Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Phần mềm tính ống gió cấp DUCT CHECKER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.54 KB, 12 trang )

Phần mềm tính ống gió cấp, gió tươi, gió thải, hút khói ...
Hiện nay ở trên thị trường đường ống dẫn gió rất đa dạng và phong phú như đường
ống dẫn gió bằng tole, nhôm, vải, nhựa, bê tông … mỗi loại ống sẽ có cánh tính toán
đường ống gió khác nhau. Trong bài viết này mình giới thiệu các bạn 2 phần mềm
tính đường ống gió thông dụng hiện nay là phần mềm tính ống gió Desing tools duct
sizer của McQuay và phần mềm tính ống gió duct checker.
Thông số lựa chọn tính toán đường ống gió: Đối với đường ống gió làm bằng tole thì
điều kiện tính toán dựa vào vận tốc gió ở trong ống, tổn thất áp suất trên đường ống gió,
độ ồn.
. Tính đường ống gió dựa vào điều kiện vận tốc.
Theo hand book điều hòa không khí HANBOOK-The Australian Institute Of
Refregeration Air-conditioning And Heating thì vận tốc gió được quy định như sau:
- Vận tốc trong ống gió cấp chính: 11 m/s
- Vận tốc trong ống gió hồi: 6 m/s
- Vận tốc trong đường ống gió thải: 6 m/s.
- Vận tốc gió trong đường ống gió mềm cấp: 3.5 m/s
- Vận tốc gió tại cửa miệng gió cấp: 2.5 m/s
- Vận tốc gió tại các miệng gió: 2.5 m/s
. Tính đường ống gió dựa vào điều kiện tổn thất áp suất trên đường ống gió.
- Tổn thất trên đường ống gió cấp là 1 Pa/m
- Tổn thất trên đường ống gió hồi 0.8 Pa/m
. Tính đường ống gió dựa vào điều kiện độ ồn.
- Độ ồn tương ứng với vận tốc gió qua miệng gió:
Theo tiêu chuẩn ashare thì độ ồn của gió đi trong ống gió và miệng gió được quy định
như sau:
+ Miệng gió cấp


Độ ồn 45 – vận tốc gió 3.2 m/s
Độ ồn 40 – vận tốc gió 2.8 m/s
Độ ồn 35 – vận tốc gió 2.5 m/s


Độ ồn 30 – vận tốc gió 2.2 m/s
Độ ồn 25 – vận tốc gió 1.8 m/s
+ Miệng gió hồi
Độ ồn 45 – vận tốc gió 3.8 m/s
Độ ồn 40 – vận tốc gió 3.4 m/s
Độ ồn 35 – vận tốc gió 3.0 m/s
Độ ồn 30 – vận tốc gió 2.5 m/s
Độ ồn 25 – vận tốc gió 2.2 m/s
- Độ ồn tương ứng với vận tốc gió trong đường ống gió:
+ Đối với đường ống nằm trong trần thạch cao:
Độ ồn 45 - ống tròn: 25.4 ms/ - ống vuông: 17.8 m/s
Độ ồn 35 - ống tròn: 17.8 ms/ - ống vuông: 12.7 m/s
Độ ồn 25 - ống tròn: 12.7 ms/ - ống vuông: 8.6 m/s
+ Đối với đường ống nằm trong trần tiêu âm
Độ ồn 45 - ống tròn: 22.9 ms/ - ống vuông: 12.7 m/s
Độ ồn 35 - ống tròn: 15.2 ms/ - ống vuông: 8.9 m/s
Độ ồn 25 - ống tròn: 10.2 ms/ - ống vuông: 6.1 m/s
+ Đối với đường ống lộ thiên:
Độ ồn 45 - ống tròn: 19.8 ms/ - ống vuông: 10.2 m/s


Độ ồn 35 - ống tròn: 13.2 ms/ - ống vuông: 7.4 m/s
Độ ồn 25 - ống tròn: 8.6 ms/ - ống vuông: 4.8 m/s
. Vận tốc gió trong ống chính với mục đích sử dụng của việc thông gió
+ Vận tốc gió đối với không khí bình thường: 5-10 m/s.
+ Vận tốc gió đối với sương, khói: 10-15 m/s
+ Vận tốc gió đối với bụi nhẹ (bông vải, cotton): 2.5-15m/s
+ Vận tốc gió đối với bụi khô (powder, dry dust): 15-20 m/s
+ Vận tốc gió đối với Average industrial dust: 15.2-20 m/s
+ Vận tốc gió đối với Bụi nặng (heavy or moist): 22 – 45m/s hoặc cao hơn

Quý khách lưu ý khi lựa chọn vận tốc gió này bởi khi vận tốc không đạt thì việc hút bụi,
khói không hút được hoặc khi vận tốc nhỏ quá thì hạt bụi sẽ rớt lại trên ống gió gây
nghẽn ống gió và cũng có thể phát sinh tia lửa điện ở trong ống gió.
Phần mềm tính toán ống gió ductchecker
Các bạn download phần mềm tính ống gió duct checker về nhé và chạy bình
thường không có crack gì hết.
Giải thích các ký hiệu lựa chọn trên phần mềm tính toán ống gió duct
checker:


Khi bạn mở giao diện phần mềm tính toán ống gió này ra thì bạn sẽ thấy ở trên này có
2 tab. Tab duct size là để tính toán đường ống gió, tab diffuser, air grille là để tính toán
miệng gió. Bây giờ chúng ta sẽ đi lần lượt theo các tab nhé:
Tính chọn đường ống gió Tab duct size:
. Flow rate (cmh) - CMH (Cubic Meter Per Hour) hoặc là m3/giờ: tại đây bạn nhập lưu
lượng cần tính vào.
. Calc: Sau khi nhập đầy đủ thông tin về lưu lượng và điều kiện tính toán về vật liệu thì
bạn click vào đây để phần mềm đưa ra kết quả cho bạn.
. Properties: khi bạn click vào Icon properties này thì một hộp thọai Config to select Duct
size sẽ xuất hiện. Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập thêm những vật liệu sử dụng
để dẫn gió mà trong phần mềm
không có.
+ Click vào New thì một hộp thoại New style name xuất hiện bạn nhập ống gió mới vào
ví dụ mình nhập là ống gió tole mã kẽm (do đây là phần mềm nước ngoài nên nó không
hiểu ngôn ngữ tiếp việt nên các bạn đánh không dấu nhé) àOk. Như vậy bạn đã thiết lập
được vật liệu mình sử dụng rồi đấy.
+ Trong mục Standard to seclect


Meterial: chọn vật liệu ống hiện trong thư mục này có các lựa chọn là Galvanized iron

sheet (tole mạ kẽm), concrete (bê tông), fiberglass (sợi thủy tinh), seamless pipe (ống
thép), Poly vunil chloride (ống nhựa PVC), Special use stainless (ống inox). Bạn xem vật
liệu của mình dạng gì thì lựa chọn cho phù hợp nhé.
Duct roughness (mm): độ nhám của vận liệu, độ nhám này thì phần mềm tự cho và
mình không can thiệp vào được.
Air velocity (m/s): vận tốc gió ở trong ống. Bạn xem vận tốc gió ở trên và lựa chọn vận
tốc gió cho phù hợp nhé.
Max loss: tổn thất áp suất lớn nhất trong ống gió. Bạn có thể lựa chọn là 1 Pa/m hoặc
0.8 Pa/m.
Aspect ratio: đây là tỉ lệ trong ống gió giữa chiều rộng và chiều cao của ống gió.
+ Remane: Khi bạn muốn đổi tên vật liệu của mình trước đó đã thiết lập thì bạn click
vào đẩy để đổi tên.
+ Delete: xóa vật liệu mình thiết lập
+ Sau khi hoàn thành các bước trên bạn click vào Apply để lưu lại các thiết lập và click
vào save để lưu lại.


. Sau khi nhập lưu lượng gió vào mục flow rate (CMH) ví dụ mình nhập là 800 bạn nhấp
vào calc để tính toán đường ống gió.
. Khi bạn click Calc thì tại mục Duct size (mm) sẽ xuất hiện các kích cỡ đường ống gió.
Ta thấy có rất nhiều loại ống gió mình lựa chọn, do vậy tùy theo cao độ trần mà mình có
thể lựa chọn đường ống gió phù hợp. Bạn click vào 300x300 thì lúc đó ở ô Properties of
selected duct sẽ xuất hiện các thông số.
. Trong mục Properties of selected duct
Size (mm) 300 x 300 đây là kích thước ống gió mình chọn.
Aspect ratio: 1. Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao là 1.
Dynamic Pr. (kqf/m2): 0.37 độ nhớt động học.
Standard flow (CMH): 1115 lưu lượng gió chuẩn cho size ống gió này.
Velocity (m/s): 2.47 vận tốc gió đi trong ống.
Delta Pr. (mm Aq/m) 0.054



Equivalent Dia. (mm) 328 đường ống tròn tương đương.
Velocity E.dia (m/s): 2.63 vận tốc gió tương đương.
Tính chọn miệng gió Tab diffuser, air grille:

. Flow rate (cmh) - CMH (Cubic Meter Per Hour) hoặc là m3/giờ: tại đây bạn nhập lưu
lượng cần tính vào.
. Calc: Sau khi nhập đầy đủ thông tin về lưu lượng và điều kiện tính toán về vật liệu thì
bạn click vào đây để phần mềm đưa ra kết quả cho bạn.
. Properties: khi bạn click vào Icon properties này thì một hộp thọai Config to select
diffuser, air grillesẽ xuất hiện. Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập thêm những
miệng gió mà trong phần mềm hiện tại không có.
+ Click vào New thì một hộp thoại New style name xuất hiện bạn nhập miệng gió mới
vào ví dụ mình muốn nhập thêm miếng gió thải toilet, miệng gió tươi, miệng gió hút … .
Như vậy bạn đã thiết lập được miệng gió mới cho phần mềm tính ống gió duct checker.


+ Trong mục Standard to seclect
Numerical aperture (%): 75. Đây là diện tích không bị cản của miệng gió
Surface wind velocity (m/s) 2.5 vận tốc gió đi qua miệng gió.
+ Sau khi hoàn thành các bước trên bạn click vào Apply để lưu lại các thiết lập và click
vào save để lưu lại.
. Bây giờ tại mục Flow rate (cmh) bạn nhập 800 và nhấn vào nút Calc
. Tại mục Properties bạn lựa chọn miệng gió của mình là dạng gì. Mình lựa chọn là EAG
(exhaust air grille).
. Lúc này ở mục diffuser, air grille sẽ xuất hiện các kích thước miệng gió.
. Bạn chọn một miệng gió bất kỳ. Mình chọn là 550x550 lúc này trong mục properties of
selected difuser, airgrille sẽ xuất hiện các thông số sau:
Size (mm) 550x550 kích thước miệng gió.

Free area (%): 35 diện tích không bị cản của miệng gió.
Surface velocity (m/s) 2.1 vận tốc gió qua bề mặt miệng gió.
Standard flow (CMH): 952 vận tốc gió tiêu chuẩn của miệng gió dạng này.
Necessary area (m2): 0.254 diện tích cần thiết.
Effecitive are (m2): 0.089.
Phần mềm tính ống gió Design tools duct sizer của Mc Quay.
Các bạn download phần mềm tính ống gió Desing tools duct sizer về và sử dụng
bình thường không có crack

Giải thích các tab trên phần mềm tính toán ống gió duct checker:

. Tab exit: khi bạn click vào tab này thì phần mềm sẽ tắt.


. Tab print: click vào tab này phần mềm sẽ in các thông số tính toán, lựa chọn của bạn.

. Tab Clear: Xóa hết các thông số lựa chọn, tính toán lại từ đầu.

. Tab Unit: trong tab này thì bạn có hai sự lựa chọn là Metric và ips(Us unit). Metric đây
là đơn vị thường hay sử dụng ở Việt Nam, cái này mình luôn sử dụng còn ips(Us unit) là
đơn vị dùng cho nước ngoài.

. Tab about: tab này giới thiệu về phần mềm.

Giải thích các thông số tinh toán trên phần mềm tính toán ống gió duct
checker:

. 200C air STP: điều kiện nhiệt độ tại nhiệt độ, ấp suất tiêu chuẩn. STP: standard
temperature pressure.


. 130C air at 97%RH and 1atm: nhiệt độ không khí là 13 0C tại độ ẩm là 97% và áp suất
khí quyển 1atm

. 250C air at 50%RH and 1atm: nhiệt độ không khí là 25 0C tại độ ẩm là 50% và áp suất
khí quyển 1atm

. 370C air at 23%RH and 1atm: nhiệt độ không khí là 37 0C tại độ ẩm là 23% và áp suất
khí quyển 1atm


. 520C air at 11%RH and 1atm: nhiệt độ không khí là 52 0C tại độ ẩm là 11% và áp suất
khí quyển 1atm

. Fluid density: 1.0798 kg/m3 – khối lượng riêng của không khí tại điều kiện lựa chọn.

. Fluid viscosity: 0.0705 kg/n.h – độ nhớt động học của không khí tại điều kiện lựa chọn.

. Specific heat: 1.0048 kJ/kg0C: nhiệt dung riêng của không khí tại điều kiện lựa chọn.

. Engergy factor: 1.08 W/0C. l/s hệ số năng lượng.

. Flow rate (l/s): lưu lượng không khí cần tính toán đường ống. Ví dụ mình chọn là 300.


. Head loss Pa/m: tổn thất áp suất trong đường ống gió. Chọn tổn thất là 1Pa/m

. Velocity m/s: vận tốc đường ống gió. Nếu mình đã lựa chọn tổn thất áp suất trên đường
ống gió thì không được chọn vận tốc trong ống gió nữa bởi phần mềm chỉ được lựa chọn
2 thông số để tính ống gió thôi. Đầu tiên là bắt buộc phải có lưu lượng gió còn lựa chọn
còn lại thì có thể chọn là tổn thất áp suất, vận tốc gió hay đường kính tương đương.


. Equivalent diameter (mm): đường kính tương đương. Trong mục lựa chọn này mình có
thể chọn lựa đường kính tương đương là ống tròn hay ống vuông. Giả sử với ví dụ này
mình chọn đường kính vuông với chiều rộng là 300 thì cạnh còn lại là 150mm. Thì các
thông số còn lại sẽ xuất hiện như sau:

. Equivalent diameter (mm): đường kính ống tròn tương đương.

. Flow area m2: 0.0410 m2 diện tích lưu lượng ống gió.

. Fluid velocity m/s: 7.32 vận tốc gió ở trong ống.

. Reynolds number: 91,491 hệ số reynolds.

. Friction factor: 0.02215 hệ số ma sát.

. Velocity pressure: 28.7 Pa áp lực dòng chảy.

. Head loss: 3.121 Pa/m tổn thấp áp suất trong đường ống.


Quý khách lựa chọn ống gió với các yêu cầu tiêu chuẩn ở trên để tính toán đường ống
gió hợp lý nhé. Kính chúc quý khách thành công!



×