BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CAO SU VIỆT NAM
9 THÁNG ĐẦU NĂM 2017
Vibiz Report 2017
Khái quát về cây cao su
Tình hình xuất khẩu cao su
Tình hình nhập khẩu cao su
Vibiz Report 2017
Khái quát về cây cao su
Cây cao su qua các giai đoạn
Vibiz Report 2017
Phân loại
Cao su tự nhiên
Mủ latex
Latex đặc
(HA, LA)
Tờ xơng khói, tờ
sấy khơng khí
nóng, Cao su
crepe
Vibiz Report 2017
Cao su khơ
Cao su kỹ thuât:
SMR L
SMR CV
Cao su chuyên
dụng
SP, MR, DPMR
Cao su kỹ thuật
SMR10
SMR20
Cao su kỹ thuật
chuyên dụng
SMR 10CV
SMR20CV
SMRRP
Cao su nhân tạo
Cao su Isoprene
(IR)
Vibiz Report 2017
Polybutadien
(BR)
Epichlorohydrin
Polymers
(CO/ECO/ETER)
Polychloroprene
Polynorbornene
Ứng dụng
Cơ cấu sử dụng cao su thiên nhiên
Giày dép
5%
Theo báo cáo của Tổ chức nghiên
cứu cao su quốc tế (IRSG) khoảng
60%65% cao su thiên nhiên được
sử dụng trong công nghiệp sản xuất
lốp xe, còn lại là các sản phẩm khác
như ống cao su và băng tải (8%),
linh kiện cao su (7%), sản phẩm y tế
và găng tay (6%) còn lại là 9% là
cho các nhu cầu khác.
Sản phẩm y tế
6%
linh kiện
7%
Ống và băng tải
8%
Vibiz Report 2017
Khác
9%
Lốp và xăm xe
65%
Quy hoạch phát triển cao su Việt Nam
Vùng
Đơn vị
2020
Đông Nam Bộ
ha
390.000
Tây Nguyên
ha
280.000
Miền Trung
Ha
120.000
Tây Bắc
ha
50.000
Tổng diện tích
ha
800.000
Tổng sản lượng
Tấn
1.200.000
Vibiz Report 2017
Các loại thuế
Mức thuế cao su xuất khẩu của cao su Việt Nam là khá linh động và thường thay đổi để phù hợp với tình
hình thị trường.
Thuế xuất khẩu
Loại cao su
Thuế xuất khẩu (%)
Mủ cao su tự nhiên, đã hoặc chưa tiền lưu hóa
(mủ latex)
1
Crếp từ mủ cao su (RSS)
1
Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên
sinh hoặc dạng tấm, lá
1
Các loại mủ cốm (SVR 3L, SVR 10, SVR 20...)
0
Vibiz Report 2017
Chuỗi giá trị ngành cao su Việt Nam
Trồng cao su
Hộ cao su
tiểu điền:
47% diện
tích
50% sản
lượng
Cao su đại
điền:
53% diện tích
50% sản
lượng
VRG
Các công
ty nhà
nước, tư
nhân
Vibiz Report 2017
Xử lý, chế biến
Thu mua mủ
VRG
Các cơng
ty thương
mại
•
•
VRG và các
cơng ty nhà
nước, tư
nhân
Sản phẩm:
SVR 3L,
RSS, mủ
latex
Tiêu thụ
Tiêu thụ nội địa: 17% sản
lượng
• Sảm phẩm: lốp xe, gang
tay, nệm
• Caosumina, cao su Đà
Nẵng, Kumho, Kymdan…
Xuất khẩu: 83% sản
lượng
Các thị trường: Trung
Quốc, Ấn Độ,
Malaysia
Tình hình xuất khẩu cao su 9 tháng đầu năm 2017
Việt Nam xuất siêu hơn 820 triệu USD cao su 9 tháng đầu năm
Top 10 thị trường nhập khẩu cao su của Việt Nam
Thứ tự
Mặt hàng/Tên nước
9 Tháng /2016
9 Tháng /2017
% 2017/2016
Thị phần (%)
Lượng
Giá trị
Lượng
Giá trị
Lượng
Giá trị
2016
2017
Cao su
714,612
897,025
805,904
1,382,651
112.8
154.1
100.0
100.0
1
TRUNG QUỐC
404,982
501,040
609,431
867,029
125.8
173.0
55.9
62.7
2
MALAIXIA
55,836
66,925
60,053
75,407
86.5
112.7
7.5
5.5
3
HÀN QUỐC
24,037
32,307
33,028
56,577
122.3
175.1
3.6
4.1
4
ẤN ĐỘ
58,683
78,395
38,590
55,430
55.6
70.7
8.7
4.0
5
ĐỨC
21,895
27,970
27,028
44,472
109.4
159.0
3.1
3.2
6
HOA KỲ
19,940
23,950
26,304
37,464
119.1
156.4
2.7
2.7
7
ĐÀI LOAN
15,921
21,713
18,087
29,793
99.6
137.2
2.4
2.2
8
THỔ NHĨ KỲ
13,248
16,149
18,152
27,729
119.2
171.7
1.8
2.0
9
ITALIA
8,458
9,979
11,180
17,279
116.2
173.2
1.1
1.2
10
HÀ LAN
6,305
8,498
10,607
15,557
148.3
183.1
0.9
1.1
Vibiz Report 2017
Theo số liệu của Tổng cục Hải
quan, trong tháng 9, Việt Nam xuất
khẩu 150.324 tấn cao su, trị giá
240,8 triệu USD. Trung Quốc tiếp
tục dẫn đầu các nước nhập khẩu
cao su từ Việt Nam với 609.431
tấn, chiếm 63,7% tổng lượng cao
su xuất khẩu của cả nước, trị giá
1,02 tỷ USD. Đứng thứ thứ 2 là thị
trường Malaysia với lượng nhập
khẩu đạt 60.053 tấn, trị giá 93,5
triệu USD. Thị trường Ấn Độ và và
Hàn Quốc lần lượt xếp thứ 3 và
thứ 4 khi nhập khẩu 38.590 tấn và
33.028 tấn, trị giá 64,9 triệu USD
và 62,7 triệu USD
Vibiz Report 2017
Việt Nam xuất siêu hơn 820 triệu USD cao su 9 tháng đầu năm
Nguyên nhân Việt Nam xuất siêu
A, Giá mủ cao su tăng trong 9 tháng đầu năm
Tính trong 9 tháng đầu năm
Giá cao su
Tăng từ
Lên đến
Giá thu mua mủ cao su Tại Bình phước
10.300 đ/kg
12.500 đồng/kg
Giá thu mua cao su tại Đồng Nai
265 đồng/độ
325 đồng/độ.
Theo hệ thống cung cấp giá tại địa phương
Giá cao su
Tăng từ
Lên đến
Giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước
305 đồng/độ
325 đồng/độ
Giá thu mủ cao su dạng nước tại Đồng Nai
12.500 đồng/kg
12.500 đồng/kg
Vibiz Report 2017
B, Việt Nam tham gia Hội đồng Cao su quốc tế 3 bên (ITRC)
Hồi giữa tháng 9, Bộ trưởng Nông nghiệp
Thái Lan cho biết Việt Nam sẽ tham gia Hội
đồng Cao su quốc tế 3 bên (ITRC), đại diện
cho các nước sản xuất cao su lớn nhất thế
giới nhằm đảm bảo ổn định giá cao su.
Các thành viên của ITRC bao gồm Thái
Lan, Malaysia và Indonesia đã họp và nhất
trí quết định này trong một cuộc họp tại
Bangkok, Bộ trưởng Nông nghiệp Thái Lan
Chatchai Sarikulya. Sản lượng cao su của 3
nước thành viên ban đầu chiếm gần 70%
tổng sản lượng của toàn thế giới. Nếu cộng
thêm Việt Nam, con số này được nâng lên
gần 80%.
Vibiz Report 2017
Hình 2: Việt Nam tham gia Hội đồng cao su Quốc tế nhằm ổn định giá cao su
Tình hình nhập khẩu cao su 9 tháng đầu năm 2017
Khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 9/2017 đạt 56 nghìn tấn với giá trị đạt 101 triệu USD, đưa khối lượng và
giá trị nhập khẩu cao su 9 tháng đầu năm 2017 lên 398 nghìn tấn và 813 triệu USD, tăng 31,6% về khối lượng và
tăng 75,1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016.
Tháng 9 năm 2016
Tháng 9 năm 2017
% 2017/2016
Lượng
Giá trị
Lượng
Giá trị
Lượng
Giá trị
2016
2017
Cao su
264,672
404,587
342,502
712,273
129.4
176.0
100.0
100.0
1
HÀN QUỐC
53,748
84,016
60,300
140,232
112.2
166.9
20.8
19.7
2
NHẬT BẢN
34,511
66,273
37,351
97,286
108.2
146.8
16.4
13.7
3
CAMPUCHIA
37,462
43,862
48,595
82,267
129.7
187.6
10.8
11.5
4
THÁI LAN
24,567
34,030
41,144
74,666
167.5
219.4
8.4
10.5
5
TRUNG QUỐC
16,265
32,360
27,323
63,713
168.0
196.9
8.0
8.9
6
ĐÀI LOAN
24,423
37,252
28,849
61,348
118.1
164.7
9.2
8.6
7
INĐÔNÊXIA
6,662
11,457
16,978
32,295
254.8
281.9
2.8
4.5
8
NGA
6,982
9,931
10,607
22,406
151.9
225.6
2.5
3.1
9
HOA KỲ
6,024
13,401
8,092
20,169
134.3
150.5
3.3
2.8
10
MALAIXIA
11,908
12,386
9,835
17,623
82.6
142.3
3.1
2.5
Thứ tự
Thị phần (%)
Mặt hàng/Tên nước
Vibiz Report 2017
Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu
trong 8 tháng đầu năm 2017 là Hàn
Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Thái Lan
chiếm 55,4% thị phần. Trong 8 tháng đầu
năm 2017, giá trị cao su ở tất cả các thị
trường nhập khẩu đều tăng. Trong đó, thị
trường có giá trị tăng trưởng mạnh nhất
so với cùng kỳ năm 2016 là thị trường
Indonesia (tăng hơn 2,8 lần), tiếp đến là
thị trường Nga (tăng hơn 2,2 lần) và thị
trường Thái Lan (tăng hơn 2,1 lần). Đặc
biệt, trong 8 tháng đầu năm 2017 mặc dù
khối lượng nhập khẩu cao su từ thị
trường Malaixia giảm 17,4% nhưng giá trị
nhập khẩu của mặt hàng này lại tăng
42,3% so với cùng kỳ năm 2016.
Vibiz Report 2017
Kết luận
Là thị trường xuất khẩu cao su chủ lực, tình hình xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam sang các thị trường
nước ngoài đang ở trạng thái ổn định về lượng, tuy nhiên chất lượng các chủng loại sản phẩm chưa đồng đều,
ngoài sản phẩm cao su SVR 3L. Ở chiều ngược lại, nhập khẩu cao su tháng 7 đạt 46 nghìn tấn, trị giá 83,8 triệu
USD, tăng 5,8% về lượng nhưng giảm 4,2% về trị giá
Ngành cao su đang dần tìm lại được con đường phát triển bền vững nhờ đa dạng hóa sản phẩm. Một trong những
hướng đi là đầu tư vào chế biến sâu, tạo ra đa dạng sản phẩm thứ phát để gia tăng giá trị. Đặc biệt, đã chú trọng
khai thác được tiềm năng từ gỗ cây cao su. Gỗ cao su ngày càng đóng vai trị quan trọng trong chuỗi cung ứng
ngành gỗ và sản phẩm gỗ, góp phần giảm áp lực nhập khẩu và gia tăng kim ngạch xuất khẩu cho ngành gỗ Việt
Nam.
Vibiz Report 2017
4. LIÊN HỆ
Chuyên trang cơ sở dữ liệu thông tin Vibiz
M: 02462913648
E:
A: P401, Tồ nhà Narenca, 85 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Vibiz Report 2017