Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.44 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Cơ sở thực tập:
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

Sinh viên thực hiện

:

Lớp

: TCNH – K36A

Giáo viên hướng dẫn : ThS. PHẠM THỊ BÍCH DUYÊN

BÌNH ĐỊNH,


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam........................................................................................................................... 1
1.1.1. Khái quát thông tin chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Bình Định..................................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt


Nam – chi nhánh Bình Định..................................................................................1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bình Định........................................................................................................3
1.2.1. Chức năng của BIDV – Bình Định.............................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ của BIDV- Bình Định.................................................................4
1.2.3. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của BIDV-BĐ..................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bình Định........................................................................................................7
1.3.1. Mô hình tổ chức của BIDV – BĐ................................................................7
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.....................................................8
1.3.3. Quy mô hiện tại của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Bình Định.................................................................................................12
1.4. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Bình Định.............................................................................12
PHẦN II : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH
ĐỊNH...................................................................................................................... 16
2.1. Hoạt động huy động vốn...................................................................................16
2.1.1. Huy động vốn theo đối tượng....................................................................17
2.1.2. Huy động vốn theo loại tiền gửi................................................................18
2.2. Hoạt động sử dụng vốn.....................................................................................19


2.2.1. Hoạt động tín dụng....................................................................................19
2.2.2. Hoạt động đầu tư và quản lí vốn khả dụng................................................34
2.3. Hoạt động dịch vụ có thu phí tại BIDV – BĐ...................................................34
2.3.1. Thanh toán quốc tế....................................................................................35
2.3.2. Dịch vụ phát hành thẻ................................................................................35
2.3.3. Dịch vụ BSMS...........................................................................................35
2.3.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử.........................................................................36

2.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.........................................................................36
2.4.1. Các phương thức kinh doanh ngoại tệ cơ bản của BIDV – BĐ.................36
2.4.2. Đối tượng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại BIDV – BĐ.........................37
2.4.3. Kết quả kinh doanh ngoại tệ......................................................................37
2.5. Hoạt động của khối hõ trợ (Marketing ngân hàng)...........................................38
2.5.1. Chính sách sản phẩm.................................................................................38
2.5.2. Chính sách giá cả.......................................................................................39
2.5.3. Chiến lược phân phối sản phẩm:...............................................................39
2.5.4. Chính sách quảng bá, tiếp thị sản phẩm của Ngân hàng............................40
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
................................................................................................................................. 42
3.1. Thành tựu..........................................................................................................42
3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của BIDV – BĐ........43
3.2.1. Thuận lợi...................................................................................................43
3.2.2. Khó khăn...................................................................................................44
KẾT LUẬN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Chữ viết tắt
BIDV
DNCV
DSCV
DSTN
KQHĐKD
KQHĐV
NHNN
NHTM
TMCP

Diễn giải
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Dư nợ cho vay
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả huy động vốn
Ngân hàng Nhà Nước
Ngân hàng Thương Mại
Thương mại cổ phần


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015. .13
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015............16
Bảng 2.2. Huy động vốn theo đối tượng của BIDV chi nhánh Bình Định giai đoạn
2013 – 2015.............................................................................................................17

Bảng 2.3. Huy động vốn theo loại tiền gửi của BIDV-BĐ giai đoạn 2013 – 2015...18
Bảng 2.4. Doanh số cho vay của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015......................27
Bảng 2.5. Doanh số cho vay theo thời hạn của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015 28
Bảng 2.6. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của BIDV – BĐ giai đoạn
2013 – 2015.............................................................................................................29
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay theo thời hạn của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015.....30
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ở BIDV – BĐ giai đoạn 2013 –
2015......................................................................................................................... 31
Bảng 2.9. Tình hình nợ xấu của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015.......................33
Bảng 2.10. Kết quả kinh doanh ngoại tệ của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015. . .37
Bảng 2.11. Số lượng máy, thẻ ATM và điểm đặt POS của BIDV – BĐ giai đoạn
2013 – 2015.............................................................................................................40
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Diễn biến kết quả kinh doanh của Ngân hàng BIDV – BĐ giai đoạn
2013 – 2015.............................................................................................................13
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế tại BIDV – BĐ giai
đoạn 2013 – 2015....................................................................................................32
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức tại BIDV-BĐ..................................................................7
Sơ đồ 2.1. Quy trình thẩm định tín dụng tại BIDV – BĐ.........................................26


LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của báo cáo
Việt Nam gia nhập WTO cũng như sự vận động mạnh mẽ của nền kinh tế đang
trong thời kì đổi mới và phát triển, hội nhập cùng với bạn bè thế giới, hợp tác quốc
tế của Việt Nam đang được nâng cao bởi quy mô và chất lượng. Và ngân hàng ngày
càng trở thành một mắc xích quan trọng trong sự phát triển ấy. Với chức năng cơ
bản là trung gian tài chính, trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền làm cho ngân
hàng nâng cao chất lượng hoạt động trong và ngoài nước. Tuy nhiên, hiện nay đứng

trước sự cạnh tranh gay gắt của các trung gian tài chính khác v à những thách thức
do nền kinh tế mang lại, các ngân hàng cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động, trình
độ năng lực quản lí của mình. Điều này sẽ đáo ứng được nhu cầu thị trường, nâng
cao lợi nhuận và mang lại an toán cho ngân hàng.
Là sinh viên năm 3 khoa Tài chính Ngân hàng & Quản trị kinh doanh trường
Đại học Quy Nhơn, với mong muốn được tiếp cận thực tế và tìm hiểu một cách khái
quát hoạt động của Ngân hàng, được sự giới thiệu của nhà trường, của Khoa và sự
đồng ý của Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư và Phát triểnViệt Nam – chi nhánh Bình
Định (BIDV chi nhánh Bình Định) em đã thực hiện đợt thực tập tổng hợp tại Ngân
hàng .
 Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu, làm quen các vấn đề thực tế về hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, đồng thời vận dụng những kiến thức đã
học để tiến hành phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của Chi nhánh. Từ
đó đưa những nhận xét đánh giá tình hình hoạt động, chỉ ra những mặt đạt được và
hạn chế của BIDV- Bình Định trong những năm qua và đưa ra một số đề xuất nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: quá trình hình thành phát triển và hoạt động của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Định.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động của Chi nhánh từ năm 2013 đến
năm 2015.
 Phương pháp nghiên cứu


Dựa vào các nguồn số liệu và các tài liệu tham khảo báo cáo thực tập tổng hợp
áp dụng các phương pháp thu thập số liệu, phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh, tỉ
lệ... để tiến hành phân tích đánh giá.
 Kết cấu bài báo cáo
Bài báo cáo thực tập tổng hợp này gồm ba phần:

Phần 1: Giới thiệu khái quát về Ngân hàngĐầu tư và Phát triểnViệt Nam
- Chi nhánh Bình Định.
Phần 2: Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triểnViệt Nam - Chi nhánh Bình Định.
Phần 3: Đánh giá chung về tình hình hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Định.
Tuy nhiên, với kiến thức , trình độ, khả năng và thời gian hạn chế, kinh
nghiệm thực tế chưa có, thiếu tài liệu tham khảo, báo cáo thực tập tổng hợp này
chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Rất mong được sự
góp ý, bổ sung, chỉnh sửa của giáo viên hướng dẫn và tập thể cán bộ nhân viên tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bình Định để bài báo cáo này
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên
phòng Quan hệ khách hàng 2 đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em hoàn thành bài báo
cáo này.
Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn hết sức tận tình của giảng viên
hướng dẫn Lê Việt An, mong được sự góp ý, bổ suung, chỉnh sửa của cô để bản báo
cáo tổng hợp này được hoàn thiện hơn.
Quy Nhơn, ngày …… tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện

XAISANA KEOPHILA


PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
1.1.1. Khái quát thông tin chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam – chi nhánh Bình Định
- Tên pháp lý: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bình
Định
- Tên tiếng anh: Bank for Investerment and Development of Viet Nam, Binh
Dinh Branch
- Tên gọi tắt: BIDV Bình Định.

- Logo:
- Slogan: Chia sẻ cơ hội – Hợp tác thành công
- Phương chân hoạt động:Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu
hoạt động của BIDV.
- Địa chỉ: 72 Lê Duẩn – Tp. Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định.
- Số điện thoại: 056.352.0066 - 056.352.0067
- Fax: 056.352.0055
- Webside: www.bidv.com.vn
- Email:
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Bình Định
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong 4
NHTM lớn nhất Việt Nam, được hình thành sớm nhất và lâu đời nhất Việt Nam, là
doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt được tổ chức hoạt động theo mô hình tổng

1


công ty Nhà nước. Lịch sử xây dựng, trưởng thành của BIDV là một chặng đường
đầy gian nan và thử thách nhưng cũng rất đỗi tự hào gắn với từng thời kì đấu tranh
chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đát nước của dân tộc Việt Nam. Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam được chính thức thành lập vào ngày 26/4/1957 theo quyết
định 177/TTG của Thủ tướng chính phủ.

Ngày 30/3/1977 Chi nhánh Ngân hàng Kiến thiết tỉnh Nghĩa Bình ra đời – tiền
thân của Chi nhánh. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Bình Định hiện nay ra đời
trực thuộc Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam theo quyết định số 580 ngày 15/11/1976
của Bộ Tài chính với chức năng, nhiệm vụ: quản lý, cấp phát, cho vay và thanh toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) cho các công trình XDCB thuộc kế hoạch
Trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh. Chi nhánh hoạt động ở 2 khu vực Bắc
và Nam tỉnh, phía Nam vừa là ngân hàng tỉnh vừa là ngân hàng cơ sở.
Ngày 20/12/1982 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng tỉnh Nghĩa Bình
được thành lập theo mô hình vừa 2 cấp vừa 3 cấp, trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam theo quyết định số 75/NH-Q Đ ngày 17/7/1981 của Tổng Giám
đốc NHNN Việt Nam.
Ngày 01/07/1989 Tổng Giám đốc NHNN Việt Nam có Quyết định số 99/NHQĐ quyết định giải thể hi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng khu vực Nghĩa
Bình thành lập Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng khu vực Bình Định và
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng khu vực Quảng Ngãi (tiền thân của Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ngãi hiện nay), trực thuộc Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam và hoạt động theo Quyết định số 43/NH-QĐ ngày
17/06/1988 của Tổng Giám đốc NHNN Việt Nam.
Thi hành Quyết định số 401/CT và Pháp lệnh Ngân hàng - HTX Tín dụng và
Công ty Tài chính do Hội đồng Bộ trưởng (HĐBT) công bố ngày 23/05/1990, ngày
26/11/1990 Thống đốc NHNN Việt Nam có Quyết định số 105/NH-QĐ quyết định
chuyển các Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng khu vực các tỉnh, thành phố,
đặc khu, công trình trọng điểm thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh được thành lập với biên chế 44 người.
Cuối năm 1994, thực hiện Quyết định số 654/TTg của Thủ tướng Chính phủ
và Thông tư Liên bộ số 100/TT-LB ngày 24/11/1994 giữa Bộ Tài chính và NHNN,

2


Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Bình Định đã thực hiện việc bàn

giao hồ sơ tài liệu, cơ sở vật chất, tiền vốn và 17 cán bộ trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ cấp phát và cho vay ưu đãi vốn NSNN cho Cục Đầu tư - Phát
triển Bình Định thuộc Tổng cục Đầu tư- Phát triển. Chi nhánh còn lại 23 cán bộ
công nhân viên.
Sau khi có Quyết định số 293/QĐ- NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam về
việc chuyển Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sang kinh doanh thương mại
thực thụ kể từ ngày 01/01/1995. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh
Bình Định đã sắp xếp lại cho phù hợp với đặc điểm, môi trường kinh doanh, biên
chế tinh gọn nhưng đủ mạnh để cạnh tranh với các NHTM trên địa bàn và trong khu
vực.
Ngày 23/04/2012, Thống đốc NHNN đã có giấy phép số 84/GP-NHNN về
việc thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Theo
đó Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập trên cơ sở cổ
phần hóa và chuyển đổi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 100% vốn nhà
nước với tên đầy đủ bằng tiếng việt là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bình Định
1.2.1. Chức năng của BIDV – BĐ
Các chức năng cơ bản của BIDV-BĐ:
- Trung gian tín dụng
NHTM là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu
cầu về vốn. Thông qua việc huy động khai thác các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay cấp tín dụng cho nền
kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là chủ thể đi vay, vừa đóng
vai trò là chủ thể cho vay. Góp phần tạo lợi ích cho các chủ thể kinh tế tham gia
( người gửi tiền, người đi vay, bản thân ngân hàng…) và lợi ích chung của nền kinh
tế.
- Trung gian thanh toán


3


Với chức năng trung gian thanh toán đã làm cho ngân hàng trở thành thủ quỹ
của khách hàng. Việc nhận tiền gửi và theo dõi các khoản thu, chi trên tài khoản tiền
gửi của khách hàng làm cho ngân hàng thực hiện được vai trò trung gian thanh toán.
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng góp phần giảm
chi phí và lượng tiền mặt trong lưu thông và đảm bảo an toàn trong thanh toán.
Đồng thời nó cho phép khách hàng thực hiện nhanh chóng và hiểu quả, điều này
góp phần tăng tốc độ lưu thông hàng hóa, tốc độ luân chuyển vốn và hiểu quả của
quá trình tái sản xuất xã hội. Mặt khác, việc cung ứng các dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt như: giấy chuyển tiền, séc, ủy nhiệm chi, thư tín dụng, thẻ ATM…
giúp cho ngân hàng thu hút nhiều khách hàng đến mở tài khoản tại ngân hàng và do
đó tạo điều kiện thu hút nguồn vốn tiền gửi.
- Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân NHTM.
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
triển của mình, Chi nhánh ngân hàng BIDV Bình Định với nghiệp vụ kinh doanh
mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác đó là chức
năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tíndụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền
cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong
khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ
phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…
Với chức năng này, hệ thống ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã
làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh
toán, chi trả của xã hội.
1.2.2. Nhiệm vụ của BIDV-BĐ
- Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân

hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao
lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ
phát triển kinh tế địa phương. Chi nhánh ngân hàng BIDV Bình Định thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu sau:

4


- Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi các loại của
pháp nhân, cá nhân trong nước và nước ngoài bằng tiền đồng Việt Nam, và ngoại tệ
theo quy định của NHNN.
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng tiền đòng Việt Nam và ngoại tệ đối với
các tổ chức và cá nhân trên địa bàn.
- Được phép vay, cho vay các định chế tài chính trong nước, thực hiện và quản
lý các nghiệp vụ bảo lãnh, thanh toán quốc tế.
- Thực hiện quản lý mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh, thẻ
thanh toán.
- Thực hiện chế độ bảo mật nghiệp vụ ngân hàng như về số liệu tồn quỹ, tài
khoản tiền gửi khách hàng.
1.2.3. Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của BIDV-BĐ
Những sản phẩm dịch vụ của chi nhánh ngân hàng BIDV-BĐ:
- Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền thống và
hiện đại.
+ Các sản phẩm huy động vốn: Tiết kiệm có kì hạn-rút gốc linh hoạt; Tiền gửi
có kì hạn; Tiết kiệm bậc thang; Tiết kiệm tích lũy bảo an; Tiền gửi thanh toán VND,
USD; Tiết kiệm dự thưởng, phát hành chứng chỉ tiền gửi…
+ Các sản phẩm tín dụng: Tín dụng doanh nghiệp; Thấu chi thẻ tín dụng
(VISA); Mua xe ô tô; Du học; Kinh doanh hộ cá thể, cá nhân; Bảo lãnh trong nước;
Vay ứng trước tiền bán chứng khoán; Cầm cố giấy tờ có giá; Chiết khấu giấy tờ có
giá.

+ Các dịch vụ khách hàng cá nhân: Các dịch vụ thẻ; Gửi một nơi rút tiền nhiều
nơi; Chuyển tiền thanh toán trong nước + kiều hối, chuyển tiền nước ngoài; Mua
hàng qua mạng bằng ví điện tử VN-Topup; Thanh toán hóa đơn điện thoại, truyền
hình cáp…
+ Các dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: Thanh toán trong nước; Thanh toán
xuất nhập khẩu; Bảo lãnh; Thanh toán hóa đơn; Thanh toán định kỳ theo yêu cầu;
Thu tiền đại lý; Trả lương tự động; Ngân hàng điện tử; Mua, bán ngoại tệ; Chứng
khoán; Bảo hiểm; Ngân quỹ…

5


- Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại hình dịch vụ bảo hiểm phi
nhân thọ.
- Chứng khoán: Môi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn đầu tư
(doanh nghiệp, cá nhân); Bảo lãnh, phát hành; Quản lý danh mục đầu tư.
- Đầu tư tài chính: Chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu)
BIDV-BĐ đã đang và ngày càng nâng cao uy tín về cung ứng sản phẩm dịch
vụ ngân hàng, đồng thời khẳng định giá trị thương hiệu trong lĩnh vực phục vụ dự
án, chương trình lớn của Tỉnh.

6


1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bình Định
1.3.1. Mô hình tổ chức của BIDV – BĐ
Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức tại BIDV-BĐ
Ban giám đốc
Chi nhánh


Khối

Khối quản

Khối tác

Khối quản

Khối quản

QHKH

lý rủi ro

nghiệp

lý nội bộ

lý nội bộ

Các phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Các phòng


QHKH

QLRR

QTTD

TC-KT

GD

Phòng/Tổ

Các phòng

Phòng

Các quỹ

tài trợ dự

DVKH

KH-TH

tiết kiệm

án
Phòng QL &


Phòng

DV kho quỹ

Điện
toán

Ghi chú:

Phòng

Phòng

QTTD

TC-HC

Trực thuộc
(Nguồn: BIDV Bình Định)

7


1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Phòng Quan hệ khách hàng:
Công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng
- Xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu; xây dựng và triển khai
chương trình, kế hoạch bán sản phẩm tháng/ quý/ năm.
- Đánh giá danh mục sản phẩm đối với các khách hàng doanh nghiệp, đề xuất
và kiến nghị về cải thiện sản phẩm dịch vụ.

- Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại,
dịch vụ…).
- Đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp
marketing, quảng bá thương hiệu; bán các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của chi
nhánh/BIDV cho KH.
- Thiết lập, duy trì, quản lý và phát triển quan hệ với KH.
- Thu thập, cập nhật hồ sơ, thông tin KH.
- Chịu trách nhiệm chính về việc bán sản phẩm, nâng cao thị phần của chi
nhánh, tối đa hóa doanh thu và quản lý cân đối lãi/lỗ trong quan hệ KH doanh
nghiệp.
Công tác quan hệ khách hàng
- Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.
- Phân loại, rà soát phát hiện rủi ro.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn/giảm lãi, đề xuất miễn/giảm lãi và
chuyển phòng Quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định.
- Tuân thủ các giới hạn hạn mức tín dụng của ngân hàng đối với KH. Theo dõi
việc sử dụng hạn mức tín dụng của KH.
- Chịu trách nhiệm đầy đủ về:
* Tìm kiếm KH, phát triển hoạt động tín dụng (doanh nghiệp), mức tăng
trưởng và hiệu quả hoạt động tín dụng (doanh nghiệp) của Chi nhánh.
* Tính đầy đủ,chính xác,trung thực đối với các thông tin KH khi cung cấp báo
cáo để phục vụ cho việc xét cấp tín dụng cho KH.
* Mọi khoản tín dụng được cấp đều tuân thủ đúng quy định, quy trình.

8


* Tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp
tín dụng.
 Phòng Quản lý rủi ro

Công tác quản lý tín dụng
- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng.
- Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín
dụng của Chi nhánh.
- Đầu mối nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh
hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng cho từng nghành, từng nhóm và từng khách
hàng phù hợp với chỉ đạo của BIDV và tình hình thực tế tại Chi nhánh. Kiểm tra
việc thực hiện giới hạn tín dụng của các Phòng liên quan và đề xuất xử lý nếu có vi
phạm.
- Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của Chi nhánh, của
khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy
định.
- Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; tổng hợp kết quả
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi Phòng tài chính kế toán để lập cân đối
kế toán theo quy định.
Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp
- Phổ biến các văn bản quy định, quy trình về quản lý rủi ro tác nghiệp của
BIDV và đề xuất, hướng dẫn các chương trình, biện pháp triển khai để phòng ngừa,
giảm thiểu rủi ro tác nghiệp trong khâu nghiệp vụ tại Chi nhánh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các phòng nghiệp vụ trong Chi nhánh tự kiểm tra và phối
hợp thực hiện việc đánh giá, rà soát, phát hiện rủi ro tác nghiệp ở các phòng, các sản
phẩm hiện có hoặc sắp có.
- Áp dụng hệ thống quản lý, đo lường rủi ro để đo lường và đánh giá các rủi ro
tác nghiệp xảy ra tại Chi nhánh và đề xuất giải pháp xử lý các sự cố rủi ro phát hiện
được.
- Xây dựng, quản lý dữ liệu thông tin về rủi ro tác nghiệp tại Chi nhánh.

9



 Phòng Quản trị tín dụng
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách
hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh:
+Tiếp nhận, kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ cấp tín dụng/bảo lãnh/hồ sơ thế chấp
từ các phòng liên quan. Nhập dữ liệu đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến
khoản vay (tạo hồ sơ, cài đặt hạn mức, gia hạn, tài sản đảm bảo, lãi suất…) từ phân
hệ tín dụng và phân hệ tài trợ thương mại vào hệ thống quản lý và chịu trách nhiệm
lưu trữ toàn bộ hồ sơ theo quy định.
+ Tiếp nhận (từ Phòng Quan hệ khách hàng) hồ sơ giải ngân/cấp bảo lãnh và
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp các điều kiện giải ngân/ cấp bảo lãnh so với
nội dung hợp đồng tín dụng đã ký (trường hợp liên quan đến nghiệp vụ thanh toán
quốc tế trước khi lập tờ trình giải ngân/cấp bảo lãnh phải lấy ý kiến của Phòng/Tổ
thanh toán quốc tế).
+ Quản lý kế hoạch giải ngân, theo dõi thu nợ và thông báo các khoản nợ đến
hạn và chuyển giao cho Phòng Quan hệ khách hàng xử lý. Giám sát khách hàng
thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng tín dụng, bảo lãnh và đảm bảo nợ vay.
+ Theo dõi diễn biến các khoản tín dụng; đề xuất ý kiến về việc trích lập dự
phòng rủi ro.
+Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
Phòng Quan hệ khách hàng theo đúng quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng
Quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của Phòng; tuân thủ
đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách
hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.
 Phòng Dịch vụ khách hàng
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng:
- Trực tiếp bán sản phẩm/dịch vụ tại quầy, giao dịch với khách hàng và thực
hiện tác nghiệp theo quy định (từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ
ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi rút tiền,

thanh toán, chuyển khoản…)

10


- Thực hiện giải ngân vốn vay cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ giải ngân
được phê duyệt. Thực hiện thu nợ, thu lãi theo yêu cầu của Phòng Quản trị tín dụng.
- Trực tiếp thực hiện các giao dịch về thẻ: tiếp nhận, hướng dẫn thủ tục, xử lý
tác nghiệp; thực hiện các báo cáo theo quy định.
- Trực tiếp chi trả kiều hối đối với khách hàng (không có tài khoản ở ngân
hàng), thông báo và in chứng từ cho khách hàng. Tiếp nhận hồ sơ khách hàng
chuyển tiền quốc tế (đi) từ khách hàng hoặc từ các phòng có liên quan tại Chi nhánh
để chuyển về Trụ sở chính (đối với các Chi nhánh không được giao hạn mức chuyển
tiền quốc tế).
- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao
dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.
- Chịu trách nhiệm:
+ Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch;
+ Thực hiện đúng các quy định, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền và các quy
định về bảo mật trong mọi hoạt động giao dịch với khách hàng;
+Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao
dịch với khách hàng;
+ Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc tự kiểm tra tính tuân thủ các quy định
củaNhà nước và của BIDV trong hoạt động tác nghiệp của Phòng, đảm bảo an toàn
về tiền và tài sản của ngân hàng và khách hàng.
 Phòng/Tổ thanh toán quốc tế
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại với khách
hàng:
+Xử lý các giao dịch tài trợ thương mại về nhập khẩu, xuất khẩu theo đúng

quy chế, quy định tài trợ thương mại và thẩm quyền hạch toán kế toán những
nghiệp vụ liên quan mà Phòng thực hiện trên cơ sở hồ sơ đã được phê duyệt; Thực
hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế (nếu được giao).
+ Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng về tài trợ thương mại xuât- nhập khẩu, về
chuyển tiền quốc tế ngoài thẩm quyền xử lý của Chi nhánh. Kiểm tra hồ sơ và gửi
hồ sơ đến Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại, trung tâm thanh toán ở Trụ sở
11


chính qua hệ thống scan bảo mật. Liên hệ với khách hàng, in và gửi thông báo đến
khách hàng.
+ Đối chiếu giao dịch với Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại.
- Phối hợp với các phòng liên quan để tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng,
giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại. Theo dõi, đánh giá việc sử
dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, đề xuất cải tiến nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ. Tiếp thu, tìm hiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng, trước
hết là nghiệp vụ liên quan đến nghiệp vụ đối ngoại. Tiếp nhận các ý kiến phản hồi
từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết; tư vấn cho khách hàng về các giao dịch
đối ngoại, hợp đồng thương mại quốc tế…
- Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh
đối ngoại của Chi nhánh; chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn đảm bảo an
toàn tiền vốn tài sản của Chi nhánh/BIDV và của khách hàng trong các giao dịch
kinh doanh đối ngoại.
1.3.3. Quy mô hiện tại của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Bình Định
Từ đầu năm 1995 thành lập, BIDV-BĐ chỉ có một điểm giao dịch tại trụ sở
nhưng đến nay đã có 6 phòng giao dịch và 2 quỹ tiết kiệm là:
- PGD số 1: 399 Trần Hưng Đạo – TP Quy Nhơn, Bình Định
- PGD số 2: 57 Tây Sơn – TP Quy Nhơn, Bình Định.
- PGD số 3: 01 Đống Đa – TP Quy Nhơn, Bình Định.

- PGD số 4: 376 Nguyễn Thái Học – TP Quy Nhơn, Bình Định.
- PGD số 5: 197 Tăng Bạt Hổ - TP Quy Nhơn, Bình Định.
- PGD số 6: 07 Lê Duẩn – TP Quy Nhơn, Bình Định.
- Qũy tiết kiệm số 3: 77 Phan Bội Châu – TP Quy Nhơn, Bình Định.
- Qũy tiết kiệm Thanh Niên Trung Tâm thương mại Quy Nhơn: 07 Lê Duẫn –

TP Quy Nhơn, Bình Định.

12


1.4. Các hoạt động chính của Chi nhánh
1.5. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Bình Định
Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của bất kì một tổ chức kinh doanh nào.
Lợi nhuận là hiệu số giữa tổng thu nhập và chi phí, lợi nhuận là yếu tố cụ thể nhất
nói lên mức độ thành công trong hoạt động kinh doanh của BIDV-BĐ đã không
ngừng tìm các biện pháp tối ưu nhất để quản lý tốt các khoản mục tài sản có, nhất là
các khoản mục cho vay và đầu tư, quản lý việc chi tiêu mua sắm, công tác phí trên
tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Qua bảng dưới đây ta thấy tình hình kinh doanh của BIDV-BĐ ngày càng đạt
hiệu quả cao, thể hiện các chính sách của NH đang đi là đúng và hứa hẹn sẽ đạt hiệu
quả cao hơn nữa trong tương lai
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015
(Đơn vị tính: tỷ đồng, %)

Năm

Chênh lệch
Năm


Năm

Chênh lệch

Năm

2014/2013
2015/2014
Tỉ lệ
Tỉ lệ
2013
2014
2015
Gía trị
Gía trị
(%)
(%)
Chỉ tiêu
Doanh thu
1.095
1.088
1.090
-7
-0,64
2
0,18
Chi phí
975
918

900
-57
-5,85
-18
-1,96
Lợi nhuận
120
170
190
50
41,67
20
11,76
(Nguồn: Báo cáo KQKD của BIDV chi nhánh Bình Định giai đoạn 2013-2015)
Biểu đồ 1.1. Diễn biến kết quả kinh doanh của
Ngân hàng BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT

13


Nguồn
Với mục tiêu đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ NH, trong các năm qua chi
nhánh đã tích cực trong việc triển khai các dịch vụ NH mới, nâng cao chất lượng
các hoạt động dịch vụ mang tính chất truyền thống và đã đạt được thành tích đáng
kể. Qua bảng số liệu ta thấy trong giai đoạn 2013-2015 tổng doanh thu của BIDVBĐ không có sự tha đổi đáng kể. Năm 2014 tổng doanh thu là 1.088 tỷ đồng, giảm
07 tỷ đồng tương đương 0,64% so với năm 2013. Trong năm 2015, tổng doanh thu
tăng 02 tỷ đồng tương đương 0,18% so với năm 2014.
Tổng doanh thu giai đoạn 2013-2015 của BIDV-BĐ không có sự thay đổi
đáng kể, tuy nhiên tổng chi phí cho các HĐKD có sự thay đổi đáng kể, dẫn đến lợi

nhuận trước thuế của chi nhánh cũng có sự thay đổi đáng kể. Cụ thể năm 2014 tổng
chi phí HĐKD là 918 tỷ đồng, giảm 57 tỷ đồng tương đương 5,85% so với năm
2013. Qua năm 2015, tổng chi phí HĐKD của chi nhánh là 900 tỷ đồng, tiếp tục
giảm so với năm 2014 là 18 tỷ đồng tương đương 1,96%.Vấn đề chi phí giảm này
có thể do nhiều lí do như giảm chi phí cho hoạt động tín dụng, hoạt động đầu tư tài
sản hay các hoạt động đầu tư khác mà lợi nhuận có gia tăng.
Qua bảng số liệu ta thấy, tổng lợi nhuận trước thuế của chi nhánh trong năm
2014 là 170 tỷ đồng, tăng vượt bậc so với năm 2013 là 50 tỷ đồng tương đương
41,67%. Đến cuối đến năm 2015, tổng lợi nhuận trước thuế là 190 tỷ đồng, tiếp tục
tăng 20 tỷ đồng tương đương 11,76% so với cùng kỳ năm trước.Chứng tỏ BIDV14


BĐ hoạt động ngày càng có hiệu quả. NH đã không ngừng đưa ra nhiều chính sách
khuyến mãi, quảng bá thương hiệu, có những chính sách quan tâm đặc biệt với
những KH thường xuyên có giá trị giao dịch lớn. Bên cạnh đó, NH đã thực hiện đổi
mới công nghệ, trang bị máy móc dể phục vụ cho KH và nhân viên một cách tốt
nhất, mở rộng quy mô hoạt động làm cho thương hiệu của NH ngày càng được
nhiều người biết đến, làm tăng lợi nhuận của NH.
Trong những năm qua tình hình giá cả trên thị trường biến động mạnh, chỉ số
tăng trưởng tiêu dùng luôn ở mức cao dẫn đến các chi phí cho HĐKD của nhiều NH
cũng tăng cao. Tuy nhiên, với việc thực hiện các chính sách tiết kiệm chi phí có
hiệu quả, chi phí cho các HĐKD của BIDV-BĐ đã giảm, dẫn đến tổng lợi nhuận
trước thuế của chi nhánh tăng đáng kể trong giai đoạn 2013-2015. Đây là một thành
tích đáng ghi nhận và cố gắng của tập thể, trong đó có sự quan tâm của Ban giám
đốc và các Phòng ban. Tuy nhiên, chi nhánh vẫn cần có những biện pháp để nâng
cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của mình, đảm bảo sự tăng trưởng an toàn cho chi
nhánh.

15



PHẦN II2
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH
ĐỊNH
2.1. Hoạt động huy động vốn
Bao gồm nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và
các giấy tờ có giá khác để huy động vốn; vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và
ngoài nước, vay vốn của NHNN và các hình thức huy động vốn khác theo quy định
của NHNN.
Trong lĩnh vực huy động vốn, BIDV luôn được coi là ngân hàng có tỉ lệ huy
động vốn ngoại tệ cao trong các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, những biến động của
thị trường tài chính tiền tệ do cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ đã ảnh hưởng và tác
động đến hoạt động của ngân hàng.Trước yêu cầu của thị trường, BIDV-BĐ đã đa
dạng hóa hình thức huy động vốn, chính sách chăm sóc khách hàng, phát triển nhiều
loại hình dịch vụ, đổi mới phong cách giao dịch, tạo sự khác biệt trong giao dịch,
sản phẩm... Qua đó, từng bước khẳng định uy tín, thương hiệu và lòng tin của khách
hàng.
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV – BĐ giai đoạn 2013 – 2015
(Đơn vị tính: Tỷ đồng, %)

Chênh lệch
Năm

Năm

Chênh lệch

Năm


2014/2013
2015/2014
Tỷ lệ
Tỷ lệ
2013
2014
2015
Gía trị
Gía trị
(%)
(%)
Vốn huy động 4.600 4.900 5.800
300
6,52
900
18,37
(Nguồn:Báo cáo KQKD BIDV chi nhánh Bình Định giai đoạn 2013-2015)
Chỉ tiêu

Nhìn chung nguồn vốn huy động của BIDV-BĐ liên tục tăng trong các năm từ
2013-2015. Năm 2014, số vốn huy động được là 4.900 tỷ đồng, tăng 300 tỷ đồng
tương đương 6,52% so với năm 2013. Năm 2015 đạt đến 5.800 tỷ đồng, tăng 900 tỷ
đồng, tương đương 18,37% so với năm 2014. Đây là một điều đáng khích lệ đối
với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo và CBNV chi nhánh, điều đó cũng cho
thấy xu hướng tốt trong công tác huy động vốn của chi nhánh trong thời gian tới.
Bên cạnh đội ngũ cán bộ nhiệt tình, có năng lực thì những kết quả mà chi nhánh

16



đạt được trong việc huy động vốn là do NH nắm bắt được những động thái về
nhu cầu của KH, từ đó vận dụng linh hoạt cơ chế lãi suất, đa dạng các hình thức
huy động vốn.
2.1.1. Huy động vốn theo đối tượng
Bảng 2.2. Huy động vốn theo đối tượng của BIDV chi nhánh Bình Định
giai đoạn 2013 – 2015
(Đơn vị tính: tỷ đồng, %)

Chỉ tiêu
HĐV cuối kỳ
Cá nhân
Tổ chức

Chênh lệch
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
2014/2013
2015/2014
Giá trị
%
Giá trị
%
4.600
4.900
5.800
300
6,52
900
18,37
1.640
2.190

2.800
550
33,53
610
27,85
2.960
2.710
3.000
-250
-8,44
290
10,7
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả HĐKD của BIDV Chi nhánh Bình Định
giai đoạn 2013 – 2015)

Nhìn vào doanh số huy động vốn theo đối tượng ta thấy, quy mô vốn cả KH
tổ chức lẫn KH cá nhân đều có sự thay đổi trong giai đoạn 2013-2015. Đối với
KH cá nhân (cá nhân, hộ gia đình), năm 2013 BIDV-BĐ huy động được 1.640 tỷ
đồng, sang năm 2014 con số này tăng lên 550 tỷ đồng tương đương 33,53% so
với 2013. Sang năm 2015, huy động vốn từ KH cá nhân của BIDV-BĐ tăng thêm
610 tỷ đồng tương đương 27,85% so với cùng kì năm trước. Đây là động thái tốt
cho thấy chi nhánh đã thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, cũng như tạo
được lòng tin, sự tín nhiệm của khách hàng đối với Chi nhánh.
Đối với KH Tổ chức kinh tế, năm 2014 BIDV-BĐ huy động được 2.710 tỷ
đồng, giảm 250 tỷ đồng tương đương 8,44% so với năm 2013. Sang đến năm
2015, con số này tăng mạnh lên 3.000 tỷ đồng, tức là tăng 290 tỷ đồng tương
đương 10,7% so với năm 2014. Sở dĩ năm 2014 tổng vốn huy động từ KH Tổ
chức kinh tế giảm vì tình hình kinh doanh khó khăn của các doanh nghiệp cũng
như một số chính sách chưa thực sự hợp lí của Ngân hàng. Sang đến năm 2015,
do doanh nghiệp kinh doanh trong địa bàn ngày càng hiệu quả và muốn mở rộng

quy mô sản xuất nên cần mở thêm tài khoản để thanh toán trong quá trình kinh
doanh, bên cạnh đó BIDV-BĐ đã tạo được lòng tin ở KH, cung cấp đa dạng hóa
các hình thức thanh toán từ đó thu hút, lôi kéo được nhiều doanh nghiệp gửi vốn
17


lưu động của mình vào ngân hàng phục vụ cho việc thanh toán. Đây là dấu hiệu
tốt cho thấy mối quan hệ giữa BIDV-BĐ và KH đã phục hồi và phát triến trở lại.
Như vậy có thể thấy, nguồn vốn huy động của BIDV-BĐ được hình thành từ
hai nguồn khác nhau là KH cá nhân và KH Tổ chức kinh tế, có sự thay đổi về giá
trị, tỷ trọng và cơ cấu trong giai đoạn 2013-2015. Nói chung đến cuối năm 2015 thì
vốn huy động ở hai nhóm KH này đều tăng. Điều này cho thấy BIDV-BĐ đã có
những chính sách tích cực trong việc huy động vốn của mình. Việc xác định cơ cấu
vốn huy động đối với Ngân hàng là rất quan trọng, nó vừa giúp Ngân hàng duy trì
hoạt động ổn định, vừa góp phần xây dựng chính xác chiến lược phát triển lâu dài,
đặc biệt là xác định đúng đối tượng KH từ đó có chính sách hợp lý tạo điều kiện
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, cũng như hoạch định chính sách huy động
vốn sao cho có hiệu quả.
2.1.2. Huy động vốn theo loại tiền gửi
Bảng 2.3. Huy động vốn theo loại tiền gửi của BIDV-BĐ giai đoạn 2013 – 2015
(Đơn vị tính: tỷ đồng, %)
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
2014/2013
2015/2014
Giá trị
%
Giá trị
%

HĐV cuối kỳ
4.600
4.900
5.800
300
6,52
900
18,37
Nội tệ (VNĐ)
4.508
4.802
5.684
294
6,52
882
18,37
Ngoại tệ
92
98
116
6
6,52
18
18,37
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả HĐKD của BIDV-BĐ giai đoạn 2013 – 2015)
Qua số liệu và biểu đồ ở trên ta thấy, cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi
trong giai đoạn 2013-2015 của BIDV-BĐ không có sự thay đổi. Tức là huy động
vốn nội tệ vẫn chiếm phần lớn là 98% tỷ trọng huy động vốn và huy động vốn ngoại
tệ vẫn chiếm 2% tỷ trọng trong cả 3 năm. Tỷ trọng tiền gửi VND chiếm tỉ trọng lớn
hơn ngoại tệ vì thói quen dùng nội tệ của người dân và việc huy động vốn bằng

ngoại tệ luôn bị tác động mạnh bởi lãi suất ngoại tệ trên thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, do tổng huy động vốn cuối kì giai đoạn 2013-2015 tăng nên giá trị
huy động vốn theo loại tiền gửi cũng có sự thay đổi. Cụ thể, năm 2014, huy động
vốn bằng nội tệ là 4.802 tỷ đồng, tăng 294 tỷ đồng tương đương 6,52% so với năm
2013. Đến cuối năm 2015, con số này là 5.684 tỷ đồng, tức là tăng mạnh 882 tỷ
đồng tương đương 18,37% so với cùng kì năm trước. Về huy động vốn bằng ngoại
18


×