Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Đánh giá tác động môi trường sản xuất nhựa wax

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 120 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iii
DANH SÁCH BẢNG..................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................vi
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.......................................................................................1
1.1. Tóm tắt về xuất xứ dự án..................................................................................1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư.................................1
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt..........................................................2
1.4. Mối quan hệ của Dự án với KCN Mỹ Phước 3................................................2
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM............2
2.1. Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật.............................................................2
2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.........................................................4
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp sử dụng trong quá trình đánh giá
tác động môi trường................................................................................................5
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG....................5
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM...................................6
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..................................................................9
1.1. TÊN DỰ ÁN........................................................................................................9
1.2. CHỦ DỰ ÁN.......................................................................................................9
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN......................................................................................9
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN...............................................................11
1.4.1. Mục tiêu của dự án......................................................................................11
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án..........................................11
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, khối lượng thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án......................................................................................................12


1.4.4. Công nghệ sản xuất của dự án.....................................................................14
1.4.5. Danh mục máy móc thiết bị........................................................................21
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra)......25
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án...............................................................................28
1.4.8. Vốn đầu tư và nguồn vốn............................................................................28
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án............................................................29
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................32
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.........................................................32
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất........................................................................32
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng..................................................................33
2.1.3. Điều kiện thủy văn......................................................................................38
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí.....39
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học....................................................................40
2.2. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA KCN MỸ PHƯỚC 3...............................41
Công ty TNHH COSCHEM VINA

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN49
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG.................................................................49
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong đoạn chuẩn bị của dự án....................49
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án...........49
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án...........67
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án............79
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO.............................................................................................81
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.................83
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN............................................................................................................83
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công, xây
dựng dự án............................................................................................................83
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong
trong giai đoạn vận hành.......................................................................................87
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA
DỰ ÁN..................................................................................................................... 97
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng.........................................................................................97
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn vận hành.......................................................................................................98
4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.......................................................................................102
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............103
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG..............................................103
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............................................108
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG..............................................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................111
1. KẾT LUẬN........................................................................................................111
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................112
3. CAM KẾT.........................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................114

Công ty TNHH COSCHEM VINA

2



Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BXD : Bộ Xây dựng
BYT : Bộ Y tế
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa
BTCT :Bê tông cốt thép
COD :Nhu cầu oxy hóa học
CTNH :Chất thải nguy hại
CTR :Chất thải rắn
CTRCNTT:Chất thải rắn công nghiệp thông thường
CTRSH :Chất thải rắn sinh hoạt
CP :Cô phần
GĐ :Giai đoạn
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
KDC : Khu dân cư
KKT :Khu kinh tế
HTTN :Hệ thống thoát nước
HTTNM:Hệ thống thoát nước mưa
HTTNT :Hệ thống thoát nước thải
HTXLNC:Hệ thống xử lý nước cấp
HTXLNT :Hệ thống xử lý nước thải
NMXLNTTT : Nhà máy xử lý nước thải tập trung
NTSH :Nước thải sinh hoạt
NTSX :Nước thải sản xuất
PCCC : Phòng cháy chữa cháy

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SS : Chất rắn lơ lửng
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVSLĐ: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
WHO : Tô chức y tế thế giới

Công ty TNHH COSCHEM VINA

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

DANH SÁCH BẢ
Bảng 1. 1. Toạ độ vị trí của dự án.................................................................................................9
Bảng 1. 2: Quy mô các hạng mục công trình dự án............................................................11
Bảng 1. 3: Danh mục các thiết bị máy móc phục vụ xây dựng dự án.........................21
Bảng 1. 4: Danh mục các thiết bị máy móc phục vụ quá trình hoạt động của dự án
................................................................................................................................................................... 22
Bảng 1. 5: Khối lượng nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng 25
Bảng 1. 6: Nhu cầu nguyên liệu cho dự án khi đi vào hoạt động.................................25
Bảng 1. 7: Thành phần hoá học các hoá chất mà dự án sử dụng.................................25
Bảng 1. 8. Nhu cầu sử dụng nước trong ngày cao nhất khi dự án đi vào hoạt động.
................................................................................................................................................................... 27
Bảng 1. 9. Danh mục và công suất các sản phẩm...............................................................28

Bảng 1. 10. Dự toán chi phí xây dựng các công trình xử lý chất thải..........................28
Bảng 1. 11. Tóm tắt thông tin về dự án...................................................................................30
Y
Bảng 2. 1. Diễn biến nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc.................33
Bảng 2. 2. Diễn biến số giờ nắng các năm tại trạm quan trắc.....................................34
Bảng 2. 3. Diễn biến lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc..................................34
Bảng 2. 4. Diễn biến độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc.....................35
Bảng 2. 5. Đặc trưng dòng chảy của Sông Thị Tính...........................................................38
Bảng 2. 6. Kết quả đo chất lượng môi trường không khí................................................39
Bảng 2. 7. Chất lượng môi trường đất.....................................................................................40
Bảng 2. 8. Bảng cơ cấu sử dụng đất của KCN Mỹ Phước 3.............................................41
Bảng 2. 9. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào trạm XLNT tập trung của KCN Mỹ Ph ước
3................................................................................................................................................................ 45
Bảng 2. 10. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đặc trưng cho nước thải sau khi xử lý tại
trạm số 3.1 của KCN Mỹ Phước III.............................................................................................47

Bảng 3. 1: Nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng.......................49
Bảng 3. 2: Đối tượng và quy mô tác động trong giai đoạn thi công xây dựng.........50
Bảng 3. 3: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các ho ạt đ ộng xây d ựng
................................................................................................................................................................... 50
Bảng 3. 4. Mức tiêu thụ nhiên liệu các máy móc xây dựng.............................................51
Bảng 3. 5. Tải lượng chất ô nhiễm do hoạt động máy móc...........................................51
Bảng 3. 6. Nồng độ khí thải phát sinh từ quá trình đốt nhiên li ệu..............................52
Bảng 3. 7. Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu..................53
Công ty TNHH COSCHEM VINA

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP

wax công suất 1.000 tấn/năm”

Bảng 3. 8. Nồng độ bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu....................53
Bảng 3. 9. Nồng độ bụi từ bốc dỡ nguyên vật liệu khi cộng môi trường nền........54
Bảng 3. 10: Thành phần bụi khói một số que hàn..............................................................54
Bảng 3. 11: Hệ số ô nhiễm không khí trong quá trình hàn cắt kim loại...................54
Bảng 3. 12: Tác động của thông số ô nhiễm đối với môi trường không khí ............55
Bảng 3. 13: Nồng độ một số thông số trong NTSH giai đoạn xây dựng dự án.......56
Bảng 3. 14: Nồng độ các thông số trong nước thải thi công..........................................57
Bảng 3. 15: Nồng độ các thông số trong nước mưa chảy tràn.....................................58
Bảng 3. 16: Thành phần và tỉ trọng chung của chất thải rắn sinh hoạt...................59
Bảng 3.17: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải ...61
Bảng 3.18: Mức ồn của các thiết bị thi công........................................................................62
Bảng 3.19: Mức ồn tối đa theo khoảng cách từ hoạt đ ộng c ủa các thi ết b ị thi công
................................................................................................................................................................... 62
Bảng 3. 20: Mức độ rung của máy móc thiết bị thi công điển hình.............................64
Bảng 3. 21: Nguồn gây tác động trong quá trình hoạt động của Dự án....................67
Bảng 3.22: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường khi dự án đi vào ho ạt đ ộng
................................................................................................................................................................... 67
Bảng 3. 23. Ước tính số lượng xe tại khu vực dự án.........................................................70
Bảng 3. 24. Hệ số phát thải các chất ô nhiễm......................................................................70
Bảng 3. 25. Tải lượng các chất ô nhiễm từ các phương tiện giao thông..................71
Bảng 3.26: Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí..............................................71
Bảng 3. 27: Tải lượng, nồng độ một số thông số ô nhiễm trong NTSH trước xử lý
giai đoạn vận hành dự án..............................................................................................................73
Bảng 3.28:Bảng tông hợp khối lượng CTRCN phát sinh..................................................75
Bảng 3. 29: Thành phần, khối lượng và mã số chất thải nguy hại của từng loại . 76
Bảng 3.30: Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số...........................................................77
Bảng 3. 31: Tông hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng......81
Bảng 4. 2. Phương án tô chức thực hiện các công trình, biện pháp BVMT của dự án

................................................................................................................................................................ 102
Y
Bảng 5. 1:Chương trình quản lý môi trường của dự án.................................................103
Bảng 5. 2: Chương trình giám sát môi trường khi dự án đi vào hoạt động...........108
Bảng 5.3. Dự trù kinh phí thực hiện giám sát chất lượng môi trường của dự án 108

Công ty TNHH COSCHEM VINA

5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

DANH MỤC HÌNH ẢN
Hình 1. 1: Sơ đồ vị trí thực hiện dự án.....................................................................................10
Hình 1. 2. Sơ đồ thể hiện các hoạt động xây dựng dự án................................................13
Hình 1. 3. Hình ảnh nguyên liệu và sản phẩm.....................................................................15
Hình 1. 4. Quy trình sản xuất sản phẩm PE, PP Wax.........................................................16
Hình 1. 5. Nguyên lý bồn giải nhiệt...........................................................................................18
Hình 1. 6. Minh hoạ hoạt động máy sàng rung.....................................................................19
Hình 1. 7. Mô phỏng quá trình đóng bao.................................................................................19
Hình 1. 8. Mô phỏng tông thể quy trình sản xuất PE wax...............................................20
Hình 1. 9. Sơ đồ tô chức quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng dự án...................29
Hình 1. 10. Sơ đồ tô chức quản lý của dự án.........................................................................30
Y
Hình 2. 1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại trạm 3.1 của KCN Mỹ Phước III...47
Hình 4. 1. Hình ảnh nhà máy thực tế tại Hàn Quốc............................................................91
Hình 4. 2: Quy trình thu gom nước mưa tại Dự án..............................................................92
Hình 4. 3: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn............................................................................................92

Hình 4. 4: Quy trình thu gom và phân loại CTR của dự án...............................................94

Công ty TNHH COSCHEM VINA

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt về xuất xứ dự án
Công ty TNHH COSCHEM VINA được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 3702570119 chứng nhận lần đầu ngày 08/06/2017 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp. Công ty là chủ dự án nhà máy sản xuất Polyethylene
wax (PE wax) và Polypropylene wax (PP wax) tại Lô B_6F1_CN, KCN Mỹ Ph ước 3,
Phường Thới Hòa, TX Bến Cát, Bình Dương theo gi ấy chứng nh ận đ ầu tư d ự án mã
số 8776283864 ngày 01/06/2017 do Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương cấp.
Dự án nằm tại KCN Mỹ Phước 3, đã được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn thiện theo
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp số 1308/QĐ-BXD ngày
18/9/2006 của Bộ Xây Dựng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Mỹ Phước 3, tỉnh
Bình Dương. KCN Mỹ Phước 3 cũng đã được phê duyệt Báo cáo ĐTM theo quết định số
S482/QĐ-BTNMT ngày 04/05/2007 của Bộ Tài nguyên Môi trường.
Ngành nghề thu hút đầu tư của KCN Mỹ Phước 3 bao gồm các nhóm ngành điện, điện tử,
cơ khí ô tô, dệt may mặc, sản xuất nhựa, chế biến thực phẩm, các ngành cao su, hóa mỹ
phẩm… Do đó, dự án sản xuất PE wax và PP wax của Công ty TNHH COSCHEM VINA
là hoàn toàn phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của KCN Mỹ Phước 3.
Dự án thực hiện tại Lô B_6F1_CN, KCN Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX Bến Cát,
Bình Dương. Quy mô công suất bao gồm sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm;

PP wax công suất 1.000 tấn/năm.
Các sản phẩm của dự án có giá trị ứng dụng cao trong các ngành sản xuất công
nghiệp khác như: làm phụ gia cho ngành sản xuất nhựa nhằm tăng đ ộ c ứng và d ẻo,
tăng khả năng chống dính bám; sử dụng làm lớp phủ bảo vệ trong ngành ô tô, máy
giặt…
Nhằm thực hiện đúng theo Luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước C ộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, đúng theo quy đ ịnh tại
mục 87, phụ lục 2 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Nay Công ty TNHH
COSCHEM VINA tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi tr ường cho d ự án và
trình lên cơ quan chức năng có thẩm quyền liên quan thẩm định, phê duyệt.
Báo cáo ĐTM được lập theo đúng Thông tư 27/2015/BTNMT ngày 29/05/2015
Thông tư về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, kế hoạch BVMT.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư của dự án được Công ty TNHH COSCHEM VINA l ập và trình Ban qu ản
lý các KCN tỉnh Bình Dương xem xét cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Công ty TNHH COSCHEM VINA

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ĐTM: Ban quản lý khu công nghi ệp tỉnh Bình
Dương
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do c ơ quan qu ản lý
nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt

Dự án nằm tại KCN Mỹ Phước 3, đã được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn thiện theo
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp số 1308/QĐ-BXD ngày
18/9/2006 của Bộ Xây Dựng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Mỹ Phước 3, tỉnh
Bình Dương. KCN Mỹ Phước 3 cũng đã được phê duyệt Báo cáo ĐTM theo quyết định số
S482/QĐ-BTNMT ngày 04/05/2007 của Bộ Tài nguyên Môi trường.
1.4. Mối quan hệ của Dự án với KCN Mỹ Phước 3.
Dự án nằm trong quy hoạch phân khu sản xuất KCN Mỹ Phước 3, Ph ường Th ới Hòa,
TX Bến Cát, Bình Dương. Đây là một trong những KCN thu hút đầu tư đa ngành công
nghiệp trọng tâm của tỉnh Bình Dương.
Dự án đã được Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư với mã số dự án 8776283864 ngày 01/06/2017.
Ngành nghề thu hút đầu tư của KCN Mỹ Phước 3 bao gồm các nhóm ngành điện, điện tử,
cơ khí ô tô, dệt may mặc, sản xuất nhựa, chế biến thực phẩm, các ngành cao su, hóa mỹ
phẩm… Do đó, dự án sản xuất PE wax và PP wax của Công ty TNHH COSCHEM VINA
là hoàn toàn phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của KCN Mỹ Phước 3.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật
-

Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 29/11/2013;

-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XIII thông qua ngày 18/6/2014;

-

Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa

XIII thông qua ngày 26/11/2014;

-

Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XII thông qua ngày 21/11/2007;

-

Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XIII thông qua ngày 21/06/2012;

-

Luật PCCC số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X
thông qua ngày 29/6/2001;

-

Luật số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII thông
qua ngày 22/11/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy số 27/2001/QH10

Công ty TNHH COSCHEM VINA

2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”


-

Luật Bảo Vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XIII thông qua ngày 23/6/2014;

-

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
29/06/2006.

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải
rắn;

-

Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất và Khu kinh tế;

-

Nghị định 114/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ sửa đôi Nghị
định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế;

-


Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

-

Nghị định 26/2011/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP
hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất;

-

Nghị định 46/2012/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP
hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy
định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;

-

Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;

-

Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu;


-

Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao;

-

Nghị định số 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

-

Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

-

Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Tài chính quy định cụ thể một
số điều của luật hóa chất;

-

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015của Bộ TNMT về việc hướng
dẫn điều kiện thi hành và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép, hành nghề, mã số
quản lý chất thải nguy hại;

Công ty TNHH COSCHEM VINA

3



Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

-

Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về
việc Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, Đánh giá tác động môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

-

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động;

-

QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;

-

QCVN 22:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chiếu sáng - Mức cho phép
chiếu sáng nơi làm việc.

-

QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức tiếp xúc

cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

-

QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vi khí hậu - Giá trị cho
phép vi khí hậu tại nơi làm việc.

-

QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;

-

QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;

-

QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;

-

QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;

-

QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp

đối với các chất hữu cơ;

-

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

-

QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

-

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
-

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3702570119 chứng nhận lần đầu ngày
08/06/2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp;

-

Giấy chứng nhận đầu tư dự án mã số 8776283864 ngày 01/06/2017 do Ban quản
lý các KCN tỉnh Bình Dương cấp.

-

Hợp đồng thuê đất số 02/09/2017/HĐTĐ giữa Tổng Công ty đầu tư và phát triển
Công Nghiệp – TNHH MTV và Công ty TNHH COSCHEM VINA ngày
27/09/2017


Công ty TNHH COSCHEM VINA

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

2.3. Nguôn tài liệu, dư li ệu do chủ d ự án cung c ấp sử dụng trong quá trình
đánh giá tác động môi trường
-

Các bản vẽ kỹ thuật liên quan (bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng tổng mái nhà
xưởng, mặt bằng tổng thể sân bãi, mặt bằng thoát nước mưa, nước thải…).

-

Báo cáo khảo sát địa chất khu vực triển khai dự án.

-

Kết quả phân tích hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên tại khu vực thực
hiện dự án.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xu ất PE wax công su ất
2.000 tấn/năm và PP wax công suất 1.000 tấn/năm” tại Lô B_6F1_CN, KCN Mỹ
Phước 3, Phường Thới Hòa, TX Bến Cát, Bình Dương do Chủ đầu tư là Công ty
TNHH COSCHEM VINA chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty TNHH Công

Nghệ và Môi Trường Lâm Viên.
CHỦ ĐẦU TƯ
-

CÔNG TY TNHH COSCHEM VINA
Địa chỉ : Lô B_6F1_CN, KCN Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX Bến Cát, Bình
Dương

-

Người đại diện: Ông CHOI JAE HWAN

-

Số Hộ chiếu: M90376119

-

Nơi cấp: Bộ Ngoại Giao và Thương Mại Hàn Quốc.

Chức vụ: Tổng Giám đốc

Ngày cấp: 13/03/2014

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
-

Công ty TNHH Công Nghệ và Môi Trường Lâm Viên
Địa chỉ: 490/12/4, Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. HCM


-

Điện thoại: 0932.114.583

-

Người đại diện: ĐOÀN VĂN TÌNH

Chức danh: Giám đốc

Danh sách nhưng người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án:
Bang 1: Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
Stt Họ và tên
A

Họ c vị

Chuyên
ngành

Nội
dung
phụ trách

Chủ đầu tư

1

CHOI JAE HWAN


-

-

Chịu trách nhiệm nội
dung, kiểm tra xác
nhận báo cáo

2

Nguyễn Hương

-

-

Thông dịch viên

Công ty TNHH COSCHEM VINA

5

Chư ký


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

Stt Họ và tên
B


Họ c vị

Chuyên
ngành

Nội
dung
phụ trách

Kỹ Sư

Kỹ thuật
Chủ biên báo cáo,
môi
kiểm tra báo cáo
trường

Kỹ Sư

Thông tin chính dự
Kỹ thuật án
môi
Đề xuất các giải pháp
trường
giảm thiểu tác động

Kỹ sư

Công nghệ

Đề xuất các giải pháp
môi
giảm thiểu tác động
trường

Kỹ sư

Kỹ thuật
Điều kiện tự nhiên
môi
dự án
trường

Kỹ sư

Kỹ thuật
Đánh giá tác động
môi
môi trường phát sinh
trường

Kỹ sư

Khoa học
Thu thập thông tin
môi
dự án, tự nhiên
trường

Đơn vị tư vấn


1

Đoàn Văn Tình

2

Phan Mạnh Tài

3

Nguyễn T. Mỹ Linh

4

Lương T Thu Hà

5

Huỳnh Tấn Vũ

6

Huỳnh T. Tuyết Loan

Quá trình lập báo cáo ĐTM cho dự án bao gồm các bước sau:
-

Khảo sát thực tế khu đất triển khai dự án


-

Khảo sát các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh dự án.

-

Tiến hành đo đạc quan trắc môi trường nền

-

Thu thập thông tin về dự án: quy trình sản xuất, nhu cầu đầu vào...

-

Thu thập các tài liệu pháp lý, khảo sát địa chất, bản vẽ dự án…

-

Đánh giá các nguồn ô nhiễm môi trường có thể phát sinh

-

Đề xuất các biện pháp xử lý với chủ dự án

-

Thống nhất phương án, hoàn thiện báo cáo.

-


Trình nộp cơ quan nhà nước thẩm định.

4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Các phương pháp ĐTM:
Bang 2: Các phương pháp thực hiện ĐTM

Công ty TNHH COSCHEM VINA

6

Chư ký


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

Phương pháp
sử dụng

Mô tả phương pháp

Nội dung
sử dụng

Liệt kê tất cả các nguồn gây tác động trong
giai đoạn xây dựng và hoạt động của dự án,
Phương pháp liệt
bao gồm nước thải, khí thải, CTR và các Chương 3

vấn đề về an toàn lao động, cháy nô, sự cố

môi trường…
Đánh giá chất lượng môi trường, các tác
động trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật môi trường và các tiêu
Chương 3
Phương pháp so chuẩn của Bộ Y tế.
sánh
So sánh về lợi ích kỹ thuật và kinh tế, lựa Chương 4
chọn và đề xuất phương án giảm thiểu các
tác động do hoạt động của dự án gây ra đối
với môi trường, kinh tế và xã hội.
Phương
thống kê

pháp

Dùng để thu thập các số liệu về các điều Chương 1
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực
Chương 2
thực hiện dự án.

Dựa trên hệ số ô nhiễm do Tô chức Y tế
Thế giới thiết lập nhằm ước tính tải lượng
Phương
pháp các chất ô nhiễm và dựa trên các hệ số ô
Chương 3
đánh giá nhanh
nhiễm, số liệu đo đạc thực tế do các trung
tâm tư vấn môi trường trong nước nghiên
cứu, phân tích và áp dụng.

Tham vấn ý kiến của các chuyên gia .
Phương pháp này được sử dụng trong báo Chương 3
Phương
pháp
cáo nhằm xác định nguồn gây tác động xấu Chương 4
chuyên gia
và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các Chương 5
tác động.
Các phương pháp khác:
Bang 3: Các phương pháp khác thực hiện ĐTM
St
t

Phương pháp
Mô tả phương pháp
sử dụng

Nôi dung
sử dụng
Chương 1

1

Phương pháp
khảo sát hiện Thu thập thông tin và khảo sát thực tế
trường

2

Phương pháp Lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích mẫu Chương 2

phân
tích trong phòng thí nghiệm: xác định hiện trạng

Công ty TNHH COSCHEM VINA

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

St
t

Phương pháp
Mô tả phương pháp
sử dụng

phòng
nghiệm

3

thí

Nôi dung
sử dụng

chất lượng các thành phần môi trường vật lý Chương 3
tại khu vực dự án.

Các phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia
của Việt Nam.

Phương pháp Phân tích, tông hợp thông tin và cơ sở dữ liệu Toàn bộ
tông hợp
để hoàn thành báo cáo tông hợp
báo cáo

Công ty TNHH COSCHEM VINA

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PE WAX CÔNG SUẤT 2.000 TẤN/NĂM VÀ PP WAX CÔNG
SUẤT 1.000 TẤN/NĂM
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ dự án : CÔNG TY TNHH COSCHEM VINA
Địa chỉ trụ sở: Lô B_6F1_CN, KCN Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX Bến Cát, Bình
Dương
Giấy phép kinh doanh số: 3702570119 ngày 08/06/2017.
Giấy CNĐT số: 8776283864 ngày 01/06/2017
Nơi cấp : Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương.
Người đại diện : Ông CHOI JAE HWAN
Quốc tịch: Hàn Quốc

Chức danh: Tông Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN
Vị trí Dự án của Công ty TNHH COSCHEM VINA được thực hiện tại Lô B_6F1_CN,
KCN Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX Bến Cát, Bình Dương. Toàn bộ khu đất có
diện tích 10.000 m2 với tọa độ ranh giới được xác định như sau:
Vị trí tiếp giáp của Dự án:
-

Phía Bắc: Đất trồng KCN

-

Phía Nam: Đất trồng KCN

-

Phía Đông: Giáp đất phường Hòa Lợi (Đất cây xanh hàng lang và đất nông nghiệp
của dân)

-

Phía Tây: Giáp đường DE5A – KCN, Công ty JungNam Việt Nam sản xuất linh
kiện điện tử.

Tọa độ vị trí như sau:
Bảng 1. 1. Toạ độ vị trí của dự án
Ký hiệu mốc
1
2
3

4

Công ty TNHH COSCHEM VINA

Tọa độ (hệ VN 2000)
X
571568.7218
571618.7166
571659.7373
571567.5656

9

Y
1230780.0861
1230779.6821
1230636.2447
1230636.9895


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

Hình 1. 1: Sơ đồ vị trí thực hiện dự án
Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối
tượng khác xung quanh khu vực dự án:
-

Dự án được triển khai ngay trên phần khu đất còn trống của KCN Mỹ Phước 3. Lô
đất thực hiện dự án được thuê lại từ Tổng Công Ty Đầu Tư và Phát Triển Công

Nghiệp TNHH MTV Becamex IDC. Khu đất cách khu dân cư gần nhất nằm dọc
tuyến đường Nguyễn Văn Thành khoảng 0,5km. Trong bán kính khoảng 1,5 km
xung quanh khu vực thực hiện dự án không có công trình văn hóa hay di tích nào
đặc biệt.

-

Xung quanh khu đất của Dự án là đất thuộc KCN Mỹ Phước 3, không có các đối
tượng tự nhiên như hệ thống rừng, khu bảo tồn hoặc các thảm thực vật cần được
bảo vệ. Dự án cách sông Đồng Nai khoảng 10 km về phía Đông Nam và cách sông
Sài Gòn khoảng 5 km về phía Tây.

-

Công ty gần nhất với dự án là công ty Jung Nam, sản xuất các linh kiện điện tử,
đây là ngành nghề ít gây ô nhiễm nên không có tác động đến dự án và ngược lại.

Với vị trí này, dự án có một số thuận lợi sau:
-

Hệ thống giao thông đường bộ khu vực dự án thuận tiện và là địa bàn lý tưởng –
Trung tâm vùng động lực phát triển.

-

Cách trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương 2km về phía Nam.

Công ty TNHH COSCHEM VINA

10



Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

-

Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 55 km;

-

Nằm trong KCN Mỹ Phước 3, nơi có vị trí và tuyến đường giao thông thuận tiện.

-

Hệ thống an ninh trong KCN được tổ chức, quản lý và tuần tra chặt chẽ theo đúng
tiêu chuẩn; hướng đến mục tiêu duy trì và bảo vệ an ninh cho các doanh nghiệp
hoạt động an toàn và bền vững.

Hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án
-

Hiện tại, khu đất xây dựng dự án là nằm trong KCN Mỹ Phước 3, đã được san lấp,
chưa có công trình nào được xây dựng.

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
-

Mục tiêu của dự án là sản xuất PE Wax với công suất 2.000 tấn/năm và PP wax với

công suất 1.000 tấn/năm.

-

Sản phẩm đầu ra phục vụ cho các ngành công nghiệp khác như sản xuất nhựa, văn
phòng phẩm, ô tô …

-

Tạo công ăn việc làm cho công nhân.

-

Góp phần phát triển kinh tế của khu vực.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Dự án được thực hiện trên Lô B_6F1_CN, KCN Mỹ Phước 3, Phường Thới Hòa, TX
Bến Cát, Bình Dương. Chủ dự án sẽ tiến hành xây dựng các hạng mục ph ục v ụ cho
quá trình sản xuất khi Dự án đi vào hoạt động. Các h ạng m ục công trình bao g ồm
các hạng mục công trình chính được thể hiện tại bảng sau:
Bang 1. 2: Quy mô các hạng mục công trình dự án
TT

Hạng mục

Công năng

Diện tích xây
dựng (m2)


HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Sản xuất PE wax
Sản xuất PP wax
Khu nhà xưởng
Nhà kho chứa sản
phẩm, nguyên liệu
Chờ xuất hàng
Mái che
Khu văn phòng (đã bao Văn phòng điều
gồm nhà vệ sinh 10m2)
hành
Để xe máy
Bãi xe máy
Chứa nước sử dụng
Bể chứa nước
và PCCC
Kiểm soát
Nhà bảo vệ
Trạm điện

Đặt trạm điện

Công ty TNHH COSCHEM VINA

11

300
1.000
1.000
400
314,32
144
187
23,56
20

Tỉ lệ
(%)
33,61


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

TT
10
11
12

Công năng


Hạng mục

Diện tích xây
dựng (m2)

Lưu chứa rác nguy
hại
thông Lưu chứa rác thông
thường
-

Nhà chứa rác nguy hại
Nhà chứa
thường
Cột cờ

rác

ĐƯỜNG NỘI BỘ
CÂY XANH
ĐẤT DỰ PHÒNG

Tổng cộng

Tỉ lệ
(%)

09
15


3,60
3.701,28
36,48
2.130,00
20,97
907,92
8,94
10.153
100
(Nguồn: Công ty TNHH COSCHEM VINA, tháng 11/2017)

(Bản vẽ mặt bằng tông thể dự án được đính kèm trong Phụ lục báo cáo)
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, khối lượng thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án
Cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ
Để đảm bảo thống nhất cho việc thi ết kế các công trình xây dựng, các tiêu chuẩn
thiết kế được áp dụng cho các nhóm công trình sau:
-

TCVN 2737-2006: Tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 10304-2014: Móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế

-

TCXDVN 356-2005: Kết cấu BT, BTCT- Tiêu chuẩn thiết kế.


-

TCXDVN 338-2005: Kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế.

-

XDVN 390-2007 Kết cấu bê tông và BTCT - Quy phạm thi công và nghiệm thu.

-

TCXDVN 305-2005: Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm thu.

-

TCVN 4447-2012: Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu.

-

TCXD VN 286: 2003 : Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.

-

TCVN 9361-2012: Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu.

-

TCXDVN 326- 2004: Cọc khoan nhồi, Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.

-


TCVN 4054-2005: Đường ô tô yêu cầu thiết kế.

-

Các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

Giai pháp về kiến trúc, kết cấu, xử lý nền móng
Các giải pháp về kiến trúc kết cấu xây dựng công trình được nghiên c ứu đ ể phù
hợp với điều kiện sản xuất, đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan công nghiệp.
Giai pháp kiến trúc: Nhà máy sản xuất là công trình công nghiệp. Do vậy, từ hạng
mục nhà sản xuất chính tới các hạng mục phụ tr ợ đều có ki ến trúc công nghi ệp,
đường nét kiến trúc đơn giản. Mục đích cơ bản về mặt kiến trúc là tạo môi tr ường
Công ty TNHH COSCHEM VINA

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

tốt nhất, đảm bảo điều kiện về khí hậu như ánh sáng, thông gió ti ện l ợi cho ho ạt
động sản xuất.
Giai pháp kết cấu: Căn cứ vào tính chất sử dụng, qui mô và tải trọng công trình, đơn vị
tư vấn sử dụng phương án kết cấu phần thân là kết cấu khung thép tiền chế kết hợp bê
tông cốt thép. Các cấu kiện cột, dầm, sàn đổ toàn khối.
Giai pháp nền móng: Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa chất do Cty cổ phần Địa Chất và
Nền Móng Bảo Linh lập tháng 10 năm 2017. Đơn vị thiết kế chọn giải pháp kết cấu móng
đơn BTCT, Tiết diện móng 1600x2500mm, 1400x1800mm, 1400x1400mm,
1600x1800mm. Đáy móng đặt trên lớp đất 1.
Biện pháp tổ chức thi công

-

Sử dụng biện pháp thi công cơ giới kết hợp với thủ công để xây dựng các công
trình của dự án.

-

Các giai đoạn xây dựng bao gồm: đào mương thoát nước mưa, đào móng, xây cột,
tường, vì kèo, lợp mái... hoàn thiện công trình.

Sơ đồ thể hiện các hoạt động xây dựng dự án như sau:
San ủi mặt bằng
Đào mương thoát
nước, đào móng
Xây cột, tường, vì kèo,
mái
Hoàn thiện
Hình 1. 2. Sơ đồ thể hiện các hoạt động xây dựng dự án
Mô ta quá trình thi công: Quá trình thi công xây dựng dự án được thực hiện gồm
một số công đoạn cơ bản như sơ đồ khối trên:
Giai phóng, san ủi mặt bằng: hiện tại, tại diện tích đất thực hiện dự án đã được chủ
đầu tư cơ sở hạ tầng KCN Mỹ Phước 3 giải phóng và san ủi mặt bằng. Do đó trong
giai đoạn này, đơn vị xây dựng chỉ cần san ủi mặt bằng cho bằng phẳng.
Đào mương thoát nước, đào móng: thực hiện bằng máy kết hợp với thủ công bằng
cuốc, xẻng cầm tay.
Xây dựng cột, tường, vì kèo, mái nhà: gồm có các hoạt động như xây cột, xây tường
và quá trình lắp đặt các kết cấu khung kèo sắt, thép, mái tole. Cùng với giai đoạn
xây dựng cơ bản sẽ có các hoạt động như phối trộn nguyên vật liệu xây dựng, đóng
tháo coppha và quá trình cắt, gò, hàn các chi ti ết kim loại. Các loại nguyên vật liệu
xây dựng sử dụng trong giai đoạn này gồm có ximăng, cát, gạch, đá,... và sắt thép.


Công ty TNHH COSCHEM VINA

13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

Quá trình hoàn thiện công trình: Quá trình này bao gồm quét vôi, sơn tường và quá
trình thu gom các chất thải, quét dọn mặt bằng, trồng cây xanh...
Trên thực tế các công đoạn trên sẽ được thực hiện cuốn chiếu và đan xen nhau.
1.4.4. Công nghệ sản xuất của dự án
Sản phẩm sản xuất chính của dự án là sản xuất Polyethylene wax (PE wax) và
Polypropylene wax (PP wax)
Sơ lược về sản phẩm của dự án
-

PE, PP Wax có các dạng vảy, hạt và bột màu trắng, không độc hại

-

Không hòa tan hoặc tan rất ít trong các dung môi hữu cơ ở nhiệt độ phòng, hòa tan
ở nhiệt độ cao trong các hợp chất béo, thơm, các hydrocacbon hóa và hầu hết các
dung môi không quá phân cực.

-

Pha trộn được với nhiều loại sáp, nhựa và polymer khác nhau một cách đơn giản
bằng cách làm chúng tan chảy và khuấy chúng với nhau.


PE, PP Wax có nhiều tính chất khác quan trọng được ứng dụng rất nhiều vào các ngành
nghề khác nhau như:
+ Cứng, chắc
+ Độ bên dung môi cao
+ Khả năng đánh bóng tốt
+ Tạo dạng paste mịn
+ Tác dụng bôi trơn tốt
+ Phân tán tốt
+ Khả năng tương hợp tốt
+ Độ bền cao
+ Cách điện tốt
+ Kháng nước
+ Chống UV, chịu thời tiết
Ứng dụng của sản phẩm
-

Gia công PVC: PE Wax sử dụng như chất bôi trơn cho nhựa PVC cứng và dẻo.
Giúp ngăn cản sự bám dính của PVC nóng chảy vào bề mặt kim loại của máy gia
công, làm tăng độ bóng, láng, kháng nước của bề mặt làm cho việc gia công chất
dẻo dàng hơn, đặc biệt là các sản phẩm ép định hình và ép ống PVC.

-

Masterbatches: PE Wax là chất phân tán màu hiệu quả, tự chúng dễ dàng phân tán
do độ nhớt tan chảy tương đối thấp. Chúng được dùng để phân tán màu trong hỗn
hợp masterbatch để nhuộm màu PE, PP, PVC và Polystyrene. Chúng cũng phân
tán màu nhanh chóng và đồng nhất mà không có ảnh hưởng xấu đến tính chất cơ
học của nhựa.


Công ty TNHH COSCHEM VINA

14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

-

Dầu đánh bóng: PE Wax tạo thành dạng paste mịn vẫn giữ được độ đông đặc ở
nhiệt độ cao mà không tách dung môi ra, được sử dụng làm dầu đánh bóng cho sàn
nhà, giầy dép, xe ô tô, đồ trang trí nội thất…

-

Công nghiệp cơ khí: Chúng được sử dụng trong các lớp phủ bảo vệ cho xe ô tô
mới, máy giặt, máy lạnh, các bộ phận máy móc hay các hàng hóa vận chuyển bằng
đường biển.

-

Công nghiệp xây dựng: được sử dụng để đúc bê tông có bề mặt mịn và phù điêu
trang trí.

-

Công nghiệp dầu: được dùng làm chất đặc cho dầu nhớt, dầu vazolin, dầu mỏ

-


Giấy và bao bì: thêm vào sơn phủ sáp cho các sản phẩn giấy: bao bì đông lạnh, keo
dán nóng chảy,…

-

Đồ dùng văn phòng: thêm vào lớp phủ các loại giấy copy, bút chì sáp, bút sáp
màu.

Một số hình ảnh về sản phẩm và nguyên liệu

Nguyên liệu nhựa PE nguyên sinh

Nguyên liệu nhựa PP nguyên sinh

Sản phẩm PE wax
Hình 1. 3. Hình anh nguyên liệu và san phẩm
Công nghệ sản xuất
Dự án dự kiến tiến hành sản xuất 2 dòng sản phẩm là PE wax và PP wax dạng bột. Hai
quy trình sản xuất này được bố trí riêng biệt mà không sử dụng chung máy móc thiết bị.
Quy trình sản xuất chi tiết như sau:
Công ty TNHH COSCHEM VINA

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

Quy trình sản xuất sản phẩm PE, PP wax:

Hạt nhựa PP
Silo chứa liệu
Bồn gia nhiệt

Nước giải nhiệt

Hạt nhựa PE
Silo chứa liệu

Bụi, CTR

Hệ trục vít gia nhiệt

Nhiệt thừa

Bồn giải nhiệt

Bể nước giải nhiệt

Tháp phun bột

Hơi nhựa, bụi

Cyclon phân lượng
Sàng rung
Silo chứa - Đóng gói
Bao bì
Hình 1. 4. Quy trình sản xuất sản phẩm PE, PP Wax

Túi lọc


Bụi
CTR

Bụi

Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu: Nguyên liệu ban đầu là hạt nhựa PE, PP nguyên sinh được nhập từ
các nhà cung cấp như LG Chemical, SK Chemical dưới dạng đóng bao jumbo kín có
trọng lượng bao trung bình 1 tấn. Các loại nguyên li ệu đ ược phân đ ịnh thành t ừng
khu vực lưu trữ.
Nguyên liệu được hệ thống cẩu trục nâng và đưa vào từng silo chứa nguyên li ệu PP
hoặc PE, tại cửa nạp công nhân hỗ trợ cắt bao đ ể xả nguyên li ệu vào silo ch ứa. Quá
trình này phát sinh bụi từ nguyên liệu, tuy nhiên do nguyên liệu là hạt nh ựa nguyên
sinh nên lượng bụi phát sinh là không cao và ít có tính độc với con người.
Hệ trục vít gia nhiệt: Đối với sản xuất PE wax, nguyên liệu sẽ từ silo ch ứa theo
phễu nạp đưa vào hệ thống trục vít để gia nhiệt. Tại đây, bằng l ực ma sát gi ữa tr ục
vít và nguyên liệu sẽ làm tăng nhiệt độ để chuyển nguyên liệu từ th ể rắn sang dạng
lỏng sệt. Nhiệt độ tại quá trình này tiếp tục được máy gia nhi ệt b ằng đi ện n ằm tại
cuối trục vít tăng lên đến mức 380 – 400oC sau đó duy trì quá trình này khoảng 10
phút. Đây là yếu tố quan trọng, khi nhiệt độ đến ngưỡng khoảng 160 oC các nguyên
liệu bắt đầu nóng chảy, tuy nhiên khi đạt đến nhiệt độ 380 – 400 oC các mạch liên
kết của PE bắt đầu bị phá vỡ giúp hình thành cấu trúc của s ản ph ẩm. Ngoài ra, quá
trình này diễn ra trong hệ thống trục vít kín, vừa nhằm tránh tr ường h ợp oxy ti ếp
Công ty TNHH COSCHEM VINA

16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP

wax công suất 1.000 tấn/năm”

xúc với nguyên liệu gây ra cháy, vừa tăng khả năng gia nhi ệt của h ệ th ống. L ượng
nguyên liệu sau khi chuyển sang dạng lỏng được vận chuy ển qua quá trình gi ải
nhiệt bằng hệ xi lanh bơm bằng khí nén. Các máy gia nhi ệt, tr ục vít gia nhi ệt đ ều
trang bị vỏ cách nhiệt nhằm hạn chế nhiệt phát sinh ra môi trường, thêm vào đó
tránh lãng phí lượng nhiệt bị thất thoát ra bên ngoài.
Bôn gia nhiệt: Đối với sản xuất PP wax quá trình gia nhi ệt tại quá trình này khác
biệt so với sản xuất PE wax, thay vì sử dụng trục vít gia nhi ệt, t ại dây chuy ền s ản
xuất PP wax sẽ sử dụng bồn gia nhiệt dung tích 6m 3. Nguyên liệu từ silo chứa được
khí nén chuyển vào bồn gia nhiệt có trang bị trục khuấy. Th ời gian gia nhi ệt t ừ 10 –
15 phút nhằm đưa nhiệt độ lên 380 – 400oC. Tương tự sản xuất PE wax, quá trình
này cũng giúp nguyên liệu chuyển từ dạng rắn sang dạng l ỏng trước khi qua bồn
giải nhiệt. Bồn gia nhiệt này trang bị lớp cách nhiệt nh ằm gi ảm thi ểu kh ả năng
thất thoát nhiệt ra môi trường, hạn chế tiêu hao năng lượng điện.
Một lượng nhiệt dư phát sinh từ quá trình gia nhiệt được thông thoáng tự nhiên.
Ngoài ra, toàn bộ dây chuyền sản xuất được cách ly với khu vực khác. Trong quá
trình hoạt động không sử dụng công nhân, công nhân chỉ h ỗ tr ợ tại khâu n ạp li ệu
và đóng gói.
Quá trình gia nhiệt lên 400oC là quá trình chính quyết định tính chất và ch ất l ượng
sản phẩm, cơ chế của quá trình này như sau:
--(CH2-CH2-)n-- ---------------------> --(CH2-CH2-)n—
Polyethylene

Thiết bị nhiệt

PE wax

Về mặt cấu trúc phân tử của sản phẩm và nguyên liệu không thay đôi, sản phẩm sẽ
thay đôi khối lượng phân tử đáng kể so với nguyên liệu.

Giải nhiệt: Đối với dây chuyền PE wax lượng nguyên li ệu dạng l ỏng đ ược chuy ển
vào 4 bồn giải nhiệt (02 bồn 4m3, 02 bồn 3m3) nhằm hạ nhiệt độ xuống 200 oC giúp
thuận lợi cho quá trình phun bột được diễn ra sau đó. Bồn gia nhi ệt thi ết k ế b ằng
inox, có 2 lớp, lớp bên trong chứa nguyên liệu, lớp thứ 2 chứa nước. Do đó, quá trình
giải nhiệt tại đây được diễn ra theo hình thức gián tiếp.
Tại dây chuyền PP wax có quá trình giải nhiệt tương tự, tuy nhiên dây chuy ền này
chỉ lắp đặt 01 bồn gia nhiệt dung tích 6m3.
Bên trong bồn có trang bị các cánh khuấy có t ốc đ ộ khu ấy ch ậm giúp h ỗ tr ợ quá
trình giải nhiệt. Nước giải nhiệt chảy liên tục tại lớp ngoài bồn ch ứa sau đó d ẫn v ề
tháp giải nhiệt (chiller) sau đó chảy vào b ể ch ứa tập trung tr ước khi tu ần hoàn l ại
quá trình này mà không thải bỏ.
Quy trình giải nhiệt tại đây như sau: Nước tại bể chứa  Bơm vào bồn giải nhiệt
liên tục  Tháp giải nhiệt  Dẫn về bể chứa tiếp tục tuần hoàn tái sử dụng.

Công ty TNHH COSCHEM VINA

17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

Hình 1. 5. Nguyên lý bồn giai nhiệt
Các công đoạn tiếp theo của 2 dây chuyền có quy trình t ương t ự nhau, chi ti ết nh ư
sau:
Tháp phun bột: Nguyên liệu sau khi được giải nhiệt đạt tới 200 oC được máy đẩy
qua tháp phun bột. Nguyên liệu đi vào từ đỉnh tháp qua bét phun áp l ực cao (5 – 7
bar) sẽ từ dạng lỏng tạo thành dạng bột do ti ếp xúc v ới lu ồng không khí có nhi ệt
độ thấp hơn một cách đột ngột. Bán thành phẩm sau khi hình thành dưới d ạng b ột
sẽ tiếp tục được dòng khí đẩy qua cụm cyclon phân lượng. Do quá trình phun bột

tạo ra sản phẩm dưới dạng sương, sau khi gặp không khí nhi ệt độ th ấp trong tháp
phun sẽ kết tinh thành dạng bột, do đó quá trình này phát sinh l ượng b ụi l ớn. Tuy
nhiên dây chuyền sẽ chuyển toàn bộ sản phẩm, hơi nhựa và các bụi tinh này qua
cyclon và hệ thống lọc túi vải nên các chất ô nhiễm này không phát sinh tại tháp
phun.
Cyclon phân lượng: Sau khi tạo thành dạng bột, các sản phẩm ti ếp tục được h ệ
thống xi lanh khí nén bơm qua 01 cyclon đơn, 02 cyclon ghép để phân tách dòng sản
phẩm có kích thước đạt yêu cầu. Phần sản phẩm đạt yêu cầu rơi xu ống đáy cyclon
đơn, các sản phẩm không đạt yêu cầu tiếp tục qua 02 cyclon kép đ ể ti ếp tục phân
loại, tại cửa thoát khí của cyclon có gắn tháp l ọc túi v ải nhằm thu gom l ượng bụi
nhựa có khả năng phát sinh ra ngoài. Định kỳ thu gom b ụi từ tháp l ọc này tái s ử
dụng làm nguyên liệu ban đầu.
Sàng rung: Sản phẩm sau khi qua các cyclon phân lượng sẽ rơi xu ống đáy cyclon và
xả vào máy sàng rung để lựa chọn kích cỡ hạt đạt tiêu chuẩn nhất. Các hạt đ ạt tiêu
chuẩn về kích thước đề ra sẽ được đưa vào silo chứa ch ờ đóng gói. Các h ạt có kích
thước lớn không đạt yêu cầu sẽ được máy sàng phân loại và đưa v ề tái s ử dụng làm
nguyên liệu ban đầu. Quá trình thu gom các sản ph ẩm kích th ước l ớn v ề tái s ử
dụng diễn ra liên tục bằng lực của dòng khí của máy nén khí cung cấp.

Công ty TNHH COSCHEM VINA

18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Nhà máy sản xuất PE wax công suất 2.000 tấn/năm và PP
wax công suất 1.000 tấn/năm”

Hình 1. 6. Minh hoạ hoạt động máy sàng rung
Silo chứa – Đóng gói: Các sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển vào silo chứa để chờ
đóng gói trong vòng 30 phút. Sản phẩm sau khi hoàn thành tr ở thành d ạng b ột wax

mềm hơn và có tính trơn hơn so với nguyên liệu ban đầu. Sản phẩm từ các silo
chứa được xả vào các bao có trọng lượng 25kg. Quá trình này s ản ph ẩm d ạng b ột
nên dễ làm phát sinh bụi. Do đó, công đoạn này được ki ểm soát ch ặt chẽ b ằng cách
đặt miệng bao ôm kín phễu nạp để hạn chế bụi phát tán ra ngoài. Sau đó, bao đ ược
khâu và chuyển về kho lưu trữ.

Hình 1. 7. Mô phỏng quá trình đóng bao

Công ty TNHH COSCHEM VINA

19


×