Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần dịch vụ công nghệ thông tin Naiscorp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.05 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NAISCORP GIAI
ĐOẠN 2008 - 2012.................................................................................................2
1.1. Giới thiệu tổng quan vềCông ty cổ phần dịch vụ công nghệ thông tin
Naiscorp và đặc điểm của Công ty ảnh hưởng đến công tác lập dự án..........2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Naiscorp.....................................2
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Naiscorp..................................................................3
1.1.3. Năng lực hiện có của Naiscorp.............................................................11
1.1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Naiscorp.......................................13
1.2. Đặc điểm của Naiscorp ảnh hưởng đến công tác lập dựa án.................19
1.2.1. Đặc điểm cơ cấu nguồn vốn..................................................................19
1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và nhân sự.....................................................20
1.2.3. Đặc điểm ngành, lĩnh vực hoạt động.....................................................20
1.3. Thực trạng công tác lập dự án tại Naiscorp............................................20
1.3.1. Vai trò của công tác lập án đối với hoạt động đầu tư của Naiscorp.......20
1.3.2. Các nội dung nghiên cứu trong quá trình lập dự án..............................23
1.3.3. Các phương pháp lập dự án được sử dụng............................................29
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác lập dự án của Naiscorp...............32
1.3.5. Ví dụ minh họa.....................................................................................33
1.4. Đánh giá thực trạng công tác lập dự án của Naiscorp...........................38
1.4.1. Những kết quả đạt được.......................................................................38
1.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân..............................................................41
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP


DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NAISCORP..........................................................................................................45

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

2.1. Định hướng phát triển của Naiscorptrong giai đoạn 2013 - 2015..........45
2.1.1. Định hướng phát triển chung của Naiscorp...........................................45
2.1.2. Định hướng công tác lập dự án của Naiscorp........................................46
2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án tại Naiscorp................47
2.2.1. Xây dựng kế hoạch, chiến lược đầu tư hợp lý.......................................47
2.2.2. Hoàn thiện quy trình lập dự án..............................................................48
2.2.3. Hoàn thiện các nội dung lập dự án........................................................50
2.2.4. Hoàn thiện phương pháp lập dự án.......................................................53
2.2.5. Đào tạo đội ngũ cán bộ lập dự án..........................................................53
KẾT LUẬN..........................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................57

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp


GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU

Bảng 1.1:

Tổng hợp các ngành nghề kinh doanh của Naiscorp..........................2

Bảng 1.2:

Thống kê doanh thu lợi nhuận của Naiscorp giai đoạn 2008 - 2012......18

Bảng 1.3:

Thống kê hạng mục chi phí dự án xây dựng ứng dụng Socbay
iMedia..............................................................................................37

Bảng 1.4:

Bảng dòng tiền dự án xây dựng ứng dụng Socbay iMedia...............37

Bảng 1.5 :

Danh sách các dự án nghiên cứu của Naiscorp, giai đoạn 2008-2012
.........................................................................................................39

Bảng 1.6:

Danh sách các dự án sản xuất kinh doanh Naiscorp giai đoạn

2008- 2012.......................................................................................39

Sơ đồ 1.1:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Naiscorp....................................................3

Sơ đồ 1.2:

Quy trình lập dự án tại Naiscorp......................................................22

Sơ đồ 2.1:

Giải pháp hoàn thiện quy trình lập dự án Naiscorp..........................49

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế thế giới đang trong giai đoạn chạm đáy, trước khi bước vào giao
đoạn phục hồi. Các dự báo về tăng trưởng kinh tế luôn đưa ra nhưng nhân định bi
quan về tình hình kinh tế thế giới cũng như Việt Nam. Tốc độ tăng trước trung
bình của nên kinh tế Việt Nam đã giảm xuống mức 5% thay vì 9 đến 10% như
trước đây. Tuy nhiên, có một số ngành vẫn đứng vững và tiếp tục có dấu hiệu tăng
trưởng tốt. Công nghệ thông tin là một trong số đó, tỷ trọng giá trị của ngành trong

thu nhập quốc dân liên tục tăng trong những năm vừa qua. Naiscorp không nằm
ngoài xu thế đó, Việc được bổ sung vốn liên tục đảm bảo cho sự tăng trưởng bền
vững. Các hoạt động của Naiscorp được định hình là một chuỗi liên tục các hoạt
động đầu tư, việc hạch toán theo dạng dự án luôn đảm bảo cho công ty an toàn về
mặt tài chính. Các tổ chức đầu tư qua đó cũng có thể đánh giá được hiệu quả đồng
vốn mình bỏ ra. Nhìn nhận được tầm quan trọng của các công tác liên quan đến
hoạt động đầu tư, Naiscorp đã và đang dần hoàn thiện công tác lập dự án của
mình.
Qua thời gian làm việc và thực nghiệm tại Công ty cổ phần dịch vụ công
nghệ thông tin Naiscorp, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Văn Hùng và các
anh, chị trong Ban Dự án, Phòng kinh doanh em đã tìm hiểu tình hình thực tế công
tác lập dự án tại Naiscorp và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Một số
giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần dịch vụ công
nghệ thông tin Naiscorp”
Chuyên đề tốt nghiệp gồm có hai chương:
Chương 1: Thực trạng công tác lập dự án tại Công ty cổ phần dịch vụ
công nghệ thông tin Naiscorp_Giai đoạn 2008-2012
Chương 2: Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án tại Công ty cổ
phần dịch vụ công nghệ thông tin Naiscorp
Trong quá trình nghiên cứu, em đã cố gắng tìm hiểu các khía cạnh của công
tác lập dự án tại Naiscorp, tuy vậy vẫn không tránh được các thiếu sót. Em mong
sự góp ý của thầy, cô và các bạn để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phạm Văn Hùng, cùng các anh chị trong
Ban Dự án, Phòng kinh doanh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này.

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

1


Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NAISCORP
GIAI ĐOẠN 2008 ­ 2012
1.1. Giới thiệu tổng quan vềCông ty cổ phần dịch vụ công nghệ thông tin
Naiscorp và đặc điểm của Công ty ảnh hưởng đến công tác lập dự án (viết tắt
Naiscorp)
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Naiscorp
Công ty Cổ  phần dịch vụ  công nghệ  thông tin Naiscorp được thành lập ngày
28/07/2006. Do sở Phòng đăng ký kinh doanh số 2 sở Kế hoạch Đầu tư Hà nội cấp phép
Tên gọi: Công ty Cổ phần dich vụ công nghệ thông tin Naiscorp
Tên giao dịch: Naiscorp.JSC
Mã doanh nghiệp: 0103013267
Địa chỉ  trụ  sở  chính: Nhà 101B1, Đường Nguyễn Khánh Toàn, Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh
Bảng 1.1: Tổng hợp các ngành nghề kinh doanh của Naiscorp
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11

Ngành nghề kinh doanh
Dịch vụ sao lưu số hóa dữ liệu
Sản xuất, gia công, buôn bán các phần mềm công nghệ cao, các thiết bị tin học
Đại lý kinh doanh dịch vụ internet
Dịch vụ kết nối mạng internet
Thiết kế hệ thống máy tính, kinh doanh các dịch vụ về CAD/CAM
Tích hợp mạng cục bộ
Tư vấn giám sát dự án tin học
Dịch vụ thương mại điện tử
Quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo
Đào tạo tin học, ngoại ngữ
Dịch vụ sửa chữa bảo hành, bảo trì các sản phẩm mà công ty kinh doanh

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

2

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

12

13
14
15
16
17
18
19

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Dịch vụ cung cấp thông tin trên website
In và các dịch vụ liên quan đến in
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội
Dịch vụ internet
Dịch vụ cung cấp nội dung thông tin và các dịch vụ giá trị gia tăng trên điện
thoại di động (không bao gồm các thông tin Nhà nước cấm)
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Naiscorp
1.1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Naiscorp

1.1.2.2. Chức năng các phòng ban
Ban Tài chính: là ban chuyên trách được thành lập bao gồm các thành viên
của phòng kế toán và Phó Tổng Giám đốc 1 phụ trách. Ban Tài chính có nhiệm vụ
kiểm soát mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Naiscorp
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

3


Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

Ban dự  án: là ban hoạt động theo giai đoạn. Tổng Giám đốc kiêm nhiệm
trưởng ban dự  án. Các tổ   dự  án và nhân sự  tổ  dự  án sẽ  được thành lập tùy theo
yêu cầu công việc từng giai đoạn.
a. Phòng Kinh doanh
Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: 
- Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược;
- Công tác thống kê tổng hợp sản xuất;
- Công tác điều độ sản xuất kinh doanh;
- Công tác lập dự toán;
- Công tác quản lý hợp đồng kinh tế;
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
- Công tác đấu thầu;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Nhiệm vụ:
- Công tác kế hoạch:
Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong
từng giai đoạn;
Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự án đầu tư;
Chủ trì lập kế hoạch SXKD của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế
hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty;
Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh
của Công ty và các công tác khác được phân công theo quy định;

Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm của mỗi đơn
vị.  Tổng hợp các số liệu và  lấy ý kiến của các phòng nghiệp vụ, các đơn vị thành
viên để lập kế hoạch của Công ty.
Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên
cơ sở đó dự thảo báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh, yếu,
tìm nguyên nhân để phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

4

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

- Công tác lập dự toán:
- Công tác hợp đồng:
Chủ  trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các
phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các
hợp đồng kinh tế,
Tham mưu về  hợp đồng kinh tế  đối với dự  án và nguồn vốn do Công ty
làm Chủ  đầu tư,. Phối hợp cùng các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu,
thanh toán, quyết toán.
Chủ trì trong công tác các định mức, quy chế khoán.
- Công tác đấu thầu:
Chủ trì tham mưu và thực hiện việc tìm kiếm việc làm, tham gia đấu thầu
các dự án nhằm tạo doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
Chủ trì tham mưu trình tự thủ tục đầu tư ­ xây dựng, đấu thầu ­ giao thầu ­

giao khoán;
Lập và soát xét hồ  sơ  mời thầu, hồ  sơ  yêu cầu phần chỉ  dẫn đối với nhà
thầu, tham mưu tổ chức đấu thầu theo quy định;
Tham gia vào tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu; tham mưu cho Phó Tổng
Giám đốc giải quyết mọi thủ tục có liên quan từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc
đấu thầu.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.
b.  Phòng PR­Marketing
Nhiêm vụ:
- Phòng marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và
khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng.
Chức năng của phòng marketing
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
- Lập hồ sơ thị trường 
- Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

5

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
- Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường
mong muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng sản phẩm,...)
- Quản trị  sản phẩm (chu kỳ  sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa,

suy thoái, và đôi khi là hồi sinh.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing.
c. Phòng Kế toán
Chức năng
- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý về
tài chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế,
kiểm soát tài chính kế toán tại công ty. 
- Thực hiện chức năng kiểm soát viên tại công ty. Quản lý và sử  dụng vốn
ngân sách và các nguồn vốn do công ty huy động.
Nhiệm vụ
- Thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, báo cáo tài chính
kế toán.
- Tham gia kiểm tra quyết toán năm của các đơn vị.
- Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật
thu chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm thực
hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định.
- Tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính và các báo cáo tài chính khác của
công ty theo quy định trình TGĐ duyệt. Xây dựng dự  toán và lập báo cáo quyết
toán tài chính. Tổ  chức hạch toán theo chế  độ  kế  toán hoàn thành đúng tiến độ,
bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
- Tham gia xét duyệt thanh lý tài sản cố định hàng năm, xác định vốn được
giảm, vốn còn lại phải nộp ngân sách, trả  nợ  vốn vay trung dài hạn, xác định số
vốn được chuyển sang quỹ phát triển sản xuất.
- Cùng các phòng nghiệp vụ các đơn vị trực thuộc của  tham gia nghiệm thu
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

6

Lớp: KTĐT 48E



Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

hàng tháng, quý tất cả các hoạt động của công ty.
- Tham gia tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.
d.  Phòng Nhân sự
Nhiệm vụ
- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế  hoạch ngân sách hàng năm, kế  hoạch
công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành
kế  hoạch ngân sách năm, kế  hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt
từng thời kỳ.
- Thực hiện các báo cáo nội bộ  theo Quy định của Công ty và các báo cáo
khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
- Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ  thuộc lĩnh vực của Phòng;
đánh giá hiệu quả  các quy trình, quy định này trong thực tế  để  liên tục cải tiến,
giúp nâng cao hoạt động của Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
Chức năng
- Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban,
bộ phận để Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị phê duyệt.
- Xây dựng quy chế tổ chức bộ máy Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Phòng
giao dịch trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Điều lệ Công ty.
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn Công ty, ngân
sách liên quan đến chi phí lao động (quỹ  lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng
BHXH, BHYT, chi phí đồng phục,…). Tham gia các chương trình khảo sát lương
với các đối tác và thực hiện khảo sát các chi phí lao động trên thị trường để làm cơ

sở xây dựng chính sách nhân sự hàng năm. Thực hiện khảo sát chính sách nhân sự,
mức độ  hài lòng hàng năm đối với toàn thể  cán bộ, nhân viên để  cải tiến chính
sách nhân sự.
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

7

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

- Xây dựng kế hoạch nhân sự hàng năm (định biên, cơ cấu chức danh, vị trí công
việc, kế hoạch quy hoạch & bổ nhiệm hàng năm, kế hoạch luân chuyển, điều chuyển)
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về việc sắp xếp, bố trí nhân sự, quy hoạch
& phát triển cán bộ thông qua phân tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả thực hiện
công việc, đánh giá năng lực nhân sự.
- Xây dựng quy chế  tiền lương để  Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị
phê duyệt.
- Xây dựng nội quy lao động; các quy chế  làm việc, phân công của Ban
quan điều hành trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Xây dựng các quy trình, quy chế  trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ  luật, đánh giá đối với người lao
động Công ty.
- Tổ  chức và thực hiện các hoạt động nhân sự  theo quy định: xếp lương,
nâng bậc lương, tuyển dụng, đánh giá nhân sự, đánh giá thực hiện công việc, đào
tạo, thanh toán lương, chế độ phúc lợi…
- Phối hợp với Công đoàn cơ  sở  xây dựng chương trình Phúc lợi, Khen

thưởng hàng năm.
- Quản lý hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành.
- Cung cấp và quản trị thông tin về cơ cấu tổ chức, chế độ  quyền lợi, thông
tin tuyển dụng,.. trên website tuyển dụng và các trang website quảng cáo tuyển
dụng để quảng bá hình ảnh Công ty.
e.   Phòng Hành chính
Chức năng
- Thừa hành để  thực hiện công tác Quản trị  hành chính; Quản trị  nhân sự;
Thanh tra, bảo vệ pháp chế; Thi đua, tuyên truyền.
- Là chiếc cầu nối công tác từ Ban lãnh đạo xuống các phòng và ngược lại,
làm trung tâm thông tin giữa các phòng; Truyền tin, truyền mệnh lệnh của Lãnh
đạo đến nơi cần thiết một cách kịp thời, chính xác.
- Quản lý TSCĐ, công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm (kể  cả  các tài sản thuê
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

8

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

ngoài của Công ty) theo phân cấp.
Nhiệm vụ
- Thực hiện công tác quản trị Hành chính trong Công ty:
Công tác văn thư, lưu trữ, ấn loát, thông tin liên lạc, đời sống, lễ tân, phục
vụ hội họp, hội nghị, trật tự trị an, an toàn phòng cháy và chữa cháy. Thư  ký các
cuộc họp trong nội bộ Công ty do Tổng Giám đốc chủ trì.

Quản lý Tài sản, phương tiện đi lại trong toàn Công ty theo phân cấp.
Tiếp khách, báo chí, cơ  quan thông tin đại chúng, các tổ  chức xã hội, các
đơn vị có quan hệ giao dịch đến làm việc với Công ty.
Theo dõi việc triển khai thực hiện các quy chế nội bộ của Công ty, làm đầu
mối tổng hợp các ý kiến giúp lãnh đạo Công ty bổ  sung, sửa đổi các quy chế  nội
bộ phù hợp với yêu cầu thực tế.
Thực hiện thủ  tục đề  nghị  các cấp có thẩm quyền cấp Giấy phép đăng ký
kinh doanh, Giấy phép hành nghề và các giấy phép hoạt động khác cho Công ty và
đơn vị trực thuộc.
Hướng dẫn, theo dõi công tác thi đua, tuyên truyền trong Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc và HĐQT Công ty giao.
f.   Phòng Nghiên cứu
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu các công nghệ mới và khả năng ứng dụng các công nghệ mới
vào sản phẩm của công ty
- Đánh giá các công nghệ được sử dụng trong các dự án hợp tác với các đơn
vị bên ngoài
j.   Phòng Data
Nhiệm vụ:
- Tổ chức việc quản trị dữ liệu trong chiến lược phát triển công cụ tìm kiếm
tiếng việc của công ty
- Hỗ trợ  các bộ phận khác trong quá trình triển khai các hệ  thống mới, các

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

9

Lớp: KTĐT 48E



Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

sản phẩm mới trong quá trình truy xuất các bản ghi từ kho dữ liệu của công ty
g.  Phòng Mobile
Nhiệm vụ
- Thiết kế, xây dựng và bảo trì các chương trình phần mềm trên điện thoại di động
- Tạo ra các chương trình mới, sửa lỗi hay nâng cấp chương trình đó để tăng
tính hiệu quả của việc sử dụng
- Xây dựng hệ thống mobile cho các sản phẩm của công ty
h.  Phòng Thiết kế
Nhiệm vụ
- Thiết kế giao diện ứng dụng di động, website ...
- Thiết kế bộ nhận diện cho các sản phẩm, dịch vụ của công ty
- Thiết kế các ấn phẩm quảng cáo của công ty như tờ rơi, brochure ...
k. Phòng Network
Nhiệm vụ:
- Là bộ  phận duy trì tính liên tục cho sản phẩm dịch vụ  của doanh nghiệp
đảm bảo 24/24
- Chịu trách nhiệm triển khai các sản phẩm lên các hệ  thống thật, hay đấu
nối với các hệ thống khác ngoài công tty
- Chịu trách nhiệm đến các công tác bảo mật và chống tấn công mạng cho
các sản phẩm dịch vụ của
1.1.3.

Năng lực hiện có của Naiscorp

Năng lực công nghệ, được thể hiện qua các sản phẩm công nghệ hay các văn
bản pháp lý về chứng nhận bản quyền

- Giấy Chứng nhận  Đăng ký quyền tác giả  số  1976/2011/QTG cấp ngày
22/7/2011 của Cục bản quyền tác giả  ­ Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch cho tác
phẩm “Ứng dụng tổng hợp trực tiếp thông tin bóng đá iScore”.
- Giấy Chứng nhận  Đăng ký quyền tác giả  số  1977/2011/QTG cấp ngày
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

10

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

22/7/2011 của Cục bản quyền tác giả  ­ Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch cho tác
phẩm “Cổng thông tin tìm kiếm tiếng Việt trực tuyến Socbay.com”.
- Giấy Chứng nhận  Đăng ký quyền tác giả  số  1974/2011/QTG cấp ngày
22/7/2011 của Cục bản quyền tác giả  ­ Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch cho tác
phẩm “Hệ thống tổng hợp thông tin tự động icrawler”.
- Giấy Chứng nhận  Đăng ký quyền tác giả  số  2298/2011/QTG cấp ngày
23/8/2011 của Cục bản quyền tác giả  ­ Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch cho tác
phẩm “Phần mềm tìm kiếm và cài đặt nhạc chờ tự động “Cơn lốc nhạc chờ”.
- Giấy chứng nhận Đăng ký quyền tác giả số TX 7­466­386 ngày 8/11/2011
của   Cục   Bản  quyền  tác   giả   Hoa   Kỳ   cho  tác   phẩm   “Online   multimedia   port
Socbay iMedia”.
- Giấy   Chứng   nhận   Đăng   ký   quyền   tác   giả   số   4357/2009/QTG   ngày
07/12/2009 của Cục bản quyền tác giả ­ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho tác
phẩm: “Cổng thông tin đa phương tiện trực tuyến Socbay iMedia”.
- Giấy   Chứng   nhận   Đăng   ký   quyền   tác   giả   số   3534/2009/QTG   ngày

02/10/2009 của Cục bản quyền tác giả ­ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho tác
phẩm: “Hệ thống tra cứu thông tin đa phương tiện trực tuyến iMedia”.
- Giấy   Chứng   nhận   Đăng   ký   quyền   tác   giả   số   430/2009/QTG   ngày
04/03/2009 của Cục bản quyền tác giả ­ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho tác
phẩm: “Hệ thống tìm kiếm thông tin trực tuyến ­ Socbay Mobile Search”.
- Giấy   Chứng   nhận   Đăng   ký   quyền   tác   giả   số   245/2009/QTG   ngày
12/02/2009 của Cục bản quyền tác giả ­ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho tác
phẩm:  “Hệ  thống tìm kiếm thông tin tự  động theo mục đích  ­  TriplexInfo
System”.
- Giấy   chứng   nhận   đăng   ký   nhãn   hiệu   “Socbay”  số   160272   cấp   ngày
23/03/2011.
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

11

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu “Socbay Mobile search” số 160627
cấp ngày 28/03/2011.
- Giấy   chứng   nhận   đăng   ký   nhãn   hiệu  “iMedia”  số   163118   cấp   ngày
05/05/2011.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 174310 ngày 27/10/2011.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 174309 ngày 27/10/2011.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 174308 ngày 27/10/2011.
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 174843 ngày 04/11/2011.

- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 174842 ngày 04/11/2011.
- Giấy   chứng   nhận   đăng   ký   nhãn   hiệu  “upanh”  số   174087   cấp   ngày
25/10/2011.
- Giấy   chứng   nhận   đăng   ký   nhãn   hiệu  “mSearch”  số   163103   cấp   ngày
05/05/2011.
- Giấy   chứng   nhận   đăng   ký   nhãn   hiệu  “Naiscorp   compute   future”  số
156165 cấp ngày 27/12/2010.
- Giấy chứng nhận của Trung tâm bảo vệ  quyền tác giả  âm nhạc Việt Nam
ngày 14/01/2009 về việc thực hiện nghĩa vụ trả nhuận bút sử dụng tác phẩm âm nhạc.
- Ngoài ra, Naiscorp có thêm 06 nhãn hiệu đã được nộp đơn đăng ký Sở hữu
trí tuệ tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam và đang trong giai đoạn thẩm định nội dung
đơn và 01 phần mềm đang trong giai đoạn thẩm định hồ sơ đăng ký Quyền tác giả
tại Hoa Kỳ.
Năng lực tài chính: Vốn điều lệ  của công ty được xác định trong năm 2009
là 5.791.920.000 VNĐ
1.1.4.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Naiscorp

1.1.4.1. Các hoạt động chính
a. Các hoạt động trên môi trường internet
Hệ thống tìm kiếm tiếng Việt trực tuyến   

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

12

Lớp: KTĐT 48E



Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

- Với lợi thế nghiên cứu chuyên sâu từ năm 2002, Naiscorp đã tạo được uy tín
trên thị  trường tìm kiếm tiếng Việt qua hệ thống tìm kiếm Socbay. Socbay.com là
hệ  thống tìm kiếm tiếng Việt duy nhất tại Việt Nam được phát triển trên nền tảng
công nghệ riêng biệt.
- Nhằm phục vụ tốt nhất và đáp ứng đa dạng nhu cầu tìm kiếm thông tin của
người dùng, hiện tại Socbay đang cung cấp các dịch vụ tìm kiếm: Tin tức ­ Mp3 ­
Từ điển ­ Quảng cáo.
Ưu thế của hệ thống tìm kiếm tiếng Việt Socbay.com
- Socbay là hệ thống tìm kiếm duy nhất tại Việt Nam có công nghệ xử lý dữ
liệu riêng. Yếu tố  cốt lõi là công nghệ  xử  lý tiếng Việt đã khẳng định những  ưu
điểm vượt trội so với các công cụ tìm kiếm khác.
- Với khả năng xử lý tiếng Việt xuất sắc, Socbay đã trở  thành địa chỉ truy cứu
thông tin quen thuộc của người dùng Việt Nam, đáp ứng hàng triệu truy vấn mỗi ngày.
Giải pháp xây dựng cổng thông tin điện tử (Portal)
- Naiscorp cung cấp cho các đối tác một dịch vụ hoàn hảo bao gồm tư  vấn,
thiết kế hệ thống và xây dựng cổng thông tin điện tử.
Ưu thế của giải pháp xây dựng cổng thông tin điện tử do Naiscorp cung cấp
- Hệ  thống Datacenter có khả  năng đáp ứng hơn 80 triệu người sử dụng tại
cùng một thời điểm.
- Nhờ   ưu thế  về  công nghệ  search, Naiscorp mang đến cho hệ  thống cơ  sở
dữ liệu cho cổng thông tin điện tử của khách hàng những giải pháp về việc tối ưu
cơ sở dữ liệu. 
- Thêm vào đó, Naiscorp mang đến cho khách hàng những giải pháp về  xử
lý dữ  liệu tự  động. Số liệu dữ  liệu Naiscorp xử lý lên tới hơn 40 loại dữ liệu như
Text, Hình ảnh, Video…
- Thiết kế  hệ thống đơn giản, mềm dẻo giúp dễ dàng tiếp quản hệ thống và

tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng.
Các dự án Naiscorp đã triển khai
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

13

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

- Cổng thông tin du lịch: www.socbaytravel.com
- Cổng thông tin chính phủ Việt Nam: www.chinhphu.vn
- Cổng   thông   tin   của   Công   ty   Điện   toán   và   Truyền   số   liệu   VDC:
www.home.vnn.vn
- Cổng thông tin của Hiệp hội nhà báo môi trường: www.vfej.vn
- Cổng thông tin ung thư quốc gia ­ Dự án phòng chống ung thư ­ Bệnh viện
K:  />- Cổng thông tin điện tử của Quỹ hỗ trợ Bệnh nhân ung thư ­ Ngày mai tươi
sáng:  />- Cổng   thông   tin   điện   tử   của   Công   ty   Cổ   phần   Truyền   thông   Wiki:
/>- Trang tin tức của Báo Pháp luật và Đời sống: www.nguoiduatin.vn 
Giải pháp tìm kiếm dữ liệu nội bộ
- Giải   pháp   tìm   kiếm   dữ   liệu   nội   bộ   của   Naiscorp   ­   Socbay   Customize
Search là dịch vụ tìm kiếm trong một hệ thống thông tin trực tuyến.
Ưu thế của giải pháp tìm kiếm dữ liệu nội bộ Socbay Customize Search 
- Tốc độ  cập nhật dữ  liệu: nhanh, kết quả  tìm kiếm đầy đủ, thời gian cập
nhật dữ liệu nhanh, không bỏ sót, không mất dữ liệu.
- Khả năng xử lý tiếng Việt: khả năng phân tích ngữ nghĩa để đưa ra kết quả
chính xác nhất cho người Việt Nam sử dụng. 

- An toàn và bảo mật về dữ liệu.
- Trả  về  kết quả  tìm kiếm theo các tiêu chí của khách hàng như: ranking,
văn hóa, phong tục, yêu cầu của thành viên sử dụng …
- Tốc độ tìm kiếm nhanh.
- Giảm tải cho hệ thống của site.
Các dự án Naiscorp đã triển khai
- Hệ thống thông tin điện tử của chính phủ: www.chinhphu.vn.
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

14

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

- Dự án “Hệ thống tổng hợp, phân loại thông tin thông minh” của Cục B42 ­
Bộ Công an.
- Trang tin chính thức của Trung tâm điện toán và truyền số  liệu (VDC)
thuộc tập đoàn VNPT: www.home.vnn.vn. 
- Trang tin rao vặt lớn nhất Việt Nam hiện nay: www.muaban.net.
- Trang tin tức của Báo Pháp luật và Đời sống: www.nguoiduatin.vn.
- Website   cộng   đồng   âm   nhạc   sôi   động   và   lớn   nhất   tại   Việt   Nam:
www.yeuamnhac.com.
- Website về địa điểm, bản đồ các tỉnh thành Việt Nam: www.thodia.vn.
- Website diễn đàn: 
- Một   trong   những   mạng   xã   hội   lớn   nhất   Việt   Nam   hiện   nay:
www.cyberworld.vn.

b. Các hoạt động trên môi trường mobile
Ứng dụng đa phương tiện trên thiết bị di động Socbay iMedia (Sản phẩm
nổi bật)
Thông tin chung
- Ứng dụng Socbay iMedia la  ứng dụng đa phương tiện trên điện thoại di
động (ĐTDĐ), sử dụng công nghệ streaming & buffering, cung c ấp kho nội dung
đa phương tiện khổng lồ, cho phep người dung xem trực tuyến va tải trực tiếp v ề
ĐTDĐ. 
- Ứng dụng di động Socbay iMedia được sử d ụng thông qua cổng kết nối
2.5G, 3G, Wi­Fi.
- Ứng dụng Socbay iMedia tương thich với hầu hết cac dong ĐTDĐ cai đặt
Java như: Nokia, Samsung, Sony Ericsson, Motorola, iPhone, Blackberry... 
Những con số ấn tượng
Tính đến hết tháng 9/2012,  Socbay iMedia   đã đạt được  những con số   ấn
tượng:

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

15

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

- 20.000.000 ++ lượt tải 
- 4.000.000 ++ người dùng thường xuyên 
- Trung bình 90.000 ­ 112.000 người dùng online tại một thời điểm.

- Trung bình 3.400.000 ++ lượt truy cập/ngày.
- Socbay iMedia đạt hơn 2.000.000 lượt download trên kho ứng dụng Nokia
Ovi Store tính đến hết tháng 9/2011.
- 13++ dịch vụ đóng gói trong một ứng dụng.
- Ứng dụng Socbay iMedia tương thích với 2.200 ++ loại máy điện thoại di
động với hệ  điều hành khác nhau: Java Phone, Blackberry OS, Linux, Android,
Symbian, Bada, iOS ...
- Socbay iMedia là ứng dụng Việt duy nhất được mời trình diễn tại Sự kiện
Khoa học Công nghệ  uy tín của châu Á CommunicAsia năm 2012 được tổ  chức
tại Jarkata, Indonesia.
Giải pháp xây dựng ứng dụng trên di động
- Công nghệ  số  1 về  xây dựng và phát triển  ứng dụng trên di động của
Naiscorp đảm bảo sẽ  mang lại cho đối tác một  ứng dụng với tốc độ  cập nhật dữ
liệu nhanh nhất, tương thích với nhiều dòng máy điện thoại nhất và có thể  chạy
trên nền tảng mạng yếu như GPRS, đảm bảo tốc độ cực nhanh trên 3G và Wifi.
- Ngoài ra, công nghệ Mp3 streaming, Video streaming giúp người dùng có
thể nghe nhạc, xem video, TV trực tuyến ngay trên di động.
Ưu thế của ứng dụng do Naiscorp xây dựng
- Công nghệ xử lý tối ưu hóa giúp người dùng tốn ít chi phí nhất khi sử dụng
các sản phẩm ứng dụng di động mà Naiscorp triển khai.
- Hệ  thống back­end đáp  ứng hơn 80 triệu người dùng truy cập cùng một
thời điểm.
- Hệ  thống quản trị  nội dung giúp đối tác đưa thông tin lên phần mềm di
động thuận tiện và nhanh chóng.
- Hệ  thống thống kê và báo cáo giúp phân tích được những thông tin quan
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

16

Lớp: KTĐT 48E



Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

trọng, phục vụ cho việc bán quảng cáo và các hoạt động Marketing.
- Tích hợp thành công các phương thức thanh toán tiên tiến như SMS, thanh
toán trực tuyến, thanh toán bằng các loại thẻ ngay trên di động, giúp phần mềm do
Naiscorp triển khai thêm hoàn hảo.
- Thời gian triển khai nhanh chóng.
Các dự án/sản phẩm Naiscorp đã triển khai
- Sản   phẩm  Msearch  ­   Hợp   tác   với   Công   ty   thông   tin   di   động   VMS   ­
MobiFone.
- Sản phẩm iMedia Vinaphone ­ Hợp tác với Công ty dịch vụ  viễn thông
GPC ­ Vinaphone.
- Sản phẩm  Ứng dụng thông tin bóng đá  iScore  ­ Hợp tác với Trung tâm
dịch vụ giá trị gia tăng Viettel.
- Sản phẩm VTC iMedia ­ Hợp tác với Tổng công ty VTC Intercom.
- Sản phẩm Media365 ­Hợp tác vớiCông ty cổ phần phát triển công nghệ và
truyền thông I.M.P.
c. Dịch vụ Quảng cáo trực tuyến và di động 
- Naiscorp thực hiện tư vấn va triển khai cac chiến dịch quảng cao cho cac
đối tac trên hệ th ống kênh do Naiscorp xây dựng va phat triển: Quảng cao trên
ĐTDĐ thông qua phần mềm  ứng dụng Socbay iMedia và các kênh phân phối
thông tin trực tuyến.
Ưu thế của dịch vụ quảng cáo do Naiscorp cung cấp
- Đo đếm được KPI: Dịch vụ  quảng cáo do Naiscorp cung cấp dễ  dàng đo
đếm được KPI nhờ vào hệ thống thống kê chính xác theo thời gian thực.
- Khả năng tương tác dễ dàng: Với hình thức quảng cáo trực tuyến và trên di

động, các thông tin quảng cáo nhanh chóng được truyền tải tới khách hàng.
- Nhắm trúng khách hàng mục tiêu: Dựa trên cơ  sở  dữ  liệu phong phú đã
được phân loại và các nghiên cứu, thống kê về hành vi người dùng, các chiến dịch

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

17

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

quảng cáo của Naiscorp luôn nhắm đúng khách hàng mục tiêu.
- Hình thức quảng cáo đa dạng: Với nhiều hình thức quảng cáo đa dạng, các
chiến dịch quảng cáo do Naiscorp triển khai luôn phong phú, thu hút được sự quan
tâm của người dùng.
- Thu về  CSDL khách hàng có giá trị: bao gồm các thông tin về  tập khách
hàng đã được phân loại.
Một số chương trình đã triển khai hợp tác với các đối tác 
- Chương trình truyền thông cho Nokia Ovi Store.
- Chương trình truyền thông cho Honda Việt Nam như “Honda 12 cá tính”,
“Honda Vision”, “Honda Wave RSX”…
- Chương trình truyền thông cho AFF Suzuki Cup 2010.
- Chương trình truyền thông cho đối tác Berroca.
- Chương trình truyền thông cho đối tác Saigon Heat.
- Ngoài ra, Naiscorp còn là đối tác tin cậy của nhiều nhãn hiệu lớn như:
Dentsu Alpha, AKA Digital, Ambient Digital, Cleverads, GroupM …

1.1.4.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Naiscorp giai đoạn
2008 – 2012
Bảng thống kê Lợi nhuận, Doanh thu qua các năm hoạt động. Đơn vị VNĐ

Chỉ tiêu

2008

2009

2010

2011

2012

Doanh thu

2,592,730,000

7,727,480,000

21,450,340,000

32,438,520,000

47,345,267,000

26,745,392


1,548,025,445

1,578,523,955

2,167,533,782

2,882,975,000

6,686,348

387,006,361

394,630,989

541,883,446

720,743,750

Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
Thuế thu
nhập DN

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

18


Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

Lợi nhuận
sau thuế

20,059,044

1,161,019,084

1,183,892,966

1,625,650,337

2,162,231,250

TNDN

Bảng 1.2: Thống kê doanh thu lợi nhuận của Naiscorp giai  đoạn 2008 ­
2012
Nguồn: Phòng kế toán_Naiscrop
Doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng đều qua các năm mặc dù doanh
nghiệp cũng chịu không ít ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế trong các năm 2008,
2009 và 2010.
Thời điểm năm 2008 là năm đầu tiền công ty có doanh thu và cũng là năm
đầu tiên công ty có lãi, sau hai năm liên tục đầu tư các sản phẩm. Nổi bật  ở trong

giai đoạn này là sản phẩm trang web tìm kiếm 
Liên tục các năm sau doanh thu công ty tăng đều, đặc biệt nhảy vọt doanh
thu trong giai đoạn 2010, đó là giai đoạn công ty cho ra đời sản phẩm mới, và một
lĩnh vực kinh doanh mới, đó là kinh doanh trên mobile. Trong đó sản phẩm tiêu
biểu là phần mềm đa phương tiện trên điện thoại di động SocbayiMedia.
Tuy nhiên mỗi sản phẩm kinh doanh đều có chu kỳ của nó và doanh thu của
sản phẩm SocbayiMedia nhanh chóng đạt tối đa. Ngay lập tức thì công ty đã bổ
sung vào hoạt động của mình bằng các sản phẩm mới, cũng như việc hợp tác mới.
Trong các năm 2011 và 2012 doanh thu và lợi nhuận công ty vẫn đảm bảo được là
do công ty thực hiện việc liên kết với các cơ quan nhà nước trong các vấn đề  ứng
dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhà nước. Các công trình tiêu biểu có thể kể
đến: Xây dựng lõi tìm kiếm cho trang tin chinhphu.vn; các công trình về tìm kiếm
bằng tiếng việt và hình ảnh với Bộ Khoa học & Công nghệ; các công trình về  lưu
trữ văn bản, hay quản lý thẻ nhà báo với Bộ Thông tin & Truyền thông
1.2. Đặc điểm của Naiscorp ảnh hưởng đến công tác lập dựa án
1.2.1. Đặc điểm cơ cấu nguồn vốn
Naiscorp có xuất phát điểm và cơ  cấu ngay từ  đầu là doanh nghiệp cổ  phần

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

19

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

với các thành viên góp vốn ban đầu về cơ bản là ngang nhau. Tuy nhiên trong các

giai đoạn tiếp theo doanh nghiệp có sự tham gia góp vốn của các tổ chức tài chính
nước ngoài, theo dạng thức định giá công ty và mua cổ phần. Một tổ chức từ Quỹ
IDG đến từ Mỹ, quỹ còn lại đến từ Softbank của Nhật. Hai tổ chức với hai triết lý
kinh doanh khác nhau cùng đầu tư  vào một doanh nghiệp làm cho mô hình hoạt
động của công ty phần nào không đảm bảo được tính ổn định tốt.
Do khoảng cách địa lý cho nên các cuộc họp của Hội đồng quản trị  không
thường xuyên được diễn ra, do vậy các quyết sách của công ty nhiều khi không
được đánh giá đúng đắn và thẩm định rõ ràng
1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và nhân sự
Công ty không có một phòng chuyên trách cho các công tác liên quan đến dự
án, mặc dù toàn bộ các hoạt động của công ty đều theo mô hình dự án
Chỉ  có ban dự  án được lập ra theo cơ  cấu thành lập nhóm làm việc để  điều
hành công việc của dự án. Với mô hình này, trách nhiệm của các nhân sự tham gia
dự án không cao dẫn đến các công việc không đạt chất lượng tốt nhất
1.2.3. Đặc điểm ngành, lĩnh vực hoạt động
Công nghệ thông tin là một trong những ngành mang lại giá trị  và có tốc độ
phát triển nhanh nhất cho nền kinh tế Việt Nam cũng như  thế giới. Tuy nhiên, nó
cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro và có nhiều đặc điểm chuyên biệt ảnh hưởng tới
hoạt động doanh nghiệp
Các sản phẩm công nghệ thông tin không ở dạng vật chất có thể lưu kho cầm
nắm hay thanh lý được. Các sản phẩm công nghệ thông tin đều ở  dạng là các ứng
dụng hay phần mềm chỉ được hiện hình khi được hoạt động trên các thiết bị phần
cứng tương thích.
Các sản phẩm công nghệ thông tin là sự tổng hợp của việc sử dụng các ngôn
ngữ lập trình sẵn do vậy các sản phẩm rất khó đánh giá sự khác biệt hay hiệu quả.
Hiệu quả  chỉ  được đo đếm qua việc sử  dụng thực tế. Các sản phẩm có vòng đời
khá ngắn thường chỉ  từ  3 đến 5 năm. Nên việc tính toán các yếu tố  kinh tế  khó
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

20


Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

khăn và nhiều khi không thật sự chính xác.
1.3. Thực trạng công tác lập dự án tại Naiscorp
1.3.1. Vai trò của công tác lập án đối với hoạt động đầu tư của Naiscorp
1.3.1.1. Đặc điểm các dự án của Naiscorp
- Là doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghệ  thông tin, do vậy các
dự  án của Naiscorp vừa mang đặc điểm của hoạt động theo dự  án vừa mang đặc
trưng riêng của nghành CNTT:
o Các dự  án phải tuẩn thủ  theo nguyên tắc hoạt động trong lĩnh vực công
nghệ  thông tin: đi theo quy trình sản xuất và chế  tạo ra sản phẩm công nghệ
thông tin
o Các sản phẩm của dự  án là các sản phẩm phần mềm, không  ở  dạng vật
chất đo đếm được. Mà chỉ đánh giá tính hiệu quả qua việc triển khai sản phẩm ứng
dụng vào công việc hoặc phát hành đến tay người dung cuối cùng
o Hoạt động đầu tư vào các dự án công nghệ thông tin đòi hỏi một số lượng
vốn lớn (do chi phí cho đầu tư cho các thiết bị công nghệ thông tin thường rất lớn)
và để nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.
o Hoạt động đầu tư vào các dự  án công nghệ thông tin thường mang lại kết
quả  là tăng năng suất, tăng hiệu quả  thực hiện công việc. Do đặc thù của các sản
phẩm công nghệ thông tin là được tạo ra để  trợ  giúp hoạt động sản xuất chính. Vì
vậy, việc xác định các chỉ tiêu về hiệu quả tài chính đối với các dự án đầu tư trong
lĩnh vực công nghệ thông tin là rất khó khăn.
o Hoạt động đầu tư vào các dự án công nghệ thông tin thường chịu rủi ro về

mặt công nghệ, tức là kết quả  của các hoạt động đầu tư  có nhiều nguy cơ  bị  lạc
hậu hay nói cách khác là các sản phẩm của dự  án đầu tư  công nghệ  thông tin có
hao mòn vô hình lớn. Lí do là ngày nay, công nghệ  thông tin thường xuyên phát
triển với tốc độ chóng mặt. Cho nên có thể nói sản phẩm công nghệ  thông tin lạc
hậu ngay từ khi nó ra đời.

Sinh viên: Dương Đức Hiếu

21

Lớp: KTĐT 48E


Chuyên đề thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Văn Hùng

o Các thành quả của hoạt động đầu tư có giá trị sử dụng không lâu và đòi hỏi
phải thường xuyên được cập nhật, nâng cấp. Cũng do tốc độ phát triển như vũ bão
hiện nay của công nghệ thông tin cho nên muốn đảm bảo chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh, muốn theo kịp mọi tiến bộ của thời đại, không bị lạc hậu so với
các đối thủ cạnh tranh thì chủ đầu tư phải thường xuyên theo dõi sự phát triển của
công nghệ thông tin để từ đó có kế hoạch hợp lí cho việc cập nhật và nâng cấp hệ
thống công nghệ thông tin của mình
1.3.1.2. Quy trình lập dự án tại Naiscorp
Các dự  án sản xuất kinh doanh mang tính chiến lược của Naiscorp sẽ  lập
theo quy trình của công ty.
Sơ đồ 1.2: Quy trình lập dự án tại Naiscorp
Hội đồng quản trị
Ý tưởng dự án

Tổng Giám đốc

Tổ Dự án

Tổ Tài chính

Tổ Kế hoạch

Dự án

Tổ Nghiên cứu
Nguồn: Ban dự án_Naiscorp

Các bước của quy trình:
- Sau khi có ý tưởng dự án thì trình lên hội đồng quản trị duyệt kế hoạch, ý
tưởng dự án. Sau khi kế hoạch này được duyệt, Hội đồng quản trị sẽ ủy quyền cho
Tổng giám đốc phụ trách dự án. Tổng giám đốc trực tiếp điều hành Ban dự  án và
Ban dự án sẽ lựa chọn các thành viên để lập các tổ chuyên môn. Tổ Trưởng dự án
Sinh viên: Dương Đức Hiếu

22

Lớp: KTĐT 48E


×