
hàng mộc mang dáng dấp hiện đại. Để đánh dấu cho phong cách mới của hàng mộc,

ông đã gọi chiếc ghế của ông là “Mechanic for sitting”.
Những năm 30 của thế kỷ XX, vài kiến trúc sư đã đóng góp to lớn cho ngành
thiết kế hàng mộc, họ xuất thân từ dân tộc thiểu số trên các nước. Trong số họ là Alvar
Aulto (Phần Lan) và Arne Jacobsen (Đan Mạch), họ sử dụng những hình dáng cong và
vật liệu hầu hết bằng gỗ.
Xu hướng mới đến Mỹ trong thập niên 40-50. Khác biệt với những hình dáng
thẳng đã từng ăn khách ở Châu Âu trong suốt thời kỳ hiện đại hóa trong cách nhìn thị
hiếu của người Mỹ đã thật sự thay đổi, họ hướng đến những hình dáng tròn, kết cấu tự
nhiên, nó tượng trưng cho sự hoàn hảo toàn diện và ổn định. Do vậy, đến những năm
60, việc thiết kế hướng về những hình tròn và màu sáng, trong đó có sử dụng các chất
liệu khác như keo, nhựa…Đây là thời kỳ mà sản phẩm mộc thật sự đăng quan. Tuy
nhiên nó chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, cuối cùng ngành thiết kế đã chuyển sang
một hướng mới, việc thiết kế không còn đòi hỏi về kiểu cách chức năng cũng như hình
dáng vật lý truyền thống.
2.3.2 Tiến trình của việc thiết kế
Bước 1: Quan sát, tham khảo những sản phẩm liên quan đến sản phẩm mà ta
muốn thiết kế
-

Quan sát (không sao chép, nhưng phải nắm bắt được họ đã làm gì trước đó).

-

Xem catalogues.

-

Tham khảo ý kiến khách hàng đang sử những sản phẩm mà ta định thiết kế để
tìm hiểu thị hiếu cũng như những yêu cầu của họ về sản phẩm.


-

Thử sử dụng sản phẩm của mình để kiểm tra.

-

Trò chuyện với khách hàng và hỏi họ: thích hay không thích sản phẩm ở điểm
nào?

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp

-

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

Đề xuất phương án sản xuất với giá thành rẻ, phù hợp với nhu cầu của nhiều
người tiêu dùng.

Bước 2: Sáng tạo
-

Vẽ phác thảo hình dạng, màu sắc, thăm dò (không nên làm việc trên máy vi tính
vì nó sẽ làm giới hạn ý tưởng của bạn).

-


Thảo luận với bạn bè, khách hàng để tham khảo ý kiến.

-

Sử dụng máy vi tính để vẽ lại cho chính xác đường nét cũng như kích thước cho
việc thi công theo bản vẽ.

-

Xem xét bản vẽ, tham khảo thêm ý kiến của khách hàng lần nữa để phát triển
sản phẩm theo chiều sâu.

Bước 3: Cải thiện
-

Quan tâm đến tất cả các thiết bị kỹ thuật cần thiết cho việc sản xuất (tránh có
những chi tiết không thể gia công trên thiết bị mà phân xưởng không có).

-

Trao đổi hay hợp tác với các chuyên gia trong ngành nếu có thể.

Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
-

Đảm bảo quá trình sản xuất theo thiết kế của bạn.

-


Giúp đỡ khách hàng nếu có vấn đề phát sinh.

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.1 Nội dung thiết kế
 Tìm hiểu các mặt hàng trong công ty như bàn ghế, tủ, kệ, bục,…
 Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất đồ gỗ.
 Thực hiện thiết kế sản phẩm cụ thể.
 Tiến hành sản xuất thử và hoàn thiện sản phẩm.
 Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
 Khảo sát thực tế, tham khảo mẫu tủ hiện có đang sản xuất tại Thành Vinh
Furniture.
 Dùng phần mềm hỗ trợ cho việc thiết kế AUTOCAD 2007.
 Tính toán và chọn nguyên vật liệu và kiểm tra sức bền cho sản phẩm.
3.3 Thiết kế sản phẩm
3.3.1 Khảo sát một số sản phẩm cùng loại
Hiện nay trên thị trường sản phẩm đồ gỗ nội thất rất đa dạng nhiều chủng loại, tủ
đựng rượu là loại sản phẩm hiện đang được quan tâm sản xuất tuy nhiên cũng với số
lượng ít. Trên cơ sở đó chúng tôi tiến hành khảo sát, phân tích ba sản phẩm tủ đựng
rượu trên thị trường nhằm tìm ra ưu nhược điểm của từng loại, thăm dò ý kiến của

khách hàng quan tâm và bạn bè từ đó thiết kế một tủ đựng rượu nhằm đáp ứng nhu cầu
của thị trường.

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh

Trang 13


Luận văn tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Ngọc Nam

Sản phẩm 1:

Hình 3.1: Tủ đựng rượu 1
Ưu điểm: gọn nhẹ, dễ gia công, ít tốn nguyên liệu.
Nhược điểm: chưa đa dạng về chức năng.
Sản phẩm 2:

Hình 3.2: Tủ đựng rượu 2
Ưu điểm: tương đối nhỏ gọn, màu sắc hài hòa, mẫu mã đẹp.
Nhược điểm: bề rộng sản phẩm nhỏ, chứa được ít.
Sản phẩm 3:

Hình 3.3: Tủ đựng rượu 3
Ưu điểm: phong cách hiện đại, sang trọng, đa dụng.
Nhược điểm: phức tạp khó gia công, chiếm diện tích lớn.

Sinh viên thực hiện : Dương Quốc Khánh


Trang 14


×