Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 151 trang )

ai hoc Kinh tờ Huờ

B GIO DC V O TO
I HC HU
TRNG I HC KINH T

TRN TH THY TIấN



ai

HOAèN THIN H THNG XP HANG TấN
DUNG KHAẽCH HAèNG DOANH NGHIP TAI NGN
HAèNG THặNG MAI Cỉ PHệN NGOAI THặNG
VIT NAM CHI NHAẽNH HU

h

in

c k

ho

Chuyờn ngnh: QUN Lí KINH T

H

tờ


uờ

BO CO TIN

LUN VN THC S KHOA HC KINH T

NGI HNG DN KHOA HC:
PGS. TS. MAI VN XUN


Đại học Kinh tế Huế

HUẾ, 1/2018

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́




Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS. TS Mai Văn Xuân - Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công
bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Đ

Trần Thị Thủy Tiên

ại
h

in

̣c k

ho
́H


́

i



Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Mai
Văn Xuân - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Đ

Tôi xin chân thành cảm ơn quý Lãnh đạo ngân hàng TMCP Ngoại thương

ại

Việt Nam Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thiện luận văn.

ho

Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá

̣c k

trình thực hiện luận văn này.


Tác giả luận văn

h

in
́H



Trần Thị Thủy Tiên

́

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ THỦY TIÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

ại

Đ


1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhận thức được tầm quan trọng của việc XHTD, Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) đã bắt đầu xây dựng hệ thống XHTD phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý. Mặc dù vậy, từ khi
áp dụng chính thức trên toàn chi nhánh thì hệ thống vẫn còn một số nhược điểm cần
phải điều chỉnh, bổ sung để giúp Vietcombank quản lý tốt rủi ro tín dụng và mở
rộng quy mô tín dụng một cách bền vững và an toàn.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực tế, công tác XHTD (đặc biệt là đối
với khách hàng tổ chức) của Vietcombank – CN Huế vẫn gặp phải một số khó khăn,
vướng mắc. Với mong muốn cải thiện hơn nữa hệ thống XHTD doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế, trong thời gian thực tập tại ngân hàng, tác giả đã chọn đề
tài: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục
tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hệ thống
XHTD khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Bên cạnh đó, luận văn đã đánh giá
hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp đang được áp dụng tại ngân hàng
Vietcombank – CN Huế, phân tích ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát và các
chuyên gia trong lĩnh vực XHTD khách hàng doanh nghiệp, từ đó cho thấy
những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại, cần bổ sung
nhằm phù hợp với những biến động quá nhanh của điều kiện môi trường kinh
doanh hiện nay. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra những sửa đổi, bổ sung nhằm
hoàn thiện hơn hệ thống XHTD của Vietcombank – CN Huế. Ngoài ra, nghiên
cứu này cũng đã đưa thêm những giải pháp cần thiết để hệ thống xếp hạng tín
dụng Vietcombank – CN Huế phát huy hiệu quả.


h

in

̣c k

ho

́H



́


iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

CBTD

Cán bộ tín dụng


CIC

Trung tâm tín dụng Việt Nam

CN

Chi nhánh

CSTD

Chính sách tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

Đ

PP

ại




TMCP

Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Ngân hàng TMCP Công thương

h

Vietinbank

Sản xuất

in

Vietcombank

Quyết định

̣c k

TCTD

ho

SX


Xếp hạng tín dụng

́H



XHTD

Phân phối

́

iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

Đ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1


ại

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

̣c k

5. Đóng góp của đề tài.................................................................................................5

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .............................................................................................................................6



́H

1.1. Lý luận cơ bản về xếp hạng tín dụng ...................................................................6
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng .......................................................................6


́


1.1.2. Mục đích của xếp hạng tín dụng .......................................................................7
1.1.3. Đối tượng của xếp hạng tín dụng ....................................................................10
1.1.4. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng...........................................................11
1.1.5. Quy trình xếp hạng tín dụng ...........................................................................12
1.1.6. Các phương pháp xếp hạng tín dụng trong hệ thống ......................................14
1.2. Một số mô hình và kinh nghiệm xếp hạng tín dụng trên thế giới ......................17
1.2.1. Mô hình chấm điểm tín dụng Chỉ số Z của Edward I. Altman .......................17
1.2.2. Mô hình xếp hạng tín dụng của Fitch .............................................................19
1.2.3. Mô hình xếp hạng tín dụng của Moody’s .......................................................21

v


Đại học Kinh tế Huế

1.2.4. Mô hình xếp hạng tín dụng của Standar & Poor’s..........................................22
1.2.5. Hệ thống xếp hạng tín dụng theo quy định của Ngân hàng Trung ương Pháp
...................................................................................................................................23
1.3. Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng của một số NHTM và tổ chức kiểm toán ở Việt
Nam ...........................................................................................................................27
1.3.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu..........................27
1.3.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 29
1.3.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng của Trung tâm tín dụng CIC..............................31
1.4. Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank – CN Huế............................................35
CHƯƠNG 2: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK – CN HUẾ ...............................36


Đ

2.1. Khái quát về Vietcombank – CN Huế ...............................................................36

ại

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank – CN Huế ....................36

ho

2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Vietcombank – CN Huế ....................................................37
2.1.3. Đặc điểm về tình hình lao động của Vietcombank – CN Huế........................39

̣c k

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2014 –
2016...........................................................................................................................40

in

2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng tại Vietcombank – CN Huế............................43

h

2.2.1. Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp ........................................................43



2.2.2. Tình hình cho vay cá nhân ..............................................................................46


́H

2.3. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Vietcombank – CN Huế ............................................................................................47

́


2.3.1. Mô tả hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế ............................................................................................47
2.3.2. Phân tích hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế ............................................................................................49
2.3.3. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế thông qua kết quả khảo sát ................................................57
2.3.4. Những ưu điểm và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Vietcombank – CN Huế ...........................................................................78
2.3.5. Một số đề xuất bổ sung hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Vietcombank – CN Huế dựa trên ý kiến phỏng vấn chuyên gia ........................86

vi


Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.........................................................................90
CỦA VIETCOMBANK – CN HUẾ .........................................................................90
3.1. Định hướng hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Vietcombank – CN Huế .....................................................................................90

3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN huế.............................................................................................90
3.2.1. Nhóm giải pháp về mặt quản lý điều hành......................................................90
3.2.2. Nhóm giải pháp cải tiến phần mềm chấm điểm..............................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98

Đ

2. Kiến nghị ...............................................................................................................99

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 102

h

in

̣c k

ho

PHỤ LỤC............................................................................................................... 104

́H


́


vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody’s ............22

Bảng 1.2:

Tỷ lệ phá sản của các loại xếp hạng tín dụng của Moody’s................22

Bảng 1.3:

Cho điểm về quy mô của NHTW Pháp...............................................24

Bảng 1.4:

Các chỉ tiêu tài chính chấm điểm doanh nghiệp của ACB..................28

Bảng 1.5:

Điểm và mức xếp hạng doanh nghiệp tại ACB...................................29

Bảng 1.6:

Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính phân theo loại hình doanh nghiệp của
Vietinbank ...........................................................................................30

Bảng 1.7:


Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính XHTD doanh nghiệp
của Vietinbank.....................................................................................30

Bảng 1.8:

Phân loại Đánh giá xếp hạng tín dụng theo điểm và xếp hạng doanh
nghiệp của Vietinbank.........................................................................31

ại

Đ

Bảng 1.1:

Số hiệu và tên ngành kinh tế được quy định bởi CIC .........................33

Bảng 1.10:

Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp theo CIC .33

Bảng 1.11:

Nội dung và ý nghĩa của hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp của
CIC ......................................................................................................34

Bảng 2.2:

Tình hình lao động Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2014 – 2016..39


Bảng 2.3:

Tình hình huy động vốn của Vietcombank – CN Huế qua 3 năm 20142016 .....................................................................................................40

Bảng 2.4:

Cơ cấu dư nợ của VCB – CN Huế qua 3 năm 2014-2016 ..................41

Bảng 2.5:

Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB – CN Huếqua 3 năm 2014 2016 .....................................................................................................43

Bảng 2.6:

Cơ cấu khách hàng doanh nghiệp theo quy mô của Vietcombank – CN
Huế ......................................................................................................44

Bảng 2.7:

Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệpcủa Vietcombank – CN
Huế ......................................................................................................45

Bảng 2.8:

Chất lượng dư nợ cho vay ...................................................................45

Bảng 2.9:

Số lượng người vay tại Vietcomank – CN Huế ..................................46


Bảng 2.10:

Dư nợ cho vay thể nhân tại Vietcomank – CN Huế............................47

Bảng 2.11:

Chất lượng tín dụng thể nhân tại Vietcomank – CN Huế ...................47

Bảng 2.12:

Xác định doanh nghiệp theo lĩnh vực/ngành của Vietcombank – CN
Huế ......................................................................................................50

Bảng 2.13:

Chấm điểm theo quy mô doanh nghiệp...............................................52

h

in

̣c k

ho

Bảng 1.9:

́H




́


viii


Đại học Kinh tế Huế

Hướng dẫn tính toán một số chỉ tiêu phân tích tài chính trong chấm
điểm XHTD doanh nghiệp của Viecombank – CN Huế.....................53

Bảng 2.15:

Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh
nghiệp của Vietcombank – CN Huế....................................................55

Bảng 2.16:

Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm
XHTD doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế.............................56

Bảng 2.17:

Phân loại rủi ro theo các mức điểm và xếp hạng tại Vietcombank –
CN Huế................................................................................................56

Bảng 2.18:

Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH A........................................58


Bảng 2.19:

Điểm các chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH A ..............................59

Bảng 2.20:

Bảng cân đối kế toán của công ty CP B ..............................................61

Bảng 2.21:

Điểm các chỉ tiêu tài chính của công ty CP B.....................................62

Bảng 2.22:

Điểm các chỉ tiêu phi tài chính của công ty CP B...............................62

Bảng 2.23:

Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................64

Bảng 2.24:

Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..............................68

Bảng 2.25:

Kiểm định KMO và Bartlett'st ............................................................71

Bảng 2.26:


Ma trận xoay nhân tố khám phá EFA .................................................71

Bảng 2.27:

Mô hình hồi quy sử dụng phương pháp Enter.....................................76

Bảng 2.28:

Kết quả kiểm tra độ phù hợp của mô hình ..........................................76

Bảng 2.29:

Kết quả mô hình hồi quy sử dụng phương pháp Enter .......................77

Bảng 2.30:

Những cải tiến của hệ thống XHTD mới so với hệ thống XHTD cũ
của Vietcombank – CN Huế................................................................78

ại

Đ

Bảng 2.14:

h

in


̣c k

ho

́H



́

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank – CN Huế............................37

Biểu đồ 2.2:

Đánh giá cán bộ nhân viên về hệ thống xếp hạng tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của Vietcombak – CN Huế................................65

Biểu đồ 2.3:

Ưu điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Vietcombak – CN Huế ...............................................................66


Biểu đồ 2.4:

Hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Vietcombak – CN Huế ...............................................................67

Biểu đồ 2.5:

Mức độ giải thích của mô hình .........................................................78

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính trung gian có tầm
quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Thông qua việc huy động các loại vốn nhàn
rỗi trong xã hội rồi phân phối lại cho các chủ thể trong nền kinh tế để mở rộng sản
xuất kinh doanh, các NHTM đã có vai trò rất lớn cho sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế của quốc gia.Trong hoạt động kinh doanh của mình, NHTM luôn phải đối
mặt với rất nhiều rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng có thể xem như là rủi ro chính yếu
nhất và được các NHTM đặc biệt quan tâm. Trên thực tế, ngân hàng Trung Ương

Đ

(NHTW) các quốc gia đã đưa ra những yêu cầu về quản trị rủi ro, trong đó nhấn

ại

mạnh đến vai trò của công tác xếp hạng tín dụng (XHTD) nội bộ đối với NHTM,

ho

được quy định trong Hiệp ước Basel I (năm 1998) và bổ sung trong Hiệp ước Basel

̣c k

II (năm 2004).

Thông qua các ngân hàng thương mại, nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã hội

in

được khơi thông, khai thác, tập trung đưa vào lưu thông, đến tay các doanh nghiệp


h

cần vốn và xứng đáng được sử dụng nguồn vốn này. Từ nguồn tài chính đó, doanh



nghiệp có điều kiện để kết hợp khai thác các nguồn lực khác một cách hiệu quả, tạo

́H

ra hàng hóa, dịch vụ cho xã hội. Vì thế, nguồn tài chính này cần được tuần hoàn
một cách thông suốt từ ngân hàng đến doanh nghiệp trong hoạt động cho vay và

́


hoàn trả vốn vay. Nếu doanh nghiệp yếu kém, kinh doanh thua lỗ, không có khả
năng trả nợ ngân hàng thì sẽ gây ách tắc quá trình chu chuyển vốn, đôi khi vấn đề sẽ
trở nên nghiêm trọng khi rủi ro xảy ra theo tính dây chuyền và có thể dẫn đến hiệu
ứng domino, gây thảm họa cho nền kinh tế. Do đó, tính chất trung gian tài chính đặt
ra yêu cầu đầu tiên đối với NHTM là phải thường xuyên thu hồi được ốn đã cho vay
để duy trì khả năng hoàn trả số tiền huy động của khách hàng và bải toàn vốn tự có
của bản thân.
Tại Việt Nam, các tổ chức tín dụng (TCTD) và NHTM đã và đang phải
đương đầu với những thử thách thực sự từ rủi ro thanh khoản và suy giảm chất

1



Đại học Kinh tế Huế

lượng tín dụng. Dù cơ quan quản lý chưa đưa ra quy định cụ thể, nhưng một số
NHTM đã xác định tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro và xây dựng chương
trình XHTD nội bộ có định hướng lượng hóa các yếu tố rủi ro, đáp ứng các yêu cầu
của Basel II.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc XHTD, Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) đã bắt đầu xây dựng hệ thống XHTD phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý. Mặc dù vậy, từ khi
áp dụng chính thức trên toàn chi nhánh thì hệ thống vẫn còn một số nhược điểm cần
phải điều chỉnh, bổ sung để giúp Vietcombank quản lý tốt rủi ro tín dụng và mở
rộng quy mô tín dụng một cách bền vững và an toàn.

Đ

Trong bối cảnh đó, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh

ại

Huế (Vietcombank – CN Huế) đã không ngừng mở rộng mạng lưới, cải tiến công

ho

nghệ và hoàn thiện các quy trình nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đồng

̣c k

thời giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Theo đó, hệ thống chấm điểm XHTD theo
chuẩn mực quốc tế đã ra đời, hỗ trợ đắc lực cho việc phân loại nợ, quản lý chất


in

lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động và tình hình thực tế. Tuy nhiên,

h

trong quá trình triển khai thực tế, công tác XHTD (đặc biệt là đối với khách hàng tổ



chức) của Vietcombank – CN Huế vẫn gặp phải một số khó khăn, vướng mắc.

́H

Với mong muốn cải thiện hơn nữa hệ thống XHTDdoanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế, trong thời gian thực tập tại ngân hàng, tác giả đã chọn đề

́


tài: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng XHTD khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp
hạn tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Vietcombank – CN Huế.


2


Đại học Kinh tế Huế

 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệptại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank – CN Huế.
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh

ại

nghiệp của Vietcombank – CN Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ho

- Phạm vi không gian: Vietcombank – CN Huế.

̣c k


- Thời gian: Nghiên cứu được tiến hành trong khoảng thời gian từ tháng
09/2017 đến tháng 04/2018. Các số liệu thứ cấp liên quan đến tình hình hoạt động

in

tại ngân hàng nói chung và hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp nói riêng

h

được thu thập trong giai đoạn 2015 – 2017. Quá trình điều tra cán bộ nhân viên của



ngân hàng có liên quan đến công tác XHTD khách hàng doanh nghiệpđược tiến

́H

hành trong năm 2017 và các đề xuất giải pháp đến năm 2020.

́


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Dữ liệu thứ cấp

- Đề tài nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ hồ sơ lưu trữ của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế về tình hình hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ cấu nhân lực và các quy định,
điều khoản cũng như thông tin về hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp…

- Bên cạnh đó, nghiên cứu còn tiến hành thu thập thông tin từ các website,
sách báo, tạp chí nghiên cứu khoa học, mô hình nghiên cứu và các giáo trình có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.

3


Đại học Kinh tế Huế



Dữ liệu sơ cấp
Đề tài nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin thông qua phát phiếu điều tra

trực tiếp cán bộ nhân viên có liên quan trực tiếp đến hệ thống XHTD khách hàng
doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế.
Trước hết, kỹ thuật thảo luận nhóm focus group được luận văn áp dụng để
tham vấn ý kiến của một số cán bộ nhân viên của Vietcombank – CN Huế để điều
chỉnh, bổ sung các khái niệm quan sát dùng để đo lường các nhân tố nghiên cứu.
Tiếp đến, luận văn sử dụng kỹ thuật DELPHI để phỏng vấn ý kiến từ những chuyên
gia có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, XHTD
khách hàng doanh nghiệp nhằm có cái nhìn tổng quát, sâu hơn và đầy đủ hơn về vấn

Đ

đề nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu sơ bộ này là cơ sở để luận văn thiết kế bảng hỏi

ại

và đưa vào nghiên cứu chính thức.

Về phương pháp chọn mẫu:

ho

-

Hiện tại, số lượng cán bộ nhân viên có liên quan đến công tác đánh giá tín

̣c k

dụng khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế là 152 người. Do đó,

in

nghiên cứu tiến hành điều tra toàn bộ nhằm làm rõ những đánh giá của cán bộ nhân

h

viên đối với hệ thống XHTD của Vietcombank – CN Huế.
Do luận văn còn sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, nên



theo “ Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng _Chu Nguyễn

́H

Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần

́



số biến quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là 24 biến). Như vậy kích cỡ mẫu
đã đảm bảo điều kiện:
-

Thiết kế phiếu khảo sát

= 152 ≥ 5 × 24 ≥ 120

Phiếu khảo sát được thiết kế dành riêng cho đối tượng là các cán bộ nhân
viên có liên quan đến công tác XHTD của khách hàng doanh nghiệp. Phiếu khảo sát
gồm 3 phần.
Phần 1 là những thông tin chung liên quan đến: (i) số năm kinh nghiệm của
cán bộ nhân viên, (ii) đánh giá tổng quan của cán bộ nhân viên đối với hệ thống
XHTD khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế, (iii) số lần tham gia

4


Đại học Kinh tế Huế

đào tạo tập huấn của cán bộ nhân viên về nghiệp vụ XHTD khách hàng doanh
nghiệp, cũng như đánh giá về (iv) ưu điểm và nhược diểm của hệ thống XHTD
doanh nghiệp của Vietcombank – CN Huế.
Phần 2 là đánh giá của cán bộ nhân viên Vietcombank – CN Huế đến hệ
thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo từng trình tự cụ thể: Thu
thập thông tin và phân loại doanh nghiệp; Chấm điểm tài chính doanh nghiệp;
Chấm điểm phi tài chính doanh nghiệp; Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp; Phê duyệt
kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Phần 3 là thông tin cá nhân đối

của cán bộ nhân viên.
4.2. Phương phápxử lý và phân tích số liệu

Đ

-

Đối với dữ liệu thứ cấp: thực hiện việc sắp xếp, phân loại theo thời gian, theo

ại

từng nội dung cụ thể và tiến hành mã hóa các số liệu này theo chủ đề.
Đối với dữ liệu sơ cấp: làm sạch số liệu bằng cách loại bỏ những phiếu

ho

-

không hợp lệ và sử dụng phầm mềm SPSS để mã hóa các loại số liệu trên.

̣c k

Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý thông qua phần mềm SPSS 22 để mã

in

hóa, làm sạch số liệu, xác định và phân tích các đánh giá đối với hệ thống XHTD
khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank – CN Huế.

h


5. Đóng góp của đề tài



Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ có một số đóng góp nhất định về mặt lý

́H

luận và thực tiễn sau:

́


- Về mặt lý luận:Đề tài này nhằm phân tích hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ
bản về hệ thống XHTD khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank - CN Huế. Hệ
thống số liệu phân tích đánh giá dựa trên nguồn báo cáo và điều tra. Do đó, kết quả và
nội dung của đề tài này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo về lĩnh vực XHTD
nói chung và XHTD khách hàng doanh nghiệp nói riêng trong các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
- Về mặt thực tiễn:Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin
dữ liệu để các nhà quản lý của ngân hàng Vietcombank – CN Huế đưa ra các chiến
lược kinh doanh, quyết định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế và tầm nhìn
chiến lược kinh doanh của Ngân hàng trong tương lai.

5


Đại học Kinh tế Huế


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ
THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận cơ bản về xếp hạng tín dụng
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Xếp hạng tín dụng (Credit Ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh
(Credit: tín dụng, Ratings: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong
cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và

Đ

công bố bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1500 loại trái phiếu của 250 công

ại

ty theo một hệ thống ký hiệu gổm 3 chữ cái ABC được xếp lần lượt là AAA đến C

ho

(hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế).

̣c k

Theo định nghĩa của 3 tổ chức xếp hạng uy tín trên thế giới (Fitch’s,
Moody’s và Standard & Poor’s), XHTD là đánh giá rủi ro tín dụng trong tương lai

in

dựa trên những yếu tố hiện tại của tổ chức đối với một nghĩa vụ tài chính cụ thể.


h

Hay nói cách khác, xếp hạn tín dụng được coi như là chỉ báo về độ an toàn khi đầu



tư vào các giấy tờ có giá của tổ chức. Mức XHTD cho thấy khả năng chi trả nợ vay

́H

của tổ chức được xếp hạng (Võ Hồng Đức, Nguyễn Đình Thiên, 2013) [8].
Theo Bohn, John A viết trong cuốn “Phân tích rủi ro trên các thị trường đang

́


chuyển đổi” thì “XHTD là sự đánh giá về khả năng một nhà phát hành có thể thanh
toán đúng hạn cả gốc và lãi đối với một loại chứng khoán trong suốt thời gian tồn
tại của nó” [1].
Theo định nghĩa của công ty chứng khoán Merrill Lynch: “XHTD là đánh
giá hiện thời của công ty XHTD về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành
chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói cách khác đó là cách đánh giá
hiện thời về chất lượng tín dụng đang được xem xét trong hoàn cảnh hướng về
tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh toán gốc và

6


Đại học Kinh tế Huế


lãi đúng hạn. Trong kết quả XHTD chứa đựng cả ý kiến chủ quan của chuyên gia
XHTD” (Nguyễn Sĩ Cứ, 2013) [3].
Theo TS. Trần Đắc Sinh (2002) [6]: “XHTD là việc đưa ra các nhận định hiện
tại về mức độ tín nhiệm của nhà phát hành đối với một trách nhiệm tài chính nào đó,
hoặc là đánh giá mức độ rủi ro gắn liền với các loại đầu tư khác nhau. Các loại đầu tư
có thể dưới dạng chứng khoán như là trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi và giấy nhận nợ,
hoặc các công cụ cho vay khác như vay và gửi tiền tại ngân hàng, các thương phiếu”.
Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức có uy tín trong cùng lĩnh
vực, có thể tổng hợp được định nghĩa tổng quát nhất của XHTD, đó là: “ XHTD là
các ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa

Đ

vụ tài chính (gốc và lãi) của một đối tượng xếp hạng một cách đầy đủ và đúng

ại

hạn thông qua hệ thống phân loại theo kí hiệu đã được xác định trước trong suốt

ho

thời gian tồn tại của đối tượng xếp hạng đó”.

̣c k

Hệ thống XHTD hay xếp hạng khách hàng trên hệ thống còn gọi là hệ thống
chấm điểm tín dụng là một quy trình đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài

in


chính của một khách hàng đối với một ngân hàng như việc trả lãi và trả gốc nợ vay

h

khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác nhằm đánh giá, xác định rủi ro trong



hoạt động tín dụng ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng đối tượng

́H

khách hàng bao gồm năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ
khi điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức, thiện chí trả nợ của người đi vay và được

́


xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài
chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín và xếp
hạng khách hàng. (Theo tài liệu lưu hành nội bộ của Vietcombank, 2016).
1.1.2. Mục đích của xếp hạng tín dụng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp và các nhà đầu tư có những mục đích khác nhau trong việc
XHTD. Vì có những mục đích khác nhau, nên những nhóm chủ thể này cũng có
những nhận định khác nhau đối với XHTD.
1.1.2.1. Đối với Ngân hàng

7



Đại học Kinh tế Huế

Hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là một trong những hoạt động
kinh tế có nhiều rủi ro. Có thể nói rủi ro như một yếu tố không thể tách rời quá trình
hoạt động của ngân hàng thương mại trên thị trường. Rủi ro trong cho vay còn được
nhân lên gấp bội, vì ngân hàng không những phải hứng chịu những rủi ro do những
nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn gánh chịu những rủi ro do khách hàng gây ra.
Hơn nữa, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có thể gây ra những tổn thất to lớn cho nền
kinh tế hơn bất cứ rủi ro của các loại hình doanh nghiệp khác, vì tính chất lây lan của
nó có thể làm rung chuyển toàn bộ hệ thống kinh tế của một quốc gia và theo phản ứng
dây chuyền nó tác động đến hầu hết tất cả các quốc gia trên toàn thế giới.
Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều loại nghiệp vụ, nhưng tựu trung lại,

Đ

đây là loại hình kinh doanh tiền tệ - tín dụng của một trung gian tài chính dựa trên

ại

cơ sở thu hút tiền của khách hàng (dưới hình thức nhận tiền gửi huy động bằng trái

ho

phiếu, kỳ phiếu và đi vay...) với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Như vậy, NHTM tiến hành các hoạt

̣c k


động nghiệp vụ của mình thông qua việc sử dụng không chỉ vốn tự có của mình, mà

in

chủ yếu bằng vốn huy động của khách hàng. Nếu NHTM không thu hồi được số nợ
mà họ đã cho vay, thì ngân hàng thương mại không chỉ bị mất vốn tự có của bản

h

thân, mà còn có nguy cơ không thể hoàn trả được số tiền đã huy động của khách



hàng. Vì vậy, tính chất trung gian đặt ra yêu cầu đầu tiên đối với NHTM là phải

́H

thường xuyên thu hồi được số vốn đã cho vay để duy trì khả năng hoàn trả số tiền

́


huy động của khách hàng và bảo toàn vốn của mình. Vì vậy, mục đích của XHTD
đối với ngân hàng là:
-

Ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi

suất, biện pháp bảo đảm tiền vay,...
-


Giám sát và đánh giá khách hàng, khi khoản tín dụng đang còn dư nợ. Thứ

hạng khách hàng cho phép ngân hàng dự báo chất lượng tín dụng và có những biện
pháp đối phó kịp thời.
1.1.2.2. Đối với các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
Trong nền kinh tế thị trường mang tính toàn cầu hóa như hiện nay thì sự tồn
tại và phát triển của thị trường chứng khoán là một tất yếu khách quan. Cùng với sự

8


Đại học Kinh tế Huế

tồn tại và phát triển của thị trường chứng khoán, các thông tin về XHTD của các
chứng khoán cũng như các tổ chức phát hành ngày càng có vai trò quan trọng. Vì
vậy, mục đích của XHTD đối với các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán là:
-

XHTD cung cấp những thông tin cần thiết cho người đầu tư về tình trạng

của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán thích hợp.
-

XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện

được dễ dàng, thuận lợi hơn. Với việc XHTD, người đầu tư sẽ an tâm, tin tưởng và
dễ dàng lựa chọn chứng khoán để đầu tư. Từ đó làm cho người phát hành dễ dàng
tiếp cận được với các nguồn tài chính có thể thực hiện huy động với quy mô lớn và
trên một phạm vi rộng kể cả huy động vốn từ nước ngoài.


Đ

-

XHTD thúc đẩy nhà phát hành nâng cao hơn trách nhiệm đối với các nhà

ại

đầu tư. Việc XHTD liên quan chặt chẽ đến uy tín của nhà phát hành, điều đó thúc

ho

đẩy người phát hành thực hiện tốt hơn các cam kết đối với các nhà đầu tư trong việc

-

̣c k

đảm bảo thanh toán lãi và vốn vay.

XHTD là công cụ quản lý danh mục đầu tư. Trong danh mục đầu tư có rất

in

nhiều loại chứng khoán khác nhau, dựa vào sự thay đổi của XHTD các nhà đầu tư

h

đánh đổi các chứng khoán trong danh mục đầu tư để thu lợi nhuận và hạn chế rủi ro.

XHTD là công cụ đánh giá một số rủi ro có liên quan. Các ngân hàng và



-

́H

các tổ chức tài chính trung gian khác với tư cách là một nhà đầu tư sử dụng XHTD
làm một tiêu chuẩn quan trọng khi quyết định cho vay, tài trợ dự án, thoả thuận swap.

́


1.1.2.3. Đối với các doanh nghiệp được xếp hạng

Các doanh nghiệp sử dụng XHTD nhằm biết rõ tình trạng hoạt động kinh
doanh thực tế của mình, triển vọng phát triển trong tương lai, cũng như những rủi ro
có thể gặp phải. Trên cơ sở đó đề ra các kế hoạch điều chỉnh chiến lược trong hoạt
động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hay khả năng cạnh tranh.
Trong trường hợp doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu,
cổ phần hóa thì kết quả của XHTD là cơ sở để xây dựng giá trị của doanh nghiệp và
giá trị của mỗi cổ phần phát hành. Đồng thời, XHTD là cơ sở cho phép các doanh
nghiệp so sánh vị thế cạnh tranh của mình và các doanh nghiệp khác.

9


Đại học Kinh tế Huế


1.1.2.4. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước
Thông tin XHTD doanh nghiệp sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước
đánh giá được đối tượng quản lý của mình, có cơ sở thông tin để so sánh theo ngành
kinh tế, lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp. Là cơ sở giúp các cơ quan quản
lý Nhà nước đưa ra những giải pháp thích hợp nhất để thúc đẩy sự phát triển và hoạt
động của các doanh nghiệp trong ngành kinh tế nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói
chung, nhằm bảo đảm một môi trường kinh tế hoạt động lành mạnh.
Thông tin XHTD doanh nghiệp sẽ giúp chính phủ có thể xác định được hiệu
năng quản trị, hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp Nhà nước. Trên cơ sở đó,
chính phủ có thể quyết định cổ phần hóa, sáp nhập hay giải thể doanh nghiệp, đẩy

Đ

nhanh tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp.

ại

Đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN), qua thông tin từ XHTD doanh

ho

nghiệp, NHNN có thể biết được mức độ rủi ro theo từng ngành, vùng kinh tế, loại
hình doanh nghiệp, từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích hợp, thanh tra giám

̣c k

sát các tổ chức tín dụng.

in


1.1.3. Đối tượng của xếp hạng tín dụng

Có nhiều cách để phân loại XHTD. Tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau,

h

người ta có thể phân loại như sau (Nguyễn Sĩ Cứ, 2013) [3]:



XHTD cá nhân. Đây là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với các khách

́H

hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Việc

́


XHTD cá nhân được thực hiện dựa trên lịch sử vay – trả nợ, số lượng và loại tài sản
đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá
hạn… Tất cả những thông tin đó đều được thu thập và tổng hợp trong các báo cáo
XHTD về cá nhân đó.
XHTD doanh nghiệp. Đây là hình thức tập trung vào đối tượng xếp hạng là
các doanh nghiệp. Việc XHTD doanh nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương
pháp khác nhau, nhưng về cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
của doanh nghiệp để đánh giá.
XHTD ngành. Tập trung vào một số nội dung: thứ nhất là xếp hạng đóng góp
của mỗi ngành đối với nền kinh tế và đặc biệt là xác định các ngành then chốt trong


10


Đại học Kinh tế Huế

quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Thứ hai là xếp hạng chỉ số tiến
bộ công nghệ của các ngành . Như vậy đối tượng xếp hạng tín nhiệm ngành là các
ngành kinh tế.
XHTD quốc gia. Loại hình XHTD này đánh giá mức độ tin cậy của một quốc
gia, để từ đó có thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia. Quốc gia nào càng
được XHTD cao thì càng nhận được sự tín nhiệm của các nhà đầu tư nước ngoài
nên sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc XHTD các quốc gia dựa trên các
chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư,
tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ bình ổn chính trị, …
Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các doanh nghiệp tham gia

Đ

hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp niêm yết trên thị

ại

trường chứng khoán. Cũng do chưa có nhiều sản phẩm, công cụ đầu tư,… nên việc

ho

XHTD các công cụ đầu tư vẫn chưa được chú ý. Xếp hạng quốc gia thì chưa có tổ

̣c k


chức nào trong nước thực hiện mà chỉ mới có những tổ chức xếp hạng lớn như
Moody’s, Standard & Poor’s hay Fitch, … tiến hành. Về XHTD cá nhân thì do việc

in

thu thập và tìm kiếm thông tin đối với những đối tượng này khá phức tạp và khó

h

kiểm soát, nên việc XHTD cá nhân vẫn chưa tiến hành phổ biến.



1.1.4. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng

́H

Là cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay Trong kinh tế thị trường, sự cạnh
tranh gay gắt giữa các ngân hàng yêu cầu các quyết định tín dụng phải vừa nhanh,

́


vừa có độ rủi ro thấp, vừa có hiệu quả cao. Nếu không sẽ dễ mất đi cơ hội tăng thu
nhập và mở rộng quy mô tín dụng do khách hàng tìm đến ngân hàng khác hoặc tìm
nguồn tài trợ ngoài ngân hàng. Muốn có quyết định nhanh và chính xác, ngân hàng
phải dự đoán tương đối chính xác về khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng.
Điều này phụ thuộc vào yếu tố quan trọng là hệ thống thông tin của ngân hàng về
khách hàng trong quá khứ và hiện tại. Yêu cầu đặt ra là ngân hàng phải có hệ thống
thông tin đáng tin cậy và thực hiện tốt công tác XHTD nhằm tạo cơ sở cho việc đưa

ra các quyết định tín dụng tối ưu. Thông qua kết quả XHTD khách hàng, ngân hàng
sẽ đánh giá được mức độ tín nhiệm của từng khách hàng vay vốn, xác định được

11


Đại học Kinh tế Huế

mức độ rủi ro khi cung cấp khoản vay, khả năng trả nợ vay. Dựa vào kết quả XHTD
ngân hàng sẽ quyết định cho vay hay từ chối cho vay đảm bảo tính khách quan,
khoa học.
Là cơ sở để xây dựng chính sách khách hàng và chính sách tín dụng Trên cơ
sở XHTD, ngân hàng sẽ phân loại khách hàng và áp dụng chính sách khách hàng về
lãi suất cho vay, hạn mức, thời hạn tín dụng phù hợp. Đồng thời, cũng xây dựng
chính sách tín dụng, áp dụng kỹ thuật cho vay tương ứng với mỗi loại khách hàng.
Đối với khách hàng có độ tín nhiệm cao, XHTD tốt, ngân hàng sẽ áp dụng chính
sách ưu đãi: cho vay với lãi suất thấp, giá trị khoản vay lớn, điều kiện cho vay nới
lỏng hơn,…Ngược lại, đối với khách hàng có độ tín nhiệm thấp, XHTD thấp cũng

Đ

đồng nghĩa với những khoản tín dụng hàm chứa nhiều rủi ro, ngân hàng sẽ áp dụng

ại

chính sách cho vay và biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn, nhằm hạn chế khả năng rủi

ho

ro tín dụng xảy ra.


̣c k

Là cơ sở để xây dựng danh mục tín dụng. Dựa vào kết quả XHTD, ngân
hàng sẽ đánh giá được mức độ rủi ro của từng doanh nghiệp, từng lĩnh vực hoạt

in

động kinh doanh của khách hàng từ đó xây dựng danh mục tín dụng phù hợp theo

h

định hướng của ngân hàng trong từng thời kỳ.



Là cơ sở để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Theo Điều 4 Quyết

́H

định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước thì các
TCTD phải xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản

́


lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của TCTD.
Việc hỗ trợ của hệ thống XHTD nội bộ được thể hiện ở chỗ kết quả XHTD khách
hàng của hệ thống XHTD nội bộ sẽ làm căn 3 cứ để tính toán và trích lập dự phòng
rủi ro theo quy định tại Điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.

Hàng năm TCTD phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng
rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật.
1.1.5. Quy trình xếp hạng tín dụng

12


Đại học Kinh tế Huế

Mặc dù có nhiều phương thức XHTD doanh nghiệp được các NHTM và các
TCTD áp dụng trên thế giới và Việt Nam, tuy nhiên quy trình XHTD về cơ bản có
những bước như sau:
-

Thu thập thông tin
Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu được sử dụng trong phân tích

đánh giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín dụng khác liên quan đến đối tượng
xếp hạng. Chủ yếu là lấy từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn, bao gồm:
(i) bảng cân đối kế toán, (ii) báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, (iii) báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, (iv) bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Số lượng thông tin cần thu thập phụ thuộc vào mục tiêu và kinh nghiệm của

Đ

người phân tích. Sự chính xác toàn diện của thông tin là yếu tố quyết định đến kết

ại

quả phân tích. Hơn nữa, ngoài những nguồn thôn tin chính thức từ hệ thống báo cáo


ho

tài chính, cần phải thu thập thêm các thông tin phi tài chính như: thông tin từ các
đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp yếu tố đầu vào, khách hàng, các đại lý tiêu thụ
Phân loại theo ngành, quy mô

in

-

̣c k

của doanh nghiệp,…

Mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm riêng biệt, tính chất hoạt

h

động khác nhau và chịu tác động của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn đến



khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp là yếu tố vô cùng

́H

quan trọng, nó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh

́



của các doanh nghiệp trên thị trường. Với những doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có
lợi thế về quy mô giá thành sản phẩm thấp, đa dạng hóa sản phẩm, vốn lớn có thể
đầu tư theo chiều sâu cải tiến thiết bị và ngược lại.
-

Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu
Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ

tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được chấm điểm dựa
trên ngành nghề và quy mô của doanh nghiệp thường gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ
tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức
điểm và trọng số khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài chính thường gồm chỉ tiêu về khả
năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ…

13


×