Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Kết cấu thép 1 có kèm file bài tập và lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.53 KB, 12 trang )

Kết cấu thép 1







Thép dùng trong xây dựng là thép hàm lượng cacbon dưới 0.22% (thép cacbon thấp). trong
xây dựng thi không sư dung thép co đ ô cưng cao. Do thép bi pha hoai theo 2 cach là pha
hoai giòn và pha hoai dẻo. Kết cấu thép chủ yếu bi pha hoai giòn (chiếm khoảng 80%). Pha
hoai giòn xảy ra rất đôt ngôt, không bao trước nên mất an toàn còn pha hoai dẻo thi ngược
lai. Cac ly thuyết của sưc bên vât liêu chi ap dung tnh toan biến dang dẻo. Còn biến dang
giòn thi chưa co ly thuyết. Nên biến dang giòn gân như không kiêm soat được. Bơi v ây trong
xây dựng ngươi ta cô găng đây vât liêu vê phia dẻo, càng dẻo càng tôt, đ ô tn c ây cao. Ngoài
ra, vi cac công trinh thép trong xây dựng co kich thước rất lớn nên cân vât li êu dẻo mới co
thê tao hinh đap ưng được yêu câu kiến truc ( sư dung trong thép hinh d âp ngu ôi). Và Thép
cưng thi rất kho hàn.
thép dùng trong xây dựng thuôc nhom C ( thép được đảm bảo vê tnh chất cơ hoc và cả
thành phân hoa hoc). Ki hiêu mac thép co y nghia như sau: vd thép CT38n: CT là cacbon
thấp, 38 tưc là fu=3800daN/cm2, n là thép nưa tĩnh (nếu ghi chữ s là thép sôi, nếu không ghi
gi là thép tĩnh. Tuy nhiên trong TCVN 5709:1993 không ghi rõ thép sôi, thép tĩnh, thép nưa
tĩnh.
So với bê tông thi kết cấu thép được coi là kết cấu nhe ( do sư dung it v ât li êu hơn nhiêu
nhưng vẫn đảm bảo khả năng chiu lưc). Tuy nhiên kết cấu thép dễ mất ổn đinh tổng thê.
Sự phá hoại dẻo của thép xây dựng;
Thép bi pha hoai khi biến dang lớn(chảy dẻo). Thép chiu kéo và chiu nén đêu tôt như nhau.
Sự làm viêc của thép chia làm cac giai đoan:Ơ giai đoan ti l ê, Gia tri mođun đàn hôi E rất lớn
và gân như không phu thuôc nhiêu vào loai thép. Thực tế luôn tnh toan cấu ki ên thép làm
viêc trong giai đoan ti lê. Vi yêu câu sư dung không cho phép cấu ki ên biến dang lớn. Ơ giai
đoan chảy, dù không gia tăng tải trong nhưng biến dang vẫn tăng rất nhanh. E gân như bằng


không. Giữa 2 giai đoan co 1 giai đoan chuyên tếp goi là giai đoan đàn hôi dẻo. Thép không
còn đàn hôi nữa mà xuất hiên biến dang dư. khi dơ tải thi se k trơ lai kich thước ban đâu
được. Sau giai đoan chảy dẻo, thép trơ nên ổn đinh hơn và lai co thê chiu lưc. Luc này thép
được gia cương và giai đoan này goi là giai đoan củng cô. Biến dang tăng rất nhanh, tết di ên
thu nhỏ dân và đưt. Biến dang luc đưt rất lớn.



Sự phá hoại giòn của thép

Không phu thuôc vào gia tri tải trong mà phu thuôc vào tnh chất tac dung của tải trong. Kết cấu
bi pha hoai khi biến dang còn rất nhỏ. Pha hoai giòn k tnh toan và k không chế được, chi co thê
biết được hiên tượng đê han chế.
Thực tế kết cấu thép chi co thê pha hoai khi co sự pha hoai giòn của thép. Nếu thép vẫn ơ trang
thai làm viêc dẻo thi thép không thê bi pha hoai được.




 Các nguyên nhân gây phá hoại giòn:
Kết cấu chiu tải trong lăp. Khi thép chiu tải trong lăp đi lăp lai nhiêu lân, no co thê pha hoai
ơ ưng suất nhỏ hơn giới han bên. Tải trong l ăp làm kết cấu mỏi khiến hàm lượng cacbon
trong thép tăng. Làm thép giòn hơn.
Hiên tượng cưng nguôi. Đo là hiên tượng tăng tnh giòn của thép sau khi bi biến dang dẻo ơ
nhiêt đô thương. Thép sau khi bi biến dang trơ nên cưng hơn, giới han đàn hôi cao hơn và
biến dang khi pha hoai nhỏ hơn, thực tế đa trơ thành 1 loai thép khac.Hi ên tượng này được
ưng dung nhiêu trong bê tông côt thép. Trước khi đổ bêtông, ngươi ta tến hành gia công côt








thép (chuôt côt thép) đê làm thép cưng hơn, cương đ ô thép tăng lên. Nhưng khi dùng trong
kết cấu thép thi làm tăng nguy cơ pha hoai giòn.
Thép chiu trang thai ưng suất phưc tap. Ơ trang thai ưng suất phẳng, sự tôn tai của ưng suất
theo 2 phương x,y làm thép trơ nên giòn. Trương hợp hay găp là ưng suất cuc b ô gây bơi cac
biến đổi đôt ngôt vê hinh dang cấu kiên. Hiên tượng này gây nguy hiêm khi thép chiu tải
trong đông.
Sự già hoa của thép. Theo thơi gian tnh chất của thép thay đổi dân. Giới han chảy và giới
han bên tăng lên, đô gian và đô dai giảm, thép trơ nên giòn hơn.
Anh hương của nhiêt đô. Từ 300 – 330oC thép trơ nên giòn hơn. Ơ nhiêt đ ô này không cho
phép thép chiu lực rung đông, xung kich.








Các giá tri đăc trưng cơ hoc của thép

Giới han chảy σc là ưng suất lớn nhất co thê co trong vât liêu, không được phép vượt
qua. Với ưng suất làm viêc ơ giai đoan củng cô, kết cấu vẫn chưa bi pha hoai nhưng đa bi
biến dang qua mưc, không thê sư dung được.
Giới han bên σb xac đinh 1 vùng an toàn dự trữ giữa trang thai làm vi êc và trang thai pha
hoai. Đôi với thép không co giới han chảy thi σ b là tri sô giới han của ưng suất làm viêc,
tuy nhiên co chia cho 1 hê sô an toàn tương ưng.

Biến dang đưt εo đăc trưng cho đô dẻo và đô dai của thép.

Thép can dùng trong xây dựng:











 Thép hình cán nóng
Thép chữ I: ki hiêu I30 nghia là thép chữ I co chiêu cao 30 cm. từ sô hi êu 18 tới 30 co thêm
tết diên phu cùng chiêu cao nhưng canh rông và dày hơn, ki hiêu thêm chữ a. đ ăc điêm:
bản bung mỏng hơn nhiêu so với bản canh ( do đưa vât li êu ra xa truc trung hòa se t ân dung
được hết khả năng làm viêc của thép). Tai những vi tri thay đổi kich thước tết di ên thi luôn
phải lượn tròn đê tranh ưng suất tâp trung làm giòn goc thép. thép chữ I chủ yếu được
dùng làm dâm chiu uôn do đô cưng theo phương x lớn hơn rất nhiêu so với phương y. nếu
sư dung làm côt thi cân tăng đô cưng cho truc y bằng cach mơ r ông canh ho ăc ghép 2 thép
chữ I lai.
Thép chữ [: ki hiêu tương tự thép chữ I. thép chữ [ co 1 m ăt bung phẳng và cac canh vươn
rông nên tên liên kết với cac cấu kiên khac. thép chữ [ dùng làm dâm chiu uôn, đ ăc bi êt hay
dùng làm xà gô mai chiu uôn xiên hoăc ghép lai thành tết di ên đôi xưng dùng làm c ôt.
Thép goc: ki hiêu L40*40*4B ( hoăc ghi tăt là L40*4B) nghia là thép co đ ô dài 2 bản canh là
40, 40, đô dày 4mm. chữ B chi cấp chinh xac thương (nếu ghi là A là cấp chinh xac cao). Thép
goc được dùng làm thanh chiu lực. Ngoài ra co thê kết hợp với cac loai thép khac đê tao cấu
kiên tổ hợp. Thép goc được sư dung nhiêu nhất trong kết cấu thép.

Thép tấm: được sư dung nhiêu đăc biêt trong kết cấu bản. Ngoài ra thép tấm được ghép nôi
lai tao thép tổ hợp hoăc uôn lai tao thành thép ông.
Thép hinh dâp nguôi: được dâp nguôi từ thép tấm nên tết di ên đa dang (gôm chữ [ , chữ Z,
chữ L...). đăc điêm: Thép này co thành mỏng nên nhe hơn nhiêu so với thép can nong. No
chủ yếu được dùng cho kết cấu nhe, cho những cấu ki ên chiu lực nhỏ nhưng cân đô cưng
lớn. Nhược điêm của loai này là do can nguôi nên tai cac goc uôn giòn hơn và chông ghi cung
kém hơn. Thép hinh dâp nguôi rất mảnh nên dễ bi văn.
Thép tổ hợp: đôi với những cấu kiên thép lớn mà thép hinh can nong không dùng được thi
phải dùng thép tổ hợp. Thép tổ hợp không co sự ràng bu ôc vê cac kich thước hinh hoc nên
viêc thay đổi tết diên se linh hoat hơn và như vây se tết ki êm vât li êu hơn thép hinh can
nong. Tuy nhiên thép tổ hợp khi tnh toan thiết kế se phưc tap hơn rất nhiêu so với thép hinh
can nong ( phải kiêm tra thêm điêu kiên ổn đinh cuc b ô ).




Phương phap tnh toan trong kết cấu thép:



Tinh toan theo trang thai giới han: TTGH 1 (TTGH vê cương đ ô): nếu kết cấu vượt qua TTGH
1, kết cấu không làm viêc được nữa. TTGH 2 (TTGH vê sư dung): nếu kết cấu vượt qua TTGH
2 thi kết cấu không làm viêc binh thương được nữa.



Khi tnh toan theo TTGH 1 thi tnh theo tải trong tnh toan, Tải trọng tính toán bằng tải
trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số vượt tải (hay gọi là hệ số độ tin cậy γQ), đây là hệ số
kể đến các trường hợp nguy hiểm nhất của tải trọng. TTGH 1 là trạng thái giới hạn
về độ bền và ổn định, nếu tải trọng vượt quá giới hạn này thì kết cấu bị phá hoại

ngay. Vì vậy để an toàn ta tính theo tải trọng tính toán.



khi tnh toan theo TTGH 2 thi tnh theo tải trong têu chuân. Vi TTGH 2 là trạng thái giới hạn
về điều kiện sử dụng (nứt,võng...) giới hạn này nếu trong nhất thời có bị vượt quá thì
cũng không gây nguy hiểm quá nhiều (kết cấu chưa bị phá huỷ nếu chưa vượt trạng
thái giới hạn1). Vì vậy để tiết kiệm ta tính với tải trọng tiêu chuẩn.










 thép chiu kéo, nén:
Cương đô têu chuân: với thép cacbon thấp, cương đ ô têu chuân lấy bằng f y=σc. với thép
cương đô cao, lấy cương đô têu chuân bằng fu=σb.
Cương đô tnh toan: bằng cương đô têu chuân chia cho h ê sô γ M. với thép cacbon thấp,
cương đô tnh toan f=fy/γM. với thép cương đô cao, cương đ ô tnh toan f t=fu/γm. với γM là hê
sô an toàn của vât liêu khi xét tới cac yếu tô làm giảm khả năng chiu lực của kết cấu thép.
Viêc chia cho hê sô an toàn cung là đê khi tnh toan, cấu ki ên luôn làm vi êc trong miên đàn
hôi.
Cương đô tnh toan đôi với cac dang chiu lực khac: khi chiu trượt, f v=0.58fy/γM. chiu ép măt
lên đâu mut, fc=fu/γM. khi chiu ép măt trong khớp tru khi tếp xuc chăt, f cc =0.5fu/γM. chiu ép
theo đương kinh con lăn, fcd=0.025fu/γM.
 Tinh toán cấu kiên

Cấu kiên chiu kéo đung tâm : điêu kiên bên
Với N là lực doc do tải trong tnh toan; A n là diên tch thực của tết diên; γc là hê sô điêu
kiên làm viêc của cấu kiên.
 Trong trương hợp cho phép biến dang lớn ho ăc tnh toan đôi với thép cương đ ô cao thi :
với γu là hê sô an toàn lấy bằng 1.3.
Cấu kiên chiu nén đung tâm:
 ngoài thỏa măn điêu kiên bên giông như cấu kiên chiu kéo còn cân thỏa man điêu ki ên
vê đô ổn đinh tổng thê. công thưc kiêm tra đ ô ổn đinh là:
σ = ≤ φ.f.γc với φ là hê sô uôn doc của thanh. φ phu thu ôc vào đ ô mảnh
hê sô φ≤1 nên đôi với cấu kiên chiu nén, khi đa thỏa man điêu kiên ổn đinh thi cung se thỏa
man điêu kiên bên.



Cấu kiên chiu uôn trong giai đoan đàn hôi.
 Tai vi tri biên, ưng suất phap lớn nhất: σ max=
Wn là momen chông uôn với tết diên
thực;
 Tai vi tri ưng suất tếp lớn nhất: tmax=
S là momen tĩnh của phân tết diên trượt đôi với
truc trung hòa;
t là bê dày
thành cấu kiên. ( với thép chữ I thi t chinh là bê dày bản bung t w)
 Tai vi tri co ưng suất phap và ưng suất tếp cùng lớn:

Tôt nhất nên kiêm tra cả 3 điêu kiên này.


LIÊN KẾT



Hiên nay kết cấu thép sư dung 2 phương phap liên kết chinh là liên kết hàn và liên kết
bulông. liên kết hàn co ưu điêm là giảm công chế tao và khôi lượng kim loai, hinh thưc
cấu tao đơn giản, liên kết không chi bên mà còn kin. nhược điêm chủ yếu là ảnh hương
của nhiêt đô cao làm tăng đô giòn của thép. do đo với kết cấu thép chiu tải trong đ ông
thi không dùng liên kết hàn. luc này ngươi ta sư dùng liên kết bu lông. liên kết bu lông rất
thuân tên khi lăp đăt và chất lượng kiêm tra cao hơn vi được chế tao săn trong nhà
may.

LIÊN KẾT HÀN
lưu y vê phương phap hàn trong kết cấu thép.
que hàn phải chon phù hợp với cac mac thép khac nhau sao cho đ ô bên kéo tưc thơi của kim loai
hàn không nhỏ hơn của thép hàn. vi khi kết cấu bi pha hoai thi luôn mong muôn cấu ki ên bi pha
hoai tai tết diên nguy hiêm nhất ( co nôi lực lớn ), chư không phải tai vi tri môi hàn. như thế mới
tết kiêm được thép trong thiết kế.
Đường hàn đối đầu



Cấu tao: đương hàn đôi đâu liên kết trực tếp 2 cấu kiên cùng nằm trong 1 măt phăng. Đương
hàn được điên đây vào khe hơ nhỏ giữa 2 cấu kiên đ ăt đôi đâu.
ưu điêm: truyên lực tôt, đương lực không bi dôn ép, uôn cong nên ưng suất t âp trung rất nhỏ.
Nên Sự làm viêc của đường hàn đối đầu tương đương sự làm vi êc của thép cơ ban .
Cương đô tnh toan của đương hàn không phu thu ôc vào que hàn mà phu thu ôc vào cương đ ô
thép cơ bản măc dù chất lượng que hàn luôn tôt hơn thép cơ bản. Tinh toan như vây đê tăng đ ô
an toàn của môi hàn lên, tranh không đê cấu ki ên bi pha hoai tai tết di ên đương hàn. Khi chiu
nén fwc=f. Khi chiu kéo, fwt=f (nếu kiêm tra băng phương pháp vât ly) và fwt=0.85f (nếu kiêm tra
bởi phương pháp thông thường). nên khi tính toán chiu kéo, nén thì người ta ưu tiên tính
toán chiu kéo. Khi chiu cắt thì fwv=fv.
Đương hàn đôi đâu được tnh toan như đôi với thép cơ bản

Khi chiu kéo nén doc trục:
Điêu kiên bên:
σw = N/Aw ≤ fwt γc

với Aw là diên tích tính toán của đường hàn. A=t.l w=t(b-2t)

khi chiu momen uốn:
σw = M /Ww ≤ fwt γc

với Ww = tlw2 /6.

Với lw= b–2t;

Nếu chiu đồng thời ca momen và lực cắt thì có ứng suất tương đương
σtđ = ≤ 1.15fwtγc
Với tw = V/Aw


Nếu sử dụng đường hàn đối đầu mà đường hàn không đủ kha năng chiu tai trong thì phai sử
dụng đường hàn xiên. Khi đó:
σw= Nsinα/ (tlw) ≤ fwt γc với lw = b/sinα -2t là chiêu dài tính toán của đường xiên.


tw = Ncosα /(tlw) ≤ fwv γc

α là góc nghiêng so với phương của lực trục N

tuy nhiên chi dùng đương hàn xiên goc cho cấu ki ên chiu kéo nén doc truc. Khi đương hàn đôi đâu
không đủ khả năng chiu momen, lực căt thi ngươi ta không sư dung đương hàn xiên (do tnh toan
phưc tap và đô tn cây k cao) mà sư dung đương hàn goc.

Đương hàn goc đê thực hiên cac liên kết khi mà đương hàn đôi đâu không thê thực hi ên được.







 Cấu tao: đương hàn goc nằm ơ goc vuông tao bơi 2 cấu ki ên cân hàn.
 Tùy theo vi tri của đương hàn so với phương tac dung của lực mà chia làm:
Đương hàn goc canh là đương hàn goc song song với phương của lực tac dung.
Đương hàn goc đâu là đương hàn goc vuông goc với phương của lực tac dung.
Đương hàn goc canh khi truyên lực thi hướng của đương lực thay đổi phưc tap, ưng suất phân
bô không đêu. 2 mut của đương hàn chiu ưng suất lớn nhất. Đê giảm bớt sự phân bô không đêu
của ưng suất thi không dùng đương hàn qua dài.
Đương hàn goc đâu truyên lực đêu theo bê rông của liên kết nhưng bi uôn cong và dôn ép ơ phia
chân đương hàn. Do đo ưng suất tâp trung lớn.
Sự làm viêc của đương hàn goc khac hoàn toàn với đương hàn đôi đâu . Trong tnh toan coi như
đương hàn chi chiu căt và pha hoai theo 2 tết diên doc theo kim loai đương hàn hoăc theo biên
nong chảy của thép cơ bản.
Vi đương hàn goc co ưng suất hàn và ưng suất tâp trung lớn nên it dùng đê liên kết khi chiu lực
lớn, đăc biêt không dùng trong kết cấu chiu tải đ ông. Đôi khi ngươi ta không hàn liên tuc mà hàn
cach đoan trên suôt đương hàn nhằm tranh hi ên tượng thép dan nơ vi nhi êt gây phông phân
thép nôi.
Tinh toán liên kết hàn góc:



Khi chỉ có lực doc trục: ≤ (β.fw)min. γc




Khi chỉ có lực cắt: ≤ (β.fw)min. γc



Khi chỉ có momen: ≤ (β.fw)min. γc



Khi có ca momen và lực cắt thì ≤(β.fw)min. γc


Với lw là chiêu dài tính toán của đường hàn lấy băng chiêu dài thực tế trừ đi 1cm đê kê đến
chất lượng không tốt của đường hàn.
Yêu cầu lw ≥ 4hf, lw ≥ 40 mm. và lw ≤ 85βfhf với đường hàn góc cạnh.






hf là chiêu cao của đường hàn góc. Yêu cầu hf ≤ 1.2tmin với tmin là đô dày nho nhất của các
ban thép đem liên kết. Và hf ≥ hmin ( tra bang 2.3 trang 58 ).
Yêu cầu khi thiết kế: phần chồng nhau a≥5tmin.
(β.fw)min =βf.fwf tức là mối hàn bi phá hoại doc theo kim loại đường hàn.
(β.fw)min = βs.fws tức là mối hàn bi phá hoại theo biên nóng chay của thép cơ ban.
Các hê số βf, βs tra bang 2.6 trang 67 phụ thuôc vào phương pháp hàn và vi tri đường hàn.
Khi hàn tay thì βf =0.7 , βs = 1.
Cường đô tính toán của thép hàn fwf phụ thuôc vât liêu que

Cường đô tính toán của thép cơ ban trên biên nóng chay f ws =0.45 fu.


Thương khi hàn tay thi môi hàn thương pha hoai theo kim loai đương hàn.
Cac công thưc trên ap dung cho đương hàn goc đôi xưng. Trong trương hợp hàn với thép hinh không
đôi xưng ( thương là thép goc ) do lực doc không ơ chinh giữa nên lực tac dung vào mỗi đương hàn
se ti lê nghich với khoảng cach từ trong tâm đ ăt lực tới mỗi đương hàn. Luc này gia tri lực đ ăt vào
sông và mép của thép goc tướng ưng là Ns = kN; Nm = (1-k)N. hê sô k tra bảng 2.6 trang 67.
Liên kết bản ghép
Lực truyên qua cấu kiên kia thông qua bản ghép. Cac bản ghép được hàn goc đâu ho ăc goc canh. It
khi hàn cả hai. Vi làm chỗ ghép nôi dễ bi phông, cong vênh.
Ưu điêm: không phải gia công mép cấu kiên nhưng tôn thép. Ngoài ra ưng suất t âp trung lớn nên
không dùng được trong kết cấu chiu tai trong đ ông.
Chu y khi tnh toan kiên kết co bản ghép là phải kiêm tra đ ô bên của bản thép: ∑Abg ≥A ( chu y là giữa
2 đâu nôi thép bản ngươi ta đê hơ nhằm tranh ảnh hương của gian nơ vi nhi êt) rôi mới kiêm tra đô
bên đương hàn goc

LIÊN KẾT BULÔNG
Ki hiêu cấp đô bên của bulông: vd 4.6 tưc là f u=4000 daN/cm2 , fy=4.6.102=2400 daN/cm2.
Phân loai:
bulông thô và bulông thương: co đô chinh xac thấp nên đương kinh lỗ lớn hơn đương kinh bulông
từ 2-3mm. chi dùng bulông thô và bulông thương khi chung làm vi êc chiu kéo ho ăc đê đinh vi cac
cấu kiên khi lăp ghép.
Bulông tnh: đô chinh xac rất cao. Chênh lêch đương kinh lỗ và đương kinh bulông không qua
0.3mm. do sản suất phưc tap và lăp đăt kho khăn nên loai bulông này it dùng.
Bulông cương đô cao: được làm từ thép hợp kim sau đo gia công nhi êt. khi liên kết, lực truyên từ
cấu kiên này sang cấu kiên khac chủ yếu do lực ma sat. Loai này dễ chế tao ( sản xuất giông với
bulông thương) , khả năng chiu lực lớn, liên kết it biến dang nên sư dung r ông rai trong kết cấu chiu
tải trong năng và tải trong đông.
Chu y/ đôi với bulông neo, tuyêt đôi không sư dung bulông cương đ ô cao. Vi như thế se lang phi.

Bulông se không bao giơ bi pha hoai do cương đ ô lớn hơn bêtông rất nhiêu.

Sự làm viêc chiu trượt của liên kết bulông thường, bulông thô và bulông tinh
Do văn êcu nên bulông luôn chiu kéo và giữa măt tếp xuc của cac bản thép xuất hi ên lực ma sat.
Khi chiu trượt, sự làm viêc của bulông như sau:
Giai đoan 1: lực trượt do ngoai lực gây ra nhỏ hơn lực ma sat. Bản thép chưa trượt, bulông chi chiu
kéo.
Giai đoan 2: lực trượt băt đâu lớn hơn lực ma sat. Cac bản thép trượt tương đôi nhau, thân bulông t
sat thành lỗ. Bulông băt đâu chiu kéo và uôn, căt (chiu lực phưc tap).


Giai đoan 3: lực trượt tăng tếp, lực ma sat yếu đi. Bulông đat tới trang thai giới han và bi căt ngang
thân. Hoăc qua giới han của thép bản khiến tai vi tri lỗ, thép bi xé.
Khả năng làm viêc chiu căt của bulông:
Khi đương kinh bulông nhỏ, bản thép dày, bulông co thê bi pha hoai do căt ngang thân.
Khả năng chiu căt [N]vb = fvb γbAnv
Với fvb là cương đô tnh toan chiu căt của bulông
Trang
thai làm
viêc
Căt
kéo

Ki
hiêu

4.6

fvb
ftb


150
170

4.8

Cấp đô bên
5.6
5.8
6.6

8.8

10.9

160
160

190
210

320
400

400
500

200
200


230
250

γb lấy theo bảng 2.8 là hê sô điêu kiên làm viêc của bulông.
A là diên tch tết diên căt ngang của thân bulông. A = πd2/4. Với d là đương kinh thân bulông.
nv là sô măt căt tnh toan của bulông. khi co 2 cấu ki ên liên kết thi n v=1, khi co 3 cấu kiên liên kết thi
nv=2.
Khả năng chiu lực ép măt của bulông.
Nếu khoảng cach giữa cac lỗ bulông hoăc khoảng cach từ lỗ bulông tới mép bản thép qua ngăn ho ăc
bản thép qua mỏng thi bản thép co thê bi xé rach theo đương trượt nghiêng goc 35o so với phương
doc bản thép (do tac dung ép măt của bulông lên thành lỗ). Sự phân bô ưng suất trong bản thép rất
phưc tap nên tnh toan theo cach gân đung.
[N]cb = d.(∑t)min.fcb.γb
Với (∑t)min là tổng chiêu dày nho nhất của các ban thép cùng trượt vê 1 phia.
fcb là cường đ tính toán ép m t của bulông . fcb được lấy theo bảng 1.11 phu luc.
Giới han bên kéo
đưt cấu kiên được
liên kết.
340
380
400
420
440
450
480
500
520
540

Gia tri fcb

Bulông tnh
Bulông thương
và thô
435
395
515
465
580
505
600
540
650
585
675
605
745
670
795
710
850
760
905
805

Sự làm vi c chiu trượt của bulông cường đ cao








×